Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích kết quả sản xuất nông nghiệp Việt Nam thời kỳ 19942004

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (871.19 KB, 77 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

LI NểI U
Ngnh nụng nghip l mt ngnh c bit quan trng; ngoi vic úng gúp ,
cung cp cỏc sn phm cho th trng trong v ngoi nc, sn phm tiờu dựng

OB
OO
KS
.CO

cho cỏc khu vc , v úng gúp v nhõn t din ra khi cú s chuyn dch cỏc ngun
lc ( lao ng, vn v.v..) t nụng nghip sang khu vc khỏc, nú cũn l mt ngnh
khụng th thiu c vỡ cha cú mt ngnh kinh t no cú th thay th nú c.
Nhn thy ngnh nụng nghip quan trng nh vy cho nờn trong thi gian thc
tp ti V thng kờ nụng, lõm , thu sn thuc Tng cc thng kờ tụi ó quyt
nh chn ti Vn dng mt s phng phỏp thng kờ phõn tớch kt qu
sn xut nụng nghip Vit Nam thi k 1994-2004 vit chuyờn tt
nghip.

Cu trỳc ca chuyờn ny ngoi phn m bi v kt lun gm cú 3
chng tp chung ch yu v giỏ tr sn xut ca trng trt, chn nuụi,v ngnh
dch v nụng nghip:

- Chng I. Nhng vn chung v kt qu sn xut nụng nghip v phõn
tớch kt qu sn xut nụng nghip

- Chng II. Thc trng kt qu sn xut nụng nghip vit nam thi k
1994- 2004


- Chng III. Mt s kin ngh v gii phỏp tng cng phõn tớch kt qu
sn xut nụng nghip Vit Nam thi gian ti.

KIL

Mc dự ó rt c gng nhng do thi gian v trỡnh cú hn, trong bi vit
ny ca tụi khụng trỏnh nhng thiu sút. Tụi rt mong c s úng gúp ca
thy cụ v cỏc bn.

Di õy l phn trỡnh by v phõn tớch cỏc ni dung trờn.

1



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
I. Vị trí, vai trò, đặc điểm của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

KIL
OB
OO
KS
.CO

a). Vị trí ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân


Nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp.
Nó không chỉ là một ngành kinh tế đơn thuần mà còn là hệ thống sinh học- kỹ
thuật. Chúng phát triển theo qui luật sinh học nhất định con người không thể
ngăn cản quá trình phát sinh, phát triển và diệt vong của chúng, mà phải trên cơ
sở nhận thức đúng đắn các qui luật để có những giải pháp tác động thích hợp với
chúng.

Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa hẹp chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn
nuôi và ngành dịch vụ trong nông nghiệp. Còn nông nghiệp theo nghĩa rộng nó
còn bao gồm cả ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ sản nữa.

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò to lớn trong
việc phát triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là ở các nước đang phát triển. Ở
những nước này còn nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Tuy nhiên, ngay
cả những nước có nền công nghiệp phát triển cao, mặc dù tỷ chiếm tỷ trọng
GDP không lớn, nhưng khối lượng nông sản của các nước này khá lớn và không
ngừng tăng lên, đảm bảo cung cấp đủ cho đời sống con người những sản phẩm
tối cẩn thiết đó là lương thực, thực phẩm. Những sản phẩm này cho dù trình độ
khoa học công nghệ phát triển như hiện nay, vẫn chưa có ngành nào thay thế
được. Lương thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất quyết định sự tồn
tại phát triển của con người và phát triển kinh tế- xã hội của đất nước.
Xã hội càng phát triển, đời sống của con người ngày càng được nâng cao
thì nhu cầu của con người về lương thực, thực phẩm cũng ngày càng tăng cả về
số lượng, chất lượng và chủng loại. Điều đó do tác động của các nhân tố đó là:
sự gia tăng dân số và nhu cầu nâng cao mức sống của con người.

2




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nụng nghip cú vai trũ quan trng trong vic cung cp cỏc yu t u vo
cho cụng nghip v khu vc thnh th. iu ú c th hin ch yu cỏc mt
sau õy:
- Khu vc nụng nghip cung cp ngun nguyờn liu to ln v quớ cho

KIL
OB
OO
KS
.CO

cụng nghip, c bit l cụng nghip ch bin. Thụng qua cụng nghip ch bin,
giỏ tr ca sn phm nụng nghip nõng cao lờn nhiu ln, nõng cao kh nng
cnh tranh ca nụng sn hng hoỏ m rng th trng ...

- Khu vc nụng nghip l ngun cung cp vn ln nht cho s phỏt trin
kinh t trong ú cú cụng nghip, nht l giai on u ca cụng nghip hoỏ, bi
vỡ õy l khu ln nht, xột c v lao ng v sn phm quc dõn. Ngun vn
nụng nghip cú th c to ra bng nhiu cỏch, nh tit kim ca nụng dõn u
t vo cỏc hot ng phi nụng nghip, thu nụng nghip, ngoi t thu c do
xut khu nụng sn v.v ...trong ú thu cú v trớ quan trng.Vic huy ng vn
t nụng nghip u t phỏt trin cụng nghip l cn thit v ỳng n trờn c
s vic thc hin bng c ch th trng, ch khụng phi bng s ỏp t ca
Chớnh ph. Nhng in hỡnh v s thnh cụng ca s phỏt trin nhiu nc
u ó s dng tớch lu t nụng nghip u t cho cụng nghip. Tuy nhiờn
vn tớch lu t nụng nghip ch l mt trong nhng ngun cn thit phỏt huy,
phi coi trng cỏc ngun vn khỏc na khai thỏc hp lý, ng quỏ cng iu
vai trũ tớch lu vn t nụng nghip.


- Nụng nghip c coi l ngnh em li ngun thu nhp ngoi t ln. Cỏc
loi nụng, lõm, thu sn dng gia nhp th trng quc t hn so vi cỏc hng
hoỏ cụng nghip. Vỡ th, cỏc nc ang phỏt trin, ngun xut khu cú
ngoi t ch yu da vo cỏc loi nụng, lõm, thu sn. Xu hng chung cỏc
nc trong qu trỡnh cụng nghip hoỏ, giai on u giỏ tr xut khu nụng,
lõm, thu sn chim t trng cao trong tng kim ngch xut khu v t trng ú
s gim dn cựng vi s phỏt trin cao ca nn kinh t. Thỏi Lan nm 1970, t
trng giỏ tr nụng, lõm , thu sn trong tng kim ngch xut khu chim 76,71%
gim xung 59,63% nm 1980; 38,11% nm 1990; 35,40% nm 1991; 34.57%
nm 1992; 29,80% nm 1993; 29,60% nm 1993 v 29,60% nm 1994. Tuy
3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhiờn xut khu nụng, lõm, thu sn thng bt li do giỏ c trờn th trng th
gii cú xu hng gim xung, trong lỳc ú giỏ c sn phm cụng nghip tng
lờn, t giỏ cỏnh kộo gia hng nụng sn v hng cụng ngh ngy cng m rng,
lm cho nụng nghip b thua thit.

