Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

trắc nghiệm giáo dục lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.22 KB, 14 trang )

TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC HỌC
Câu 1: Hiện tượng giáo dục xuất hiện trong xã hội loài người là nhờ và do yếu tố nào
trong các yếu tố dưới đây?
1. Do con người có ý thức
2. Do con người có ngôn ngữ
3. Do con người có tư duy
4. Do con người có lao động
5. Do có cả 4 yếu tố trên
Câu 2: nêu đầy đủ các yếu tố tạo thành quá trình sư phạm
1.
2.
3.
4.
5.

Khách thể, chủ thể giáo dục
Mục đích giáo dục, nội dung giáo dục
Phương pháp giáo dục, hình thức tổ chức giáo dục
Kết quả giáo dục
Cả 1, 2, 3, 4

Câu 3: giáo dục có đặc trưng cơ bản là:
1. Tuyên truyền những kinh nghiệm đã tích lũy trong quá trình lịch sử phát triển xã
hội loài người
2. Lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích lũy trong quá trình lịch sử phát triển xã hội
loài người
3. Truyền đạt và lĩnh hội nền văn hóa của xã hội loài người
4. Truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích lũy trong quá trình lịch sử phát
triển của xã hội loài người.
5. Gồm 1 và 2
6. Gồm 3 và 4


Câu 4: giáo dục làm cho:
1.
2.
3.
4.

Nhu cầu và năng lực của con người ngày càng phong phú và đa dạng
Nhân cách con người được phát triển ngày càng đầy đủ và hoàn thiện
Sức mạnh tinh thần và sức mạnh thể chất của con người ngày càng tăng lên
Cả 1, 2, 3

Câu 5: giáo dục là điều kiện không thể thiếu để duy trì và phát triển đời sống của
con người và của xã hội loài người vì:
1. Giáo dục tái sản xuất những nhu cầu và năng lực của con người


2. Giáo dục tái sản xuất những sức mạnh và bản chất của con người
3. Giáo dục tái sản xuất những nhân cách, sức lao động cần thiết phù hợp với yêu cầu
xã hội loài người
4. Giáo dục tái sản xuất các hoạt động khác của xã hội
5. Cả 4 yếu tố trên
Câu 6: ở đâu có con người, ở đó có giáo dục vì:
1.
2.
3.
4.
5.

Giáo dục là một hoạt động có mục đích cuả con người
Giáo dục là một hoạt động có ý thức của con người

Giáo dục là một chức năng đặc trưng của xã hội loài người
Giáo dục là yêu cầu cần thiết của xã hội
Cả 1, 2, 3

Câu 7: giáo dục là một hiện tượng phổ biến của xã hội loài người vì:
1. GD là phương thức để tái sản xuất sức lao động xã hội
2. GD là phương thức để tái sản xuất những nhân cách phù hợp với yêu cầu của xã
hội
3. GD là chức năng đặc trưng của xã hội loài người
4. GD là phương thức để tái sản xuất những hoạt động của xã hội
5. Cả 4 yếu tố trên
Câu 8: GD là một tất yếu không bao giờ mất đi (vĩnh hằng) vì:
1.
2.
3.
4.

GD ra đời sau sự ra đời của xã hội
GD ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển của xã hội
GD là nhân tố tái sản xuất xã hội
Cả 1, 2, 3

Câu 9:GD là một hiện tượng:
1.
2.
3.
4.

Tự nhiên
Xã hội

Xã hội đặc biệt
Tự nhiên – xã hội

Câu 10: những hiện tưỡng giáo dục nào dưới đây là đối tượng nghiên cứu của giáo
dục học:
1. Các hiện tượng GD diễn ra ở các cung thiếu nhi
2. Các hiện tượng GD diễn ra ở các câu lạc bộ văn hóa


3. Các hiện tượng GD diễn ra ở các trường học
4. Cả 1, 2, 3
Câu 11: quá trình sư phạm là sự thống nhất của hai quá trình bộ phận, đó là:
1.
2.
3.
4.

