Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Địa lí lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.95 KB, 130 trang )

Ngày giảng

lớp

Sí số

Học sinh vắng

TIẾT 19 - BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN
CƯ NƯỚC TA
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học, Học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta.
- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của sự dân đông, gia tăng nhanh và phân bố
chưa hợp lí.
- Biết được một số sách dân số ở nước ta
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và trình bày về tình
hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư, dân tộc và Atlat ađịa lí Việt Nam để nhận biết và
trình bày đặc điểm phân bố dân cư
3. Thái độ:
- Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ tuyên truyền các sách dân số của
quốc gia và địa phương.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Các hình và bảng trong SGK
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi
III) Tiến trình bài dạy:


1. Kiểm tra bài cũ: Không
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
*HĐ1: Cặp.
Chứng minh Việt Nam là nước đông
dân, có nhiều thành phần dân tộc.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, kết
hợp hiểu biết của bản thân, em hãy
chứng minh:

Nội dung chính
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân
tộc.
a) Đông dân.
- Dân số năm 2006 là 84,156 triệu người,
đứng thứ 13 thế giới
-> Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào, thị


+ VN là nước đông dân
+ Có nhiều thành phần dân tộc
Qua đó đánh giá thuận lợi, khó khăn
trong việc phát triển kinh tế – xã hội?
Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu
hỏi. Một HS đại diện trình bày trước
lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và
chuẩn kiến thức.
*HĐ2: Nhóm.
Chứng minh dân số nước ta còn tăng

nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ cho từng nhóm.(phiếu học tập )
Nhóm 1: Phiếu học tập 1
Nhóm 2: Phiếu học tập 2
Nhóm 3: Phiếu học tập 3
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.`
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận ý đúng của mỗi
nhóm. (Thông tin phản hồi).
GV đặt câu hỏi cho mỗi nhóm:
- Phân tích nguyên nhân của sự gia
tăng dân số?
- Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phân bố dân cư. Giải thích tại sao
mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng
cao hơn đồng bằng sông Cửu Long?
- Đọc bảng 16.3 nhận xét và giải thích
về sự thay đổi tỉ trọng dân số giữa
thành thị và nông thôn?
* HĐ3: Cả lớp.
Tìm hiểu chiến lược phát triển dân số
và sử dụng có hiệu quả nguồn lao
động và tài nguyên nước ta.
GV tổ chức trò chơi: “Ai đúng hơn”
Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi.
Mỗi đội có 3 HS.
Yêu cầu: HS dùng các mũi tên để gắn

đặc điểm dân số và phân bố dân cư với
các chiến lược phát triển dân số tương
ứng. Có thể gắn 1 đặc điểm với nhiều

trường tiêu thụ rộng lớn
Khó khăn: Phát triển kinh tế, giải quyết việc
làm,...
b) Nhiều thành phần dân tộc.
Có 54 thành phần dân tộc, dân tộc Kinh
chiếm 86,2%, còn lại các dân tộc ít người.
-> Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc văn hóa
và truyền thống dân tộc.
Khó khăn: Sự phát triển không đều về trình
độ và mức sống giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số
trẻ
a) Dân số còn tăng nhanh.
- Dân số còn tăng nhanh, mỗi năm tăng hơn
1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số.
b) Cơ cấu dân số trẻ.
Trong độ tuổi lao động chiếm 64%, mỗi
năm tăng thêm khoảng trên 1 triệu người
-> Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, năng
động, sáng tạo.
Khó khăn trong việc sắp xếp việc làm.
3. Phân bố dân cư.
- Đồng bằng tập trung 75% dân số.
Miền núi chiếm 25% dân số.

- Thành thị tập trung 26,9% dân số
Nguyên nhân: Điều kiện tự nhiên, lịch
sử định cư, trình độ phát triển KT – XH,
sách,...
Hậu quả: ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng
cuộc sống.
4. Chiến lược phát triển dân số và sử dụng
có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên
nước ta. SGK


chiến lược và ngược lại.
Các HS còn lại đánh giá: Nhóm nào
gắn đúng và nhanh hơn là nhóm chiến
thắng.
3. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò: - Làm câu hỏi 1, 2, 3 SGK
- Chuẩn bị bài mới
IV. Phụ lục.
Phiếu học tập 1: Nhiệm vụ: Dựa vào biểu đồ gia tăng dân số, biểu đồ hình 16.1,
hãy trình bày đặc điểm cơ bản về dân số và phân tích hậu quả của gia tăng dân số nước
ta.
Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình đang có xu hướng...........Ví dụ: Giai đoạn 1989
– 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là..............đến giai đoạn 2002 – 2005 là.........

