Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Luận văn nhập khẩu vật tư thiết bị giao thông vận tải ở việt nam thực trạng và những giải pháp nâng cao hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.72 MB, 108 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ Đ À O TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
^c^íc^í^:**********^ ******

.'
NGUYỄN

ĐỨC THÁT

. -• Ị.ÚI


Luận văn thạc sĩ

NHẬP KHẨU VẬT Tư THIẾT BỊ GIAO T H Ô N G VẬN TẢI Ở VIỆT NAM
THỤC TRẠNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP N Â N G CAO HIỆU QUẢ

Chuyên ngành : Kinh (ế T h ế giới và Quan hệ kinh tế Quốc l ể
M ã s ố : 5.02.12
NgưẸi hướng đẫn khoa học: PTS. Nguyễn

T H Ư VIÊN
T R U Ô N G ĐAI H Ọ C
NGOAI THUONQ

Như Tiến




T M u V IẸK
T R U Ô N G OAI Hfií:|
NGOAI THUONuị

"ịu.&£ Ị


Hít nội - N ă m 1999


MỤC LỤC
LỜI NĨI Đ Â U
CHƯƠNG Ì :
.
^
TÍNH TẤTU VÀ VAI TRÒ CỦA NHẬP KHAU VẬT T ư THIẾT RỊ GIAO
THÔNG VẬN T Ả I TRONG s ự PHÁT TRIỂN CỦA NEN KINH TẾ Đ Ấ T
NƯỚC.
/.// Vai trồ cửa Giao thông vận tải đối với nền kinh tế quốc dân
Những thành tựu đạt được
ĩ.21 Cơ sả vật chất kỹ thuật của ngành GTVT Việt nam hiện nay

TR^NG
1

Ì
3
5

1.2. ì Tổng quan về hệ (hống GTVT

5
a) Hộ thống Giao thống đưảng bộ
5
b) Mạng lưới Giao thông đưảng sắt
6
c) Mạng lưới giao thông đưảng sông
7
d) Hệ thống cảng biển
8
Những tồn tại của CỈTVT Việt nam trên con đưảng CNH - H Đ H và bội
9
nhập khu vực quốc tế
a) Trong lĩnh vực vạn tải
9
b) Trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng giao thống
10
* So sánh cơ sở hạ tầng giao thơng Việt nam vói các nước khác trong
in
kim vực và thế giói
ĩ.31 Tính tất yếu của việc nhập khẩu vật tư thiết bị GTVT trong sự phái
I I
triển kinh tế đất nước
1.3.1 Kinh doanh thương mại quốc tế đối với sụ phát triển đất nước
11
Ì .3.2 Tính lất yếu và vai trố của nhập khẩu vệt lư thiết bị GTVT
13
a) Sự cần thiếl của hoại đơng nhập khẩu
13
b) Vai trị hoạt động kinh doanh nhập khẩu đối với đất nước
15

CHƯƠNG 2 :
20
THỤC TRẠNG NHẬP KHẨU VẬT T Ư THIẾT RỊ GTVT TRONG NHŨNG
N Ă M QUA
2. // Nhu càu nhập khẩu vật tư thiết bị GTVT
20
Phân tích kinh doanh các loại thiết bị trong vòng ba năm 1995 - 1997
25
1 ) LAI các loại
25
2) Máy rải nhựa đưảng
26
3) Máy xúc
26
4) Máy ủi
27
5) (Xô chuyên dùng
27
6) Các mặt hàng khác
28
* Nhu cầu đầu tu chiều sâu mua sắm máy móc thiết bị GTVT
29
* Sơ lược vềvật tư thiết bị GTVT và nhu cầu cungứng cho toàn quốc
30


A / T r a n g thiết bị đưỉYnK bộ
1) Lu các loại

30

30

2) M á y rải nhựa đường

30

3) M á y xúc

31

4) M á y ủi

32

5) Ố t ồ chuyên dùng

33

6) Các mặt hàng khác

33

B/ Vật tư

34

l ) Nhựa đường
2) Lốp OI A xe máy cồng (rình
2.21 Thi trường nhập khẩu máy móc thiết bị xây dựng, vật tư và thực tế
tiêu thụ ở Việt nam

2.2.1 Thị trường nhập kháu
2.2.2 Thị (rường tiêu thụ vật tư thiết bị
a) Các dơn vị xây dựng cơ bản và khảo sát thiết kế trực (buộc Rộ
GTVT
b) Các Công ly xay lắp độc lập trực thuộc Rộ GTVT

34
35
36

c) Các công ty xây dựng cơng trình giao thơng thuộc sở Giao thơng
các thành phố và các tỉnh
d) Các Đơn vị xay dựng cứng trình giao thống trực thuộc các Bộ,
Ngành

36
38
38
39
39
40

2.31 Tình hình kinh doanh của Cơng ty VIETIÌACĨMEX

40

* Hiệu quả kình doanh đối với Cơng ty, Rộ Giao thơng vận tải và đối
vói xã hội

41


2.3. Ì Cung ứng mặt hàng thiết bị
2.3.2 Cung ứng mặt hàng nhựa đường

45
49

2.3.3 Cung ứng mặt hàng lốp ôtô và xe máy công trình

51

2.3.4 Kinh doanh sắt thép chuyên đùng

52

2.41 Đánh giá về hoại động nhập khẩu kinh doanh vài tư thiết hi và
những bài học kinh nghiệm áp dụng trong giai đoạn mới
2.4. Ì Hoạt động kinh doanh nhập khẩu trước đay

54

2.4.2 Hoạt động kinh doanh nháp khẩu trong giai đoạn hiên nay
2.4.3 Về công tác nghiệp vụ

56
£1

2.4.4 Ve chiến lược và kết quả kinh doanh

64


CHƯƠNG 3 :

f

53

l6

NHŨNG G I Ả I P H Á P N Â N G CAO H I Ệ U Q U Ả H O Ạ T Đ Ộ N G NHẬP K H A U
VẬT T I f T H I Ế T BỊ NHŨNG N Ă M T Ớ I
3.11 Những hiện pháp cần sự hồ tr
cửa Nhà nước

(tó

3.1.1 Chính sách kinh (ế đối ngoại của Nhà nước
3.1.2 Chính sách Thuế

hi
Á
0/

3. ì .3 Vê quản lý hoạt động xuất nhập kháu
3.1À Vê quản lý thị trường

c
-,,

)f)



3. Ì .5 Lĩnh vực tài chính tín dụng
a) Tạo nguồn vốn
b) Chính sách vê (ỷ giá hối đối
3. Ì .6 Vô cung cấp các nguồn thong tin kinh lê' xã hội (rong và ngồi nước
3. Ì .7 Về quản lý nháp khẩu các thiết bị đã qua sử dụng
3.1.8 Chính sách áp dụng khoa học cơng nghệ mới
3.21 Những biện pháp của doanh nghiệp

71
ì'
72
73
74
75
76

3.2. Ì Tăng kim ngạch nhập khẩu cừa doanh nghiệp
a) Đ ố i với những mặt hàng truyền thống

76
76

b) Khai thác những mặt hàng mới
3.2.2 Tăng ciiừng biện pháp nghiên cứu thị trường

78
RO


a) Thiết bị thi cịng ...