Quá trình dạy và quá trình học
Quá trình DH và quá trình GD
Quá trình GD và quá trình tự GD
Quá trình truyền thụ kinh nghiệm xã hội và quá trình tiếp thu kinh nghiệm xã hội

Câu 12: chức năng trội của quá trình GD (nghĩa hẹp) là:
1. Xây dựng hệ thống niềm tin, lý tưởng, động cơ, thái độ, tính cách, thói quen
2. Hình thành và phát triển những phẩm chất về thế giới quan khoa học, chính trị,
đạo đức, thẩm mỹ,… của cá nhân người học
3. Cả 1, 2
Câu 13: người sinh viên vừa phải học tri thức, vừa phải rèn luyện đạo đức vì:
1. Quá trình đào tạo ở đại học bao gồm có cả quá trình dạy học và quá trình GD
2. Xã hội yêu cầu con người phải có cả tái và đức

3. Quá trình đào tạo ở đại học là quá trình hình thành nhân cách toàn diện cho người
sinh viên
4. Cả 1, 2, 3
Câu 14: nhiệm vụ nghiên cứu của GDH là:
1. Nghiên cứu bản chất, cấu trúc và những quy luật của quá trình GD
2. Nghiên cứu những đặc điểm của quá trình GD diễn ra với mọi khách thể khác
nhau
3. Xác định nhiệm vũ, nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức ở tổ chức
GD để quá trình đó vận hành tối ưu.
4. Cả 1, 2, 3, 4
Câu 15: trong quá trình dạy học, vai trò chủ đạo của người giáo viên thể hiện ở chỗ:
1. Định hướng việc truyền thụ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đến người học một cách hợp
lý, khoa học
2. Tổ chức việc truyền thụ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo đến người đọc một cách hợp lý,
khoa học
3. Cả 1, 2


Câu 16: trong quá trình dạy học, vai trò chủ thể của người học thể hiện ở chỗ:
1. Người học tiếp thu một cách có ý thức hệ thống kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo hoạt
động
2. Năng lực tiếp thu một cách độc lập và sáng tạo hệ thống kiến thức, kỹ năng và kỹ
xảo hoạt động
3. Người học hình thành năng lực và thái độ học tập đúng đắn
4. Cả 1, 2, 3
Câu 17: vai trò chủ động, tích cực, năng động của người học trong quá trình học tập
có ý nghĩa quyết định đối với:
1.
2.
3.

4.

Sự lĩnh hội kiến thức
Sự phát triển trí tuệ
Sự hoàn thiện nhân cách
Cả 1, 2, 3

Câu 18: việc học môn GDH đại cương có ý nghĩa như thế nào đối với sinh viên đại
học:
1. Giúp sinh viên hình thành được kỹ năng tổ chức học tập hợp lý
2. Giúp sinh viên có được kỹ năng ứng xử đúng đắn trong các mối quan hệ ở nhà
trường
3. Giúp sinh viên đại học xác định được vị trí, vai trò, trách nhiệm của người học
sinh trong nhà trường và có ý thức học tập để rèn luyện để trở thành người sinh
viên tốt
4. Góp phần hình thành ở sinh viên những phẩm chất và năng lực trí tuệ cơ bản ở giai
đoạn đại cương
Câu 19: sự phát triển cá nhân thường bao gồm những mặt nào?
1. Sự tăng trưởng về chiều cao, sự biến đổi các quá trình nhận thức, sự tham gia tích
cực, tự giác, vào các mặt khác nhau của đời sống xã hội
2. Sự phát triển về mặt thể chất, sự phát triển về mặt tâm lí và xã hội
3. Sự hoàn thiện các giác quan, sự biến đổi cơ bản của các quá trình tình cảm, ý chí,
nhu cầu, nếp sống, thói quen, sự thay đổi trong việc ứng xử với mọi người xung
quanh
4. Cả bốn yếu tố trên
Câu 20: sự phát triển cá nhân là:


1. Quá trình biến đổi về lượng trong mỗi con người
2. Quá trình biến đổi về chất trong mỗi con người

3. Quá trình biến đổi về lượng dẫn đến quá trình thay đổi về chất
Câu 21: để có được nhân cách của con người lao động sáng tạo, năng động, có kỷ
luật, có kỹ thuật, có đầy đủ phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam truyền
thống, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, người sinh viên đại học phải học
tập và tu dưỡng như thế nào?
1. Người sinh viên phải là chủ thể có ý thức trong mọi hoạt động của nhà trường
2. Người sinh viên cần tự giác tích cực tham gia vào các hoạt động như học tâp, lao
động, giao lưu,..
3. Sinh viên cần chủ động tu dưỡng rèn luyện bản thân
4. Cả 1, 2, 3
Câu 22: sự hình thành và phát triển nhân cách chịu tác động của các yếu tố nào?
1.
2.
3.
4.
5.