KIL
OB
OO
KS
.CO

Túm li, nn kinh t th trng, vai trũ ca nụng nghip trong s phỏt trin
bao gm hai loi úng gúp : th nht l úng gúp v th trng cung cp sn
phm cho th trng trong v ngoi nc, sn phm tiờu dựng cho cỏc khu vc
khỏc, th hai l s úng gúp v nhõn t din ra khi cú s chuyn dch cỏc ngun

lc ( lao ng, vn v.v..) t nụng nghip sang khu vc khỏc.

b). Nhng c im ca ngnh kinh t nụng nghip

Nụng nghip l mt trong hai ngnh sn xut vt cht ch yu ca xó hi.
Sn xut nụng nghip cú nhng c im riờng m cỏc ngnh sn xut khỏc
khụng th cú, ú l ;

Mt l , sn xut nụng nghip c tin hnh trờn a bn rng ln, phc
tp, ph thuc vo iu kin t nhiờn nờn mang tớnh khu vc rừ rt. c im
trờn cho thy õu cú t v lao ng thỡ cú th tin hnh sn xut nụng nghip.
Th nhng mi vựng, mi quc gia cú iu kin t ai v thi tit- khớ hu
rt khỏc nhau. Lch s hỡnh thnh cỏc loi t ai v thi tit- khớ hu rt khỏc
nhau. Lch s hỡnh thnh cỏc loi t, quỏ trỡnh khai phỏ v s dng cỏc loi t
cỏc a bn cú a hỡnh khỏc nhau, ú din ra cỏc loi hot ng nụng nghip
cng khụng ging nhau. iu kin thi tit khớ vi lng ma, nhit , m,
ỏnh sỏng v.v... trờn tng a bn gn rt cht ch vi iu kin hỡnh thnh v s
dng t. Do iu kin t ai khớ hu khụng ging nhau gia cỏc vựng ó lm
cho nụng nghip mang tớnh khu vc rt rừ nột.

Hai l, trong nụng nghip, rung t l t liu sn xut ch yu khụng th
thay th c. t ai l iu kin cn thit cho tt c cỏc ngnh sn xut,
nhng ni dung kinh t ca nú li rt khỏc nhau. Trong cụng nghip, giao thụng
v.v... t ai l c s lm nn múng, trờn ú xõy dng cỏc nh mỏy, cụng xng,
h thng ng giao thụng v.v.. con ngi iu khin cỏc mỏy múc, cỏc
phng tin vn ti hot ng.
4




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trong nơng nghiệp, đất đai có nội dung kinh tế khác, nó là tư liệu sản xuất
chủ yếu khơng thể thay thế được. Ruộng đất bị giới hạn về mặt diện tích, con
người khơng thể tăng thêm theo ý muốn chủ quan, nhưng sức sản xuất ruộng đất
là chưa có giới hạn, nghĩa là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng đất

KIL
OB
OO
KS
.CO

nhằm thoả mãn nhu cầu tăng lên của lồi người về nơng sản phẩm. Chính vì thế
trong q trình sử dụng phải biết q trọng ruộng đất, sử dụng tiết kiệm, hạn chế
việc chuyển đất nơng nghiệp sang xây dựng cơ bản, tìm mọi biện pháp để cải tạo
và bồi dưỡng đất làm cho ruộng đất ngày càng màu mỡ hơn, sản xuất ra nhiều
sản phẩm trên mỗi đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất trên đơn vị sản phẩm.
Ba là, đối tượng của sản xuất nơng nghiệp là cơ thể sống cây trồng và vật
ni. Các loại cây trồng và vật ni chúng phát sinh, phát triển theo qui luật sinh
học. Do là cơ thể nên chúng rất nhạy cảm với yếu tố bên ngoại cảnh, mọi sự
thay đổi về điều kiện thời tiết, khí hậu đều tác động trực tiếp đến sự phát triển
của cây trồng, vật ni, đến kết quả thu hoạch sản phẩm cuối cùng. Cây trồng và
vật ni với tư cách là tư liệu sản xuất đặc biệt được sản xuất trong bản thân
nơng nghiệp bằng cách sử dụng trực tiếp sản phẩm thu được ở chu trình sản xuất
trước làm tư liệu sản xuất cho chu trình sản xuất sau.

Bốn là, sản xuất nơng nghiệp mang tính thời vụ cao. Đó là nét đặc thù điển
hình nhất của sản xuất nơng nghiệp, bởi vì một mặt q trình sản xuất nơng
nghiệp là q trình tài sản xuất kinh tế xoắn xt với q trình tái sản xuất tự
nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ vào nhau, song lại khơng

hồn tồn trùng hợp nhau, sinh ra tính thời vụ cao trong nơng nghiệp. Tính thời
vụ trong nơng nghiệp là vĩnh cửu khơng thể xố bỏ được, trong q trình sản
xuất chỉ tìm cách hạn chế nó. Mặt khác do sự biến thiên về điều kiện thời tiết khí
–hậu, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện đó, dẫn đến
những mùa vụ khác nhau.

Ngồi những đặc điểm chung của sản xuất nơng nghiệp nêu trên, nơng
nghiệp nước ta còn có những đặc điểm riêng cần chú ý đó là :
+ Nơng nghiệp nước ta đang từ tình trạng lạc hậu, tiến lên xây dựng nền
nơng nghiệp sản xuất hàng hố theo định hướng XHCN khơng qua giai đoạn
5



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phát triển Tư bản chủ nghĩa. Đặc điểm này cho thấy xuất phát điểm của nền
nơng nghiệp nước ta khi chuyển lên xây dựng, phát triển nền nơng nghiệp sản
xuất hàng hố là rất thấp so với khu vực và thế giới. Đến nay nhiều nước có nền
kinh tế phát triển, nơng nghiệp đã đạt được trình độ sản xuất hàng hố cao nhiều

KIL
OB
OO
KS
.CO

khâu cơng việc được thực hiện bằng máy móc, một số loại cây con chủ yếu được
thực hiện cơ giới hố tổng hợp hoặc tự động hố. Năng suất ruộng đất và năng
suất lao động đạt trình độ cao, tạo ra sư phân cơng lao động sâu sắc trong nơng
nghiệp và tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên nơng nghiệp Việt Nam đã đạt

được nhưng thành tựu, sản xuất lương thực chẳng những trang trải được nhu cầu
trong nước, có dự trữ mà con dư thừa để xuất khẩu. Bên cạnh đó một số sản
phẩm khác cũng phát triển khá, như cà phê, cao su, chè, hạt điều v.v... đã và
đang là nguồn xuất khẩu quan trọng. Nơng nghiệp nước ta đang chuyển từ tự
cung, tự cấp sang sản xuất hàng hố. Nhiều vùng của đất nước đang chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và nơng thơn theo hướng giảm tỷ trọng sản phẩm
nơng nghiệp tăng sản phẩm phi nơng nghiệp.

+ Nền nơng nghiệp nước ta là nền nơng nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính
chất ơn đới , nhất là ở miền bắc và được trải rộng trên 4 vùng rộng lớn, phức tạp:
trung du, miền núi, đồng bằng và ven biển .

