Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

tính các sơn b T21+22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.6 KB, 65 trang )

Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Tn 21

i- mơc tiªu

Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
TËp ®äc – kĨ chun
«ng tỉ nghỊ thªu
A. Tập đọc.

a) Kiến thức:
-Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam,
nhập tâm, bình an vô sự.
-Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học
hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề
thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
-Đọc đúng các kiểu câu.
-Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm
nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi.
-Thái độ:
- Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
B. Kể Chuyện.
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.
-Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp
với nội dung câu chuyện.
-Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
ii- chn bÞ


* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh
- Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt dốc rất cao?
+ Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc?
+ Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mó ?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
2. Giới thiệu -Gv giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các giảng giải, thảo luận.
từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu
dài.
1

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài. Giọng chậm
rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể

hiện sự bình tónh, ung dung, tài trí của Trần
Quốc Khái trước thử thách của vua Trung
Quốc.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong
bài.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ
trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn
rỗi.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện,
hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế
nào ?

Hs đọc thầm đoạn 1.

PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải


- Trần Quốc Khái học cả khi
đi đốn củi, lúc kéo vó tôm.
Tối đến, nhà nghèo, không
có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ
vào trứng, lấy ánh sáng đọc
sách.
- Ông đỗ tiến só, trở thành vò
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã quan to trong triều đình.
thành đạt thế nào?
Hs đọc đoạn 2ø.
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo
luận câu hỏi:
- Vua cho dựng lầu cao, mời
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trần Quốc Khái lên chơi, rồi
Trung Quốc đã nghó ra cách gì để thử tài sứ cất thang để xem ông làm
thần Việt Nam?
thế nào.
2

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Hs đọc đoạn 3, 4.

- Gv mời 2 hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu
hỏi.

- Bụng đói không có gì ăn,
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì ông đọc ba chữ trên bức
để sống?
trướng “ Phật trong lòng”,
hiểu ý người viết, ông bẻ tay
tượng phật nếm thử mới biết
hai pho tượng được nặn bằng
bột chè lam. Từ đó, ngày hai
bữa, ông dung bẻ dần tượng
mà ăn.
- Ông mày mò quan sát hai
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất cái lọng và bức trướng thêu,
bình an vô sự?
nhớ nhập tâm cách thêu
trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi
xòe cánh chao đi chao lại
như chiếc lá bay, bèn bắt
chước chúng, ôm lọng nhảy
xuống đất bình an vô sự.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò
chơi.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài
theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 3 trước lớp .
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5
đoạn của bài.
PP: Kiểm tra, thi đua.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs biết đặt tên cho câu chuyện và
kể lại được một đoạn của câu chuyện.
a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập và
mẫu.
- Gv nhắc nhở các em đặt tên ngắn ngọn, thể
hiện đúng nội dung.
- Sau đó Gv mời Hs tiếp nối nhau đặt tên cho Hs đọc đoạn 5.
đoạn 1.
3

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Tiếp tục Gv mời Hs đặt tên cho các đoạn 2,
3, 4, 5.
- Gv nhận xét chốt lại:
+ Đoạn 1: Cậu bé ham học ; Cậu bé chăm
học ; Lòng ham học của Trần Quốc Khái.
+ Đoạn 2: Thử tài, Vua Trung Quốc thử tài sứ
thần Việt Nam ; Thử tài sứ thần nước Việt ;
Đứng trước thử thách.
+ Đoạn 3: Học được nghề mới ; tài trí của
Trần Quốc Khái