Bẩm sinh
Môi trường
Giáo dục
Hoạt động cá nhân
Cả 4 yếu tố trên

Câu 23: trong điều kiện nào dưới đây con người trở thành tái năng trong một lĩnh
vực nào đó?
1.
2.
3.
4.


Có tư chất bẩm sinh di truyền thuận lợi
Có điều kiện xã hội thuận lợi
Có hoạt động cá nhân tích cực
Cả 1, 2, 3

Câu 24: trong điều kiện nào dưới đây, thì điều kiện nào là điều kiện cần thiết để cá
nhân trở thành tài năng trong một lĩnh vực nào đó?
1.
2.
3.
4.
5.

Có điều kiện học tập thuận lợi
Có sự quan tâm đầu tư của gia đình
Có những tư chất, năng khiều thuận lợi
Có sự hoạt động tích cực, tự giác của cá nhân
Cả 4 yếu tố trên

Câu 25: môi trường xã hội bao gồm:


1.
2.
3.
4.

Các quan hệ xã hội trong một xã hội nhất định
Nền văn hóa vật chất và tinh thần của xã hội
Các thiết chế xã hội

Cả 1, 2, 3

Câu 26: nói “GD có vai trò chủ đạo đối với sự phát triển nhân cách” điều đó có
nghĩa là:
1. GD vạch ra mục đích, phương hướng cho nhân cách phát triển
2. GD tổ chức, hướng dẫn nhân cách phát triển theo mục đích, phương hướng đã
vạch ra
3. GD điều chỉnh, can thiệp đến các yếu tố khác ảnh hưởng đến sự phát triển nhân
cách
4. Cả 1, 2, 3
Câu 27: GD có khả năng hạn chế những ảnh hưởng không thuận lợi của bẩm sinh di
truyền nhằm đảm bảo cho sự phát triển con người ngày càng hoàn hảo hơn. Điều đó
thể hiện ở chỗ:
1.
2.
3.
4.
5.

Dạy học cho những trẻ em bị mù
Dạy học cho những trẻ em bị câm
Dạy học cho những trẻ em bị điếc
Dạy học cho những trẻ em bị trí tuệ thiểu năng
Cả 1, 2, 3, 4

Câu 28: những đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học công nghệ trong thời đại
ngày nay đã ảnh hưởng đến các lĩnh vực nào của thời đại xã hội?
1. ảnh hưởng sâu sắc, toàn diện đến lĩnh vực kinh tế xã hội
2. ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục đào tạo
3. tác động sâu sắc đến quá trình hình thành nhân cách của con người nói chung, thế

hệ trẻ nói riêng
4. cả 1, 2, 3
câu 29: các nước phát triển trên thế giới đều khẳng định tác dụng to lớn của GD đối
với xã hội vì:
1. GD là phương thức tái sản xuất của hoạt động sống của xã hội
2. GD có các chức năng cơ bản, đó là: kinh tế - sản xuất, chính trị - xã hội, tư tưởng –
văn hóa
3. GD làm cho sức lao động mới khéo léo hơn


4. GD là phương thức tái sản xuất sức lao động xã hội
Câu 30: khóa họp lần thứ 27 của tổ chức UNESCO (1993) đã khẳng định vai trò của
GD là:
1.
2.
3.
4.

Phát triển tiềm năng của con người
Điều kiện tien quyết để thực hiện nhân quyền
Điều kiện để hợp tác trí tuệ, bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau
Cả 1, 2, 3

Câu 31: mô hình nhân cách con người mà mỗi thời đại cần GD đào tạo được phản
ánh tập trung rõ ở:
1.
2.
3.
4.
5.