Hậu quả của gia tăng dân số

Tài nguyên môi trường


Phát triển kinh tế

Chất lượng cuộc sống

Thông tin phản hồi 1
Hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số trung bình đang có xu hướng tăng nhanh Ví dụ: Giai đoạn
1989 – 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là..1,7%............đến giai đoạn 2002 – 2005
là...1,32%......
Nếu dân số năm 2006 là 84156 nghìn người, tỉ lệ gia tăng dân số là 1,32% thì sau 1 năm
sẽ tăng 1,11 triệu người

Hậu quả của gia tăng dân số


Tài nguyên môi trường
Phát triển kinh tế
Chất lượng cuộc sống
- Cạn kiệt tài nguyên
- Tốc độ phát triển KT.
- Thu nhập bình quân đầu
- Ô nhiễm môi trường.
- Bố trí cơ cấu ngành và người thấp
- Khó khăn để phát triển
cơ cấu lãnh thổ
- Dịch vụ y tế, văn hóa, giáo
bền vững...
- Tiêu dùng và tích lũy
dục khó được nâng cao
Phiếu học tập 2: Nhiệm vụ: Dựa vào bảng 16.1. Em hãy nêu đặc điểm về cơ cấu
nhóm tuổi của nước ta, phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số đối với việc phát triển

kinh tế – xã hội? Biện pháp giải quyết?
Từ năm 200 đến 2005 cơ cấu dân số theo độ tuổi
Độ tuổi từ 0 đến 14:
Độ tuổi từ 15 đến 59:
Độ tuổi 60 tuổi trở lên:
Mỗi năm nước ta tăng thêm .............. lao động

Khó khăn
Thuận lợi
Thông tin phản hồi
Từ năm 200 đến 2005 cơ cấu dân số theo độ tuổi
Độ tuổi từ 0 đến 14: Giảm từ 33,5% xuống còn 27%
Độ tuổi từ 15 đến 59: Tăng từ 58,4% lên 64%
Độ tuổi 60 tuổi trở lên: Tăng từ 8,1% lên 9%
Mỗi năm nước ta tăng thêm ..1,15 triệu............ lao động

Thuận lợi
Nguồn lao động dồi dào,
năng động, sáng tạo.

Khó khăn
Gánh nặng nuôi dạy, chăm
sóc trẻ em, sức ép về lao
động


Ngày giảng

lớp


Sí số

Học sinh vắng

TIẾT 20 - BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng nguồn
lao động ở nước ta
+ Nguồn lao động của nước ta dồi dào; chất lượng lao động, mhững mặt mạnh và hạn
chế của nguồn lao động
+ Cơ cấu sử dụng lao động đang có sự thay đổi
+ Năng suất lao động chưa cao
- Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết
+ Tình trạng thất nghiệp , thiếu việc làm là vấn đề gay gắt của nướcta, nguyên nhân.
Quan hệ dân số- lao động - việc làm
+ Hướng giải quyết việc làm của nước ta. sách dân số phân bố lại lao động, phát triển
sản xuất.
2. Kỹ năng:
- Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động việc làm.
3. Thái độ:
- Quyết tâm học tập để trở thành người lao động có chuyên môn nghiệp vụ
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sử dụng các bảng số liệu trong SGK
2. Học sinh:


- Sách, bút, vở ghi

III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chứng minh dân số nước ta đông và tăng nhanh. Đặc điểm đó có ảnh hưởng
như thế nào đến quá trình phát triển kinh tế – xã hội của nước ta ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
*HĐ1: Tìm hiểu về nguồn lao động
Cặp/ Cá nhân
Bước 1: HS dựa vào SGK, bảng 17.1,
vốn hiểu biết, nêu những mặt mạnh và
hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.

*HĐ2: Tìm hiểu về cơ cấu lao động:
Cá nhân/ Cặp.
Bước 1: HS căn sứ vào các các bảng số
liệu trong SGK, trả lời các câu hỏi sau:
- Căn cứ vào bảng 17.2, nhận xét cơ cấu
lao động theo khu vực kinh tế.
- Căn cứ bảng 17.3, nhận xét cơ cấu lao
động theo thành phần kinh tế.
- Căn cứ bảng 17.4, nhận xét cơ cấu lao
động theo nông thôn, thành thị ở nước ta.
Bước 2: HS trình bày kết quả. Mỗi HS
trình bày về một loại cơ cấu, các HS
khác bổ sung, GV giúp HS chuẩn kiến
thức.
GV đặt câu hỏi: Nêu những hạn chế
trong sử dụng lao động ở nước ta?


Nội dung chính
1. Nguồn lao động
- Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động rất dồi dào 42,53 triệu
người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005)
+ Mỗi năm tăng thêm trên 1 triệu lao động
+ Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh
nghiệm sản xuất phong phú.
+ Chất lượng nguồn lao động ngày càng
được nâng lên.
- Hạn chế:
+ Nhiều lao động chưa qua đào tạo.
+ Lực lượng lao động có trình độ cao còn
ít.
2. Cơ cấu lao động.
a) Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế.
- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư
nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động trong
ngành nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng
lao động trong ngành công nghiệp – xây
dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b) Cơ cấu lao động theo thành phần kinh
tế.
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài
nhà nước và khu vực nhà nước ít biến
động, lao động khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài có xu hướng tăng.
c) Cơ cấu lao động theo thành thị,

nông thôn.
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao động ở nông thôn đang
giảm, khu vực thành thị đang tăng.
Hạn chế:
- Năng suất lao động thấp
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân công lao động xã hội còn chậm
chuyển biến.