80

b) Các thống tin
c) Hồn thiện khâu liếp nhân và kiểm tra hàng hóa

83
84

(I) M ở rộng thị trường nhập khẩu và hình thức nháp khẩu

85

3.2.3 Thực hiện biện pháp nghiệp vụ
3.2.4 Vê tổ chức nhân sự, trình độ cừa đội ngũcán bô CNV

86
88

3.2.5 Xây dựng chiến lược kinh doanh hợp lý có hiệu quả

89

3.2.6 Giải pháp về vốn trong kinh doanh

89

KẾT LUẬN
PHỤ L Ự C

TÀI L I Ệ U TO AM K H Ả O


BẢNG CẤC C H Ữ VIẾT TẤT SỬDỊING TRONG LUẬN VAN

VIẾT Đ Ầ Y Đ Ủ TIÍÍNG VIỆT

TI'

T Ừ VIẾT T Ấ T

1

CSHT

2

CNII - H Đ H

3

CHLB

4

CSĨIT-GT

5

CTXDCTGT


6

CTXD

7

GI

í?

GTNT

Giao thống uổng thổn

9

GTVT

Giao thơng vân lải

lo

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

1 !

TCKT


Tài chính kế lồn

12

XNK

Xuất nhịp khau

13

XI)

14

XDCB

Cơ sờ hạ rang
Cồng nghiệp hóa - Hiện dại hóa
Cộng hịa Liên bang
Cơ sờ hạrànggiao (hổng
Cơng ty XAy dựng cổng trình giao thong
Cồng ly Xay dựng
Giao thơng

xay dựng
xay dựng cơ bản
Việt nam (lồng
vạt lư liiiếl bị



LỜI NĨI Đ Â U

1. Tính cấp t h i ế t c ủ a đê tài
T ừ khi nền kinh tế Việt nam chuyển đổi từ cơ c h ế tập trung quan liêu bao
cấp sang cơ chế íhị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có diều tiết của nhà
nước, kinh tế Việt nam đã cổ những bước tiến vượt bậc. Sau lo n ă m tiến hành cải
cách kinh tế và thực t h i chính sách đổi mới, Việt nam đã đạt được thành tích rất
ấn lượng: M ỉ c tăng trưởng GDP trung bình hàng n ă m gần 1 0 % , m ộ t tỉ giá h ố i
đoái Ổn định lạm phát thấp đần xuống dưới hai con số, ổn định đời sống kinh tế
xã hội. Đ ồ n g thời cũng tạo điều kiện cho chúng ta m ở rộng quan hệ k i n h tế đối
ngoại m à m ộ t bộ phận quan trọng của nó là thương m ạ i quốc tế nhằm đảm bảo
cho sự Ì tru thơng hàng hóa, khai thác tiềm năng và thế mạnh của đất nước và của
thế giới.
Khi đất nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, xây dựng nền cơng
nghiệp hóa và hiện đại hóa thì vấn đề nổi lên không chỉ à nước ta m à ở các nước
đang phát triển là tình trạng cơ sờ hạ rơng q yếu kém, trong đó thể hiện là hệ
thống giao thông đường bộ, đường thủy, sân bay, bến cảng... hư hỏng, n h ỏ bé, lạc
hậu không đáp ỉng được khả năng giao lưu phương tiện, hàng hóa..., khổng Hiu
hút được nguồn vốn đầu tư nước ngồi.
Trước tình trạng như vậy đòi hỏi chúng ta phải cải tạo nang cấp và xây
dựng mới m ộ t hệ thống giao thong hoàn chỉnh: đường xá, cầu cống, sân bay, bến
cảng kho (áng... Chúng ta phải nhập khẩu với khối lượng và trị giá lớn hàng hóa
vật lư, thiết bị giao (hỏng vân lải để cung ỉng cho ngành giao thông vân l ả i , bao
gồm m á y m ó c trang thiết bị, vật tư, công nghệ tiên liến của các nước phái triển
để thực hiện xAy dựng và hồn (hiện cơ sờ hạ rơng GTVT, góp phần cổng nghiệp
hóa hiện đại hóa đất nước, đồng (hời dưa nền kinh tế nước ta hòa nhập với nền


kinh tế t h ế giới.

Ngày nay ngành GTVT đã và đang ứng dụng một số còng nghẹ mới trong
xây dựng cơng trình giao lliAng như cAng nghệ cọc khoan nhồi, cổng nghệ đúc
hẫng-đíic đẩy xây dựng bê lơng dự ứng lực vượt khẩu độ lớn, công nghệ xây
dựng mặt đường ô tô cao cảp và mặt đường sân bay, công nghệ xử lý nền đảt yếu
bằng bảc thảm, vải địa kỹ thuật..., đã đưa GTVT nước ta có những bước tiến vượt
bậc. Các cổng nghệ mới này đòi hỏi phải có thiết bị, vật tư rảt hiện đại và đắt
tiền. Như một máy khoan cọc nhồi cùa Nhật bản (đường kính cọc > Im) có giá
trên Ì triệu USD. Do vậy đòi hỏi nguồn vốn, vật tư Ihiêt bị cho các cơng trình
giao thống rảt lem. Việc đáp ứng vật tư thiết bị và sử dụng hiệu quả nguồn vốn
đó như thế nào? Đây là vản đề mà các doanh nghiệp hiện nay đang rảt quan tâm
tìm hiểu.
2. Mục đích và ý nghĩa của đê tài
Với mục đích sử dụng hiệu quả nguồn vốn Ngân sách Nhà nước, vốn vay
và các nguồn tài trợ... của các nước trong việc kinh doanh vật tư thiết bị GTVT
cung ứng cho xây đựng cơ sở hạ tầng giao thống của các doanh nghiệp xuảt nhập
khẩu thuộc BỌ Giao thong vận tải. Đề tài làm sáng tỏ tầm quan trọng của hoạt
động nhập khẩu vật tư thiết bị GTVT và thảy được thực chốt của hoạt động nhập
khẩu vật lư thiết bị hiện nay.
Đề xuảt những giải pháp mới cần thiết cho việc nhập khẩu vài tư, (biết bị
GTVT áp dụng vào (hực tiễn à Việt nam.
Đề tài:" Nhập khẩn vài tư Ihiếl bị giao (hổng vện tảiở Việt nam - Thực
(rạng và những giải phílp nâng cao hiệu quả", được nghiên cứu nhằm làm sáng lủ
những vản đề trên. Đây là một vản đề có ý nghĩa tliiếl (hực, hức xúc.
3. Đối tinỵng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cưií và giải quyết các vản đề liên quan đến hoạt


động nhập khẩu, Dựa trên những hoạt động thực tiễn và kinh nghiêm của các đơn
vị điển hình kinh doanh vật tư thiết bị GTVT ở Việt nam để phân tích và đề ra
những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu vật tư thiết bị (rong (hời

gian tới.