Mục đích GD
Mục tiêu GD
Nội dung GD
Phương pháp GD
Cả 4 yếu tố trên

Câu 32: chuẩn mực cụ thể của một cấp học, bậc học, ở một giai đoạn GD đào tạo là:
1.
2.
3.
4.

Mục đích GD
Mục tiêu GD
Nội dung GD
Phương pháp GD

Câu 33: đối tượng của GD là:
1.
2.
3.
4.
5.

Con người
Quá trình GD
Hoạt động GD
Sản phẩm GD
Cả 4 yếu tố trên


Câu 34: đổi mới GD nước ta hiện nay là:
1.
2.
3.
4.

Đổi mới cách hiểu về vị trí, vai trò của GD
Đổi mới về mục tiêu, phương pháp, nội dung GD
Đổi mới về phương pháp đào tạo giáo viên , cán bộ quản lý GD
Cả 1, 2, 3

Câu 35: nhiệm vụ GD là:


1.
2.
3.
4.

Chăm sóc, nuôi dạy thế hệ trẻ từ lọt lòng đến tuổi trưởng thành
Thực hiện phổ cập GD, nâng cao dân trí
Chuẩn bị nghề và đào tạo nghề cho thế hệ trẻ và những người lao động
Cả 1, 2, 3

Câu 36: phải chăm sóc, nuôi dạy thế hệ trẻ từ lọt lòng đến tuổi trưởng thành vì:
1. Lứa tuổi ấu thơ đang chứa đựng những mầm mống của tính cách con người tương
lai
2. Lứa tuổi ấu thơ đang chứa đựng những năng khiếu của con người tương lai
3. Lứa tuổi ấu thơ đang chứa đựng những tiềm lực phát triển về trí tuệ và tình cảm

của con người tương lai
4. Đây là lứa tuổi đăt nền móng cho sự phát triển nhân cách sau này
5. Cả 4 yếu tố trên
Câu 37: con đường GD là:
1. Những hình thức tổ chức GD
2. Tổ chức các hoạt GD cho trẻ
3. Cách thức tổ chức hoạt động GD dựa trên những hoạt động cụ thể
Câu 38: việc chắm sóc nuôi dạy thế hệ trẻ từ lọt lòng đến tuổi trưởng thành được thể
hiện cụ thể ở những mặt nào?
1. Phải quan tâm đến những học sinh có năng khiếu đặc biệt
2. Phải quan tâm đến những học sinh có khuyết tật hay trí tuệ chậm phát triển
3. Phải làm sao cho tất cả thế hệ trẻ được học đầy đủ đến bậc phổ thông trung học và
được chuẩn bị tốt để đi vào nghề nghiệp
4. Cả 1, 2, 3
Câu 39: phải thực hiện phổ cập GD, nâng cao dân trí vì:
1.
2.
3.
4.

Nhu cầu phát triển của nhân loại cao
Nhân dân ta vốn có truyền thống hiếu học
Do yêu cầu của công cuộc xây dựng đất nước
Cả 1, 2, 3

Câu 40: nội dung GD gồm những mặt nào:
1. GD trí tuệ
2. GD thẩm mỹ
3. GD thể chất



4. GD đạo đức
5. GD lao động
6. Cả 1, 2, 3, 4, 5
Câu 41: dạy học là hoạt động đặc trưng của nhà trường, là con đường cơ bản nhất
để thực hiện các nhiệm vụ và nội dung GD trong nhà trường vì:
1. Dạy học là con đường thuận lợi nhất giúp người học trong khoảng thời gian ngắn
nhất có thể nắm vững một khối lượng tri thức và hệ thống kỹ năng, kỹ xảo cần
thiết
2. Dạy học là con đường quan trọng bậc nhất giúp người học phát triển có hệ thống
năng lực hoạt động trí tuệ nói chung, đặc biệt là năng lực tư duy sáng tạo
3. Dạy học là con đường chủ yếu để góp phần hình thành thế giới quan khoa học,
nhân sinh quan cách mạng và những phẩm chất đạo đức của con người
4. Cả 1, 2, 3
Câu 42: trong nhà trường hoạt động GD có vai trò quan trọng trong việc hình thành
và phát triển nhân cách người học vì:
1. Hoạt động GD là hoạt động có tổ chức, có kế hoạch, có chương trình, có nội dung,
phương tiện, phương pháp.
2. Hoạt động GD là hoạt động giao lưu đặc biệt
3. Hoạt động GD được thực hiện trên khắp mọi lĩnh vực hoạt động của nhà trường.
4. Cả 1, 2, 3
Câu 43: trong nhà trường hiện đại, hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên là
một con đường quan trọng để thực hiện các nhiệm vụ và nội dung GD vì:
1. Hoạt động nghiên cứu của người học có tác dụng phát huy tính tích cực, nâng cao
tính độc lập, sáng tạo của người học
2. Hoạt động nghiên cứu khoa học có tác dụng hình thành kỹ năng, thói quen tự học,
tự nghiên cứu để không ngừng nâng cao trình độ bản thân
3. Hoạt động nghiên cứu khoa học có tác dụng chuẩn bị cho người học thích ứng với
yêu cầu thường xuyên đổi mới của tri thức, của thực tiễn đời sống xã hội
4. Cả 1, 2, 3

