Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

cac son b tinh gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.08 KB, 67 trang )

ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

Tn 5

Thø hai ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2009
Tập đọc – Kể chuyện

Người lính dũng cảm
I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:
- Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: nứa tép, , ô quả trám, thủ lónh,
hoa mười giờ, nghiêm trọng, quả quyết.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Khi mắc lỗi phải nhận dám lỗi và sữa lỗi.
Người dám nhận lỗi và sữa lỗi là người dũng cảm.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Đọc trôi chảy cả bài.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo
lên…
- Biết phân biệt lời người kể và với các nhân vật. Biết đọc thầm nắm ý cơ
bản.
c) Thái độ:
Giáo dục Hs lòng chân thật, biết nhận lỗi khi mình làm một việc sai
trái.
B. Kể Chuyện.
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.


Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
• HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ông ngoại.
- Gv mời 2 Hs đọc bài “ Ông ngoại” và hỏi.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
PP: Thực hành cá nhân,
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ hỏi đáp, trực quan.
1


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
• Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải
nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv lưu ý Hs đọc đúng các câu:
. Lời viên tướng: Vượt rào, / bắt sống lấy nó ! // Chỉ những thằng hèn mới chui. – Về thôi. (mệnh
lệnh, dứt khoát).

. Lời chú lính nhỏ: Chui vào à? ( rụt rè, ngập
ngừng) - Ra vườn đi ! (khẽ, rụt rè) - Như vậy là
quá hèn. ( quả quyết)
- Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
truyện.
- Gv nhắc nhở Hs nghỉ hới đúng, giọng phù hợp
với nội dung.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: nứa tép, ô quả
trám, thủ lónh, hoa mười giờ, nghiêm
trọng, quả quyết.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv theo dõi Hs, hướng dẫn Hs đọc đúng.
- Gv cho Hs các nhóm thi đọc. Lớp chia thành 4
nhóm.
- Gv mời 1 Hs đọc lại toàn truyện.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắn được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thành tiếng đoạn 1.
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở
đâu?

Học sinh đọc thầm theo
Gv.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước
lớp.

Hs nối tiếp nhau đọc 4

đoạn trong bài.
Hs giải nghóa từ. Đặt câu
với những từ đó.
Hs đọc từng đoạn trong
nhóm.
Bốn nhóm tiếp nối nhau
đọc 4 đoạn..
Hs đọc lại toàn chuyện.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp,
giảng giải.

Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
Các bạn chơi trò chơi
đánh trận giả trong vườn
trường..
1 Hs đọc đoạn 2.
- Gv mời cả lớp đọc thầm đoạn 2:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết đònh chui qua lỗ hổng Chú lính sợ làm đổ hàng
rào vườn trường.
dưới chân rào?
+ Việc leo rào của các bạn đã gây ra hậu quả gì? Hàng rào đổ. Tướng só
ngã đè lên hoa mười giờ,
hàng rào đè lên chú lính
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.
2


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

nhỏ.

+ Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong Hs đọc đoạn 3.
lớp?
Thầy mong học sinh dũng
- Gv cho Hs thảo luận từng nhóm đôi để trả lời cảm nhận khuyết điểm.
câu hỏi :
Đại diện các nhóm lên
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo cho ý kiến của mình.
hỏi?
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại : Vì chú sợ hãi. Vì chú
đang suy nghó rất căng thẳng nhận lỗi hay là
không. Vì chú quyết đònh nhận lỗi.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4:
Chú nói “ như vậy là quá
+ Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe hèn”, rồi quả quyết bước
lệnh “ Về thôi!” của viên tướng?
về phía trường.
Mọi người sững sờ nhìn
+Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú, rồi bước nhanh theo
chú lính nhỏ?
chú như bước theo một
người chỉ huy dũng cảm.
Chú lính đã chui qua lỗ
+ Ai là người dũng cảm trong truyện này? Vì sao? hổng dưới chân hàng rào
lại là người lính dũng
cảm nhận lỗi và sữa lỗi.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
PP: Kiểm tra, đánh giá
- Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng những câu văn trò chơi.
dài, toàn bài