4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn dựa trên lý luận cơ bản của triết hợc, sử dụng phép duy vật biện
chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác Lênin. Kết hợp với các quan điểm
tlurơng mại, tài chính, kinh tế đối ngoại của Đảng và nhà nước ta cưng như thực
tiễn hoạt động nhập khẩu vật tư thiết bị GTVT ở Việt nam để phân tích, nghiên
cứu, đúc kết kinh nghiệm vào nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu.

5. Những vấn dề mới của luận văn
Ì/ Đã tổng hợp và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động nhập
khẩu vật tư thiết bị GTVT như quá trình hình thành và phát triển, thực trạng hoạt
động kinh doanh, vai trò nhập khẩu vật tư thiết bị đối với xây dựng cơ sở hạ tầng
GTVT phục vụ cơng cuộc cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa nền kinh tế đất nước.
2/ Đã làm rõ một số nội dung cơ bản về thực trạng hoạt động nhập khẩu
vật tư thiết bị GTVT ở Việt nam.
3/ Đề ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động nhập khẩu của
các đơn vị trong thời gian tới.

6. Nội (lung , bố cục của luận vãn
Không kể phần Mở đầu và Kết luận, đề tài gồm ba phần chính:
Chương Ì : Tính tất yếu và vai trị của việc nhập khẩu vật tư thiết bị GTVT trong
phát triển kinh tế đất nước.
Chương 2 : Thực trạng nhập khẩu vật tư thiết bị GTVT những năm qua.
Chương 3 : Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động nháp khẩu vài
lư Ihiốl bị GTVT những năm lới.


CHƯƠNG Ì


TÍNH TẤT YẾU VÀ VAI TRỊ CỦA NHẬP KHAU VẬT TưTHIẾT BỊ GTVT
TRONG Sự PHÁT TRIỂN CỦA NẾN KINH T Ể Đ Ấ T N Ư Ớ C

Ị • Ị > VAI T R Ò C Ủ A GTVT D ố i V Ớ I NEN KINH T Ế

Quốc D Ầ N

Điều kiện địa hình và vị trí địa lý Việt nam rất thuận lợi cho phát triển giao
(hông vận tải, phía trước là biển Đơng rộng lớn, phía sau gắn liền với các quốc gia
và các vùng không có biển ( Lào, Đơng Bắc Thái lan, Tây Nam Trung quốc ). Việt
nam có trên 3200km bờ biển, nhiều vị trí có khả Hãng xây dựng cảng biển Quốc lê',
có nhiều luyến đường bộ, đường sái, đường sơng nối liền các cảng biển Việt nam với
các quốc gia, các vùng khơng có biển, lọo thành hành lang chiến lược, cửa ngõ ra
biển cùa các quốc gia, các vùng đó.

Các sân bay, cảng biển của Việt nam năm (rên các tuyến hàng không , hải cản
quốc (ế quan trọng nối liền các quốc gia cổ tài nguyên phong phú, lao động dồi dào,
thị trường liêu thụ rộng lớn với các quốc gia có nền cơng nghiệp phát triển, sản xuất
nhiều hàng hóa cơng nghệ cao.

Đến nay nước ta đã có một mọng lưới giao thông vận tải phân bố tương đối hợp
lý với đầy đủ các phương thức vận lải sắt, sông .biển, bộ, hàng khồng.đường ống
bao gồm 210.000 km đường bộ ( quốc lộ, lỉnh lộ , đường đổ thị, đường nông thốn,
đường chuyên dùng); 2.600 kin đường sắt chính tuyến; 8.036 kin đường sổng; hơn
80 cảng biển lớn nhỏ, với (rên 22.000 in cầu bến.

Hẹ thống giao (hông vọn tải nước la khổng những phục vụ cho phái triển kinh
tế xã hội Việt nam m à còn phục vụ cả mội số nước trong kim vực.
Những điều kiện thuận lợi liên cho thấy Việt nam có liềm năng rất lổn về
1



nước ngoài ". Ị13]
Các tuyến đường bộ, đường sắt nối các cảng biển quốc tế Việt nam với các
quốc gia và các vùng khổng có biển ( Lào, Đơng bắc Thái lan, Nam Trung quốc,
Cam puchia ) tạo thành cửa ngõ ra biển phục vụ vân chuyển hàng xuất nháp khẩu
của các vùng, các quốc gia đó.

Giao thống vỡn tải là một ngành sản xuất vát chất đặc biệt, hàn thân Ngành
GTVT khổng tạo ra sản phẩm mới cho xã hội m à là hoàn tất một chu kỳ sản xuất của
cải vát chất cho xã hỡi.Trong sự nghiệp đổi mới kinh tế đai nước, phát triển kinh tế
mở, hướng ngoại, hòa nhỡp khu vực và quốc tế, vai trò của giao thống trở nên quan
trọng cho sự nghiệp CNH, H Đ H nền kinh tế đất nước. Đ ể đáp ứng được nhu cầu
trên, giao thong vân tải phải đi trước mội bước để làm liền đề cho phát triển kinh tế
xã hội và hòa nhỡp quốc tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.[7]
Những thành tựu đã đạt được :
Thực hiện chiến lược đổi mới do Đảng Cộng Sản Việt nam lãnh đạo, ngành
giao thống vân tải sau l o năm đổi mới đã đạt được một số (hành tựu to lớn. Giao
thơng vân tải đã góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh l ể xã hội, củng cổ an
ninh, quốc phòng.
- Vẽ lĩnh vực xây dưng cơ sở ha tầng giao thống :
Trong những năm qua Đáng và Nhà nước ta rất quan tâm đến việc đau tư phát
triển Cơ RỞ hạ tầng giao thống. Đến nay, đã có được mạng lưới giao thơng phan bổ
tương đối hợp lý, nhiều phần cơ sở hạ tầng đã có đủ cống suất dự trữ để đáp ứng cho
sự tăng trưởng kinh tế, đã ngăn được tình trạng xuống cấp của cơ SĨT hạ tầng giao
thơng. Nhiều cổng trình quan trọng đã và đang được khơi phục, nâng cấp và xây
dựng mới. Một số cơng trình đã di vào khai thác và phát huy hiệu quả. Cụ thể :
- Đường bộ : đã khỏi phục, nâng cấp được 1.730ktn quốc lộ chủ yếu gồm: Ọ l l ,
5. 18, 9, 14, 24. 25, 26, 27, 51, 30, 80, đã xây dựng mội số tuyến mới như Rắc


3


ứng được địi hỏi những u CÌH1 của cổng cuộc đổi mới. Một số Công ty xây dựng
Việt nam đã tháng thầu quốc tế, bước đầu cổ uy tín trên thị trường xây dựng cầu
đường quốc tế.

