sở giáo dục và đào tạo cao bằng Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
Cấp tỉnh Năm 2009
môn : sinh học
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3,0 điểm )
Tiểu cầu có vai trò nh thé nào trong quá trình đông máu. Vì sao máu chảy trong
mạch không bao giờ đông, khi ra khỏi mạch là đông ngay?
Câu 2 (2 điểm )
Phân biệt sinh sản sinh dỡng và sinh sản hữu tính ở cây có hoa?
Câu 3 (1,5 điểm )
a. Nếu cho các con lợn trong cùng một đàngiao phối với nhau trong nhiều thế hệthì
tỉ lệ các kiểu gen ở những thế hệ sau sẽ thay đổi nh thế nào và có thể dẫn đến tác hại gì?
b. Tại sao ngời ta vẫn tiến hành tạo các giống lợn bằng cách này?
Câu 4 (2,0 điểm )
a. Phân tử ARN đợc tổng hợp dựa trên nguyên tắc nào?
b. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleôtit nh sau :
- A - U - G - X - U - A - G - U - G -
Hãy xác định trình tự các nucleotit trong mạch khuôn của đoạn gen đã tổng hợp ra
đoạn mạch ARN trên?
Câu 5 (2,5 điểm )
a. Thế nào là cặp NST tơng đồng? Phân biệt bộ NST lỡng bội và bộ NST đơn bội?
b. Biến dị tổ hợp là gì? Tại sao liê kết gen lại hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp?
Câu 6 (2,0 điểm )
Nêu sự giống nhau giữa phân tử ADN và phân tử ARN về cấu tạo và chức năng?
Câu 7 (4,5 điểm )
ở một loại côn trùng, khi thực hiện phép lai giữa hai cá thể bố mẹ thì F1 thu đợc
đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thì F2 thu đợc kết quả nh sau :
65 cá thể có mắt đỏ, 130 cá thể có mắt vàng , 65 cá thể có mắt trắng ( Biết rằng tính trạng
màu mắt đổ trội so với tính trạng màu mắt trắng)
Câu 8 (2,5 điểm )
ở một loài thụ tinh kép , khi quan sát một tế bào sinh dỡng bình thờng đang ở kì
giữa của nguyên phân thấy có 48 crômatít. Giả sử quá trình thụ tinh của hạt phấn và noãn
đều đạt hiệu suất 100% đã hình thành 40 hợp tử lỡng bội . Tính số lợng NST đơn tơng đ-
ơng nguyên liệu cung cấp cho các tế bào đại bào tử mẹ và các tế bào tiểu bào tử mẹ thực
hiện phân bào bảo đảm cho sự thụ tinh nói trên.
sở giáo dục và đào tạo cao bằng Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
THcs
Cấp tỉnh Năm học 2006 - 2007
môn : sinh học
Thời gian : 150 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1 Chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau (6 điểm )
1. ở ngời, 2n = 46, trong một tế bào đang nguyên phân ngời ta đếm đợc 92 NST
đơn, tế bào đó đang nguyên phân ở kì nào?
a. Kì đầu.
b. Kì giữa.
c. Kì sau.
d. Kì trung gian.
2. Trong những loại tuyến sau đây tuyến nào là tuyến nội tiết
a. Tuyến nớc bọt.
b. Tuyến lệ.
c. Tuyến trên thận.
d. Tuyến gan mật.
3. Cấu tạo của phân tử protêinđợc quy định từ:
a. ARN vận chuyển.
b. ARN ribôxôm
c. Tế bào chất.
d. Gen cấu trúc ( đoạn ADN)
4. ở ruồi dấm bộ NST 2n = 8, bộ NST trong giao tử bình thờng của ruồi dấm có bao
nhiêu NST?
a. 4
b. 8
c. 16
d. 32
5. Khi quan sát bộ NST trong tế bào sinh dỡng của một ngời phụ nữ, ngời ta điếm đ-
ợc 45 NST trong đó cặp NST giới tính chỉ có một chiếc . Ngời phụ nữ đó bị mắc hội chứng
gì?
a. Hội chứng Đao.
b. Hội chứng Tớcnơ.
c. Bệnh ng th máu.
d. Không phải những hội chứng và bệnh trên.
6. Một gen ( đoạn ADN) dài 5100A
0
có tỉ lệ
G
A
=
3
2
, số nuclêotit các loại của gen
là :
a. A = T = 900, G = X = 600
b. A = T = 600, G = X = 900
c. A = T = 1000, G = X = 2000
d. A = T = 500, G = X = 1000
Câu 2 (3 điểm )
Từ kiến thức đã học , em hãy nêu những điểm khác nhau giữa thờng biến và đột
biến. Vai trò của thờng biến và đột biến trong tiến hoá và chộn giống.
Câu 3 (3 điểm )
Ưu thế lai là gì ? tại sao u thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 nhng sau đố giảm dần qua
các thế hệ? Các phơng pháp tạo u thế lai ở vật nuôi , cây trồng.
Câu 4 (4 điểm )
Công nghệ tế bào là gì ? để nhận đợc mô non , cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn
toàn giống với cơ thể gốc , ngời ta phải thực hiện những công việc gì ? Tại sao cơ quan
hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống nh dạng gốc ? Nêu những thành tựu nhân
giống vô tính ở vật nuôi , cây trồng?
Câu 5 Bài tập (4 điểm )
ở cà chua , mỗi tính trạng quan tâm do một gen quy định , các cặp gen nằm trên các
cặp NST thờng khác nhau . Quả đỏ thân cao là tính trạng trội.
a. Lai cà chua quả đỏ , thân cao với cây quả đỏ thân thấp thu đợc F1 có tỉ lệ:
3 quả đỏ, thân cao
3 quả đỏ, thân thấp
1 quả vàng, thân cao
1 quả vàng, thân thấp
b. Một phép lai khác , cây cà chua quả đỏ , thân cao lai với cây quả vàng , thân cao
đợc F1 có tỉ lệ:
3 quả đỏ, thân cao
3 quả vàng, thân cao
1 quả đỏ , thân thấp
1 quả vàng, thân thấp
Biện luận, Xác dịnh kiểu gen của P và viết sơ đồ lai trong từng phép lai.