+ Đoạn 4: Xuống đất an toàn, Hạ cánh an
toàn………
+ Đoạn 5: Truyền nghề cho dân ; Dạy nghề
thêu cho dân.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
- Vì ông là người đã truyền
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Gv yêu cầu mỗi Hs chọn 1 đoạn để kể lại dạy cho dân nghề thêu, nhờ
vậy nghề này được lan
chuyện
- Gv mời 5 Hs tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của truyền rộng.
Hs phát biểu cá nhân.
câu chuyện
- Gv nhận xét bạn kể tốt.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất
bình an vô sự?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 5.
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông
tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ca ngợi Trần Quốc
Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Bàn tay cô giáo.
- Nhận xét bài học.
------------------------o0o--------------------------Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
To¸n
phÐp trõ c¸c sè trong ph¹m vi 10.000

i- mơc tiªu

4

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

a) Kiến thức:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính rồi
tính đúng.
- Củng cố về ý nghóa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
b) Kỹ năng:
- Biết tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
ii- chn bÞ

* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
2. Giới thiệu.Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ

- Mục tiêu: Giúp Hs làm với phép trừ, cách
đặt tính.
a) Giới thiệu phép trừ.
- Gv viết lên bảng phép trừ:
8652 – 3917
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.

PP: Quan sát, hỏi đáp,
giảng giải.

Hs quan sát.
Hs cả lớp thực hiện bài
toán bằng cách đặt tính
dọc.
8652
8652 *2không trừ được7lấy12trừ7bằng5, viết
3917
3917
5 nhớ 1.
* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết
3.
*6 không trừ được9,lấy16 trừ 9 bằng 7,
Viết 7 nhớ 1.
*3 thêm 1 bằng 4 ; 8 trừ 4 bằng 4, viết
Hs trả lời.
4.
- Gv hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số
có đến 4 chữ số ta làm như thế nào?
- Gv rút ra quy tắc: “ Muốn trừ số có bốn chữ
số cho số có đến 4 chữ số , ta viết số bò trừ Vài Hs đứng lên đọc lại

rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng một quy tắc.
hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số hàng
đơn vò thẳng cột với chữ số hàng đơn vò, chữ
số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng
chục…… ; rồi viết dấu trừ, kẻ vạch ngang và PP: Luyện tập, thực hành,
5

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

trừ từ phải sang trái.
thảo luận.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết thực hiện phép trừ
Hs đọc yêu cầu đề bài.
số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số
Học sinh cả lớp làm bài
Cho học sinh mở vở bài tập.
vào VBT.
• Bài 1:
4 Hs lên bảng làm và
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
nêu cách tính.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
Hs nhắc lại quy tắc.
- Yêu 4 Hs lên bảng làm.

Hs nhận xét.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Vài Hs đọc lại kết quả
đúng.
8263
6074
5492
7680
2266
4778
579
- 5319
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
* Bài 2:
Một Hs nhắc lại.
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
3Hs lên thi làm bài và
- Gv mời 3 Hs lên thi làm bài.
nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại.
6491
8072
8900
PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.
2574

168
898
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
-Mục tiêu: Giúp biết giải bài toán có lời văn.
Xác đònh trung điểm của cạnh hình tam giác. Hs đọc yêu cầu đề bài.
• Bài 3:
Cửa hàng có 4550kg
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
đường.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi.
Cửa hàng đã bán 1935kg
+ Cửa hàng có bao nhiêu kg đường?
đường.
+ Cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg?
Hỏi cửa hàng còn lại bao
+ Bài toán hỏi gì?
nhiêu kg đường.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs làm bài vào VBT.
Số kg đường cửa hàng còn lại là:
1 Hs lên bảng làm bài.
4550 – 1935 = 2615 (kg đường)
Hs chữa bài đúng vào
Đáp số: 2615 kg đường.
VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào

Bài 4
6


Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
VBT.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 2 Hs lên 2 Hs lên bảng làm.
bảng làm.
Hs nhận xét.
- Gv gọi Hs nhắc lại cách tìm trung điểm .
- Gv nhận xét, uyên dương bạn vẽ đẹp.
3. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------o0o--------------------------------Chính tả: (Nghe viết)
«ng tỉ nghỊ thªu
i- mơc tiªu

a) Kiến thức:
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp của bài “ ng tổ nghề thêu” .
- Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài, ghi đúng các dấu câu.
b)Kỹ năng: Làm đúng bài tập chính tả, điền vào chỗ trống tiếng có âm
tr/ch ; dấu hỏi / dấu ngã.
c)Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .

ii- chn bÞ

* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: VBT, bút.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Gv gọi Hs viết các từ: gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
- Gv nhận xét bài thi của Hs.
1. Giới thiệu. Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - PP: Phân tích, thực hành.
viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
Hs lắng nghe.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết
viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
Hs trả lời.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa? Hs trả lời.
7

Gv: Ngun Träng TÝnh



Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Hs viết ra nháp.

- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ
dễ viết sai:
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
-Mục tiêu: Giúp Hs biết điền vào chỗ
trống tiếng có âm tr/ch.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.

Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.

Hs làm bài cá nhân.

- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.

Hs đọc kết quả.

- Gv mời các em đọc kết quả.

Hs lên bảng thi làm bài.

- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó
từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:

Hai em Hs đọc lại đoạn văn.

a) : chăm chỉ – trở thành – trong – Hs nhận xét.
triều đình – trước thử thách – xử trí
– làm cho – kính trọng – nhanh trí
– truyền lại – cho nhân dân.
b) : nhỏ – đã – nổi tiếng – tuổi – đỗ –
tiến só – hiểu rộng – cần mẫn – lòch
sự – cả thơ – lẫn văn xuôi – của
Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Chuẩn bò bài: Bàn tay cô giáo .
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------***-------------------------------®¹o ®øc
T«n träng kh¸ch níc ngoµi (t1)
i- mơc tiªu


8

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện
lòng tự tôn dân tộc và giúp những người nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý
đất nước, con người Việt Nam.
b) Kỹ năng:
- Hs tôn trọng, niềm nở, lòch sự với khách nước ngoài.
- Mạnh dạn tiếp xúc với khách nước ngoài, phê phán những bạn thiếu tôn
trọng khách nước ngoài.
c) Thái độ:
- Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.
- Thể hiện sự tôn trọng khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.
- Không tò mò chạy theo khách nước ngoài.
ii- chn bÞ

* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2).

- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu: Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
PP: Thảo luận, quan
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu tiếp xúc với tình sát, giảng giải.
huống mà Gv đưa ra.
- Gv đưa ra tình huống: Ngày chủ nhật, Lan và Hs lắng nghe tình
Minh cùng ra giúp mẹ bán hàng ở gần khu di tích huống.
lòch sử. Hôm đó có đoàn kh1ch nước ngoài đến
thăm. Lan và Minh bán được rất nhiều hàng cho
họ nhưng đó là những hàng cũ mà giá lại cao hơn
nhiều.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm cho Hs thảo luận câu Hs giải quyết tính
hỏi:
huống.
+ Việc làm của bạn Lan và Minh đúng hay sai?
+ Đối với khách nước ngoài chúng ta phải làm gì? Một vài nhóm đại
+ Jể tên những việc em có thể làm nếu gặp người diện đứng lên báo
nước ngoài?
cáo.
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
=> Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào
hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi họ cần không nên
quá vồ vập khiến người nước ngoài không thoải 1 – 2 Hs nhắc lại.
9

Gv: Ngun Träng TÝnh



Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

mái.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết nhận xét, thảo luận các
tranh trong VBT đạo đức
- Gv yêu cầu Hs quan sát các tranh 32, 33, 34, 35
VBT đạo đức thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi
sau.
1. Trong tranh có những ai?
2. Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm
thế nào?
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn
trọng và giúp đỡ họ khi cần.
* Hoạt động 3: Tại sao lại cần phải tôn trọng
người nước ngoài?.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết vì sao phải tôn trọng
người nước ngoài?
- Gv phát phiếu bài tập cho từng cặp Hs, yêu cầu
các em làm bài. Các em ghi Đ hoặc S.
Cần tôn trọng khách nước ngoài vì:
a) Họ là người lạ từ xa đến.
b) Họ là người giàu có.
c) Đó là những người muốn tìm hiểu giao lưu
với đất nước ta.
d) Điều đó thể hiện tình đoàn kết, lòng mến

khách của chúng ta.
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Chúng ta tôn trọng, giúo đỡ khách nước ngoài
vì điều đóù thể hiện sự mến khách, tinh thần đoàn
kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao lưu
với đất nước ta.