*HĐ3: Tìm hiểu vấn đề việc làm và
hướng giải quyết việc làm. Cả lớp.
Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh
tế – xã hội lớn ở nước ta?
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy
- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và
thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó?
- Địa phương em đã đưa ra những sách
gì để giải quyết việc làm?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV chuẩn kiến thức.

- Chưa sử dụng hết thời gian lao động
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
việc làm.
a) Vấn đề việc làm
- Việc làm là vấn đề kinh tế – xã hội lớn.
- Năm 2005, cả nước có 2,1% lao động

thất nghiệp và 8,1% lao động thiếu việc
làm, ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp cao
(5,3%).
Mỗi năm nước ta giải quyết được gần 1
triệu việc làm mới.
b) Hướng giải quyết
SGK

3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò:
- Dựa vào bảng 17.3 SGK, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu lao động có
việc làm phân theo khu vực kinh tế năm 2000 – 2005. Từ biểu đồ đã vẽ, nêu nhận xét và
giải thích


Ngày giảng

lớp

Sí số

Học sinh vắng

TIẾT 21 - BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động
đến kinh tế xã hội

+ Đặc điểm đô thị hoá ở nước ta
+ Nguyên nhân ( kinh tế - xã hội). Liên hệ với việc gia tăng dân số nhanh
+ Ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội ( tích cực, tiêu cực)
- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta
+ Các đô thị lớn tập chung ở đồng bằng ven biển
+ Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư và Atlat Địa lí Việt Nam để nhận xét sự phân bố
mạng lưới các đô thị lớn.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thông kê về số dân và tỉ lệ dân đô thị ở Việt Nam
- Phân tích bảng số liệu về sự phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng trong cả
nước.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn đối với môn học.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bản đồ dân cư Việt Nam, Atlat Địa lí Việt Nam


- Bảng số liệu về phân bố đô thị ở các vùng ở nước ta.
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích những thuận lợi và hạn chế của nguồn lao động nước ta ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
*HĐ1: Nhóm
Tìm hiểu đặc điểm đô thị hóa ở nước
ta.

Bước1: Các nhóm tìm hiểu và thảo luận
theo các nhiệm vụ GV đề ra. Cụ thể:
- Các nhóm 1, 3, 5 dựa vào SGK, vốn
hiểu biết, chứng minh rằng nước ta có
quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, trình
độ đô thị hóa thấp.
Dựa vào hình 18.2 SGK hoặc bản đồ
Dân cư trong Atlat Địa lí Việt Nam,
nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước
ta.
- Các nhóm 2, 4, 6 dựa vào bảng 18.1
SGk, nhận xét về sự thay đổi số dân
thành thị và tỉ lệ dân nông thôn giai đoạn
1990 - 2005.
Dựa vào bảng 18.2 SGk, nhận xét về sự
phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các
vùng trong nước.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ
các vùng có nhiều đô thị, vùng có số dân
đô thị đông nhất, thấp nhất. GV giúp HS
chuẩn kiến thức.
Thứ tự trình bày:
- Chứng minh quá trình đô thị hóa chậm,
trình độ đô thị hóa thấp.
- Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị
và số dân nông thôn, tỉ lệ dân thành thị
và nông thôn qua các năm.
- Nhận xét sự phân bố đô thị và số dân
đô thị giữa các vùng.
Vùng có nhiều đô thị nhất là Trung du và

miền núi Bắc Bộ, gấp hơn 3 lần vùng có
ít đô thị nhất (Duyên hải Nam Trung
Bộ.)

Nội dung chính
1. Đặc điểm.
a) Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm
chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Quá trình đô thị hóa chậm:
+ Thế kỉ III TCN đã có đô thị đầu tiên (Cổ
Loa).
+ Năm 2005: Tỉ lệ dân đô thị mới là
26,9%
- Trình độ đô thị hóa thấp:
+ Tỉ lệ dân đô thị thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức thấp
so với khu vực và
thế giới.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
c. Phân bố đô thị không đồng đều giữa
các vùng
- Số thành phố lớn còn quá ít so với số
lượng đô thị.


Đông Nam Bộ có số dân/ đô thị cao nhất,
số dân/ đô thị thấp nhất là Trung du và
miền núi Bắc Bộ.
*HĐ2: Cả lớp.
Tìm hiểu về mạng lưới đô thị ở nước ta.