- Vẽ lĩnh Vức cống nghiên giao thống vân tải:
Cổng nghiệp giao thổng vận lải đã có những bước phơi triạn nhai định. Tỷ lệ
tăng trưởng hàng năm 10-14%. Đ ã tạo ra được một sớ sản phàm đạt liêu chuẩn chai
lượng nhơ đóng mói xe khách, lắp ráp được một số loại xe ồ tố thống dụng, đóng
mới được tàu vân tải biạn 3850 tín, đang triạn khai đóng tàu 6.500 lấn, tàu cao tốc
28 hải lý/h, tàu hút công suất vừa, cồn cẩu nổi 600 tấn, chế tạo được một số máy
móc thiết bị thi cồng cơ giới như Irạm trộn bê tông nhựa, máy rải thảm nhựa, máy lu.
Sự phát triạn cùa cổng nghiệp giao thống vận tải đã hổ trợ có hiệu quả cho q trình
xây dựng cơ sở hạ rông và khai thác vận tải.[4]

l.2> Cơ SỞ VẤT CHẤT KỸ THUẬT CỦA NGÀNH GTVT VIỆT NAM HIÊN NASf.
1.2.1/ Tổng quan vẽ hê thống giao thông vân tải :
Lãnh thổ nước ta kéo dài trên ] .700 kin từ Bắc vào Nam. Có một hệ thống giao
(hơng đa dạng bao gồm nhiều phương thức vận tải sắt, bộ, sông, biạn ngày càng phát
triạn.
Cơ sở hạ rông giao thống nước ta ngày càng được cải thiện và phát triạn. Tuy
nhiên, sự phát triạn đó chưa đáp ứng được nhu cầu đạt ra của nền kinh tế theo huống
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cùng với sự phát triạn dan số ngày càng nhanh ( hơn
70 triệu người).
Mật độ giao (hổng đặc biệt cao ở hai vùng kinh l ố đồng bằng sổng Hồng và
đồng bằng sông CỬI! long.
ai Hê thống giao thông dường bô :
Hệ (hống giao (hỏng đường bộ của ta phát triạn lương đối tối, phan hố đều trôn


5


cả ba miền. Có khoảng ỉ 14.474 km đường bộ, trong đó có 14.468 km đường quốc lộ
do BỌ Giao thông vận tải quản lý, 16.674 km đường tỉnh tộ và 24.624 đường huyên
do địa phương quản lý. Có khoảng 13.000 km đường rải nhựa. Phần lớn đường bộ
đều đã cũ và hư hỏng nhiều qua hàng chục năm chiến tranh pháhoại. Những năm
gần đay, Nhà nước, Bộ Giao thông vận tải đã có nhiều cố gắng đầu tư cải tạo, khối
phục, nâng cồp và xây dựng mới một số tuyến đường và càu , do đó giao thơng
đường bộ đã được cải thiện nhiều, nâng cao tốc độ chạy xe an toàn và giảm tắc
nghẽn giao (hồng.
Cổng việc bảo dưỡng cũng được chú ý hơn trước nên đã ngăn chặn được đường
xá xuống cồp, đảm bảo an tồn.
Có 8.200 cầu, tổng chiều dài 170 km (rong đó có một phần ba đã được gia cố
và xây dựng mới.
Có 178 phá qua các sông, phần lớn các phương tiện và bến pháđã được cải tạo
nâng cồp.
Những năm gần đây, với sự tài trợ của các nước, các tổ chức tài chính quốc tế
như WB, ADB, OECF & OECD ... Nhà nước đã im tiên táp trung đầu tư khoảng hơn
2000 tỷ dồng/năm cho các cơng trình trọng điểm như Quốc lộ ÌA, Quốc lộ 5, Quốc
lộ 18 Quốc lộ 51, đường Láng - Hòa lạc và các cầu lớn, vừa trên các tuyến đó. Nâng
cồp cải tạo, mở rộng các nút giao thông ờ đô thị lớn như Hà nội, Thành phố H ồ Chí
Minh, Hải phịng và Đ à nâng, xây dựng đường cao tốc Bắc Thăng long - N ộ i bài
(heo cổng nghệ tiên tiến ...
Những năm gần ăẫy Nhà nước ưu tiên tập trung phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
đường bộ, mức đầu tư chiếm khoảng 75 - 8 0 % tổng mức đầu tư cho GTVT. Mặc dù
như vạy mới chỉ đáp ứng được 50 % nhu cầu vốn cho đường bộ
bỉ Mang lưới giao thơng đường sắt.
Có 06 luyến chính với lổng chiều dài 2.528 km, bao gồm đường sắt Thống

nhồt, H à nội - Hải phòng, Hà nội - Lào cai, Hà nội-Lạng sơn, H à nội - Đồng anh -

6


Quán triều. Đưrmg sắt có 02 loại khá : khổ I m có chiều (tịi 2.128km chiếm 84,2%
(ổng chiều dài, cịn lại lì> khá l,435m.
Mạng lưới đường sắt nói chung chất lượng kém. Tuyến Bắc - Nam cỗ nhiều
cầu, hHin cần sửa chữa và (hay (hố, cụ thổ cổ 15.000 in cầu tạm và yếu, Irên 500 kin
đường sai đến kỳ đại tu.
Để khỏi phục, cứi tạo và xay dựng tuyến đường sắt Bắc -Nam dài 1.700 kin
nhà nước đã phứi đầu tư một lượng lớn sức người, sức của để bứo đứm an tồn chạy
tàu và níl ngắn thời gian chạy tàu khách tờ 58-36-34 giờ.
Các tuyến đường sắt khác như Hà nội - Hứi phịng, Hà nơi - Lạng sơn, Hà nội Lào cai ... cíliig được nang cấp bứo đứm an toàn chạy tàu và lốc đọ chạy làu.
Đường sắt đã xây dụng mới một số cầu như Lai vu, Tào xuyên, Bình lộc, Hồ
kiều ... Hiện nay đường sai đang chuẩn bị khởi cống xfly dựng 08 cìUi trên tuyến
đường sắt Thống nhất đo OECF của Nhật bứn tài trợ.
Vốn đầu tư XDCR cho đường sắt trong những năm gần đay giứm ví con số
tương đối, chiếm khoứng 10% lổng mức đầu lư GTVT. Rình quan mỗi năm Nhà
nước đầu tư khoứng hem 200 tỷ đồng cho xay dựng cơ bứn. Nhu cầu vốn của dường
sất rất lớn , vốn ngân sách Nhà nước cấp chỉ đáp ứng được 30%.

rỉ. Mang lưới giao thông, đường sông.
Mạng lưới giao thơng đường sơng có tổng chiều dài trên

40.non

kin, Irong đó

có 11 .non kin đường có độ sâu đáp ứng được vạn lứi . Bộ GTVT quứn lý 4316 kin

đường sồng. Cơ sở hạ tầng giao thông vện tứi đường sơng chủ yếu là các cơng trình
bến cứng và luồng lạch, trong đó cứng là kliíìu yếu nhất. Hiện nay có 90 cứng sơng.
nhưng Cục (lường song mới quứn lý được 5 cứng lớn, sớ cứng còn lại do đìa pliưcmg
và các nghnli kinh tế khác quứn lý.
Gino thơng (lường thủy đóng vai trị quan trọng (rong khu vực đồng bằng sơng
Cửu long mà các sổng chính như sổng Cửu long, sổng Sài gịn tìm hiển 5000DWT có