Câu 44: hoạt động tập thể là một trong những con đường quan trọng để thực hiện
nhiệm vụ và nội dung GD trong nhà trường hiện đại , vì:
1. Hoạt động tập thể là mội trường quan trọng để hình thành và phát triển nhân cách
người học


2. Hoạt động tập thể là phương tiện để hình thành và phát triển nhân cách người học
3. Hoạt động tập thể có tác dụng rèn luyện cho học sinh có ý thức và có thói quen
sống và làm việc có tổ chức, có kỷ luật, biết đoàn kết. tương trợ, quan tâm lẫn
nhau
4. Cả 1, 2, 3
Câu 45: cơ cấu hệ thống GD quốc dân Việt Nam hiện nay bao gồm những ngành học
nào?
1.
2.
3.
4.
5.

Ngành GD mầm non
Ngành GD phổ thông
Ngành GD chuyên nghiệp
Ngành GD đại học
Cả 1, 2, 3, 4

Câu 46: mục tiêu GD đại học trong giai đoạn hiện nay là gì?
1. Đào tạo nhân lực giỏi, có các thành phần kình tế, đáp ứng những đòi hỏi mới về
chất lượng cho nền kinh tế thị trường
2. Bồi dưỡng tri thức tinh hoa, nhân tài cho đất nước
3. Nâng cao dân trí

4. Cả 1, 2, 3
Câu 47: công nghệ GD có tác dụng:
1.
2.
3.
4.
5.

Nâng cao năng suất của GD
Tạo cho GD những nền tảng khoa học mới
Cho phép cá thể hóa GD
Tăng cường sự bình đẳng trước GD
Cả 1, 2, 3

Câu 48: khi đánh giá kết quả dạy học cần dựa trên cơ sở nào?
1. Cần dựa vào mục tiêu đào tạo
2. Cần dựa vào sự đánh giá định lượng và định tính kết quả đào tạo
3. Cần dựa vào sự đánh giá đúng đắn và diễn biến của quá trình day, đào tạo để điều
chỉnh kịp thời
4. Cả 1, 2, 3


Câu 49: GD với tư cách là một hiện tượng xã hội – là: hoạt động của thến hệ đi trước
truyền lại cho thế hệ đi sau những kinh nghiệm về lao động sản xuất và sinh hoạt
cộng đồng tiếp thu của những người trẻ tuổi về những kinh nghiệm đó:
1. Đúng
2. Sai
Câu 50: truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm đã tích lũy trong quá trình lịch sử
phát triển của xã hội loài người, đó là nét đặc trưng cơ bản của quá trình GD:
1. Đúng

2. Sai
Câu 51: nhờ được GD mà cá thể trở thành nhân cách
1. Đúng
2. Sai
Câu 52: mèo dạy con bắt chuột là một hiện tượng GD
1. Đúng
2. Sai
Câu 53: trong thế giới động vật cũng có GD:
1. Đúng
2. Sai
Câu 54: quá trình sư phạm cũng là hiện tượng GD
1. Đúng
2. Sai
Câu 55: mọi hiện tượng GD đều là đối tượng nghiên cứu của GDH
1. Đúng
2. Sai
Câu 56: chức năng trội của quá trình GD là võ trang cho người học những tri thức
về tự nhiên xã hội và tư duy
1. Đúng
2. Sai