Đặc điểm này lại cho nơng nghiệp nhiều thuận lợi cơ bản, đồng thời có
những khó khăn rất lớn trong q trình phát triển sản xuất nơng nghiệp.
Thời tiết, khí hậu của nước ta có những thụân lợi rất cơ bản. đó là hàng
năm có lượng mưa lớn, đảm bảo nguồn nước ngọt rất phong phú cho sản xuất và
đời sống, có nguồn năng lượng mặt trời dồi dào ( cường đội ánh sáng, nhiệt độ
trung bình hàng năm là 230c v.v..) tập đồn cây trồng và vật ni phong phú, đa
dạng. nhờ những thuận lợi cơ bản đó mà ta có thể gieo trồng và thu hoạch quanh
năm, với nhiều cây trồng và vật ni phong phú, có giá trị kinh tế cao, như cây
cơng nghiệp lâu năm ,cây cơng nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả.

Bên cạnh thuận lợi nêu trên, điều kiện thời tiết khí hậu nước ta cũng có
nhiều khó khăn lớn, như: Mưa nhiều và lượng mưa thường tập trung vào ba
tháng trong năm gây lũ lụt ngập úng. Nắng nhiều thường gây nên khơ hạn có
6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

nhiều vùng thiếu cả nước cho người, vật ni sử dụng khí hậu ẩm ướt, sâu bệnh,
dịch bệnh phát sinh.
II- Một số khái niệm về kết quả sản xuất nơng nghiệp
1. Kết quả sản xuất

KIL
OB
OO
KS
.CO

Là tồn bộ giá trị của các sản phẩm vật chất và dịch vụ hữu ích do lao động
của tồn ngành làm ra trong một thời kỳ nhất định, thường là một tháng , một
q hoặc một năm.

Do vậy chỉ được coi là kết quả sản xuất khi:
+ Đó là sản phẩm hữu ích

+ Là kết quả do lao động làm ra trong thời gian tính tốn.

2. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất
- Theo mức độ hồn thành được chia thành

+ Thành phẩm: là sản phẩm đã trải qua tồn bộ các khâu của quy trình sản
xuất và đạt tiêu chuẩn kỹ thuật mà xã hội chấp nhận được. Trong nơng nghiệp,
thành phẩm là những sản phẩm của trồng trọt và chăn ni đã được thu hoạch ví
dụ như thóc, ngơ...

+ Nửa thành phẩm: là sản phẩm đã được hồn thành ở 1 hoặc một số khâu
của quy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu sản xuất cuối cùng. Bán thành

phẩm có thể đem đi tiêu thụ được. Ví đụ, để cấy lúa ở miền Bắc người ta phải
gieo mạ. Số mạ mà đơn vị khơng sử dụng hết có thể đem đi tiêu thụ được.
+ Sản phẩm sản xuất dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc một giai đoạn
sản xuất nào đó( chưa xong). Trong nơng nghiệp, sản phẩm dơ dang là những
chi phí đã chi ra để trồng trọt, chăn ni những sản phẩm năm sau mới thu
hoạch .

- Theo tính chất của sản phẩm

+ sản phẩm chính: Là sản phẩm thu được thuộc mục đích chính của quy trình
sản xuất, ví dụ như trong trồng lúa thì thóc là sản phẩm chính còn rơm, dạ thu
được là sản phẩm phụ
7



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ sn phm ph: L sn phm thu c thuc mc ớch ph ca quy trỡnh sn
xut.
+ sn phm song ụi :2 hoc nhiu sn phm cựng thu c vi sn phm
chớnh trong mt quy trỡnh sn xut.

KIL
OB
OO
KS
.CO

3. n v o lng


Kt qu sn xut c biu hin bng sn phm sn phm vt cht v sn
phm dch v. Cỏc sn phm ú thng cú th o lng theo n v hin vt,
n v giỏ tr ( tin t)

- Ch tiờu sn phm tớnh theo n v hin vt v hin vt quy c.
Ch tiờu sn phm tớnh theo n v hin vt biu hin khi lng sn phm
c sn xut ra theo cỏc n v o lng t nhiờn nh tn, một, một vuụng, lớt,
con, qu... tu theo loi sn phm m s dng n v o lng khỏc nhau.
Ch tiờu hin vt l cn c phõn phi, võn chuyn, so sỏnh nhu cu v
kh nng ỏp ng nhu cu tiờu dựng ca xó hi, xut khu hay nhp khu ...
Nú cng l c s tớnh cỏc ch tiờu giỏ tr, lp k hoch sn xut, l c s
nghiờn cu sn xut theo quan im vt cht. ch tiờu hin vt cú nhiu tỏc dng
song nú ch gii hn trong phm vi tớnh nhng sn phm cựng loi ó hon
thnh cỏc giai on sn xut, khụng th tng hp cỏc loi sn phm khỏc nhau ,
khụng cho phộp tớnh ht kt qu sn xut vỡ khú tớnh c sn phõm d dang.
Do hn ch ca ch tiờu hin vt cho nờn trong qun lý kinh t cũn dựng n v
hin vt quy c m rng phm vi tớnh cho nhng sn phm cú cụng dng
ging nhau nhng khỏc nhau v quy cỏch theo n v chun , vớ d cỏc loi sn
phm lng thc tớnh i theo n v chun l thúc.

III- H thng ch tiờu o lng kt qu sn xut nụng nghip

1.S cn thit phi xõy dng h thng ch tiờu thng kờ kt qu sn xut
Do c im riờng ca ngnh nụng nghip trong quỏ trỡnh nghiờn cu,
kho sỏt v thu thp s lng thụng tin v cỏc hot ng ca ngnh nụng nghip
cú nhiu hỡnh thc iu tra khỏc nhau. Tu theo trỡnh phỏt trin kinh t, kh
8




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nng v kinh phớ v tỡnh hỡnh ch o t chc v yờu cu thụng tin ngnh nụng
nghip trong tng thi k ca mi quc gia m cú nhng ch tiờu v mc chi
tit khỏc nhau. Vit Nam h thng ch tiờu thng kờ kt qu sn xut nụng
nghip c bn ó phn ỏnh c khi lng sn phm nụng nghip phõn theo

KIL
OB
OO
KS
.CO

cỏc loi sn phm: vớ d nh kt qu sn xut nụng nghip c phõn chia theo
sn phm ca trng trt, chn nuụi, dch v, trong trng trt c phõn chia nh
hn thnh sn phm cõy hng nm , cõy lõu nm. Trong cõy hng nm thỡ li
c phõn thnh sn phm cõy lng thc, cõy cụng nghip hng nm....
Hin nay nụng nghip Vit Nam ang cú nhng thay i ln v cỏch thc
sn xut, xu hng l: phỏt trin mt nn nụng nghip hng hoỏ, do ú sn phm
nụng nghip cng ngy cng cú cht lng cao hn, sn phm a dng hn, v
phỏt trin mt nn nụng nghip nhanh mnh cn phi cú s qun lý ỳng n
v xu hng cn phn u. Mc khỏc mun qun lý tt ngnh nụng nghip cn
rt nhiu thụng tin c th nh kt qu sn xut, iu kin sn xut ... nhng s
liu ny do thng kờ nụng nghp cung cp, v cung cp cỏc s liu ny thng
kờ nụng nghip cn phi cú nhng cụng c thu thp s liu v ú l cỏc h thng
ch tiờu .