- GV đọc lại đoạn 4.
- Gv hướng dẫn Hs đọc:
. Về thôi ! //
Hai nhóm thi đọc truyện
theo vai.
. Như vậy là hèn. //
. Nói rồi, chú lính quả quyết bước về phía vườn Hs nhận xét.
trường.
. Những người lính và viên tướng / sững lại / nhìn
chú lính nhỏ. // ( giọng ngạc nhiên).
. Rồi, / cả đội bước nhanh theo chú, / như là bước
theo một người chỉ huy dũng cảm.// (giọng vui,
Hs thi đọc đoạn văn.
hào hứng).
Hs nhận xét.
- Gv mời 4 Hs thi đọc đoạn văn.
Hs đọc truyện theo vai
- Gv nhận xét , công bố bạn nào đọc hay nhất.
- Gv mời 4 Hs các em tự phân theo các vai, đọc của mình.
lại truyện.
PP: Quan sát, thực hành,
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
3


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Mục tiêu: Dưạ vào các tranh minh họa kể lại
câu chuyện.
- Gv treo tranh minh họa sau đó mời 4 Hs tiếp nối

nhau kể 4 đoạn câu chuyện.

trò chơi.
Hs quan sát lần lượt 4
tranh minh họa.
4 Hs nối tiếp nhu kể 4
đoạn câu chuyện.
Hs tự lập nhóm và phân
vai.
. Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính Vượt rào bắt sống nó.chú
lính nhỏ nhìn thủ lónh
nhỏ có thái độ ra sao?
ngập ngừng.
Leo lên hàng rào. Chú
lính nhỏ chui qua lỗ hổng
. Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách nào? Chú dưới chân hàng rào. Kết
lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao? quả hàng rào đổ.
. Tranh 3: Thầy giáo nói gì với Hs? Thầy mong
Thầy hỏi “ Hôm qua em
điều gì ở các bạn?
nào phá hàng rào”?.
. Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính Thầy mong học sinh dũng
nhỏ phản ứng ra sao? Câu chuyện kết thúc thế cảm nhận lỗi.
“ Về thôi”. Chú lính nhỏ
nào?
nói “ như vậy là quá hèn”
.
- Gv mời 2 Hs thi kể chuyện.
Hai Hs lên thi kể chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.

Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bò bài: Mùa thu của em.
- Nhận xét bài học.
---------------------------------o0o----------------------------------Toán.
Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ).
- Củng cố bài toán về tìm thừa số chưa biết.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phu, phấn màu.
4


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số không nhớ
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một em đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân. PP: Quan sát, giảng giải,
hỏi đáp.
a) Phép nhân 26 x 3.
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện Một Hs lên bảng đặt tính.
Cả lớp đặt tính ra giấy
từ đâu?
nháp.
26
* 3 nhân 6 bằng 18 viết 8, nhớ 1.
x
Ta bắt đầu tính từ hàng đơn
3
* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng
vò, sau đó đến hàng chục.
78
7, viết 7.
* Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
b) Phép nhân 54 x 6
Một em lên bảng làm. Cả
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Lưu ý: kết quả của phép nhân này là một số có lớp làm vào nháp.
ba chữ số.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs làm tính đúng, giải toán có PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận, hỏi đáp.
lời giải.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Bốn Hs
lên bảng làm, nêu cách tính.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
- Gv nhận xét, chốt lại:
Học sinh tự giải vào VBT.
47
25
16
18
x
x
x
x
4 Hs lên bảng làm bài.
2
3
6
4
Cả lớp theo dõi để nhận xét
94
75
96
72
bài của bạn.
28
36
82
99
x

x
x
x
6
4
5
3
168
144
410
297
• Bài 2:
5


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy tấm vải?
+ Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét?
+ Vậy muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu
mét ta phải làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Cả hai tấm vải có số mét là:
35 x 2 = 70 (m vải).
Đáp số 7o m vải.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.

- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách tìm số bò
chia.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm số bò chia.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng
làm
- Gv nhận xét, chốt lại bài đúng.
X : 6 = 12
X : 4 = 23
X = 12 x 6
X = 23 x 4
X = 72.
X = 92.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
• Bài 5:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò :
Ai tính nhanh.
Yêu cầu: Tính nhanh đúng, trình bày sạch đẹp.
37 x 2 ; 24 x 3 ; 42 x 5 ; 36 x 8.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có hai tấm vải.
Mỗi tấm dài 35 mét.
Ta tính tích 35 x 2.

Hs cả lớp làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.

PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.

Hs đọc yêu cầu đề bài.

Từng nhóm tiến hành thi
đua làm bài.
Hs nhận xét.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
6


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh


--------------------------------------o0o--------------------------------------

Thø ba ngµy 15 th¸ng 9 n¨m 2009

ChÝnh t¶ (Nghe viÕt)

Người lính dũng cảm
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nghe viết chính xác đoạn một trong bài “ Người lính dũng cảm” .
- Biết viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
b) Kỹ năng: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ cái vào ô trống trong bảng. Học
thuộc 9 chữ cái trong bảng.
c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT2.
Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3.
* HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ông ngoại.
- GV mời 3 Hs lên viết bảng :loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, hiu hiu .
- Gv mời 2 Hs đọc thuộc 19 tên chữ đã học ở tuần 1, 3.
- Gv nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - PP: Phân tích, thực hành.
viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng

bài chính tả vào vở.
• Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
Hs lắng nghe.
- Gv đọc một lần đoạn văn viết chính 1- 2 Hs đọc đoạn viết.
tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn Có 6 câu.
viết.
Các chữ đầu câu và tên riêng.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Đoạn văn có mấy câu?
Lời các nhân vật viết sau dấu hai
+ Những chữ nào trong đoạn văn chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
7


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

được viết hoa?
+ Lời các nhân vật được đánh dấu Hs viết ra nháp.
bằng những dấu gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những
chữ dễ viết sai: quả quyết, vườn
trường, viên tướng, sững lại, khoát tay.
• Hs chép bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
• Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút
chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).

- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs điền đúng chữ
n/l, en/eng vào các câu trong bài tập.
+ Bài tập 2:
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận.
- Sau đó đại diện các nhóm lên thi làm
bài trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Câu a):
Hoa lựa nở đầy một vườn đỏ nắng.
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
Câu b):
- Tháp mười đẹp nhất bông sen.
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Bước tới đèo ngang bóng xế tà.
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
+ Bài tập 3 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 9 Hs tiếp nối nhau điền đủ 9
chữ và tên chữ.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
- Gv chốt lời giải đúng.

Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.


PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.

Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận.
Đại diện hai nhóm lên thi làm bài trên
bảng.
Cả lớp làm bài vào nháp.
Hs nhận xét.
Cả lớp làm vào vào VBT.

Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lên bảng điền.
Cả lớp sửa bài vào VBT.

8


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------o0o--------------------------------Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố kó năng thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có
nhớ).
- Củng cốkó năng xem đồng hồ.

b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu ; Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chủ
giờ, kim chỉ phút.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một em sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
PP: Luyện tập, thực hành,
-Mục tiêu Giúp Hs làm tính đúng.
thảo luận, hỏi đáp.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
Hs đọc yêu cầu đề bài..
- Yêu cầu Hs cả lớp tự làm vào VBT. Năm Hs Học sinh tự giải vào VBT .
lên bảng làm, nêu cách tính.
5 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cả lớp theo dõi để nhận xét
49

27
57
18
64
bài của bạn.
x
x
x
x
x
2
4
6
5
3
98
108
342
90
192
9


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

• Bài 2:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 3 nhóm cho các em thi làm
tính nhanh.
Yêu cầu: Trong thời gian 3 phút các nhóm phải

tính xong, trình bày sạch đẹp.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn, ôn
lại cách xem đồng hồ.
• Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Có tất cả mấy ngày?
+ Mỗi ngày có bao nhiêu giờ?
+ Vậy muốn biếtà 6 ngày có bao nhiêu giờ ta phải
làm sao?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng
làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 ( giờ)
Đáp số : 144 giờ.
• Bài 4:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv đọc từng giờ, sau đó yêu cầu Hs sử dụng mặt
đồng hồ của mình đề quay kim đến đúng giờ đó.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tính nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
• Bài 5:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò :
“Tiếp sức”.

Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
5.Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
10

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Nhóm 1 làm câu a).
Nhóm hai làm câu b)
Nhóm 3 làm câu c).
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có 6 ngày.
24 giờ.
Ta tính tích 24 x 6.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thực hành bài.

Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.


Hs đọc yêu cầu đề bài.

Từng nhóm tiến hành thi
đua làm bài.
Hs nhận xét.


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Làm bài 1, 3.
- Chuẩn bò bài: Bảng chia 6.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------o0o-------------------------------Đạo đức
Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Tự làm lấy công việc của mình nghóa là luôn có cố gắng để làm lấy công
việc của bản thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào người
khác.
- Tự làm lấy việc của bản thân sẽ giúp ta tiến bộ và không làm phiền người
khác.
b) Kỹ năng:
- Cố gắng tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, lao động, sinh
hoạt.
- Biết xin lỗi khi thất hứa và không tái phạm.
c) Thái độ:
- Tự giác, chăm chỉ làm lấy công việc của mình, không ỷ lại .
II/ Chuẩn bò:
* GV: Nội dung tiểu phẩm “ Chuyện bạn Lâm”.
Bốn phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm. Bảng phụ.

* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:Giữ lời hứa (tiết 2).
- Gọi 3 Hs trả lời các câu hỏi.
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Khi không thực hiện được lời hứa ta cần làm gì?
+ Giữ lời hứa thể hiện điều gì?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
PP: Thảo luận, giảng
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách xử lý đúng các tình giải.
huống.
- Gv phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải
11


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

quyết.
- Yêu cầu sau 3 phút, mỗi đội sẽ đưa ra cách giải
quyết của nhóm mình.
Tình huống 1: Hoàng trực nhật lớp. Hoàng biết
em rất thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho
em mượn nếu em chòu trực nhật thay Hoàng. Em
sẽ làm gì trong hoàn cảnh đó?
Tình huống 2: Bố đang bận việc Tuấn cứ năn nỉ

bố giải giúp bài toán. Nếu là bố Tuấn bạn sẽ làm
gì?
- Gv nhận xét các ý kiến của các nhóm, bổ sung.

Hs sẽ thảo luận.
4 nhóm tiến hành thảo
luận.
Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả nhóm
mình.

- Gv hỏi:
+ Thế nào là tự làm lấy công việc của mình?

Là luôn cố gắng để hoàn
thành các công việc mà
không nhồ vả, không dựa
dẫm.
Sẽ giúp bản thân mỗi
chúng ta tiến bộ, không
làm phiền người khác.
PP: Luyện tập thực hành.

+ Tự làm lấy công việc sẽ giúp em điều gì?
- Gv chốt lại:
* Hoạt động 2: Liên hệ bản thân.
- Mục tiêu: Giúp mỗi Hs tự liên hệ bản thân mình
qua bài học.
- Yêu cầu Hs cả lớp viết ra giấy những công việc
mà bản thân các em tự làm ở nhà trường……….

- Gv nhận xét :
+ Khen ngợi những Hs biết làm những việc của
mình.
+ Nhắc nhở những Hs chưa biết hoặc lười làm
việc của mình.

Mỗi Hs viết ra giấy
những công việc các em
làm hằng ngày.
Vài hs đứng lên đọc cho
cả lớp nghe những công
việc mình thường làm.

