Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Báo cáo quy định về tội giết người trong luật hình sự việt nam giai đoạn từ năm 1945 đến trước bộ luật hình sự năm 1985

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.78 KB, 6 trang )

nghiên cứu - trao đổi

ThS. Đỗ đức hồng Hà *

N

gay sau khi nớc Việt Nam dân chủ
cộng hòa ra đời, đ kp thi iu chnh
cỏc quan h xó hi, Nh nc ta ó ban hnh
nhiu vn bn phỏp lut, trong ú cú nhng
vn bn phỏp lut hỡnh s. Bờn cnh nhng
vn bn ny, mt s vn bn phỏp lut ca
ch c cng tm thi c ỏp dng theo
tinh thn trỏi vi nguyờn tc c lp ca nc
Vit Nam v chớnh th dõn ch cng hũa.
Nghiờn cu nhng quy nh v ti git
ngi trong cỏc vn bn: Sc lnh s 26-SL
ngy 25/02/1946 trng tr ti phỏ hoi cụng
sn; Sc lnh s 27-SL ngy 28/02/1946 trng
tr cỏc ti bt cúc, tng tin v ỏm sỏt; Sc
lnh s 133-SL ngy 20/01/1953 trng tr
nhng ti xõm phm an ninh i ni v an
ton i ngoi ca Nh nc; Sc lnh s
151-SL ngy 12/4/1953 trng tr a ch
chng phỏp lut; Thụng t s 442-TTg ngy
19/01/1955 tng kt ỏn l v mt s ti phm
thụng thng, chỳng tụi rỳt ra mt s nhn
xột sau õy:
Th nht: Trong giai on ny, khụng cú
vn bn no quy nh riờng v ti git ngi
m ti git ngi ch c cập trong cỏc


vn bn quy nh v mt nhúm ti cn tp
trung trn ỏp bo v chớnh quyn, cụng sn
v mt s i tng c bit nhm thc hin
thng li nhim v phn , phn phong. Vớ
d: iu 4 Mc 2 Sc lnh s 133-SL ngy
20

20/01/1953 trng tr nhng ti xõm phm an
ninh i ni v an ton i ngoi ca Nh
nc quy nh: K no phm nhng ti võy
quột, bt, git, tra tn, khng b, h hip cỏn
b v nhõn dõn, ỏp bc, búc lt, cp phỏ
nhõn dõn, bt phu, bt lớnh, thu thu cho ch,
s tu ti nng nh m x pht nh sau: a)
Bn ch mu, t chc, ch huy s b x t
hỡnh hoc chung thõn; ...; iu 6 Sc lnh s
151-SL ngy 12/4/1953 trng tr a ch
chng phỏp lut quy nh: a ch no phm
mt trong nhng ti sau õy: 1) Cu kt vi
quc, ngy quyn, giỏn ip thnh lp hay
cm u nhng t chc, nhng ng phỏi
phn ng chng Chớnh ph, phỏ hoi
khỏng chin, lm hi nhõn dõn, git hi nụng
dõn, cỏn b v nhõn viờn;... thỡ s b pht tự
t 10 nm n chung thõn hoc x t hỡnh....
Th hai, trong giai on ny, hnh vi
phm ti git ngi c quy nh di nhiu
hỡnh thc khỏc nhau nh: m sỏt, git hi, c
ý git ngi... Vớ d, iu 1 Sc lnh s 27SL ngy 28/02/1946 trng tr cỏc ti bt cúc,
tng tin v ỏm sỏt quy nh: Nhng ngi

phm ti bt cúc, tng tin, ỏm sỏt s b pht t
2 nm n 10 nm tự v cú th b x t; khon
1 iu 6 Sc lnh s 151-SL ngy 12/4/1953
* Ging viờn Khoa luật hình sự
Trng i hc lut H Ni