Do ú cn thit phi xõy dng h thng ch tiờu thng kờ hot ng sn
xut nụng nghip, mt h thng ch tiờu phn nh y thụng tin cõn thit mt
khỏc phi phự hp vi iu kin nc ta hin nay.
2. Nguyờn tc xõy dng h thng ch tiờu


Vic xõy dng h thng ch tiờu thng kờ nụng nghip phi tuõn theo
nhng nguyờn tc nht nh nhm m bo phn ỏnh ỳng, y hot ng
ca ngnh nụng nghip. ú l cỏc nguyờn tc:
- Th nht:

m bo tớnh h thng , tc l cỏc ch tiờu c bao gm trong h thng
phi cú mi liờn h hu c vi nhau. Phi nh rừ cỏc ch tiờu tng hp v cỏc
ch tiờu b phn, tng mt, cỏc ch tiờu ch yờu v cỏc ch tiờu th yu.
- Th hai :

9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đảm bảo tính thống nhất, tức là phù hợp với các chỉ tiêu mục tiêu, các chỉ
tiêu được quy định tính tốn trong các tổ chức quốc tế và các nước khác trên thế
giới về nội dung, phạm vi và phương pháp tính , nhờ đó đảm bảo tính so sánh
được.

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Thứ ba:

Đảm bảo tính khả thi , tức là phù hợp với khả năng, điều kiên về nhân tài,

vật lực.

-Thứ tư:

Đảm bảo tính hiệu quả. Thơng tin cần được coi là hàng hố. Q trình tạo ra
thơng tin phải được coi là q trình sản xuất. Thơng tin cần được coi là đầu vào của
các hoạt động sản xuất khác. Vì vậy, hệ thống chỉ tiêu cần được xây dựng phù hợp
với mục đích nghiên cứu, với nhu cầu thơng tin cho quản lý vĩ mơ và quản trị kinh
doanh. Khơng đưa vào các thơng tin thừa, chưa cần thiết.

Đó là những ngun tắc chung ngồi ra tuỳ thuộc hệ thống chỉ tiêu đó như
thế nào mà có các ngun tắc riêng khác .

3. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh sản phẩm ngành nơng nghiệp

Sản phẩm ngành nơng nghiệp ( theo nghĩa hẹp ) bao gồm : sản giá trị sản
phẩm của trồng trọt, chăn ni, và giá trị hoạt động dịch vụ nơng nghiệp
3.1 Giá trị sản phẩm chăn ni

Sản phẩm được tính vào ngành chăn ni bao gồm như sau;

3.1.1 Giá trị sản phẩm chăn ni bao gồm Giá trị sản phẩm chính và Giá trị
sản phẩm phụ

- Giá trị trọng lượng tăng thêm trong kỳ của gia súc, gia cầm, khơng bao
gồm đàn gia súc cơ bản như nái sinh sản, đực giống, gia súc cày kéo, lấy sữa,
lấy lơng.

- Giá trị các loại con giống bán ra làm thực phẩm hoặc xuất khẩu, thí dụ lợn sữa.
- Giá trị sản phẩm chăn ni khơng qua giết thịt như : trứng, sữa,..

- Giá trị sản phẩm của các vật ni khác như : mật ong, kén tằm,...
- Giá trị sản phẩm phụ chăn ni gồm: các loại phân gia súc, gia cầm, lơng
gà, vịt, sừng, da, lơng thú ... được thu hồi và sử dụng .
10



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
3.1.2 Giá trị sản xuất trồng trọt là giá trị sản phẩm chính và giá trị sản
phẩm phụ trồng trọt bao gồm
- Cây lương thực có hạt : lúa (lúa nước, lúa cạn), ngô (không tính ngô trồng
lấy bắp non làm thực phẩm và lấy thân, lá làm thức ăn gia súc, làm nguyên liệu sản

KIL
OB
OO
KS
.CO

xuất... ) và cây lương thực có hạt khác (mỳ mạch, cao lương, kê);

- Các loại cây chất bột: khoai lang, sắn và các cây chất bột khác trồng làm
lương thực cho người là chính (không tính các loại trồng chủ yếu để làm thức ăn
cho gia súc hoặc nguyên liệu sản xuất).
- Cây rau, đậu các loại.

- Các loại cây công nghiệp hàng năm và lâu năm

- Các loại cây ăn quả (không bao gồm các loại cây đã tính là cây công
nghiệp).


- Cây trồng khác: cây làm thuốc, cây làm thức ăn gia súc, các loại hoa, cây
cảnh....

Sản phẩm phụ trồng trọt là: rơm, rạ, bẹ ngô, dây khoai lang, lạc,

đỗ....thực tế có thu hoạch và sử dụng;

- Các hoạt động sơ chế sản phẩm nông nghiệp được tính vào Giá trị sản
lượng trồng trọt (thí dụ như: sấy lúa, cà phê nhân, hồ tiêu hạt khô, cao su mủ
khô, ...).

3.1.3 Giá trị hoạt động dịch vụ nông nghiệp

- Giá trị các hoạt động dịch vụ phục vụ trồng trọt và chăn nuôi gồm: Giá trị
của các hoạt động làm đất; thuỷ lợi (tưới, tiêu nước); ươm, nhân cây, con giống;
vận chuyển ; chăm sóc; bảo hiểm vật nuôi, cây trồng; phòng trừ dịch bệnh
(không tính hoạt động thú y), ra hạt...

- Giá trị sản xuất hoạt động dịch vụ nông nghiệp chỉ tính cho các đơn
vị sản xuất và hộ chuyên doanh dịch vụ. Không tính các hoạt động dịch vụ nông
nghiệp mang tính chất thời vụ, kiêm nhiệm hoặc tự phục vụ trong quá trình
làm đất, gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch... của các đơn vị sản xuất kinh doanh
và hộ gia đình. Giá trị của các hoạt động loại này đã được tính vào hoạt động
của trồng trọt hoặc chăn nuôi.
11



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3.1.4 Giá trị sản phẩm dở dang của trồng trọt và chăn ni bao gồm
- Chi phí trồng trọt và chăn ni đã thực hiện trong kỳ báo cáo nhưng chưa
đến kỳ thu hoạch. Giá trị này được tính bằng chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ
những khoản chi phí đã thực hiện.

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Chi phí xây dựng vườn cây ăn quả và cây cơng nghiệp dài ngày, chi phí
xây dựng đàn gia súc cơ bản đã thực hiện trong năm.

- Trong thực tế, do chưa hạch tốn được chi tiết nên quy ước: chỉ tính giá
trị sản phẩm dở dang đối với các doanh nghiệp có hạch tốn, khơng tính đối với
hộ sản xuất nơng nghiệp.

4. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất nơng nghiệp
4.1.1. Tổng giá trị sản xuất
4.1.1.1.Ngun tắc tính

+ Ngun tắc thướng trú

+ Tính theo thời điểm sản xuất : Sản phẩm được sản xuất ra trong thời kỳ nào
được tính vào kết quả sản xuất của thời kỳ đó.Theo ngun tắc này, chỉ tính vào
giá trị sản xuất chênh lệch cuối kỳ, đầu kỳ nửa thành phẩm và sản phẩm dở
dang, tức là phải loại trừ tồn kho đầu kỳ hai loại kể trên vì nó là kết quả sản xuất
của kỳ trước.


+ Tính theo giá thị trường

+ Tính tồn bộ giá trị sản phẩm. Theo ngun tắc này, cần tính vào giá trị sản
xuất cả giá trị ngun liệu vật liệu của khách hàng.