Hỏi: Dựa vào các tiêu chí cơ bản nào để
phân chia các đô thị nước ta thành 6
loại?
(Các tiêu chí: Số dân, chức năng, mật độ
dân số, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động
sản xuất phi nông nghiệp).
Dựa vào SGK, nêu các loại đô thị ở nước
ta? Xác định trên bản đồ 5 thành phố
trực thuộc Trung Ương, 2 đô thị đặc biệt
(HS xác định trên bản đồ hình 16.2) sau
đó lên chỉ bản đồ dân cư Việt Nam treo
tường.
* HĐ3: Cặp/ nhóm
Thảo luận về những ảnh hưởng tích
cực và hạn chế của đô thị hóa đến phát
triển kinh tế - xã hội.
Bước 1: HS thảo luận về những ảnh
hưởng tích cực và tiêu cực của đô thị hóa
đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Liên hệ thực tế địa phương.
Bước 2: HS trình bày kết quả, GV giúp
HS chuẩn kiến thức.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy
- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn và
thành thị. Tại sao có sự khác nhau đó?
- Địa phương em đã đưa ra những sách
gì để giải quyết việc làm?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
GV chuẩn kiến thức.

3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò:
- Làm bài tập 3 trong SGK vào vở.

2. Mạng lưới đô thị.
- Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại.
- Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc
Trung ương, 2 đô thị đặc biệt.

3. ảnh hưởng của đô thị đến phát triển kinh
tế - xã hội
- Tích cực:
+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
+ ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương và
các vùng.
+ Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế.
+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho
người lao động.
- Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường
+ An ninh trật tự xã hội.


Ngày giảng

lớp


Sí số

Học sinh vắng

TIẾT 22 - BÀI 19. THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN
TÍCH SỰ PHÂN HÓA VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN
THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG.
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận biết và hiểu được sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng.
- Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân theo đầu
người giữa các vùng.
2. Kỹ năng:
- Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu.
- So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn đối với môn học.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bảng số liệu về thu nhập bình quân theo đầu người của các vùng nước ta.
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi, compa, thước kẻ...
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:


- Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa ở nước ta đối với phát triển
kinh tế - xã hội.

2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của bài
thực hành
Hình thức: Cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung chính bài
thực hành, sau đó nêu yêu cầu của bài
thực hành.
GV nói: Như vậy bài thực hành có 2 yêu
cầu:
+ Một là: Chọn và vẽ biểu đồ thể hiện
thu nhập bình quân theo đầu người các
vùng nước ta, năm 2004.
+ Hai là: Phân tích bảng số liệu để rút ra
nhận xét mức thu nhập bình quân đầu
người/ tháng giữa các vùng qua các năm
1999, 2002, 2004.
Hoạt động 2: Xác định loại biểu đồ
thích hợp yêu cầu của bài thực hành và
vẽ biểu đồ.
Hình thức: Cá nhân.
Bước 1:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1
(Vẽ biểu đồ thu nhập bình quân đầu
người/tháng giữa các vùng của nước ta,
năm 2004).
- GV nói: Bảng số liệu có 3 năm, nhưng
bài tập chỉ yêu cầu vẽ một năm 2004.
? Loại biểu đồ nào là thích hợp nhất với
số liệu và bài tập?

HS trả lời ( Biểu đồ cột, mỗi vùng một
cột)
GV: Chúng ta đã xác định được loại biểu
đồ cần vẽ, bây giờ mỗi em sẽ vẽ nhanh
biểu đồ vào vở. Cố gắng trong 10 phút
phải vẽ song biểu đồ, sau đó chúng ta sẽ
phân tích bảng số liệu.
- GV yêu cầu 1- 2 HS lên vẽ biểu đồ ở
trên bảng.
Bước 2: HS vẽ biểu đồ vào vở.
Bước 3: cả lớp cùng quan sát biểu đồ đã
vẽ ở trên bảng, nhận xét, chỉnh sửa

Nội dung chính


những chỗ chưa xác, chưa đẹp, mỗi cá
nhân HS tự nhận xét, chỉnh sửa biểu đồ
mà đã vẽ.
Hoạt động 3: Phân tích bảng số liệu
Hình thức: cặp.
Bước 1:
- Các cặp HS làm bài tập 2 (so sánh,
nhận xét mức thu nhập bình quân theo
đầu người/tháng giữa các vùng qua các
năm).
- Gợi ý:
+ So sánh các chỉ số theo hàng ngang để
biết sự thay đổi mức thu nhập bình quân
đầu người/tháng của từng vùng qua các

năm, cần tính tốc độ tăng để biết sự khác
nhau về tốc độ tăng.
+ So sánh các chỉ số theo hàng dọc để
tìm sự khác nhau về mức thu nhập bình
quân theo đầu người/ tháng giữa các
vùng cao nhất và thấp nhất chênh nhau
bao nhiêu lần.
+ Tìm nguyên nhân sự chênh lệch về
mức thu nhập bình quân đầu người/
tháng giữa các vùng.
Bước 2:
- HS trinh bày kết quả, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.

* Kết luận:
+ Mức thu nhập bình quân đầu người/
tháng của các vùng đều tăng (trừ Tây
Nguyên có sự biến động theo chiều hướng
giảm vào giai đoạn 1999- 2002. Tốc độ
tăng không đều (dẫn chứng)
+ Mức thu nhập bình quân đầu người/
tháng giữa các vùng luôn có sự chênh lệch
(dẫn chứng).
+ Nguyên nhân chênh lệch: Do các vùng có
sự khác nhau về phát triển kinh tế và số dân.