Tạp chí luật học số 5/2003


nghiên cứu - trao đổi

trng tr a ch chng phỏp lut quy nh a
ch no phm mt trong nhng ti sau õy thỡ
s b pht tự t 10 nm n chung thõn hoc
x t hỡnh: Cu kt vi quc, ngy quyn,
giỏn ip thnh lp hay cm u nhng t
chc, nhng ng phỏi phn ng chng
Chớnh ph, phỏ hoi khỏng chin, lm hi
nhõn dõn, git hi nụng dõn, cỏn b v nhõn
viờn; im 3 ca Thụng t s 442-TTg ngy
19/01/1955 quy nh: C ý git ngi: pht
tự t 5 nm n 20 nm, nu cú trng hp
nh thỡ cú th h xung n 1 nm, git ngi
cú d mu cú th pht n t hỡnh.
Th ba, quy nh v ti git ngi trong
giai on ny ó cú s phõn hoỏ trỏch nhim
hỡnh s cng nh trong ng li x lớ ngi
phm ti git ngi v th hin rừ nguyờn tc
nghiờm tr ngi ch mu, cm u, ngi
hot ng c lc, gõy hu qu nghiờm

trng...; khoan hng i vi nhng ngi b
cng bc, la gt... Vớ d: iu 4 Mc 2 Sc
lnh s 133-SL ngy 20/01/1953 trng tr
nhng ti xõm phm an ninh i ni v an
ton i ngoi ca Nh nc quy nh: K
no phm nhng ti võy quột, bt, git, tra
tn, khng b, h hip cỏn b v nhõn dõn, ỏp
bc, búc lt, cp phỏ nhõn dõn, bt phu, bt
lớnh, thu thu cho ch, s tu ti nng nh m
x pht nh sau: a) Bn ch mu, t chc,
ch huy s b x t hỡnh hoc chung thõn; b)
Bn hot ng c lc lm hi nhiu ngi s
b pht tự t 10 nm tr lờn; c) Nhng k
phm cỏc ti trờn m ti trng tng i nh,
s b pht tự t 10 nm tr xung; iu 6
Sc lnh s 151-SL ngy 12/4/1953 trng tr
a ch chng phỏp lut quy nh: Nhng k
b cng bc hay b la gt m phm ti thỡ
tựy ti nng nh, thỏi hi li ca h m s
Tạp chí luật học số 5/2003

b pht tự t 10 nm tr xung.
Th t, ng li x lớ ngi phm ti git
ngi cú mt s im ỏng chỳ ý nh sau:
1. Khung hỡnh pht ca ti git ngi ó
c m rng vi nhiu loi v mc hỡnh
pht cú tớnh cht nghiờm khc khỏc nhau. Vớ
d: Ti im 3 Thụng t s 442-TTg ngy
19/01/1955 quy nh: C ý git ngi: pht
tự t 5 nm n 20 nm, nu cú trng hp

nh thỡ cú th h xung n 1 nm, git ngi
cú d mu cú th pht n t hỡnh.
2. Hỡnh pht b sung c quy nh v ỏp
dng i vi ngi phm ti git ngi nhm
h tr cho hỡnh pht chớnh v m thờm kh
nng phỏp lớ cho to ỏn cú th la chn hỡnh
pht phự hp vi tớnh cht, mc nguy him
cho xó hi ca ti phm v nhõn thõn ngi
phm ti. Vớ d: iu 6 Sc lnh s 151-SL
ngy 12/4/1953 trng tr a ch chng phỏp
lut quy nh: a ch no phm mt trong
nhng ti sau õy: 1. Cu kt vi quc,
ngy quyn, giỏn ip thnh lp hay cm u
nhng t chc, nhng ng phỏi phn ng
chng Chớnh ph, phỏ hoi khỏng chin,
lm hi nhõn dõn, git hi nụng dõn, cỏn b
v nhõn viờn;... thỡ s b pht tự t 10 nm
n chung thõn hoc x t hỡnh, phi bi
thng thit hi cho nụng dõn, b tch thu mt
phn hay tt c ti sn.
Sau thng li ca cuc khỏng chin chng
thc dõn Phỏp, Cỏch mng Vit Nam chuyn
sang giai on mi. Ngy 30/6/1955, B t
phỏp ó cú Thụng t s 19-VHH-HS, yờu cu
cỏc to ỏn khụng ỏp dng lut l ca quc v
phong kin vỡ chớnh sỏch trng tr trong ch
dõn ch nhõn dõn khỏc nhau v cn bn vi
chớnh sỏch trng tr ca ch trc.(1)
21