+ Tính tồn bộ kết quả sản xuất. Theo ngun tắc này cần tính vào giá trị sản
xuất khơng chỉ thành phẩm mà cả nửa thành phẩm dở dang.
4.1.1.2. Tổng giá trị sản xuất ngành nơng nghiệp

Là tồn bộ sản phẩm nơng nghiệp bao gồm ( sản phẩm vật chất và dịch vụ)
hữu ích do lao động của tồn ngành làm ra trong một thời kỳ nhất định, thường
là một tháng , một q , hoặc một năm.
Được ký hiệu là GONN

12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hot ng nụng nghip bao gm trng trt, chn nuụi v dch v nụng
nghip. Do c im sn xut nụng nghip l chu k sn xut di, mt b phn
sn xut nụng nghip tr thnh yu t tỏi sn xut ra bn thõn nú, cỏc loi cõy v
con c lp vi nhau trong sn xut nờn tng giỏ tr sn xut nụng nghip c

KIL
OB
OO
KS
.CO


tớnh theo phng phỏp chu chuyn, ngha l cho phộp tớnh trựng gia trng trt
v chn nuụi cung nh trong ni b tng ngnh .
4.1.1.3 Ni dung

Giỏ tr sn xut hot ng dch v nụng nghip ch tớnh cho cỏc n v
sn xut v h chuyờn doanh dch v. Khụng tớnh cỏc hot ng dch v nụng
nghip mang tớnh cht thi v, kiờm nhim hoc t phc v trong quỏ trỡnh
lm t, gieo trng, chm súc, thu hoch... ca cỏc n v sn xut kinh doanh
v h gia ỡnh. Giỏ tr ca cỏc hot ng loi ny ó c tớnh vo hot ng
ca trng trt hoc chn nuụi.

a). Loi hỡnh doanh nghip bao gm: n v sn xut kinh doanh thuc cỏc
thnh phn kinh t. Cỏc n v ny cú s sỏch hch toỏn kinh t, cú quyt toỏn
ti chớnh. Phng phỏp tớnh di õy ỏp dng tớnh cho c ba hot ng: trng
trt, chn nuụi v dch v.

a.1). i vi cỏc n v sn xut thc hin bỏo cỏo ti chớnh do B Ti chớnh
ban hnh, Giỏ tr sn xut tớnh theo cụng thc sau :

- Theo giỏ c bn. Giỏ tr sn xut = Doanh thu thun v bỏn hng v cung
cp dch v cng (+) Tr cp sn phm cng (+) Thu do bỏn sn phm ph
(khụng hch toỏn riờng, doanh thu di 10% so vi hot ng chớnh) cng (+)
Thu do cho thuờ thit b mỏy múc cú ngi iu khin v cỏc ti sn khỏc
(khụng k t) cng (+) Thu do bỏn ph liu thu hi, sn phm tn thu c
trong quỏ trỡnh sn xut cng (+) Giỏ tr cỏc cụng c l ti sn c nh t trang
b cho n v (gi tt l ti sn t trang t ch) cng (+) Chờnh lch cui k, u
k thnh phm tn kho, hng gi bỏn, sn phm d dang.

- Theo giỏ sn xut. Giỏ tr sn xut = Giỏ tr sn xut theo giỏ c bn (+)
Thu Giỏ tr gia tng phỏt sinh phi np.


13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Đối với vườn cây lâu năm đang trong giai đoạn xây dựng hay thành lập đàn
gia súc cơ bản trong kỳ, Giá trị sản xuất bằng (=) chi phí xây dựng vườn cây
hoặc đàn gia súc cơ bản.
a.2). Nếu đơn vị sản xuất áp dụng chế độ khốn sản phẩm cho cơng nhân

KIL
OB
OO
KS
.CO

viên thì Giá trị sản xuất phải gồm cả phần giá trị ngồi khốn.

b). Đối với hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp: đặc điểm của các hộ gia đình
sản xuất nơng nghiệp là khơng có sổ sách kế tốn, do đó để tính được các chỉ
tiêu Giá trị sản xuất phải dựa vào tài liệu điều tra mẫu của thống kê Nơng nghiệp
và của thống kê Tài khoản quốc gia.

Phương pháp tính áp dụng riêng cho từng hoạt động: Trồng trọt , chăn ni
và dịch vụ.

Đối với hộ gia đình sản xuất nơng nghiệp, giá cơ bản là giá sản xuất
b.1). Giá trị sản xuất trồng trọt được tính bằng cơng thức :
Giá trị sản xuất

theo giá sản xuất
của sản phẩm
trồng trọt

=

Sản lượng sản
phẩm sản xuất
trong kỳ

x

Đơn giá giá sản xuất
bình qn trong kỳ

Có thể viết ở dạng tổng qt :
n

GO =

∑ (Q

i

× Pi

)

i =1


Ở đây :

GO :

Giá trị sản xuất trồng trọt

Qi :

Sản lượng thu hoạch trong kỳ của sản phẩm i

Pi :

Đơn gía sản xuất bình qn của sản phẩm i

n :
i

Số lượng sản phẩm trồng trọt

: Sản phẩm trồng trọt i

- Nguồn thơng tin: Sản lượng thu hoạch của các sản phẩm trồng trọt lấy từ
Báo cáo thống kê về diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng chủ yếu
trong "Chế độ báo cáo thống kê định kỳ Nơng, Lâm nghiệp và Thuỷ sản" Ban

14



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

hành theo Quyết định số 657/2002/QĐ-TCTK ngày 02 tháng 10 năm 2002 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê .
- Đơn giá sản xuất bình quân của các sản phẩm trồng trọt là giá bình quân
năm của người sản xuất trực tiếp bán sản phẩm tại chợ nông thôn. Trong thực tế,

KIL
OB
OO
KS
.CO

có thể tính giá sản xuất bình quân bằng cách lấy giá bán bình quân các loại sản
phẩm trồng trọt trên thị trường, trừ đi (-) chi phí vận tải và phí thương nghiệp
(Thông thường, chi phí vận tải và phí thương nghiệp chiếm từ 5 đến 8 % trong
đơn giá).
b.2) .

Giá trị sản xuất chăn nuôi theo giá thực tế được tính bằng công thức:

Có thể viết ở dạng tổng quát :
n

GO =

∑ (Q

i

× Pi


)

i =1

Ở đây :

GO :

Giá trị sản xuất chăn nuôi

Qi :

Sản lượng trong kỳ của sản phẩm i

Pi :

Đơn gía sản xuất bình quân của sản phẩm i

n :

Số lượng sản phẩm chăn nuôi

i

Sản phẩm chăn nuôi i

:

Sản lượng sản phẩm gia súc là : Trọng lượng thịt hơi tăng thêm trong kỳ của
gia súc. Trọng lượng thịt hơi tăng thêm không tính cho gia súc còn theo mẹ và

gia súc là TSCĐ.