5.Tổng kềt – dặn dò.
- Về nhà làm bài tập.
- Chuẩn bò bài sau: Tự làm lấy việc của mình (tiết 2).
- Nhận xét bài học.
--------------------------------o0o-------------------------------Tự nhiên xã hội
Phòng bệnh tim mạch
12


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Kể về tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh tim ở trẻ em.
b) Kỹ năng:
- Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim.

c) Thái độ:
- Có ý thức phòng bệnh thấp tim.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK tran g 20, 21.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Hoạt động nào có lợi cho tim?
+ Kể tên những loại thức ăn giúp bảo vệ tim mạch.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Động não.
PP: Động não.
- Mục tiêu: Kể tên một vài bệnh vầ tim mạch.
. Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu mỗi Hs kể tên một vài bệnh về tim Hs kể những bệnh tim
mạch mà các em biết. Ví dụ như: bệnh thấp tim, mạch.
bệnh cao huyết áp, bệnh xơ vỡ động mạch, bệnh
nhồi máu cơ tim.
- Sau đó Gv giải thích và nêu sự nguy hiểm của
bệnh tim mạch.
* Hoạt động 2: Đóng vai.
PP: Đóng vai.
- Mục tiêu: Hs nêu sự nguy hiểm và nguyên nhân
gây ra bệnh thấm tm ở trẻ em.
Các bước tiến hành.

Bước 1 : Làm việc cá nhân.
- Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 1, 2, 3 SGK Hs đọc.
trang 20 và đọc các lời hỏi đáp của từng nhân vật
trong các hình.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Hs thảo luận.
13


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Gv yêu cầu Hs thảo luận các câu hỏi:
+ Ở kứa tuổi nào hay bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim?
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm xung phong đóng vai dựa
theo các nhân vật. Mỗi nhóm đóng một cảnh.
- Gv chốt lại.
=> Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà lứa tuổi
Hs thường mắc.
+ Bệnh này để di chứng nặng nề cho van tim,
cuối cùng gây ra suy tim..
+ Nguyên nhân d6ãn đến bệnh là do viên họng,
viên amiđan, viên khớp kéo dài.
* Hoạt động 3: Thảo luận.
- Mục tiêu: Kể được một số cách đề phòng bệnh
thấp tim.
Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
Cách tiến hành.

Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình 4, 5, 6 trang 21, chỉ
vào hình và nói về nội dung, ý nghóa của các việc
làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh
thấp tim.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số cặp lên trình bày.
- Gv chốt lại: Đề phòng bệnh thấp tim cần phải
giữ ấm khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh
cá nhân tốt, luyện tập thể dục hằng ngày.

Hs đóng vai.

Hs lắng nghe.

PP: Thảo luận.

Hs quan sát hình và nói.

Hs lên trình bày.

5 .Tổng kềt – dặn dò.
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
- Nhận xét bài học.
----------------------o0o--------------------Thø t ngµy 16 th¸ng 9 n¨m 2009
Tập đọc

Cuộc họp của chữ viết
I/ Mục tiêu:

14


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

a) Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội dung bài: tầm quan trọng của dấu chấm nói
riêng và câu nói chung. Khi đặt dấu sai sẽ làm câu sai nội dung, khiến câu và
đoạn văn rất buồn cười.
- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp.
b) Kỹ năng:
- Rèn cho Hs đọc trôi chảy cà bài, đọc đúng các từ dễ phát âm sai.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết giúp đỡ bạn cùng để cùng tiến bộ
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK..
Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Mùa thu của em.
- GV gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “ Mùa thu của em ” và trả lời
các câu hỏi:
+ Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu?
+ Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của học sinh vaò mùa thu?
+ Hãy tìm hìn ảnh so sánh trong khổ thơ 1?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.

4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
PP: Quan sát, giảng giải,
- Mục tiêu: Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ thực hành.
đúng giữa câu câu văn dài.
• Gv đọc toàn bài.
- Gv đọc bài với giọng hóm hỉnh, dõng dạc, rõ
ràng, rành mạch.
Học sinh lắng nghe.
- Cho Hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Bài này có thể chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ dầu ……Đi đôi giày da trên trán lấm
tấm mồ hôi.
Đoạn 2: Từ Có tiếng xì xào …… Trên trán lấm
tấm mồ hôi
15


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

Đoạn 3: Từ Tiếng cười rộ lên …… u thế nhỉ !
Đoạn 4: Còn lại.