3. Củng cố:
- Nhận xét giờ thực hành, thu một số bài HS đã làm xong chấm điểm.
4. Dặn dò:
- Hoàn thiện biểu đồ nếu chưa xong



Ngày giảng

lớp

Sí số

Học sinh vắng

TIẾT 23 - BÀI 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ.
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và
theo lãnh thổ ở nước ta
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế
nước ta
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
2. Kỹ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê về cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ
cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
3. Thái độ:
- Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:



- Phóng to biểu đồ (hình 20.1) và các bảng số liệu (20.1 và 20.2)
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi, thước kẻ...
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Không
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
*HĐ1: Cá nhân/ cặp.
Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế.
Bước1: HS dựa vào hình 20.1 SGK, hãy
phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP
phân theo khu vực kinh tế.
Dựa vào bảng 20.1, hãy cho biết xu
hướng chuyển dịch trong nội bộ từng
ngành kinh tế.
Bước 2: HS trả lời, GV nhận xét và
chuẩn kiến thức.

Nội dung chính
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
- Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang có sự
chuyển dịch theo hướng tiến bộ, tuy còn
chậm:
+ Giảm tỉ trọng khu vực I
+ Tăng tỉ trọng khu vực II
+ Tỉ trọng khu vực III chưa ổn định.

- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện
khá rõ trong nội bộ từng ngành:
+ Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng
trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi,...
+ Khu vực II: Tăng tỉ trọng nhóm ngành
công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nhóm
ngành công nghiệp khai thác.
+ Khu vực III: Kết cấu hạ tầng và phát
triển đô thị có những bước tăng trưởng
khá.

*HĐ2: Cả lớp.
Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế.
Bước 1:
HS dựa vào bảng 20.2, hãy nhận xét sự
chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành
phần kinh tế.
+ Cho biết chuyển dịch có ý nghĩa gì?
Bước 2: HS trình bày, GV nhận xét và
chuẩn kiến thức.

2. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần
kinh tế.
- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng
nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền
kinh tế.
- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng
tăng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước

ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta
gia nhập WTO.

* HĐ3: Nhóm.
Tìm hiểu chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
kinh tế.
Bước 1;
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm
Các nhóm dựa vào SGK, nêu những biểu

3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.
- Nông nghiệp: Hình thành các vùng
chuyên canh câu lương thực, cây thực
phẩm, cây công nghiệp.
- Công nghiệp: Hình thành các khu công
nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô
lớn.


hiện của sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh
thổ.
Bước 2: Đại diện một nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.

- Sự phân hóa sản xuất giữa các vùng:
+ Đông Nam Bộ: Phát triển công nghiệp
mạnh nhất.
+ ĐBSCL: Vùng trọng điểm lương thực

thực phẩm của cả nước.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế
trọng điểm:
+ VKT trọng điểm phía Bắc
+ VKT trọng điểm miền Trung.
+ VKT trọng điểm phía Nam.

3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thước toàn bài
4. Dặn dò:
- Làm bài tập 3 trong SGK vào vở.
Ngày giảng

lớp

Sí số

Học sinh vắng

TIẾT 24 - BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA.
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
Chứng minh và giải thích được các đặc điểm của nền nông nghiệp nước ta
- Nền nông nghiệp nhiệt đới
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới
+ Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nông
nghiệp nhiệt đới

+ Nền nông nghiệp cổ truyền: đặc điểm, phân bố
+ Nền nông nghiệp hàng hoá: đặc điểm, phân bố
2. Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ nông nghiệp , Atlat địa lí Việt Nam để nhận xét về sự phân bố nông
nghiệp.
- Phân tích số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp
3. Thái độ:
- Có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:


- Sử dụng hình 21 trong SGK và các bảng sô liệu
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi, thước kẻ, điền thông tin phiếu học tập
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta?
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Nội dung chính
*HĐ1: Cặp/ Cá nhân.
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới.
Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của điều a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
kiên tự nhiên và tài nguyên thiên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển
nhiên nước ta đến sự phát triển nền nền nông nghiệp nhiệt đới.
nông nghiệp nhiệt đới.
- Thuận lợi:
Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự
và kiến thức trong SGK cho biết điều phân hóa rõ rệt, cho phép đa dạng hóa

kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên các sản phẩm nông nghiệp, áp dụng các
nước ta có những thuận lợi và khó khăn biện pháp thâm canh tăng vụ, chuyển
gì đối với phát triển nền nông nghiệp dịch cơ cấu mùa vụ...
nhiệt đới? lấy ví dụ chứng minh?
+ Địa hình và đất trồng cho phép áp
Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn dụng các hệ thống canh tác khác nhau
kiến thức.
giữa các vùng.
- Khó khăn:
+ Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh...
*HĐ2: Cá nhân/ Cả lớp
b) Nước ta đang khai thác ngày càng có
Tìm hiểu thực trạng khai thác nền hiệu quả đặc điểm của nền nông
nông nghiệp nhiệt đới.
nghiệp nhiệt đới.
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã - Các tập đoàn cây trồng vật nuôi được
làm gì để khai thác có hiệu quả nền phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh
nông nghiệp nhiệt đới?
thái.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay
thức.
đổi...
GV nhấn mạnh: Việc áp dụng tiến bộ - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
khoa học - công nghệ là cơ sở để khai - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của
thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt nền nông nghiệp nhiệt đới.
đới.
* HĐ3: Nhóm.
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại
Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao
nền nông nghiệp cổ truyền và nền hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.