Trọng lượng tăng thêm trong kỳ của gia súc được tính như sau :
Trọng
lượng tăng
=
thêm trong
kỳ

Trọng
lượng thịt
hơi cuối
kỳ

Trọng lượng
Trọng
Trọng lượng
thịt hơi bán ra
- lượng thịt +
- thịt hơi mua
giết thịt trong
hơi đầu kỳ
vào trong kỳ
kỳ

Trong đó :

Trọng lượng thịt
hơi đầu kỳ ( cuối
kỳ )


=

Số lượng từng loại
gia súc đầu kỳ
( cuối kỳ )

X

Trọng lượng bình
quân 1 con, từng
loại
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- i vi gia cm, quy c tớnh ton b s lng sn xut c bỏn ra ,
git tht trong nm. Sn lng cỏc sn phm chn nuụi khỏc nh : cỏc loi con
ging bỏn ra lm thc phm hoc xut khu, sn phm chn nuụi khụng qua git
tht: trng, sa,... sn phm ca cỏc vt nuụi khỏc: mt ong, kộn tm,... sn

KIL
OB
OO
KS
.CO

phm ph chn nuụi, l s thc t thu hoch v s dng trong nm.
- Ngun thụng tin:


+ S lng n gia sỳc, gia cm ; khi lng thu hoch ca cỏc sn phm
chn nuụi: khai thỏc t cỏc biu Bỏo cỏo thng kờ v chn nuụi trong "Ch
bỏo cỏo thng kờ nh k Nụng, Lõm nghip v Thu sn " Ban hnh theo Quyt
nh s 657/2002/Q-TCTK ngy 02 thỏng 10 nm 2002 ca Tng cc trng
Tng cc Thng kờ.

+ Trng lng bỡnh quõn 1con tng loi gia sỳc, gia cm : khai thỏc t kt
qu iu tra chn nuụi do V Nụng. Lõm nghip v Thu sn, Tng cc Thng
kờ tin hnh.

+ n giỏ sn xut bỡnh quõn t iu tra ca cỏc sn phm chn nuụi l giỏ
ngi sn xut trc tip bỏn sn phm ti ch nụng thụn, tớnh bỡnh quõn cho c
nm.

+ Trong thc t, cú th tớnh giỏ sn xut bỡnh quõn bng cỏch: ly giỏ bỏn
bỡnh quõn cỏc loi sn phm trng trt trờn th trng, tr i (-) chi phớ vn ti
v phớ thng nghip. (Thụng thng, chi phớ vn ti v phớ thng nghip
chim t 5 n 8 % trong n giỏ).

- Giỏ tr sn xut ngnh chn nuụi cũn bao gm c giỏ tr Khu hao n gia
sỳc l Ti sn c nh, phn ny tớnh vo Giỏ tr sn xut v a vo Giỏ tr tng
thờm.

4.1.1.4. ý ngha

Phn ỏnh ton b kt qu sn xut ca ngnh nụng nghip c to ra
trong mt thi gian ( thng l mt nm), trờn c s ch tiờu ny cú th xỏc nh
c hiu qu sn xut ca ton ngnh , tớnh ton c t trng ca cỏc ngnh
trong nn kinh t, l mt trong nhng c s quan trng tớnh cỏc ch tiờu kớnh

t khỏc .
16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Vi dóy s liu cú th d oỏn c kt qu trong tng lai...
4.1.2. Giỏ tr tng thờm
Giỏ tr gia tng l mt b phn ca giỏ tr sn xut con li sau khi tr i chi
phớ trung gian. ú l b phn giỏ tr mi do lao ng sn xut to ra v khu hao

KIL
OB
OO
KS
.CO

TSC trong mt thi k nht nh (thng l mt nm ).
Ký hiu :VANN

4.1.2.1. Nguyờn tc tớnh giỏ tr tng thờm

L mt b phn ca tng giỏ tr sn xut, giỏ tr tng thờm c tớnh theo
nhng nguyờn tc sau:

- Theo nguyờn tc thng trỳ ch tớnh giỏ tr tng thờm ca cỏc n v
thng trỳ .

-Tớnh theo thi im sn xut : Kt qu sn xut ca thi k no c tớnh
VA ca thi k ú.


- Tớnh theo giỏ th trng
4.1.2.2.Ni dung

- Sau khi tớnh c Giỏ tr sn xut v Chi phớ trung gian ca cỏc hot
ng: trng trt, chn nuụi v dch v nụng nghip, Giỏ tr tng thờm c tớnh
nh sau

+ Theo phng phỏp sn xut :
Giỏ tr
tng thờm

=

Giỏ tr
sn xut

-

Chi phớ
trung gian

+ Theo phng phỏp thu nhp :

T ni dung ca ch tiờu Giỏ tr tng thờm v cn c vo ngun thụng tin,
phong phỏp tớnh ch tiờu ny theo hai nhúm: cỏc doanh nghip, c s sn xut,
kinh doanh cú hch toỏn v h sn xut nụng nghip.

a). i vi loi hỡnh doanh nghip thc hin bỏo cỏo do B Ti chớnh ban
hnh, tớnh cỏc yu t ca Giỏ tr tng thờm tớnh t biu bỏo cỏo chi phớ sn

xut theo yu t. Tuy nhiờn, ngun ti liu trờn khụng tớnh ỳng ni dung
cỏc yu t ca Giỏ tr tng thờm. Vỡ vy, phi tin hnh iu tra chn mu nh
k búc tỏch cỏc ni dung cho phự hp vi ni dung cỏc ch tiờu ca thng kờ
17



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ti khon quc gia. Quy c cỏc h s, t l tớnh t iu tra chn mu trờn s
dng cho mt s nm.
- Giỏ tr tng thờm bng tng cỏc yu t: thu nhp ca ngi lao ng;
thu sn xut; khu hao ti sn c nh v giỏ tr thng d .

Giỏ tri
thng
d

=

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Giỏ tr thng d tớnh theo cụng thc:
Giỏ tr
sn xut

-


Chi phớ
trung gian

-

Thu ca
ngi
sn xut

-

Thu
sn
xut

-

Khu
hao Ti
sn c
nh

b). i vi h sn xut nụng nghip, giỏ tr tng thờm bng tng cỏc
yu t

- Thu sn xut : ly s thu phi np trong nm c quan thu.
- Khu hao Ti sn c nh : S dng cỏc ti liu iu tra mu, tớnh bỡnh quõn
khu hao TSC cho 1 ha gieo trng cỏc loi cõy (1 u con gia sỳc, gia cm) nhõn
vi (X) din tớch gieo trng cỏc loi cõy (tng n gia sỳc, gia cm).

Ton b giỏ tr Khu hao TSC l n gia sỳc c bn, vn cõy n qu
lõu nm, cõy cụng nghip di ngy, tớnh vo Giỏ tr sn xut v tớnh vo Giỏ tr
tng thờm.