nghiên cứu - trao đổi

thc hin ng li m ng ta ra
trong giai on t nm 1955 n nm 1976,
Chớnh ph nc Vit Nam dõn ch cng ho
v To ỏn nhõn dõn ti cao ó ban hnh nhiu
vn bn hng dn ng li x lớ ti git
ngi nh: Ch th s 1025-TATC ngy
15/6/1960 ca To ỏn nhõn dõn ti cao v
ng li x lớ ti git ngi vỡ mờ tớn; Ch
th s 01-NCCS ngy 14/3/1963 ca To ỏn
nhõn dõn ti cao v x lớ ti git tr s sinh;
Bn chuyờn tng kt thc tin xột x loi
ti git ngi ban hnh kốm theo Cụng vn s
452-HS2 ngy 10/8/1970 ca To ỏn nhõn
dõn ti cao v thc tin xột x ti git ngi;
Bỏo cỏo tng kt cụng tỏc ton ngnh nm
1975 ca To ỏn nhõn dõn ti cao; Cụng vn
s 37 v 38-NCPL ngy 16/01/1976 ca To
ỏn nhõn dõn ti cao; Sc lut s 03-SL ngy
15/3/1976 ca Hi ng Chớnh ph cỏch
mng lõm thi v Thụng t s 03-SL-BTP-TT
ngy 15/4/1976 ca B t phỏp hng dn thi
hnh Sc lut s 03 núi trờn quy nh cỏc ti
phm v hỡnh pht trong ú cú ti git ngi
vi ni dung: Phm ti c ý git ngi thỡ b
pht tự t 15 nm n tự chung thõn hoc b x
t hỡnh. Trng hp cú tỡnh tit gim nh thỡ
mc hỡnh pht cú th thp hn.

Nghiờn cu quy nh v ti git ngi
trong cỏc vn bn phỏp lut ny, c bit l
Bn chuyờn tng kt thc tin xột x loi
ti git ngi ban hnh kốm theo Cụng vn s
452-HS2 ngy 10/8/1970 ca To ỏn nhõn dõn
ti cao v thc tin xột x ti git ngi,(2)
chỳng tụi rỳt ra mt s nhn xột sau õy:
Th nht, quy nh v ti git ngi trong
giai on ny ó k tha nhng thnh tu lp
phỏp hỡnh s ca giai on trc trong vic
phõn hoỏ trỏch nhim hỡnh s cng nh trong
22

ng li x lớ ngi phm ti git ngi. C
th l:
- Git ngi kốm theo mt trong nhng
tỡnh tit tng nng c bit sau õy thỡ cú th
b pht tự t 12 nm n 20 nm tự, tự chung
thõn hoc t hỡnh: Git ngi cú d mu; git
ngi che giu hoc d dng thc hin
mt ti phm khỏc; git ngi kốm theo hip
dõm, cp ca hay mt ti phm nghiờm
trng khỏc; git ngi mt cỏch cc kỡ man
r; git nhiu ngi...
- Git ngi kốm theo tỡnh tit gim nh
c bit sau õy thỡ b pht thp hn 15 nm
tự: Git ngi trong tỡnh trng tinh thn b
kớch ng mt cỏch mnh m v t xut do
hnh vi sai trỏi nghiờm trng ca nn nhõn.
- Git ngi trong nhng trng hp

thụng thng, khụng cú tỡnh tit tng nng
cng khụng cú tỡnh tit gim nh thỡ b pht tự
t 5 nm n 20 nm.
Th hai, so vi giai on trc, quy nh
v ti git ngi trong giai on ny ó cú s
phỏt trin ỏng k trong vic phõn hoỏ trỏch
nhim hỡnh s cng nh trong ng li x lớ
ngi phm ti. C th l:
1. Nhiu tỡnh tit tng nng v tỡnh tit
gim nh c b sung thờm trong giai on
ny. Nhng im ỏng chỳ ý nht l ln u
tiờn lut hỡnh s cú s phõn bit tỡnh tit tng
nng chung vi tỡnh tit tng nng c bit v
tỡnh tit gim nh chung vi tỡnh tit gim nh
c bit.
- Nhng tỡnh tit tng nng c bit c
quy nh trong ti git ngi gm: Git ngi
vỡ ng c ờ hốn hoc cú tớnh cht cụn ;
Git ph n m bit l cú mang; git ngi
bng th on nguy him cú th lm cht nhiu
ngi; git ngi c giao nhim v cụng
Tạp chí luật học số 5/2003