nông nghiệp hàng hóa.
Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ:
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn
Nhóm 2, 4: Tìm hiểu những đặc điểm tại song song nền nông nghiệp cổ truyền
cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền. và nền nông nghiệp hàng hóa.
Nhóm 1, 3: Tìm hiểu những đặc điểm - Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ
cơ bản của nền nông nghiệp hàng hóa. truyền và nền nông nghiệp hàng hóa:


Sau đó điền các nội dung chính vào
phiếu học tập.
Bước 2: GV gọi đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận và chuẩn
kiến thức.
GV nhấn mạnh: Nền nông nghiệp nước
ta đang có xu hướng chuyển từ nền
nông nghiệp cổ truyền sang nền nông
nghiệp hàng hóa, góp phần nâng cao
hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.
Hoạt động 4: Cá nhân.
Tìm hiểu sự chuyển dịch kinh tế nông
thôn nước ta.
Bước 1: HS căn cứ vào bảng 21.1 rút
ra nhận xét về xu hướng đa dạng hóa
hoạt động kinh tế nông thôn.
+ Cho biết các thành phần kinh tế nông
thôn.
+ Biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất

hàng hóa và đa dạng hóa.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến
thức.
Hỏi: Tại sao việc làm lại là vấn đề kinh
tế - xã hội lớn ở nước ta?
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy
- So sánh vấn đề việc làm ở nông thôn
và thành thị. Tại sao có sự khác nhau
đó?
- Địa phương em đã đưa ra những sách
gì để giải quyết việc làm?
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
GV chuẩn kiến thức.

3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò:
- Làm bài tập 3 trong SGK vào vở.

(Thông tin phản hồi phiếu học tập)

3. Nền kinh tế nông thôn nước ta
đang chuyển dịch rõ nét.
a) Hoạt động nông nghiệp là bộ phận
chủ yếu của kinh tế nông thôn
- Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ
yếu vẫn dựa vào nông, lâm, ngư nghiệp.
- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày
càng chiếm tỉ trọng lớn hơn và đóng vai trò

quan trọng ở vùng kinh tế nông thôn.
b) Cơ cấu kinh tế nông thôn bao gồm
nhiều thành phần kinh tế (SGK)
c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng
bước chuyển dịch theo hướng sản xuất
hàng hóa và đa dạng hóa.
- Sản xuất hàng hóa nông nghiệp:
+ Đấy mạnh chuyên môn hóa: Hình
thành các vùng nông nghiệp chuyên
môn hóa.
+ Kết hợp công nghiệp chế biến, hướng
mạnh ra xuất khẩu.
- Đa dạng hóa kinh tế nông thôn:
+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao
động...
+ Đáp ứng tốt hơn những điều kiện thị
trường.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
còn được thể hiện bằng các sản phẩm
nông - lâm -ngư nghiệp và các sản phẩm
khác...(SGK)


VI. Phụ lục.

Phiếu học tập
Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa
Mục đích
Quy mô

Trang thiết bị
Hướng chuyên môn hóa
Hiệu quả
Phân bố

Thông tin phản hồi
Mục đích
Quy mô
Trang thiết bị
Hướng chuyên môn hóa
Hiệu quả
Phân bố

Nền nông nghiệp cổ truyền
Tự cấp tự túc.
Người nông dân quan tâm
nhiều đế sản lượng.
Nhỏ.
Công cụ thủ công, thô sơ. Sử
dụng sức kéo và phân bón của
gia súc
Sản xuất nhỏ, manh mún, đa
canh.

Nền nông nghiệp hàng hóa
Người sản xuất quan tâm nhiều
đến thị trường, đến năng suất
lao động, lợi nhuận.
Lớn.
Sử dụng nhiều máy móc hiện

đại.

Sản xuất hàng hóa, chuyên môn
hóa.
Liên kết nông – công nghiệp.
Năng suất lao động thấp
Năng suất lao động cao.
Những vùng có điều kiện sản Những vùng có truyền thống
xuất nông nghiệp còn khó sản xuất hàng hóa, thuận lợi về
khăn.
giao thông, gần các thành phố.