- Thu nhp hn hp ca cỏc h nụng dõn tớnh theo cụng thc :
Thu nhp hn
hp ca h
nụng dõn

Giỏ tr sn
=
xut

-

Chi phớ
trung
gian

-

Thu
sn
xut

-

Khu hao
Ti sn
c nh


4.1.2.3.ý ngha

Giỏ tr tng thờm (VA) l mt trong nhng ch tiờu kinh t tng hp quan
trng phn ỏnh kt qu cui cựng ca cỏc hot ng sn xut ca cỏc ngnh,
thnh phn kinh t v ton b nn kinh t quc dõn trong mt thi k nht nh
(thng l mt nm ). ú l ngun gc mi khon thu nhp, ngun gc s giu
cú v phn vinh ca xó hi. ú cng l mt trong nhng ch tiờu phn ỏnh hiu
qu kinh t. Nú khụng ch biu hin hiu qu ca tỏi sn xut theo chiu sõu m
c hiu qu tỏi sn xut theo chiu rng; l mt trong nhng c s quan trng
tớnh cỏc ch tiờu kớnh t khỏc .
5. Mt s ch tiờu phn ỏnh hiu qu sn xut
18



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Hiệu quả kinh tế là sự biểu hiện của mối quan hệ giữa kết quả lượng sản
phẩm thu được với lượng vốn đã bỏ ra . Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
biểu hiện ở mỗi đơn vị vốn bỏ ra nhận được lượng kết quả lớn hơn hoặc với
lượng kết quả như thế nhưng cần lượng vốn ít hơn. Vì vậy, hiệu quả sản xuất

KIL
OB
OO
KS
.CO

nông nghiệp gắn liền với hiệu quả sử dụng ruộng đất. Trên một đơn vị diện tích
sản xuất được nhiều sản phẩm với chi phí thấp hơn trên mỗi đơn vị sản phẩm.

-Năng suất lao động :

Trong nông nghiệp năng suất lao động tính theo công thức :
N=

Trong đó :

P
T

N – Năng suất lao động

P – giá trị sản xuất ( theo giá hiện hành )

T – Số lượng lao động bình quân trong năm

Giữa năng suất lao động và mức vốn trang bị cho lao động ( vốn cố định
tính bình quân cho một lao động nông nghiệp) và dung lượng vốn cố định có
mối quan hệ mật thiết với nhau. Hiệu sử dụng vốn cố định tăng lên chừng nào
mức tăng năng suất lao động nhanh hơn mức vốn trang bị cho lao động và mức
tăng giá trị sản xuất tính trên đồng vốn cố định. Mối quan hệ đó có thể được
biểu thị bằng công thức:

P
T

N= *

Vcd
P

*
T Vcd

Trong đó :

Vcd- Vốn cố định

- Năng suất ruộng đất : là mối quan hệ giữa giá trị sản xuất nông nghiệp
tính cho một đơn vị diện tích ruộng đất, có thể tính theo công thức:
Năng suất ruộng đất =

P
S

Trong đó : S – Diện tích ruộng đất
Năng suất ruộng đất có mối quan hệ mật thiết với mức đảm bảo vốn cho
đơn vị diên tích( vốn cố định bình quân cho một đơn vị diện tích) và dung lượng
19



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
vốn cố định. Năng suất ruộng đất tăng lên nhờ hai yếu tố : Tăng mức bảo đảm
vốn cho đơn vị diện tích và hạ thấp vốn cho đơn vị diện tích và hạ thấp vốn cố
định để sản xuất ra một đơn vị giá trị sản xuất.
- Mức doanh lợi : là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất nói chung và cũng

KIL
OB
OO

KS
.CO

là hiệu quả sử dụng vốn sản xuất ( bao gồm vốn cố định và vốn lưu động) mức
doanh lợi được tính theo hai cách

+ cách thứ nhất : Là quan hệ về lượng thu nhập thuần tuý với chi phí sản
xuất , ta có công thức :

M=

M
*100
C +V

Trong đó : M- thu nhập thuần tuý
C- chi phí vật chất

V- chi phí lao động

+ cách thứ hai : Là quan hệ về lượng thu nhập thuần tuý với tổng số vốn
sản xuất ( vốn cố định, vốn lưu động và trứ phần khấu hao ) ta có công thức :

M=

M
*100
Vld + (Vcd − k )

Trong đó : Vld – là vốn lưu động

Vcd – vốn cố định

k- giá trị khấu hao tài sản cố định

- Hệ số hiệu quả vốn đầu tư : là quan hệ giữa tổng thu nhập và vốn đầu tư,
nghĩa là lượng tổng thu nhập được tạo ra do một đồng vốn đầu tư , tính theo
công thức:

H hq=

V +M
Vdt

Trong đó : Hhq- hệ số hiệu quả vốn đầu tư
20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
V+M tng thu nhp
V vn u t
- Giỏ tr sn lng tng b sung trờn mt n v chi phớ sn xut ( bao gm

KIL
OB
OO
KS
.CO

chi phớ vt cht v lao ng ) b sung, tớnh theo cụng thc.


P=

( P1 P0 )
(C1 V1 ) (C 0 + V0 )

Trong ú : P giỏ tr sn lng b sung

P1 giỏ tr sn lng thu c sau khi u t b sung

P0 giỏ tr sn lng thu c trc khi u t b sung
C1 chớ phớ vt hoỏ sau khi u t b sung
C0- chi phớ vt húa trc khi b sung
V1- chi phớ lao ng sau khi b sung

V0- chi phớ lao ng trc khi u t b sung

Ch tiờu ny phn ỏnh hiu qu u t vn thụng qua vic tit kim lao
ng sng v lao ng vt hoỏ trờn n v sn phm.

IV. Mt s phng phỏp thng kờ phõn tớch kt qu sn xut

Thng kờ l mt mụn khoa hc nghiờn cu h thng cỏc phng phỏp
thu thp, x lý v phõn tớch cỏc con s ca nhng hin tng s ln. phõn
tớch, ỏnh giỏ c bn cht ca hin tng t cỏc con s ca hot ng sn
xut nụng nghip thỡ vic s dng cỏc phng phỏp thng kờ l vic rt cn
thit.

Sau õy l mt s phng phỏp thng kờ phõn tớch kt qu sn xut
nụng nghip


1- Phng phỏp phõn t

Phõn t thng kờ l cn c vo mt hay mt s cỏc tiờu no ú tin
hnh phõn chia cỏc n v thuc hin tng nghiờn cu thnh cỏc t v tiu t
cú tớnh cht khỏc nhau. Nh phõn t thng kờ m ta cú th thy c biu hin
ca hin tng kinh t - xó hi mt cỏch rừ rng hn.
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- í ngha ca phõn t thng kờ: nú c dựng ph bin trong tt c cỏc giai
on ca qỳa trỡnh nghiờn cu thng kờ. Trong tng hp thng kờ phõn t l
phng phỏp c bn tng hp thng kờ, trong phõn tớch thng kờ phõn t l
sau:

KIL
OB
OO
KS
.CO

mt trong nhng phng phỏp quan trng trong phõn tớch thng kờ, c th nh

+ Th nht, phõn chia cỏc loi hỡnh kinh t xó hi theo biu hin nghiờn cu.
+ Th hai, biu hin kt cu ca hin tung nghiờn cu (xỏc nh chớnh xỏc
cỏc b phn cú tớnh cht khỏc nhau trong tng th, sau ú tớnh toỏn t trng ca
tng b phn).


+ Th ba, biu hin mi liờn h gia cỏc tiờu thc.

- Phõn t thng kờ giỳp cho ta phõn chia tng th phc tp ca ngnh nụng
nghip thnh nhiu t, nhúm t khỏc nhau t ú cú th phõn nh c kt
cu ca hin tng cng nh mi liờn h trong cỏc hot ng ú. V sau quỏ
trỡnh phõn t thng kờ ny ta cú th cú bng v s liu thu thp c mt cỏch
cú h thng, hp lý rừ rng. V cng t ú m ta cú c cỏc ng nột trờn
biu miờu t hot ng ngnh nụng nghip . Vớ d: trong sn phm trng
trt cú cõy lng thc cú ht, cỏc loi cõy cht bt, cõy thc phm sau khi phõn
t cỏc loi sn phm ny thỡ s phõn t thnh cỏc nhúm t, mi nhúm t li cú
th phõn thnh nhiu nhúm t khỏc nhau tu thuc vo sn phm riờng ca mi
nhúm.