7


thể đi lại được. Các kênh rạch hiện nay đang được sử dụng d ể v ệ n tải gạo xuất k h ẩ u
và c h ở phan bón...
H ệ thống sơng à phía Rắc như sơng Hồng, sơng Đ u ố n g , sổng L u ộ c , sơng Đáy,
sổng Thái bình... là h ệ thống giao thống rất quan trọng c h o v i ệ c vân c h u y ể n (han đá,
x i măng, phan hòn và các loại vệt liệu xay dứng khác.
G i a o thông đường sông à nước t a là hình thức v ậ n tải quan t r ọ n g và k i n h tế.
Hàng n ă m chuyên chở m ộ t k h ố i lượng l ớ n c h o các tỉnh phía Bắc và phía N a m , cạnh
tranh trức tiếp v ớ i đường sắt.
Hàng n ă m N h à nước đầu lư nhiều tiề n c ủ a vào cồng v i ệ c nạo vét các cửa sông,
kênh rạch đảm bảo m ơ n nước cần thiết cho t h u y ền bè hoạt động.
Vốn đầu tư xây dứng cơ bản t ừ ngân sách N h à nước c h o đường sổng chỉ c h i ế m
khoảng 2 - 3 % tổng mức đầu lư c h o toàn ngành.

di. Hê thống cảm biển.
Đ ư ờ n g biển h i ệ n n a y có khống 60 cảng hiển, T r u n g ương quản lý 5 cảng. Các
cảng chuyên dụng do các địa phương và các ngành k i n h t ế khác quản lý. T ổ n g công
ty than và B ộ N ố n g n g h i ệ p và phát triển nồng thơn có-các cảng chun dùng để b ố c
d ỡ than và hàng hóa khác. H ả i quân cũng điều hành ở m ộ t số cảng. C ó các cảng l ớ n
đó là cảng Sài gòn và cảng H ả i phòng. N ă n g lức thông q u a cảng Sài gòn là 6 t r i ệ u
tấn/năm cảng H ả i phòng là 4,6 triệu tấn/nãỉn. cảng Đ à nắng k h o ả n g ì t r i ệ u lấn/năm.

Phần l ớ n các cảng biển nước ta hình thành t ừ lâu, trải qua n h i ều n ă m k h a i thác,
ít được tu bổ, cải tạo, nang cấp do đó hầu hết các cơng trìnli chính n h ư cầu tàu, k h o
bãi đường xá trong cảng đang ở tình trạng x u ố n g cấp. Nhìn c h u n g các cảng hoạt
động hiệu quả chưa cao vì trang thiết bị cũ và lạc hậu khơng lương x ứ n g ( mạc dù có
đầu tư m ớ i ), h ệ (hống k h o làng quá cũ, luồng vào cảng bị sa b ồ i nghiêm t r ọ n g , tàu
10.000 tấn khơng vào được (rong cảng H ả i phịng, tàu cổ lải t r ọ n g l ớ n hơn 6.000 tấn
phải chuyển tải. H à n g n ă m phải b ỏ ra hàng tỷ đồng để n ạ o vét l u ồ n g lạch c h o tàu

8


vào cảng Hải phòng và một số cảng khác.
NlnTtig năm gần đây, do chính sách phát triển kỉnh tế mở và hướng ngoại, hàng
xuấl nháp khẩu của ta tăng nhanh về khối lượng cũng như về kim ngạch. Hàng hóa
Ihơng qua cảng biển ngày càng tăng nhanh, Chính phủ và Bộ Giao thơng vận tải r
quan tam đến việc mở rộng và phát triển hệ thống cảng hiển. Đ ể đáp ứng nhu cìUi
phát triển kinh tế của đất nước và phát triển hợp tác kinh l ố kim vờc và quốc tế. Nhà
nước đã đầu tư nâng cấp, cải tạo, xay dờng mới một số cảng quan trọng như Hải
phòng, Quảng ninh, Cái lân, Sài gòn...
Trong những năm gần đay vốn đầu tư xây đờng ccy bản cho đường biển tăng
nhanh chiếm 10-12% tổng mức đììii lư cho ngành giao thơng vện tải.
Có nhiều dờ án đang gọi vốn đầu tư nước ngồi như Hải phịng, Sài gịn, Bốn
đình, Sao mai...

NHŨNG TỒN TAI CỦA GTVT VIỆT NAM TRẼN CON ĐUỜNG CNH-HDH VẢ
HÔI N H Á P KHU Vực, Q U Ố C T Ế :
ạ. T r o n g lĩnh vờc vân tải ;
Tuy nhu cììu vân tải xã hội phần nào đã được cải thiện, song so với các nước
khu vờc và thế giới thì vân tải của la còn nhiều yếu kém : vân tải chưa an lồn, tỷ lộ
(ai nạn cịn cao,; việc đi lại đến các vùng sâu, vùng xa, và các hải đảo cịn (rắc trở;

tốc độ vận chuyển hàng hóa và hành khách châm; năng suất vân tải chấp, chi phí vân
lải trong giá thành sản phẩm cao; vấn đề bảo vệ mồi sinh, mồi trường chưa được
quan tâm đúng mức.
Tốc độ vận chuyển bình quan của vân lải ổto các nước liên tiến là 60 kin /li
đối với hàng hóa và 90 kni/h đối với hành khách. Trong khi đó, ViỌM nam mới chỉ dát
20 km/li đối với hàng hóa; 30 km/h đối với hành khách (bằng 30 đến 35 % cá c nước
liên liến ). Năng síi bình quan cùn phương tiện vạn lải M ô ở nước liên liến hiện dã
đạt 69.856 Tkm/xe/nãm và 224.058 IIICKm/xe/năin (bắng 40 - 4 5 % các nước liên

9


liến).

b. T r o n g lĩnh vực cơ sở ha tầng giao thông :
Hệ (hống CSHT - GT của nước la được hình thành từ lâu song lại chịu tàn phá
nặng nề của các cuộc chiến tranh, hơn nữa đo tác động của khí hậu nhiệt đới lại
thiếu vồn đau tư xAy dựng và bảo trì (hiện mới đáp ấng được 3 0 % nhu cầu) nên đã
dẫn đến lình (rạng :
- Nhiều tuyến đường, nhiều cống trình giao thông đến nay chưa vào cấp, chưa
đảm bảo đúng tiêu chuắn kỹ thuật, còn nhiều đoạn bị ngập gây ách tắc giao thống
trong mùa mưa lũ.
- Hành lang bảo vệ an loàn giao thống chưa đảm bảo đúng quy định. Hầu hết
trên các tuyến đều có tình trạng nhà dân nằm trong phạm v i hành lang đường bộ,
đường sắt (đay là điều khổng hề cổ ở các nước). Việc giải phóng mặt bằng để cải lạo,
mỡ rộng đường gặp nhiều khó khăn, chi phí đền bù tốn kém.
- Hiện cịn 663 xã chưa có đường vào trung tam cụm xã.
- Tỷ lệ đất giành cho giao thông đổ thị cịn thấp , thiếu hệ thống giao thơng
tĩnh. Trong (hành phố hồn lồn giao cắt đồng mấc, chưa có các nút giao cắt láp thể.
- M ộ i số cảng biển lớn nằm sâu trong nội địa, luồng lạch hạn chế, quy mổ

nhỏ bé, trang thiết bị lạc hậu, cảng nước sâu đang xAy đựng chưa được đưa vào khai
thác.