Ngày giảng

lớp

Sí số

Học sinh vắng

TIẾT 25 - BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP.
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi; tình
hình phát triển và phân bố một số cây trồng và vật nuôi ở nước ta
- Ngành trồng trọt:
+ Cơ cấu giá trị xuất ngành trồng trọt đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
+ Cây lương thực (lúa)

+ Cây thực phẩm
+ Cây công nghiệp
- Ngành chăn nuôi:
+ Chăn nuôi lợn và gia cầm: tình hình phát triển và phân bố
+ Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ( trâu, bò): tình hình phát triển và phân bố
- Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
+ Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hướng giảm
+ Tỉ trọng của ngành chăn nuôi ngày càng tăng
+ Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt
2. Kỹ năng:


- Sử dụng bản đồ nông nghiệp, Atlat Đia lí Việt Nam để trình bày sự phân bố các cây
trồng, vật nuôi chủ yếu
- Viết báo cáo ngắn về chuyển dịc cơ cấu nông nghiệp dựa trên các bảng số liệu và
biểu đồ cho trước.
- Vẽ biểu đồ, phân tích các bảng số liệu và biểu đồ về cơ cấu, sự chuyển dịch cơ cấu
sản xuất nông nghiệp, tình hình tăng trưởng của một số sản phẩm nông nghiệp.
3. Thái độ:
- Có ý thức khai thác và sử dụng tài nguyên nông nghiệp một cách hợp lí.
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Sử dụng bảng 20.1, hình 22
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi, thước kẻ, điền thông tin phiếu học tập
III) Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nền nông nghiệp nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì?

2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
*HĐ1: Cặp/ Cá nhân.
Bước 1: GV yêu cầu HS xem lại bảng
20.1, nhận xét về tỉ trọng của ngành
trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất
nông nghiệp.
Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn
kiến thức.
+ Chuyển ý: GV yêu cầu hs dựa vào
hình 22 nhận xét về cơ cấu của ngành
trồng trọt và xu hướng chuyển dịch của
ngành này. Sau đó đi tìm hiểu nội dung
chính chi tiết của từng ngành.
*HĐ2: Cá nhân/ Cả lớp
Tìm hiểu ngành sản xuất lương thực
Bước 1: GV đặt câu hỏi: Hãy nêu các
điều kiện thuận lợi, khó khăn trong sản
xuất lương thực ở nước ta?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến
thức.
Bước 3: GV yêu cầu HS đọc SGK,
hoàn thành phiếu học tập về những xu
hướng chủ yếu trong sản xuất lương
thực trong những năm qua.

Nội dung chính
1. Ngành trồng trọt.
- Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông
nghiệp.


a) Sản xuất lương thực.
- Việc đấy mạnh sản xuất lương thực có
tầm quan trọng đặc biệt:
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu
+ Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi
cho sản xuất lương thực:
+ Điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện kinh tế - xã hội.


Bước 4: HS trình bày, GV chuẩn kiến - Tuy nhiên cũng có những khó khăn:
thức đưa thông tin phản hồi để HS tự Thiên tai, sâu bệnh...
đối chiếu.
- Những xu hướng chủ yếu trong sản
xuất lương thực: (Thông tin phản hồi
phiếu học tập 1).
b) Sản xuất cây thực phẩm (SGK)
* HĐ3: Cá nhân.
Tìm hiểu tình hình sản xuất cây công
nghiệp và cây ăn quả
Bước 1: GV đặt câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây
công nghiệp.
+ Nêu các điều kiện phát triển cây công
nghiệp ở nước ta.
+ Giải thích tại sao cây công nghiệp

nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ
yếu ở nước ta?
+ Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại
đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ
cấu sản xuất cây công nghiệp nước ta?
+ Dựa vào bản đồ nông nghiệp Việt
Nam, hãy nêu sự phân bố các cây công
nghiệp và các vùng chuyên canh cây
công nghiệp.
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến
thức.
Cây ăn quả: (GV cho HS tự tìm hiểu
trong SGK).

c) Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn
quả.
*Cây công nghiệp:
- ý nghĩa của việc phát triển cây công
nghiệp.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông
nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp.
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến.
+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng...
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: (Về tự nhiên, xã hội).
+ Khó khăn: (Thị trường...)
- Nước ta chủ yếu trồng các cây công
nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra
còn một cây có nguồn gốc cận nhiệt.

- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Có xu hướng tăng cả về diện tích, năng
suất và sản lượng.
+ Đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ
cấu sản xuất cây công nghiệp.
+ Nước ta đã hình thành được các vùng
chuyên canh cây công nghiệp lâu năm
với quy mô lớn.
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu:
cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè,...
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc,
đậu tương, bông, đay, cói, thuốc lá, dâu
tằm,...
*Cây ăn quả: SGK
2. Ngành chăn nuôi.
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so
Hoạt động 4: Cả lớp.
với ngành trồng trọt) nhưng vẫn đang có
Tìm hiểu ngành chăn nuôi.
xu hướng tăng.
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Xu hướng phát triển của ngành chăn
Xem lại bảng 20.1, cho biết tỉ trọng của nuôi hiện nay:
ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản
nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp.
xuất hàng hóa.


+ Dựa vào SGK nêu xu hướng phát
triển của ngành chăn nuôi.