nghiªn cøu - trao ®æi

tác trong khi hoặc vì nạn nhân thi hành nhiệm
vụ; can phạm có nhân thân rất xấu”.
- Những tình tiết giảm nhẹ đặc biệt được
quy định trong tội giết người gồm: Giết người

trong tình trạng bị nạn nhân ngược đãi, áp bức
tàn tệ; giết người vượt quá phạm vi phòng vệ
cần thiết; giết trẻ em mới đẻ; giết người vì mê
tín; giết người hủi, người điên, người tàn tật,
giết trẻ em vì sợ bị lây bệnh hoặc để khỏi phải
nuôi nấng khổ sở trong hoàn cảnh khốn quẫn
về kinh tế.
- Những tình tiết tăng nặng thông thường
được quy định trong tội giết người gồm: Giết
người với lỗi cố ý trực tiếp; giết người có tổ
chức; giết người có sự lợi dụng chức vụ,
chuyên môn, nghề nghiệp, vũ khí được giao
phó; giết người gây ảnh hưởng chính trị xấu
một cách rõ rệt...
- Những tình tiết giảm nhẹ thông thường
được quy định trong tội giết người gồm: Giết
người có sự đồng tình của nạn nhân; can
phạm là vị thành niên...
2. Lần đầu tiên, đường lối xử lí người
phạm tội giết người được quy định một cách
rõ ràng trong luật hình sự như khi nào thì có
thể và nên áp dụng hình phạt tử hình? Khi nào
thì có thể áp dụng án treo? Cần xét xử như thế
nào khi vừa có tình tiết tăng nặng đặc biệt,
vừa có tình tiết giảm nhẹ đặc biệt? Cụ thể là:
- Áp dụng hình phạt tử hình đối với người
phạm tội giết người trong trường hợp: Tập
trung nhiều tình tiết tăng nặng đặc biệt hoặc
chỉ một tình tiết tăng nặng đặc biệt nhưng rất
nghiêm trọng, nhân thân can phạm xấu, không

có tình tiết giảm nhẹ hoặc không có tình tiết
giảm nhẹ đáng kể.
- Áp dụng án treo đối với người phạm tội
T¹p chÝ luËt häc sè 5/2003

giết người trong trường hợp: Giết trẻ mới đẻ
trong hoàn cảnh gặp nhiều khó khăn về mọi
mặt; giết người hủi, người điên, người tàn
tật trong những hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn, với động cơ chủ yếu là muốn tránh
khổ sở cho người bị nạn; một số trường hợp
cộng phạm nhẹ.
- Khi vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có
tình tiết giảm nhẹ đặc biệt cần đánh giá đúng
đắn tính chất và mức độ nguy hiểm của mỗi
tình tiết tăng nặng và giảm nhẹ, cần so sánh,
đối chiếu để thấy được ảnh hưởng qua lại giữa
các tình tiết đó với nhau, trên cơ sở đó mà ấn
định mức án cho thích hợp. Mức án này có
thể xuống dưới mức tối thiểu của khung hình
phạt nặng mà cũng có thể cao hơn mức tối đa
của khung hình phạt nhẹ.
Sau khi giải phóng hoàn toàn miền Nam,
thống nhất đất nước, chúng ta gặp phải nhiều
khó khăn mà khó khăn lớn nhất là phải đối
phó với hai cuộc chiến tranh ở biên giới Tây
Nam và biên giới phía Bắc. Một số phần tử
xấu đã lợi dụng tình hình này để tiến hành các
hoạt động phạm tội, “vì thế tội phạm hình sự
tăng về số vụ, từ 40.653 vụ (năm 1975) lên