PP: Thảo luận.

Hs quan sát tranh
trong VBT.
Hs thảo luận cặp đôi.
Đại diện của nhóm
lên trả lời.
Các nhóm khác lắng
nghe, bổ sung ý kiến,
nhận xét.
PP: Thảo luận, thực
hành, trò chơi.

Từng cặp Hs thảo
luận và hoàn thành
phiếu bài tập.
Đại diện các nhóm
lên tham gia trò chơi
tiếp sức.

3.Tổng kềt – dặn dò.
- Về làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Tôn trọng khách nước ngoài (tt).

- Nhận xét bài học.
--------------------------------*******-----------------------------10

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

i- mơc tiªu

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
Tù nhiªn x· héi
Th©n c©y

Kiến thức:
-Nhận dạng và kể được tên một số cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò;
thân gỗ, thân thảo.
Kỹ năng:
-Phân loại được một số cay theo cách mọc của thân và theo cấu tạo của
thân.
Thái độ:
-Biết chăm sóc các loài cây.
ii- chn bÞ

* GV: Hình trong SGK trang 78 –79 .
* HS: SGK, vở.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

Bài cũ: Thực vật.

- Gv 2 Hs :
+ Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu Gv giới thiiệu bài
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm. PP: Quan sát, thảo luận,
- Mục tiêu: Nhận dạng và kể được tên một số thực hành.
cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò ; thân HT: cá nhân
gỗ, thân thảo.
. Cách tiến hành.
Hs thảo luận các hình
Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Hai Hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trong SGK.
SGK trang 78 – 79 và trả lời câu hỏi
+ Chỉ và nói tên các câu có thân mọc đứng,
thân leo, thân bò trong các hình?
+ Trong đó, cây nào có thân gỗ, cây nào có thân
thảo?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày kết quả làm Hs lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
việc theo cặp.
Vài Hs đứng lên trả lời.
- Gv hỏi: Cây xu hào có gì đặc biệt?
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Các loại cây thường có thân mọc đứng ; một
11

Gv: Ngun Träng TÝnh



Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

số cây có thân leo, thân bò.
+ Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.
+ Cây su hào có thân phình to thành củ.
* Hoạt động 2: Trò chơi.
- Mục tiêu: Phân loại một số cây theo cách mọc
của thân (đứng, leo, bò) và theo câu tạo của
thân (gỗ, thảo).
. Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm.
- Gắn lên bảng 2 bản đồ câm lên bảng.
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rờiviết tên
một số cây
- Gv yêu cầu cả hai nhóm xếp hàng dọc trước
bảng câm của nhóm mình. Khi Gv hô bắt đầu
thì từng người bước lêbn gắn tấm phiếu ghi tên
cây và cột phù hợp.
Bước 2
- Gv yêu cầu Hs làm trọng tài điều khiển cuộc
chơi
Bước 3: Đánh giá.
- Gv yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm trên
bảng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

PP: Luyện tập, thực

hành, trò chơi.
HT: nhóm
Hs quan sát.

Hs chơi trò chơi.
Hs cả lớp bổ sung thêm.

Hs cả lớp nhận xét.

3-Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Thân cây (tiếp theo).
- Nhận xét bài học.
------------------------*******-------------------------Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
TËp ®äc
Bµn tay c« gi¸o
i- mơc tiªu

a) Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ : Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô
giáo . Cô đã tạo ra biết bao điều lạ từ đôi tay khéo léo.
- Hiểu các từ được các từ ngữ trong bài: phô.
b) Kỹ năng:
12

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B


ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết yêu q công ơn của các thầy cô giáo.
ii- chn bÞ

* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: ng tổ nghề thêu.
- GV gọi 5 học sinh tiếp nối kể đoạn 1 – 2 – 3 – 4 – 5 của câu chuyện “
Ôâng tổ nghề thêu” và trả lời các câu hỏi:
+ Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham họ như thế nào?
+ Ở trên lầu Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu. Gv giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt
nghỉ đúng nhòp các câu dòng thơ.
• Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng ngạc, nhiên khâm phục. Nhấn giọng
những từ thể hiện sự nhanh nhẹn, khéo léo,
mầu nhiệm của bàn tay cô giáo.
- Giọng đọc chậm lại, đầy thán phục ở hai
dòng thơ cuối.
- Gv cho hs xem tranh.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với

giải nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.

PP: Đàm thoại, vấn đáp,
thực hành.

Học sinh lắng nghe.

Hs xem tranh.
Hs đọc từng dòng thơ thơ.
Hs đọc từng khổ thơ trước
lớp.

Hs nối tiếp nhau đọc 5
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ khổ thơ trong bài.
trong bài.
Hs giải thích từ.
- Gv cho Hs giải thích từ : phô.
Hs đọc từng câu thơ trong
- Gv cho Hs đọc từng khổ thơ trong nhóm.
nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh
bài thơ.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
13


Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các
câu hỏi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm từng khổ thơ. Và
hỏi:

giảng giải.

- Gv chốt lại: Một chiếc thuyền trắng rất
xinh đẹp dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt
trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là
cảnh biển biếc lúc bình minh.

trình bày.
Hs nhận xét.
Hs đọc 2 dòng cuối
Hs phát biểu cá nhân.

Hs đọc thầm bài thơ:
Gấp một chiếc thuyền
Một mặt trời nhiều tia
+ Từ mỗi tờ giấy , cô giáo đã làm ra những nắng tỏa
Tạo ra mặt nước, làn

gì ?
sóng.
- Hs đọc thầm bài thơ.
Hs đọc thầm bài thơ.
- Cả lớp trao đổi nhóm.
Hs thảo luận nhóm.
+ Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô
giáo ?
Đại diện các nhóm lên

- Gv mời 1 Hs đọc lại 2 dòng thơ cuối.
+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào
- Gv chốt lại: Cô giáo rất khéo tay ; bàn tay
cô giáo như có phép nhiệm màu ; bàn tay cô
giáo tạo nên bao điều lạ.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc
bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ bài
thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của
bài thơ.

PP: Kiểm tra, đánh giá,
trò chơi.
Hs đọc lại toàn bài thơ.
Hs thi đua đọc thuộc lòng
từng khổ của bài thơ.
3 Hs đọc thuộc lòng bài

thơ.
Hs nhận xét.

- Gv mời 3 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài
thơ .
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài: Người trí thức yêu nước.
-------------------------*****---------------------------To¸n
Lun tËp
14

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

i- mơc tiªu

a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Biết trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán
có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Biết cách tính toán chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

ii- chn bÞ


* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu . Gv giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
PP: Luyện tập, thực hành.
-Mục tiêu Giúp Hs biết trừ nhẩm các số
tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. Củng
cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn
chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs đọc yêu cầu đề bài..
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
Hs nêu.
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách trừ nhẩm.
Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu 4 Hs nối tiếp đọc kết quả.
4 Hs nối tiếp nhau đọc kết
- Gv nhận xét, chốt lại.
quả các phép trừ.
• Bài 2:

- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc yêu cầu của đề
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
bài.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện Cả lớp làm vào VBT. Ba
các phép tính.
Hs lên bảng làm và nêu
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
cách thực hiện phép tính.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hs cả lớp nhận xét.
6480
7555
9600
4572
6648
588
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
15

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

-Mục tiêu: Củng cố cho Hs giải bài toán có PP:
Luyện tập, thực
lời văn bằng hai phép tính.