*So sánh CSHT - GI Việt, nơm với các nước khóc trong khu vực và Thế giới:
+ Đường bộ :
Hiện nay, nhiều nước châu Á đã có đường bộ cao tốc như Singapore, Malaysia,
Thái lan, Hàn quốc, Trung quốc, trong đó cổ những nước có tỷ lệ chiều dài đường
cao lốc so với chiều dài toàn mạng đường bộ tương đối cao như Singapore 4,4%;
Hàn quốc 2,5%. Trong khi đó Việt nam đường cao tốc chưa dáng kể.

10


+ Đường sắt:
Hiên nay nhiều nước chau Á đa có đường đồi, điện khí hóa, đường cao tốc
BIỂU Ì
Đường sắt

Nước
Tỷ lệ đường đoi

Tỷ lệ đường điện

Tỷ lệ đường cao

(%)

khí hóa(%)

tốc (%)


Malaysia

34

20

-

Trung quốc

20

15

-

Hàn quốc

80

75

15

Nhại bản

90

65


30

Nguồn: Viện chiến lược và phát triển Giao (hơng vãn (ải

Trong khi đó đường sắt Việt nam chủ yếu là đường đơn, chưa có đường đổi,
điện khí hóa, đường cao tốc.
+ Cảng biển :
Nhiều nước có các cảng biển Thương mại iớn, hiên đại, tiếp nhận tàu có trọng
tải lớn tới 100.000 - 150.000 DWT. Khối lượng hàng thông qua cảng 150 - 200 triệu
T/n. Trong khi đó cảng biển thương mại nước ta có quy mở nhở bé chỉ tiếp nhận tàu
lớn nhất là 20.000DWT, khối lượng hàng qua cảng lớn nhít đạt 7,2 triệu T/n.
So sánh cơ sở hạ tầng giao thông của Việt nam với cơ sở hạrônggiao thông cùa
các nước trong khu vực và của các nước (rên Thế giới thấy: cơ sở hạ tầng giao lliơng
Việt nam có quy mổ nhở bé, tiêu chuẩn kỹ thuật thấp. trang tliiơì bị lạc hậu, năng lực
hạn chế.

].3> TÍNH TẤT YẾU CỦA VIỆC NHẤP KHẨU VẤT TƯ THIẾT RI THÔNG
V Â N T Ả I TRONG S Ư P H Á T TRIỂN KINH TE Đ Á T

Nước :

1.3.1- K i n h doanh thương mai quốc tế đối vói su phát triển đất nước
11


Thương mại quốc tế là m ố i quan hệ trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa một
quốc gia với một quốc gia khác, là một bọ phân (rong quan hệ kinh tế của một nước
với các nước khác trên Ihếgiới.
Trước hết, thương mại quốc tế xuất hiện tờ sự đa dạng, khác nhau về điều kiện

tự nhiên của sản xuất giữa các khu vực và các quốc gia. Điều đổ dãn lới một điều rất
có lợi là mỹi quốc gia chun m ơ n hóa sản xuất những mại hàng cụ (hể phù hợp với
điều kiện tài nguyên và nhan lực của mình, xuất khẩu hàng hóa của mình và nháp
khẩu hàng hóa của nước khác.
M ỹ sản xuất đirạc tivi, tại sao còn nhập tivi của Nhái ?
Nhà kinh lê'học David Ricardo đã trả lời những can hỏi này đầu liên và chứng
minh bằng lý thuyết " Lợi thế so sánh ". Quy luật lợi thế (ương đối nhấn mạnh sự
khác nhau vồ chi phí sản xuất, coi đó là chìa khóa của phương thức thương mại. Lý
thuyết này khẳng định một quốc gia (hoặc một cá nhân) cổ thể nâng cao mức sống
và tim nháp (hực tế bằng cách chun m ơ n hóa vào sản xuất các hàng hóa m à quốc
gìn này có thể sản xuất với hiệu quả sản xuất so sánh cao nhất. Đay chính là khai
thác hiệu quả kinh (ế theo quy mổ sản xuất.

Điều kiện để có thương mại quốc tế đó là trao đổi và chun mơn hóa sàn xuất
trên cơ sở lợi thế so sánh. Trong thời đại hiên nay, thương mại quốc tế lại càng trở
nên quan (rong bởi vì (hương mại quốc tế luồn lác động đến phan cơng lao động
quốc tế và chun mồn hóa sản xuất, nó là tối cần thiết cho việc chuyên m ơ n hóa
sâu để có thể đại được hiệu quả kinh tế cao trong nhiều ngành cổng nghiCp hiện đại.
Chuyên mồn hóa theo quy mổ lớn làm cho chi phí sản xuất giảm. Và hiệu quả kinh
tế Hiên quy mỏ sẽ được (hực hiện ở lùng nước trong các nước sản xuấl mặt khác sự
khác nhau về sờ thích và nhu cìlu của người drtn ờ các quốc gia cíínp là mội ngun
nhan dể cóỉmOn bán quốc lể, ngay cả (rong trường hợp hiệu qua ờ hai nơi sản xuất

12


giống hệt nhau, cưng có t h ể (Hỗn ra sự trao đổi, bn bán do sở (hích khác nhau.
Trong điều kiện của thế giới hiện đại khi quá trình quốc tế hóa đời sống trở nên
sâu sắc và rộng khắp, và khi cuộc cách mạng khoa học kỹ Ihuâl đã phái triển đến
một (rình độ cao, trịi thành yếu lố khổng thể (hiếu cho sự phái triển của nền kinh tế,

cho phép có thể phan chia các giai đoạn của quá trinh sản xuửt ở những kliAu khác
nhau và phân bổ ở những vị trí khác xa nhau thì khơng một nước nào có (hể "đóng
cửa" nền kinh tế, lự mình thực hiện một chính sách biệt láp (ách khỏi mồi quan hệ
cùng có lợi với thế giới bên ngồi. Nhận thức được điều đó Đảng và Nhà nước la đã
có những hướng đi mới trong chính sách cùa mình. Trong nghị quyết Đại hội Đảng
Vin đã nhửn mạnh tầm quan trọng của kinh tế đối ngoại đối với nhiệm vụ ổn định
và phát triển đai nước cũng như phát triển khoa học và kỹ thuật công nghẹ. Ị20|