114.796 vụ (năm 1980). Trọng án từ chỗ chỉ
có 2.632 vụ (năm 1975) lên 8.968 vụ (năm
1980), đặc biệt là tội cướp và giết người cướp
của. Xu hướng hoạt động theo ổ nhóm tăng
lên, hành vi phạm tội rất dã man, tàn bạo
như: giết nhiều người cùng một lúc, giết
người đốt xác phi tang, giết người kèm theo
cướp của hay hiếp dâm”.(3)
Để hàn gắn vết thương chiến tranh, lập lại
trật tự xã hội, việc thống nhất pháp luật cũ và
xây dựng pháp luật mới là nhiệm vụ cấp bách.
Căn cứ vào Nghị quyết ngày 02/7/1976 của
23


nghiên cứu - trao đổi

Quc hi khoỏ VI, kỡ hp th nht, Hi ng
Chớnh ph ó thu thp ý kin ca cỏc ngnh
v ó ch trng nh sau:
a) Nhng vn bn phỏp lut hin hnh
hai min u c ỏp dng chung trong c
nc vỡ u l xut phỏt t ng li, chớnh
sỏch ca ng, c th l:
- i vi cỏc tnh phớa Nam: nhng Sc
lut mi đc ban hnh cng nh nhng vn
bản phỏp lut khỏc ca Chớnh ph cỏch mng
lõm thi vn tip tc c ỏp dng. Nhng nu
cú iu khon no ó c quy nh mt cỏch
quỏ tng quỏt, thỡ cú th v cn thit phi vn

dng lut l ó c thi hnh min Bc.
- i vi vn no m min Nam trc
õy cha cú lut l m min Bc ó cú, thỡ vn
dng lut l ang c thi hnh min Bc,
nhng phi xem xột vn dng vo tỡnh hỡnh, c
im ca min Nam cho phự hp.
- i vi cỏc tnh phớa Bc: i vi cỏc vn
no m min Bc cha cú hoc tuy ó cú
nhng cha thớch hp m min Nam ó cú v
tin b hn thỡ ỏp dng lut l min Nam.(4)
Ngy 06/7/1976, To ỏn nhõn dõn ti cao
ó ban hnh Bn s tho Ch th s 54-TATC
hng dn vic thi hnh phỏp lut thng nht,
trong ú cú on vit: Ch trng thi hnh
phỏp lut thng nht trong c nc núi trờn
th hin tớnh quỏ hin nay trong thi kỡ
u ca vic thng nht t nc v l mt
bc quan trng trong vic tng cng phỏp
ch xó hi ch ngha.(5) To ỏn nhõn dõn ti
cao cũng ch rừ vn bn quy nh ti git
ngi ang cú hiu lc thi hnh l Sc lut s
03-SL-76 ngy 15/3/1976. Vỡ vy, to ỏn
cỏc tnh phớa Nam vn ỏp dng vn bn ny
nh hin nay. Trong khi ỏp dng, cn nghiờn
cu Bn tng kt thc tin xột x loi ti git
24

ngi s 452-HS2 ngy 10/8/1970 ca To ỏn
nhõn dõn ti cao nm c du hiu v
ng li, chớnh sỏch x lớ ca loi ti phm

ny m vn dng cho sỏt thc t. Cỏc to ỏn
thuc cỏc tnh, thnh phớa Bc cng cú th ỏp
dng vn bn ny thay cho Thụng t s 442TTg ngy 19/01/1955.
Thụng qua tng kt cụng tỏc hng nm v
tng kt chuyờn v cỏc nhúm ti, To ỏn
nhõn dõn ti cao ó hng dn ng li x lớ
ti git ngi cho to ỏn cỏc cp trong c
nc. C th l:
- Trong Li tng kt Hi ngh cụng tỏc
ngnh to ỏn nm 1976, To ỏn nhõn dõn ti
cao ó hng dn nhng trng hp: Git
ngi m nn nhõn l t, ngy c cú n
mỏu...; git ma lai; ngi m git con
ca mỡnh ri t sỏt nhng khụng cht.
- Trong Bỏo cỏo tng kt cụng tỏc ngnh
to ỏn nm 1977, To ỏn nhõn dõn ti cao ó
hng dn:
+ Nhng trng hp git ngi sau õy s
b tng nng trỏch nhim hỡnh s: 1) Git
ngi cú t chc; 2) Git ngi mt cỏch
trng trn, cụng khai trc mt ngi khỏc; 3)
Git ngi gõy khng khip trong nhõn dõn;
4) Git ngi vi th on tn khc; 5) Git
nhiu ngi; 6) Git ngi vỡ t thự, t li; 7)
Git ngi che giu khuyt im, ti li
ca mỡnh; 8) Git ngi cp ca.
+ Nhng trng hp git ngi sau õy s
c gim nh trỏch nhim hỡnh s: 1) Git
ngi m nn nhõn l ngy c, trc õy thc s
cú ti ỏc i vi b cỏo hoc thõn nhõn ca b