hành, trò chơi.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận các câu hỏi:. Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Quầy thực phẩm có bao nhiêu kg cá?
Cả lớp thảo luận.
+ Buổi sáng bán được bao nhiêu kg cá?
Có 3650 kg cá.
+ Buổi chiều bán được bao nhiêu kg cá?
1800kg cá.
+ Bài toán hỏi gì?
1150kg cá
- Gv nhận xét, chốt lại.
Số kg cá còn lại sau hai
Cách 1:
lần bán.
Số kg cá còn lại sau khi bán lần thứ nhất:
3650 – 1800 = 1850 (kg cá)
Số kg cá còn lại sau khi bán lần thứ hai:
1 Hs lên bản bài làm. Hs
1850 – 1150 = 700 (kg cá)
cả lớp làm vào VBT.
Đáp số : 700 kg cá
Hs nhận xét.
Cách 2:
Số cá cả hai lần bán:
1800 + 1150 = 2950 (kg cá)
Số kg cá còn lại là:
3650 – 2950 = 700 (kg cá)
Đáp số: 700 kg cá.

3- Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 2, 3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
---------------------------******---------------------------Lun tõ vµ c©u
Nh©n ho¸, c¸ch ®Ỉt vµ tr¶ lêi c©u hái “ë ®©u”

i- mơc tiªu

a) Kiến thức:
- Tiếp tục học về nhân hóa: nắm được ba cách nhân hóa.
- n luyện cách đặt câu và trả lời câu hỏi “ Ở đâu?”.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
ii- chn bÞ

* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
16

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

Ba băng giấy viết 1 câu trong BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Từ ngữ về Tổ Quốc, dấu phẩy
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
2. Giới thiệu à. Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm PP:Trực quan, thảo luận,
bài tập.
giảng giải, thực hành.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm
bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 2 – 3 Hs đọc diễn cảm bài thơ
“ ng trời bật lửa” . Cả lớp theo dõi Hs đọc bài thơ.
Hs cả lớp nhận xét.
trong sách giáo khoa
- Gv nhận xét
. Bài tập 2:
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
Sau đó Hs nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
- Gv mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
Mỗi nhóm gốm 6 em. Cả lớp làm bài
vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Các sự vật được gọi bằng: ông ;

chò ; ông.
b) Các sự vật được tả bằng những từ
ngữ: bật lửa; kéo đến ; trốn ; nóng
lòng chờ đợi ; hả hê uống nước ;
xuống ; vỗ tay cười.
c) Tác giả nói với mưa thân mật như
thế nào?
- Nói với mưa thân mật như những người
bạn. “ Xuống đi nào mưa ơi !”.

Các em trao đổi theo nhóm.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
3 nhómlên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.

Hs chữa bài đúng vào VBT.

Hs trả lời.

- Gv hỏi: Qua bài tập trên em thấy có
17

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

mấy cách nhân hóa chỉ sự vật?

Có 3 cách
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con
người.
+Tả sự vật bằng những từ để chỉ người.
+ Nói sự vật thân mật như nói với con
người.

PP: Thảo luận, thực hành.

* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt
và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mở bảng phụ mời nhiều Hs tiếp nối
nhau phát biểu ý kiến.
- Sau đó 1 Hs lên bảng chốt lại lời giải
đúng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện
Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b) ng được học nghề thêu ở Trung
Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần
Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ
ông ở quê hương ông.
. Bài tập 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu các Hs dựa vào bài “ Ở lại

với chiến khu”. Hs lần lượt trả lời các
câu hỏi.
- Gv mời nhiều Hs tiếp nối nhau trả lời
lần lượt từng câu hỏi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân vàVBT.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.
Một Hs lên bảng chốt lại lời
giải đúng.
Hs chữa bài vào VBT.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
Hs tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.

- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.
a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra
18

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3


vào thời kì kháng chiến chống thực
dân Pháp, ở chiến khu.
b) Trên chiến khu, các chiến só liên
lạc nhỏ tiổi sống ở trong lán.
c) Vì lo cho các chiến só nhỏ tuổi,
trung đoàn trưởng khuyên họ trở
3. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bò : Từ ngữ về sáng tạo, dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------********---------------------------Thđ c«ng
®an nong mèt

i- mơc tiªu

a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
Hs biết cách đang nong mốt.
b) Kỹ năng:
- Đan được nong mốt đúng quy trình kó thuật.
c) Thái độ:
- Yêu thích sản phẩm đang nan.
ii- chn bÞ

* GV: tấm đang nong mốt bằng bìa.
Tranh quy trình đang nong mốt.
Các nan đan mẫu ba màu khác nhau.
Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
iii- c¸c ho¹t ®«ng d¹y häc


1. Bài cũ: Đan nong mốt (tiết 1).
- Gv gọi Hs nhắc lại quy trình đan nong mốt.
- Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
2. Giới thiệu:
Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 3: Hs thực hành đang nong mốt .
-Mục tiêu: Giúp biết đan nong mốt.
- Gv yêu cầu một số Hs nhắc lại quy trình đan
nong mốt.
- Gv nhận xét và hệ thống hóa lại các bước đan
nong mốt.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa (theo cách
19

PP: Luyện
hành.

tập,

thực

Hs nhắc lại quy trình đan
nong mốt.

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B


ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

đan nhấc một nan, đè một nan; đan xong mỗi nan
ngang cần dồn cho khít);
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
Hs thực hành đan nong
- Sau đó Gv tổ chức cho Hs thực hành.
mốt.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Sau khi Hs thực hành xong, Gv tổ chức cho các Hs trình bày các sản
em trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
phẩm của mình.
- Gv tuyên dương những tấm đan đẹp nhất.
3.Tổng kềt – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Đan nong đôi.
- Nhận xét bài học.
--------------------------****------------------------------Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
To¸n
Lun tËp chung
i- mơc tiªu

a) Kiến thức:
- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 10.000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết
của phép cộng, phép trừ.
b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
ii- chn bÞ


* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu. Gv giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
PP: Luyện tập, thực hành.
-Mục tiêu Giúp Hs củng cố về cộng, trừ (nhẩm
và viết) các số trong 10.000.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
20

Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách cộng trừ nhẩm .

- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 6 Hs nối tiếp đọc kết quả.

Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT
6 Hs nối tiếp đọc kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.

• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu
bảng làm bài làm và nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại.

+

4756
2834

+

6927
835

+

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lên Hs thảo luận nhóm đôi.
4 Hs lên bảng làm bài
làm và nêu cách tính. Hs

cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
5555
445

7571
9090
1018
2664
8989
375
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
-Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về giải bài toán
bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết
của phép cộng, phép trừ
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 1 Hs lên
bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Số quyển truyện tranh mua thêm là:
960 : 6 = 160 (quyển)
Số quyển truyện tranh thư viện có tất cả là:
960 + 160 = 1120 (quyển)
Đáp số : 1120 quyển
• Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết, cách tím
số bò trừ, muốm tìm số trừ ?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs

lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
-

x + 285 = 2094
x – 45 = 5605
x = 2094 – 285
x = 5605 + 45
21

PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.

Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Cả lớp làm vào VBT. 1 Hs
lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào
VBT.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đứng lên trả lời.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Ba Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Gv: Ngun Träng TÝnh


Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B
x = 1809

6000 – x = 2000
x = 6000 – 2000
x = 4000

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3
x = 5650

Hs chữa bài đúng vào
VBT.

3.Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: Tháng – năm .
- Nhận xét tiết học.
------------------------------****-----------------------------Tù nhiªn x· héi
Th©n c©y (tiÕp)
i- mơc tiªu

a)
b)
c)
-

Kiến thức:
Nêu được chức năng của thân cây.
Kỹ năng:
Kể ra những ích lợi của một số thân cây.
Thái độ:
Biết chăm sóc các loài cây.


ii- chn bÞ

* GV: Hình trong SGK trang 80, 81 .
* HS: SGK, vở.

iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ: Thân cây.
- Gv 2 Hs :
+ Hãy kể tên một số loài cây có cấu tạo thân gỗ? Thân thảo?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
PP: Quan sát, thảo luận,
- Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây thực hành.
trong đời sống của cây.
HT: nhóm
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình SGK trang Hs thảo luận các hình
trong SGK.
80, 81 và trả lời câu hỏi
+ Việc làm nào chứg tỏ trong thân cây có chứa
nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây,
22

Gv: Ngun Träng TÝnh



Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs lên trình bày kết quả làm
việc theo cặp.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi một ngọn cây bò
ngắt, tuy chưa bò lìa khỏi thân nhưng vẫn bò
héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì
sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có
chứa các chấy dinh dưỡng để nuôi cây. Một
trong những chức năng quan trọng của thân
cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi
khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một
số thân cây đối với đời sống của người và
động vật
. Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.
- Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các
bạn quan sát các hình trang 81 SGK. Và trả
lời các câu hỏi:
+ Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn
cho người hoặc động vật?
+ Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà,
đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ …….

+ kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao
su, làm sơn?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Gv nhận xét, chốt lại: Thân cây được dùng
làm thức ăn cho người và động vật hoặc để
làm nhà, đóng đồ dùng.

Hs lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
Vài Hs đứng lên trả lời.

PP: Luyện tập, thực
hành, thảo luận.
HT: cá nhân, nhóm
Hs quan sát.

Các nhóm lên trình bày
kết quả.
Hs cả lớp bổ sung thêm.

3.Tổng kết – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Rễ cây.
-----------------------------****-------------------------------TËp viÕt
23

Gv: Ngun Träng TÝnh



Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B
i- mơc tiªu

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

«n ch÷ o, ¬, « - l·n «ng

a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ .Viết tên riêng
“Lãn Ông” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ
và câu đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
ii- chn bÞ

: * GV: Mẫu viết hoa O, Ô, Ơ.
Các chữ Lãn ng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
iii- c¸c ho¹t ®éng d¹y häc

1. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
Gv nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu. Gv giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ O, Ô, Ơ hoa.
PP: Trực quan, vấn đáp.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ O, Ơ, Ô.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.

Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ O, Ô, Ơ: Nét cong
Hs nêu.
kín, Ô thêm dấu mũ, Ơ thêm râu.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng PP: Quan sát, thực hành.
con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu
câu ứng dụng.
Hs tìm.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: L, Ô,
Hs quan sát, lắng nghe.
Q, B, H, T, Đ.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách Hs viết các chữ vào bảng
con.
viết từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ O, Ô, Ơ , Q, T vào bảng
con.
Hs đọc: tên riêng : Lãn
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
ông.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
.
Lãn Ông .
- Gv giới thiệu: Lãn ng: Hải Thượng Lãn ng
Lê Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi
24

Gv: Ngun Träng TÝnh



Trêng TiĨu häc C¸c S¬n B

ThiÕt kÕ bµi d¹y líp 3

tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay, một Một Hs nhắc lại.
phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.
Hs viết trên bảng con.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Hs đọc câu ứng dụng:
i Quảng Bá, cá Hồ Tây.
Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
- Gv giải thích câu ca dao: Ca ngợi những sản vật Hs viết trên bảng con các
quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá chữ: Ràng, Nhò Hà.
và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố hàng Đào
đẹp đến say lòng người.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập PP: Thực hành, trò chơi.
viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
Hs nêu tư thế ngồi viết,
- Gv nêu yêu cầu:
cách cầm bút, để vở.
+ Viết chữ Ô: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ L, Q : 1 dòng.
+ Viế chữ Lãn Ông: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.
Hs viết vào vở

- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
PP : Kiểm tra đánh giá, trò
chơi.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
Đại diện 2 dãy lên tham
viết đẹp.
gia.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái
đầu câu là O, Ô , Ơ. Yêu cầu: viết đúng, sạch, Hs nhận xét.
đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
3. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bò bài: Ôn chữ P.
- Nhận xét tiết học
-------------------------------****----------------------------------Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
25

Gv: Ngun Träng TÝnh


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×