22



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2- Phng phỏp Bng thng kờ
L hỡnh thc biu hin cỏc ti liu thng kờ 1 cỏch h thng hp lý v rừ
rng nhm nờu lờn cỏc biu hin v lng ca hin tng nghiờn cu.

sỏnh.

KIL
OB
OO
KS
.CO


Phng phỏp bng thng kờ cú tỏc dng giỳp chỳng ta i chiu v so
Bng thng kờ gm cú 3 loi:

- Bng gin n l bng cú phn ch ch lit kờ m khụng phõn t.
- Bng phõn t l bng m i tng nghiờn cu ca phn ch c
phõn chia thnh cỏc t.

- Bng kt hp l bng cú i tng nghiờn cu phn ch c phõn
t t hai tiờu thc tr lờn.

Bng thng kờ c dựng biu hin giỏ tr sn xut nụng nghip, s
lng sỳc vtca tng vựng qua cỏc nm.
3- Phng phỏp Dóy s thi gian
3.1. Khỏi nim

Dóy s thi gian l mt dóy cỏc giỏ tr ca ch tiờu thng kờ c sp xp
theo th t thi gian. Qua phng phỏp phõn tớch bng dóy s thi gian cho
phộp nghiờn cu cỏc c im v s bin ng ca hin tng qua thi gian;
mc bin ng ca hin tng; vch rừ xu hng v tớnh quy lut ca s phỏt
trin ng thi d oỏn cỏc mc ca hin tng trong tng lai.
Dóy s thi gian c cu to bi hai thnh phn l thi gian v ch tiờu
v hin tng c nghiờn cu. Thi gian cú th l ngy, thỏng, nmtu theo
mc ớch nghiờn cu. di thi gian gia hai thi gian lin nhau c gi l
khong cỏch thi gian. Ch tiờu v hin tng c nghiờn cu cú th l s tuyt
i, s tng i, s bỡnh quõn. tr s ca ch tiờu gi l mc ca dóy s.
Cn c vo c im tn ti v quy mụ ca hin tng theo thi gian cú
th chia dóy s thi gian thnh 2 loi:
- Dóy s thi im
- Dóy s thi k
23




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ngồi ra căn cứ vào chỉ tiêu nghiên cứu để phân loại: có 3 loại dãy số thời
gian, đó là
- Dãy số tuyệt đối
- Dãy số tương đối

KIL
OB
OO
KS
.CO

- Dãy số bình qn

3.2. Tác dụng của phương pháp dãy số thời gian

Qua dãy số thời gian có thể nghiên cứu các đặc điểm về sự biến động của
hiện tượng, từ đó giúp ta vạch rõ xu hướng và tính quy luật của sự phát triển,
đồng thời để dự đốn các mức độ của hiện tượng trong tương lai.
3.3. Đặc điểm vận dụng phương pháp dãy số thời gian
- Đặc điểm vận dụng dãy số tuyệt đối thời kỳ

Các dãy số tuyệt đối thời kỳ: dãy số giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, dãy số
doanh thu…Từ các đặc điểm của Dãy số thời kỳ là có thể cộng các mức độ của
một số năm lại để nghiên cứu biến động của hiện tượng trong thời gian dài hơn.
Khi đó vận dụng dãy số thời gian cho phép xác định quy luật xu thế theo
phương pháp mở rộng khoảng cách thời gian, trung bình trượt, hàm xu thế; xác

định mức độ biến động thơng qua các chỉ tiêu: lượng tăng(giảm) tuyệt đối, tốc
độ phát triển, tốc độ tăng, giá trị tuyệt đối của 1% tăng(giảm) liên hồn; dự
đốn.

- Đặc điểm vận dụng các dãy số tuyệt đối thời điểm

Các dãy số tuyệt đối thời điểm gồm: dãy số giá trị sản xuất nơng nghiệp,
dãy số số lượng súc vật, dãy số sản lượng cây trồng. Là chỉ tiêu tuyệt đối thời
điểm nên việc cộng dồn các trị số lại với nhau là khơng có ý nghĩa phản ánh quy
mơ của hiện tượng. Khi vận dụng phương pháp dãy số thời gian vào để phân
tích cho phép giải quyết các vấn đề: xác định quy luật xu thế theo phương pháp
bình qn trượt, phương pháp hàm xu thế; xác định mức độ biến động; dự báo.
- Đặc điểm vận dụng các dãy số tương đối kết cấu

Dãy số tương đối kết cấu thời kỳ: là dãy số kết cấu giá trị sản xuất (GO)
nơng nghiệp, GO trồng trọt và GO chăn ni theo thành phần kinh tế, ngành
kinh tế, vùng kinh tế.
24



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
L ch tiờu tng i kt cu nờn tỡm quy lut xu th ỏp dng phng
phỏp m rng khong cỏch thi gian. Phng phỏp ny ỏp dng cho dóy s thi
k nhng õy l ch tiờu tng i nờn ta khụng th cng n thun nh dóy
s tuyt i. ly cỏc mc ca khong thi gian ú phi ly bỡnh quõn ca

KIL
OB
OO

KS
.CO

cỏc mc a ra mt dóy s mi; ngoi ra ỏp dng phng phỏp trung bỡnh
trt gia quyn; phng phỏp hi quy.

Xỏc nh mc bin ng ta s dng ch tiờu lng tng gim: lng
tng gim liờn hon, lng tng gim nh gc, lng tng gim tuyt i bỡnh
quõn.

d bỏo cú th da vo lng tng gim bỡnh quõn hoc da vo hm xu
th.

- c im vn dng dóy s tc phỏt trin

Dóy s tc phỏt trin cú dóy s phỏt trin GO ca nụng nghip, ca
trng trt, ca chn nuụi.

c im vn dng dóy s tc phỏt trin:

Xỏc nh hm xu th: õy l ch tiờu tng i cng vỡ vy khi mt
dóy s cú nhiu mc cha phn ỏnh c ht s bin ng ca hin tng ta
a cỏc mc ú v mt mc cú khong cỏch thi gian di hn phõn
tớch.

- Nhỡn chung khi vn dng phng phỏp dóy s thi gian vo phõn tớch kt
qu sn xut nụng nghip cú th cho chỳng ta thy xu hng phỏt trin ca giỏ
tr sn xut qua cỏc nm, t ú cú th nh hng phỏt trin nh th no cho phự
hp vớ d nh : giỏ tr sn lng tht ln hi xut chung qua cỏc nm cú xu
hng tng nh sau 1994 l 957,7 nghỡn tn; 1995 l 1006,8 nghỡn tn; 1996 l

1080,0 nghỡn tn; 1997 l 1154,2 nghỡn tn qua ú cú th thy nc ta l mt
nc cú kh nng phỏt trin chn nuụi, sn lng qua cỏc nm liờn tc tng c
v tng i ln tuyt i v ngy cng cung cp nhiu thc phm hn cho sn
xut v tiờu dựng.

25


×