Hs đọc từng câu.
• Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải Hs đọc từng đoạn trước lớp.
nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng ở
câu sau:

Thưa các bạn ! // Hôm nay, chúng ta họp để tìm
cách giúp đỡ em Hoàng. // Hoàng hoàn toàn
Hs nối tiếp nhau đọc từng
không biết chấm câu. // Có đoạn văn / em viết
đoạn trong bài.
thế này : // “ Chú lính bước vào đầu chú. // Đội
Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc
chiếc mũ sắt dưới chân. // Đi đôi giày da trên
4 đoạn.
trán lấm tấm mồ hôi”
Một Hs đọc lại toàn bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv mời 4 Hs đọc 4 đoạn.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu
quan sát.
hỏi trong SGK.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng và trả lời các câu
Bàn việc giúp đỡ bạn
hỏi:
Hoàng.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?
Bạn này không biết dùng
- Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn còn lại.
dấu chấm câu.
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hoàng?


Hs đọc.

Giao cho anh Dấu Chấm
yêucầu Hoàng đọc lại câu
- Gv chia lớp thành 5 nhóm. Thảo luận.
văn mỗi khi Hoàng đònh
Mỗi nhóm sẽ được phát 1tờ giấy khổ A4, các em
chấm câu.
sẽ điền vào những câu trong bài thể hiện đúng
Hs thảo luận.
diễn biến cuộc họp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Đại diện các nhóm lên trình
a) Nêu mụch đích cuộc họp: Hôm nay chúng ta bày ý kiến của nhóm mình
họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.
bằng cách dán giấy lên
b) Nêu tình hình của lớp: Hoàng hoàn toàn hông bảng.Hs nhận xét.
biết dấu chấm câu. Có đoạn em viết thế này “
Chú lính bước vaò đầu chú. Đội chiếc mũ sắc
dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm
16


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

mồ hôi.
c) Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó: Tất cả
là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu.
Mỏi tay chỗ naò, cậu ta chấm chỗ ấy.
d) Nêu cách giải quyết: Từ nay, mỗi khi Hoàng

đònh đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại
câu văn một lần nữa.
e) Giao việc cho mọi người: Anh dấu Chấm cần
yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa
trước khi Hoàng đònh chấm câu.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Mục tiêu: Giúp các em nối tiếp nhau đọc đúng
toàn bộ bài.
- Gv mời 4 Hs đọc truyện theo vai ( người dẫn
chuyện, bác chữ A, đám đông, Dấu Chấm).

Một hs đọc lại cả bài.
Hs phát biểu theo suy nghó
của mình.

PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.

Bốn Hs đọc lại truyện.

- Gv cho Hs chơi trò chơi: “Ai đọc diễn cảm”. Hai nhóm thi đua đọc hai
đoạn văn.
Cho 4 học sinh đoạn văn trên.
Hs
nhận
xét.
- Gv mời 2 nhómthi đua đọc cả bài.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện đọc thêm ở nhà.

- Chuẩn bò bài :Bài tập làm văn.
- Nhận xét bài cũ.
-------------------------------o0o-------------------------------Luyện từ và câu
So sánh
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
- Nắm được các từ có ý nghóa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so
sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
17


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv đọc 2 Hs làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
PP:Trực quan, thảo luận,

- Mục tiêu: Giúp cho các em biết tìm những hình giảng giải, thực hành.
ảnh so sánh.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Hs thảo luận.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
Đại diện 3 nhóm lên bảng
- Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm lên trình bày.
gạch dưới các hình ảnh so
-Gv chốt lại lời giải đúng:
Hình ảnh so sánh.
Kiểu so sánh. sánh..
Hs nhận xét.
a) Cháu khỏe hơn ông nhiều !
Hơn kém.
Ông là buổi trời chiều.
Ngang bằng .
Cháu là ngày rạng sáng.
Ngang bằng.
b) Trăng khuya trăng sáng hơn đèn. Hơn kém.
c) Những ngôi sao thức ngoài kia.
Hs làm vào VBT.
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con nghủ giấc tròn.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
PP: Thảo luận, thực hành.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết xếp các thành
ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.