+ Cho biết điều kiện phát triển của
ngành chăn nuôi nước ta hiện nay.
Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS
chuẩn kiến thức.
Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển
và phân bố một số gia súc, gia cầm ở
nước ta.
HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó trình
bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số
gia súc, gia cầm .
Sau khi HS trình bày về sự phân bố
xong, GV hỏi tại sao gia súc, gia cầm
lại phân bố nhiều ở đó?

+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức
công nghiệp.
+ Các sản phẩm không qua giết thịt
(trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng
cao.
- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi
nước ta:
+ Thuận lợi: Cơ sở thức ăn được đảm
bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có
nhiều tiến bộ...
+ Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm
năng suất thấp, dịch bệnh,...
- Chăn nuôi lợn và gia cầm:
+ Tình hình phát triển
+ Phân bố
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ

+ Tình hình phát triển
+ Phân bố.

3. Củng cố:
- Hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò:
- Làm bài tập 3, 4 trong SGK vào vở.
VI. Phụ lục.

Phiếu học tập
Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua
Diện tích
Cơ cấu mùa vụ
Năng suất
Sản lượng lúa
Bình quân lương thực
Tình hình xuất khẩu
Các vùng trọng điểm

Thông tin phản hồi
Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua
Diện tích

Tăng mạnh từ năm 1980 (5,6 triệu ha)
đến năm 2002 là 7,5 triệu ha, năm 2005
giảm nhẹ, đạt 7,3 triệu ha


Cơ cấu mùa vụ
Năng suất


Có nhiều thay đổi
Tăng rất mạnh, hiện nay đạt khoảng 49
tạ/ha/vụ do áp dụng tiến bộ KHKT,
thâm canh tăng vụ...
Sản lượng tăng mạnh (dẫn chứng)
470kg/người/năm
Là một trong những nước xuất khẩu
gạo hàng đầu thế giới
ĐBSHồng và ĐBSCLong.

Sản lượng lúa
Bình quân lương thực
Tình hình xuất khẩu
Các vùng trọng điểm

Ngày giảng

lớp

Sí số

Học sinh vắng

TIẾT 26 - BÀI 23. THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT.
I) Mục tiêu bài học:
Sau bài học HS cần:
1. Kiến thức:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán số liệu, vẽ biểu đồ.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rút ra các nhận xét cần thiết.
- Củng cố kiến thức đã học về ngành trồng trọt.
2. Kỹ năng:
- Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu.
3. Thái độ:
- Có thái độ đúng đắn đối với môn học
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Các số liệu đã được tính toán.
- Các biểu đồ đã được chuẩn bị trên khổ giấy lớn.
- Một số phương tiện cần thiết khác: Thước kẻ dài, phấn màu,...
2. Học sinh:
- Sách, bút, vở ghi
III) Tiến trình bài dạy:


1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để da dạng hoá nông
nghiệp ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của
bài thực hành
Học sinh làm việc cá nhân/ nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đầu bài và
định hướng cho HS cách làm bài:
+ Nhận biết biểu đồ
+ Cách xử lí số liệu
+ Quy trình vẽ biểu đồ
+ Lưu ý khi vẽ biểu đồ: Khoảng

cách năm, chiều cao của các trục, lựa
chọn các kí hiệu thể hiện, chú giải, tên
biểu đồ,...
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Gọi HS lên bảng làm bài, các HS
khác theo dõi, nhận xét và bổ sung, GV
nhận xét và giúp HS chuẩn kiến thức.
a) Xử lí số liệu (lấy năm 1990 =
100%)
b) Vẽ biểu đồ.
- Biểu đồ thích hợp: Biểu đồ đường
biểu diễn.
c) Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Học sinh làm việc cá nhân.
Bước 1: Phân tích xu hướng biến động
diện tích gieo trồng cây công nghiệp.
- Để phân tích xu hướng biến động
diện tích gieo trồng cây công nghiệp
lâu năm và hàng năm trong khoảng thời
gian 1975 – 2005 được dễ dàng hơn.
GV có thể căn cứ vào bảng số liệu để
vẽ biểu đồ đường biểu diễn về diện tích
gieo trồng cây công nghiệp hàng năm
và lâu năm ở nước ta.
- GV định hướng cách phân tích:
+ Nhận xét tốc độ tăng của năm 2005
so với năm 1975.
+ Những mốc quan trọng về sự biến


Nội dung chính
Bài tập 1:
a) Xử lí số liệu (lấy năm 1990 = 100%)
b) Vẽ biểu đồ.
c) Nhận xét.
- Tốc độ tăng trưởng chung
- Tốc độ tăng trưởng từng loại cây.
- Kết hợp với hình 22.1 để hiểu được mối
quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng của giá trị
sản xuất từng loại cây với sự thay đổi cơ cấu
ngành trồng trọt.
- HS cần rút ra được nhận xét:
+ Sản xuất nông nghiệp đã có xu hướng đa
dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản
xuất.
+ Sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất,
gắn liền với mở rộng diện tích vuìng chuyên
canh cây công nghiệp, nhất là cây công
nghiệp nhiệt đới.

Bài tập 2.
- Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo
trồng cây công nghiệp.

- Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu diện tích
gieo trồng cây công nghiệp.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×