Câu 57: GDH đại cương có nhiệm vụ nghiên cứu quá trình dạy học với tư cách là
một quá trình sư phạm bộ phận, một phương tiện để trau dồi học vấn, phát triển
năng lực và trí tuệ và GD phẩm chất nhân cách
1. Đúng
2. Sai
Câu 58: mặt tích cực của cơ chế thị trường là phát huy cao độ tình năng động, sáng
tạo của con người, thúc đẩy con người áp dụng nhanh chóng những tiến bộ cỉa khoa
học, kỹ thuật vào sản xuất

1. Đúng
2. Sai
Câu 59: những điều kiện mới để phát triển GD là tăng cường đầu tư GD, từng bước
xã hội hóa GD, dân chủ hóa GD
1. Đúng
2. Sai
Câu 60: mục đích GD là kiểu mẫu nhân cách con người mới cần GD đào tạo
1. Đúng
2. Sai
Câu 61: mục đích GD do yêu cầu khách quan của xã hội và yêu cầu phát triển cá
nhân của người GD quy định
1. Đúng
2. Sai
Câu 62: mục tiêu GD là sự cụ thể hóa mục đích GD vào các cấp học, ngành học
1. Đúng
2. Sai
Câu 63: phân chia giai đoạn phát triển của con người là để đoán trước xu thế tâm lý
của con người, quy định tuổi đi học cho học sinh
1. Đúng
2. Sai


Câu 64: quá trình………. Là sự thống nhất biện chưng của quá trình giảng dạy và
quá trình học tập. vì vậy, trong quá trình dạy học, người học đóng vai trò………
1.
2.
3.
4.

Dạy học

Giáo dục
Chủ thể của quá trình dạy học
Vừa là chủ thể, vừa là khách thể của quá trình dạy học

Câu 65: các………….hoạt động nhằm tạp ra các cơ sở khoa học của thế giới quan, lý
tưởng đạo đức, thái độ thẩm mỹ, đối với hiện thực của con người, kể cả việc phát
triển nâng cao thể lực là…………….
1.
2.
3.
4.
5.

Quá trình GD đạo đức
Quá trình GD (nghĩa hẹp)
Giai đoạn
Quy luật
Quá trình

Câu 66: phân ngành của………..nghiên cứu về bản chất và những quy luật của quá
trình sư phạm toàn vẹn, về mục đích và nội dung của quá trình đó, để từ đó tạo ra
các ngành GDH khác đi sâu vào những vấn đề cụ thể , là…………
1.
2.
3.
4.

GDH đại cương
Tâm lí học
Giáo dục học

Lý luận về các phương pháp giảng dạy bộ môn

Câu 67: những đặc điểm về………. và đặc điểm……… của cha mẹ được di truyền
cho thế hệ sau
1.
2.
3.
4.

Giải phẩu sinh lý
Phẩm chất của trí tuệ
Phẩm chất của nhân cách
Hoạt động của hệ thần kinh

Câu 68: ……. Có khả năng phát huy những nhân tố thuận lợi của bẩm sinh di
truyền nhằm đảm bảo cho sự phát triển con người ngày càng hoàn hảo hơn. Điều đó
thể hiện ở chỗ: GD phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu sẵn có ở con người
1. Năng lực
2. Năng khiếu


3. Giáo dục
4. Hoạt động
Câu 69: hệ thống tiền đề bên trong dựa trên những tư chất bẩm sinh di truyên được
phát triển trong đời sống cá thể, cho con người……… giải quyết với chất lượng cao
những yêu cầu đặt ra là…………..
1.
2.
3.
4.


Tài năng
Năng lực
Thông minh
Năng khiếu

Câu 70: ……….. là một trong những con đường quan trọng để thực hiện nhiệm vụ
và nội dung GD. Nhờ thực hiện GD mà người học sinh tích cực, tự giác học tập, rén
luyện theo yêu cầu…………. của nhà trường, của tập thể và nổ lực phấn đấu vượt
qua mọi trở ngại
1.
2.
3.
4.

Tự giáo dục
Giáo dục
Giáo dưỡng
Giáo dục lại.



×