. Bài tập 2:
Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
đọc thầm.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng :
Câu a) : Hơn – là – là.
Cả lớp chữa bài trong VBT.
Câu b) : Hơn.
Câu c) : Chẳng bằng – là.
. Bài tập 3:
Một Hs đọc yêu cầu bài:
- Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
Một Hs lên bảng làm.
18


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Thân dừa bạc phếch tháng năm.
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè, hoa nở cùng sao.
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.

Bài tập 4:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, như
thể đàn lợn con nằm trên cao.
+ Tàu dừa: như là, là, tựa, tựa như, như là, như
thể chiếc lược chải vào mây xanh.

Hs nhận xét.

Cả lớp làm vào VBT.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện Hs lên trình bày.
Cả lớp sữa bài vào VBT.

5. Tổng kết – dặn dò.
- Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------o0o--------------------------------Toán
Bảng chia 6
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6.
- Áp dụng bảng chia 6 để giải bài toán có liên quan
- Thực hành chia 6.
b) Kó năng: Học thuộc bảng nhân 6.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:

* GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng chia 6.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1 .Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập .
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 5.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng PP: Quan sát, hỏi đáp,
19


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

chia 6.
- Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và
hỏi: Vậy 6 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 6 được lấy 1
lần bằng 6”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi
tấm có 6 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu Hs đọc
phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu
cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “

Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như
thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết
mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao
nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính .
- Vậy 12 : 6 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 12 : 6 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 6.
Hs tự học thuộc bảng chia 6
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.

giảng giải.
Hs quan sát hoạt động của
Gv và trả lời: 6 lấy một lần
được 6.
Phép tính: 6 x 1 = 6.

Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 6 : 6 = 1.
Hs đọc phép chia.

Có 12 chấm tròn.

Có 2 tấm bìa.

Phép tính : 12 : 6 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.

Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 6 và học
thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành,
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, thảo luận.
chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
• Bài 1:
Học sinh tự giải.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
12 Hs nối tiếp nhau đọc
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra từng phép tính trước lớp.
Hs nhận xét.
bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
• Bài 2:
Hs làm bài.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng 4 Hs lên bảng làm.
20


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

giải.

- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết giải toán có lời
văn.
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?

Hs nhận xét bài làm của
bạn.
PP: Luyện tập, thực hành.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Bài toán cho biết có 48 cm
dây đồng, được cắt làm 6
đoạn bằng nhau.
Mỗi đoạn dây dài bao nhiêu
cm?
Hs tự làm bài.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .

+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
- Gv chốt lại:
Mỗi đoạn dây đồng dài:
48 : 6 = 8 (cm).
Đáp số 8 cm.

• Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
Hs đọc đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải.
Hs tự giải. Một em lên bảng
- Gv chốt lại:
làm.
Số đoạn dây được cắt là:
Hs nhận xét.
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Học thuộc bảng chia 6.
- Làm bài 3, 4
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------o0o--------------------------------Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 9 n¨m 2009
Tập viết
C – Cửu Long
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố cách viết chữ hoa C (CH). Viết tên riêng
“Chu Văn An” bằng chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bằng chữ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs viết đẹp, đúng tốc độ, khoảng cách giữa các con chữ, từ
và câu đúng.
c) Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Mẫu viết hoa Ch.
Các chữ Chu Văn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
21



ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nê vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Ch hoa.
PP: Trực quan, vấn đáp.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ Ch.
Hs quan sát.
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
Hs nêu.
- Nêu cấu tạo chữ Ch?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng PP: Quan sát, thực hành.
con.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu
câu ứng dụng.
Hs tìm.
• Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
Hs quan sát, lắng nghe.
Ch, V, A, N.

- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết Hs viết các chữ vào bảng
con.
từng chữ.
- Gv yêu cầu Hs viết chữ “Ch, V, A” vào bảng
con.
Hs đọc: tên riêng Chu Văn
• Hs luyện viết từ ứng dụng.
An..
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:
Chu Văn An.
- Gv giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo
nổi tiếng đời Trần (1292 – 1370) . ông có nhiều
học trò giỏi, nhiều người sau này trở thành nhân
Hs viết trên bảng con.
tài của đất nước.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
• Luyện viết câu ứng dụng.
Hs đọc câu ứng dụng:
- Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Chim khôn kiêu tiếng rảnh rang
Hs viết trên bảng con các chữ:
Người khôn ăn nói dòu dàng dễ nghe.
- Gv giải thích câu tục ngữ: Con người phải biết Chim, Người.
PP: Thực hành, trò chơi.
22


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

nói năng dòu dàng, lòch sự.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập
viết.
- Mục tiêu: Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ A vàø V: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ Chu Văn An: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Cho học sinh viết tên một đòa danh có chữ cái
đầu câu là Ch. Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.

Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.

Hs viết vào vở

PP : Kiểm tra đánh giá, trò
chơi.


Đại diện 2 dãy lên tham gia.
Hs nhận xét.

- Gv công bố nhóm thắng cuộc

Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bò bài: Kim Đồng.
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------o0o----------------------------------Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Củng cố phép chia trong bảng chia 6.
- Nhận biết 1/6 của hình chữ nhật.
- p dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính.
b) Kóõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, VBT.
* HS: VBT, bảng con.
23


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng chia 6.
- Gọi 2 học sinh lên đọc bảng chia 6.

- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá
biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs suy nghó và tự làm phần a).
+ Khi biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết quả
54 : 6 được không?
- Gv yêu cầu Hs đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Hs tiếp tục đọc phần b)
- Gv nhận xét

• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu ngay kết quả của các phép
tính trong bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.

PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có thể ghi ngay 54 :6 vì lấy

tích chia cho thừa số này thì
sẽ được thừa số kia.
4 Hs nối tiếp nhau đọc kết
quả từng phép tính trước
lớp.
Hs làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm phần b).
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài tập. Ba Hs lên
bảng làm.
9 Hs nối tiếp nhau đọc từng
phép tính trong bài.
Hs nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Giúp cho các em giải đúng các bài PP: Thực hành, thảo luận.
toán có lời giải, nhận biết 1/6 hình chữ nhật
• Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
VBT. Một Hs lên bảng làm.
Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
24


ThiÕt kÕ bµi d¹y: Líp 3 – Gv: Ngun Träng TÝnh


Mỗi bộ quần áo may hết số mét vải là:
18 : 6 = 3 (m).
Đáp số : 3 m
• Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát và tìm hình đã được
chia thành 6 phần bằng nhau.
+ Hình 2 đa õđược tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã tô
màu 1 phần, ta nói hình 2 đã được tô màu 1/6
hình.
+ Hình 3 đã được tô màu một phần mấy hình ? Vì
sao?
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Mục tiêu: Củng cố lại cách tìm số bò chia.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai
nhanh”.
x : 7 = 15 ;
x : 8 = 24.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

Hs nhận xét.

Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hình 2 đã được tô màu 1
phần.
Hình 3 đả tô màu 1/6 hình.
Vì hình được chia thành 6
phần bằng nhau, đã tô màu

1 phần.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.

Đại diện các nhóm lên thi.
Hs nhận xét.

Tổng kết – dặn dò.
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------o0o----------------------------Thủ công
GẤP CON ẾCH ( t2 )
I.Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết cách gấp con ếch đúng qui trình
Kó năng: HS gấp nhanh, đúng, dẹp có trang trí phụ
Thái độ: Tạo hứng thú ,yêu thích lao động
II. Chuẩn bò:
- Mẫu con ếch có kích thước lớn,giấy màu,kéo,
-Bảng quy trình gấp con ếch
III.Các hoạt động:
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×