Trong thời đại hiện nay, việc phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia có sự tác đơng
to lớn của quan hệ kinh tế quốc dân mỗi nước là nguồn tiết kiêm ngồi nước và là
một nhan tố kích thích phát triển lực lượng sản xuửt , khoa học công nghệ tiên liến
và nâng suửt lao động cao. Với sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ trên
thế giới, với sự bùng nổ (hòng liu, khổng một quốc gia nho phái (Hển kinh tế mà lại
không lợi dụng các yếu tố (rên để đẩy nhanh sự phát triển của chính mình. Vì vây,
"thương mại quốc (ế là một bộ phân của đời sống hàng ngày".[8|

ĩ.3.2 - lình tửt yếu và vai trí) của nháp khẩu vát tư thiết bi giao thông vân tải:
ạ/ Sơ cần thiết của hoạt đông nháp khẩu :
Thực tế (lã chứng minh rằng ngày nay khơng một quốc gia nào dù lói! như ì .lịn
xồ trước đây Mỹ, Trung quốc... có đủ sức làm việc này. Một nền kinh lố tự cửp. tự
lúc là vô cùng lốn kém về vạt chửt và thời gian, có khi cịn kém hiệu quả. Mội thịi
kỳ dài các nước XHCN và Dơng Au do bửt đồng về chính trị nên đã khơng có quan
hệ (hương mại với các nước phương Tây là những nưórc có nền kinh (ế phát (riếu: Sự

13


lạc hậu v ềcơ cấu
k i n h t ế c ủ a hầu hết các nước X H C N , giải thích rõ sự thua k é m v ề k i n h t ế so v ớ i
nhiều nước phượng Tây. N g ư ợ c lại các nước theo đuổi m ộ t chínli sách thương m ạ i l ự

đo như H à n quốc, các nước k h ố i ASEAN, T r u n g quốc đã có m ộ t bước tiến dài t r o n g
việc phát triển k i n h t ế chỉ v ớ i m ộ t thời gian ngằn, đời sống k h ổ n g n g ừ n g được n a n g
cao.
Đ ạ i hội Đ ả n g lần t h ứ V I đa đưa Việt n a m đi vào c o n đường cải cáchtriệt để,
nhằm thoát k h ỏ i m ộ t nền k i n h t ế k ế hoạch cứng nhằc. V ớ i nhận thức Việt n a m có
một l i ề m năng lớn v ề lao động và tài nguyên nếu n ền k i n h t ế phát t r i ể n theo
hướng cũ thì sẽ là m ộ t sự lãng phí rất lớn trong v i ệ c sử dụng các n g u ồ n tài ngun
đó. Vì vây chỉ thơng qua con đường phát triển n g o ạ i thưrmg, V i ệ t n a m m ớ i có t h ể
đánh giá được k h ả năng và trình độ c ủ a mình so v ớ i t h ế g i ớ i . Đ ỗ cũng là x u t h ế c ủ a
nhiều nước (rên t h ế g i ớ i hiện nay.

Với mục đích thay thế lao động thủ cơng (hành lao động máy móc, trong khi
chúng ta cịn tương đối lạc hậu v ề k i n h l ố thấp k é m v ề công n g h ệ thì v i ệ c làm đó
khơng thể ngày m ộ t ngày hai được. N ư ớ c ta không chỉ dựa vào n g u ồ n l ự c sẵn có
trong nước m à cần phải biết tận dụng có hiệu quả tất cả n h ữ n g thành t ự u k i n h tế,
khôn bọc kỹ (huệ! và công n g h ệ t h ế giới. N ền k i n h t ế nước ta đòi h ỏ i phải có sự b i ế n
đổi sâu sác v ề cơ cầu kin!) t ế xã h ộ i . M u ố n vậy, việc thay đ ổ i chiến lược k i n h t ế t ừ
"dóng cửa" sang "mở cửa" là v ỏ cùng quan trọng. N ền k i n h t ế m ò sẽ tạo ra n h ữ n g
phái triển mới, tạo điều k i ệ n khai (hác l ợ i thế, t i ềm năng sẵn có c ủ a nước ta n h ằ m sử
dụng chúng trong phan công lao động quốc t ế m ộ t cách có l ợ i nhít. T h ư ơ n g m ạ i
quốc tế chỉ ra và xác định cho m ộ t nước biết đan là l ợ i t h ế c ủ a mình, chỉ ra đúng đằn
nên đầu tư v ố n vào đau, k h ổ n g nên đầu tư vào đau, đầu tư vào lĩnh v ự c nào có l ợ i
nhất. N h á p khẩu là nhan tố giúp chúng ta tháo b ỏ n h ữ n g v ư ớ n g m ằ c m à n h ũ n g nước
nghèo thường mằc phải. N h ậ p

kliẩu tạo điều k i ệ n tiếp l i m công n g h ệ nước ngoài

14



(rong Ihời kỳ đầu cổng nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt nam. [ 1 2 |

Xu thế nháp khẩn bổ xung để thỏa mãn nhu cều ctíng là mội điền tất yếu, (hổng

qun nhập khẩu n ư ớ c ta có Ihể từng bước (hay đổi, hồn thiện c ơ c ấ u liêu (lùng cùa
nhân rlAn (heo hướng hiện đại hóa. Điều đó cũng đồng thời dãn (ới việc phải nang
cao kỹ Ihuại cổng nghự sản xuất trong nước. Do v ậ y Nhà nước đã đề ra chính sách

nhập khíỉu vài tư, thiết bị m á y m ó c , kỹ Ihuật cổng nghẹ để lăng cường tiếp thu kinh
nghiệm cùa nước ngoài để phái triển kỹ thuật m ớ i ngay ở trong nước.
Thực hiện nghị quyết T W

từ nay đến n ă m 2000 là cơng nghiệp hóa và hiện đại

hóa ngành giao (hổng vận lải cang như các ngành ktìĩíc. Đ á p ứng sự địi h ỏ i đó hoạt
động kinh doanh xuất nhập khẩu vại tư thiết bị giao (hông v ậ n tải càng có ý nghĩa
hơn. Xu thế nhập khẩu m á y m ó c thiế t bị cổng nghệ phục vụ cho các ngành (rong
việc xây dựng cơ sở hạ tồng là một điều tất yếu, qua đó có thể (ừng bước thay đ ổ i
hồn (hiên nền kinh tế theo hướng hiên đại hóa.
Đ ể thực hiện việc tiế p thu kinh n g h i ệ m cang như, tiếp Hui những thílnli l ự u
kinh tế khoa học kỹ thuật và cổng nghự l l i ế giới, tư đó phái triển kỹ thuật m ớ i ngay
à trong nước thì hoạt động nhạn khẩu vạt tư m á y m ó c thiế t bị kỹ thuật là một điều
khống thể thiếu

được.

Sự cìlii thiết của hoạt động nhập khẩu còn xuất phát từ việc bổ xung, đáp ứng
nhu cì\n thỏa m ã n nhu cì\u liêu dùng của các đơn vị, l ổ chức (rong ngành giao (hòng
vân tải trong việc cung cấp các vật lư, thiết bị, phương tiện cho v ậ n (ải, xAy đựng cở
sở vại chất kỹ Ihuâ! ...


b/ Vai trị hoạt đỏng kình doanh nháp kháu đối vói đất nước.
Nhập khẩu là một (rong hai hoại động cấu thành n g h i ệ p vụ ngoại thương XNK,
In m ộ i mại không lliổ lách khỏi nghiệp vụ ngoai (hương. C ó Iliổ hiểu (ló là sư mua

15


hàng hóa dịch v ụ từ nước ngồi v ề phục vụ c h o n h u cầu t r o n g nước hoặc tái sản xuất
nhằm m ụ c đích thu l ợ i . N h á p khẩu thể hiện sự phụ thuộc, gắn bó lãn nhau g i ủ a các
nền k i n h t ế quốc gia v ớ i nền k i n h l ể t h ế g i ớ i , nó cũng q u y ế t định sự sống còn đ ố i v ớ i
một nền k i n h tế, vị (rí này được khẳng định cùng v ớ i sự phái (riển của nền k i n h l ố

m à đặc hiệt trong tình hình Ihế giới hiện nay các nước thống nhai dưới mái nhà
chung, nền k i n h t ế quốc g i a đã hòa nhập vào nền k i n h t ế t h ế g i ớ i thì vào trị c ủ a
nhập khẩu t r ở nên rất quan trọng.

Nước ta có khả năng rất lớn về tài nguyên thiên nhiên và lao động. Để khai
thác có hiệu quả n g u ồ n t i ề m năng này, cần phải cổ v ố n , k h o a h ọ c k ỹ thuật và c ổ n g
nghệ

hiện

đại. Đ ể cỗ được nhủng yếu t ố này có nhiều cách thực h i ệ n khác nhau, có

hai phương pháp m à các nước (rong k h u vực châu Á đã thực h i ệ n thành cổng là :
- T h u hút v ố n đầu tư nước ngoài.
- N h ậ p khẩu trực tiếp m á y m ó c vài tư thiết bị cổng n g h ẹ h i ệ n đại t ờ nước

ngoài.

Hai phương pháp trên bên cạnh nhủng ưu điểm m à chúng ta đã biết, c ũ n g có
nhủng hạn c h ế nhất định như : Um hút v ố n dầu tư nước nẹoài sẽ bị c h ủ t h ể nước
ngoài n ắ m (oàn q u y ề n quyết định m ọ i kết q u ả k i n h doanh. Vì c h o thuê nhân cống
nên các lài năng Việt nam khơng có điều kiện phái h u y k h ả năng c ủ a mình , và sẽ
dần phụ

Ihuộc

vào nước ngoài. N h ậ p khẩu trực tiếp m á y m ó c t h i ế t bị - cổng n g h ệ ,

vát tư thì khơng đủ v ố n . N h à nước đã ban hành các chính sách k h u y ế n khích các
doanh n g h i ệ p Việt nam đẩy m ạ n h xuất khẩu'để tăng cường nháp khẩu m á y m ó c thiết
bị - công nghệ hiện đại góp phần CNH-HE>H đất nước, tạo điều k i ệ n (hay đ ổ i cơ cấu

ngành nghề Irong nền kinh tế.

Trong

khuôn khổ luân văn, tác giả chỉ dồ cạp đến

phương pháp t h ứ hai, (ức là nhập khẩu m á y m ó c thiết bị - cơng n g h ẹ c h ủ y ế u c h o
nền k i n h tế.

16


Thời đại ngày nay, thời đại bùng nổ cách mạngvề khoa học kỹ thuật, con người
đã tới trình độ cao c ủ a khoa h ọ c k ỹ thuật, cồng nghẹ. T h ờ i đại quốc t ế hóa đ ờ i sống
k i n h t ế đang diễn ra m ộ t cách sâu sác (rên toàn cầu. Là n h ữ n g (hành viên t r o n g cộng
đồng, nhân loại đang phát triển như v ậ y chúng ta cííng k h ổ n g t h ể l ắ i hậu quá n h i ề u

so v ớ i x u t h ế c h u n g . Phải tìm r a con đường cho mình để tiến lên, phát t r i ể n theo kịp
t h ế g i ớ i , rút ngắn khoảng cách k i n h t ế xã h ộ i Việt n a m v ớ i các nước. N h u n g t r o n g
điều kiện cơ sở vát chất, cơ SỎI hạ tầng còn rất y ế u k é m và lạc hậu, v i ệ c tìm r a g i ả i
pháp có hiệu quả cịn là khó khăn lớn. Phần l ớ n m á y m ó c (hiếl bị của Việt n a m đều
thuộc t h ế h ệ 5 0 - 60 ( lạc hâu ), năng suất lao động thấp, chất lượng sản p h ẩ m cịn
hạn chế. H ơ n nữa (rình đọ khoa h ọ c k ỹ thuật của lao đồng Việt n a m còn (hấp k é m ,
chưa đáp ứng được v ớ i cồng nghệ hiện đại. V ớ i m ắ c đích c h u y ể n lao động t h ủ c ổ n g
sang lao động m á y m ó c , đào tạo l ạ i , nâng cao trình độ c ủ a người lao động t r o n g k h i
còn lạc hâu v ề k i n h tế, thấp k é m về k ỹ thuật cổng n g h ệ thì v i ệ c làm đó k h ổ n g phải
là m ộ i sòm một chiều m à đòi h ỏ i cả m ộ t quá trình. Phát triển k i n h t ế c ũ n g k h ổ n g t h ể
chỉ dựa vào n g u ồ n lực trong nước m à phải biết tân dắng có hiệu quả các thành t ự u
khôn học kỹ (liuâl và k i n h t ế t h ế g i ớ i . G i ả i pháp cơ bản d ể giải quyết v ấ n đồ này là
tạo điều kiện hình lliành các liên doanh và m ộ t chiến lược nháp k h ẩ u h ợ p lý n h ằ m

tranh thù vốn, k ỹ tim ạt trôn liến lạo điều kiện c h o v i ệ c hình thành n í n c ơ n g n g h i ệ p
tiên tiến.

NhẠp khíỉn m á y m ó c , V Ộ I lư lliiối bị ngành CỈTVT (tể phắc vắ c h o n h u CÌÌ11 các
dem vị t r o n g ngành, cưng như các ngành khác t r o n g n ề n k i n h t ế q u ố c (lăn có v a i (rị
rất l o lớn.
T r o n g điều k i ệ n một nền k i n h l ố châm phát t r i ể n , nhất là t r o n g hoàn cảnh nưức

ta hiện nay, việc trang bị c ơ sở VỘI chất, k ỹ lliuộl công n g h ệ c h o n ề n k i n h l ố phải đòi
hỏi v ố n đầu tư lớn, kỹ thuật cao m à (hời gian (lui h ồ i v ố n c h â m và kéo dài. Vì v 3 y
m u ố n lạo cơ sở c h o cồng n g h i ệ p phái triển bền ví.
T H Ư

ụẹ\ị quả I n n V hôi p h ả i phái
VIÊN


TRNG OẠI H Ĩ C

17

NGOAI THUONG

T H Ư VIÊM ị
T R U Ơ N G HAI

»ícị

NGOAI tNU0t«li

Tls Si


×