cỏo, nay b cỏo quỏ ut c ó git nn nhõn; 2)
Git ngi m nn nhõn phm ti trm cp, ỏnh
bc, buụn lu... khi b xột hi ó t ý b chy.
- Trong Li tng kt Hi ngh cụng tỏc
Tạp chí luật học số 5/2003


nghiên cứu - trao đổi

ngnh to ỏn nm 1977, To ỏn nhõn dõn ti
cao ó hng dn iu kin ỏp dng hỡnh pht
t hỡnh v ng li x lớ i vi nhng
trng hp: Git ngi do vt quỏ gii hn
phũng v chớnh ỏng; cỏn b bn cht ngi
chy sang biờn gii nc khỏc; git ngi cú
n mỏu tr thự; git ma lai; bn nhm
ngi tng l ma.
Nghiờn cu quy nh v ti git ngi
trong cỏc vn bn phỏp lut giai on ny,
chỳng tụi rỳt ra mt s nhn xột sau õy:
Th nht, quy nh v ti git ngi
trong giai on ny cng ó cú s k tha
nhng thnh tu lp phỏp hỡnh s ca cỏc giai
on trc trong vic phõn hoỏ trỏch nhim
hỡnh s cng nh trong ng li x lớ ngi
phm ti git ngi. C th l:
- Git ngi kốm theo mt trong nhng
tỡnh tit tng nng sau õy thỡ cú th b pht tự
chung thõn hoc t hỡnh: git ngi che
giu ti phm khỏc; git ngi kốm theo hip

dõm, cp ca hay mt ti phm nghiờm trng
khỏc; git ngi mt cỏch cc kỡ man r; git
nhiu ngi; git ngi cú t chc....(6)
- Git ngi kốm theo mt trong nhng
tỡnh tit gim nh sau õy thỡ b pht thp hn
15 nm tự hoc cú th cho hng ỏn treo,
thm chớ cú th min hỡnh pht: Git ngi
trong trng hp thn kinh b kớch ng quỏ
mnh; git ngi vt quỏ phm vi phũng v
cn thit; git ngi m nn nhõn cha cht
v cng cha b thng; m git con mi
ca mỡnh vỡ hon cnh c bit....(7)
Th hai: So vi cỏc giai on trc, quy
nh v ti git ngi trong giai on ny ó
cú s phỏt trin ỏng k trong vic phõn hoỏ
trỏch nhim hỡnh s cng nh trong ng li
Tạp chí luật học số 5/2003

x lớ ngi phm ti. C th l:
- Nhiu tỡnh tit tng nng ó c b
sung thờm trong giai on ny nh tỡnh tit:
Git ngi mt cỏch trng trn, cụng khai
trc mt ngi khỏc; git ngi vỡ t thự;
git ngi che giu khuyt im....(8)
- Nhiu tỡnh tit gim nh ó c b
sung thờm trong giai on ny nh cỏc tỡnh
tit: Git ngi m nn nhõn l ngi phm
ti trm cp, ỏnh bc, buụn lu...; git ngi
cú n mỏu tr thự; git ma lai....(9)
- Ln u tiờn, ch nh min hỡnh pht

i vi ngi phm ti git ngi c
cp trong lut hỡnh s. Vớ d: Trong Li tng
kt Hi ngh cụng tỏc ngnh to ỏn nm 1976,
To ỏn nhõn dõn ti cao ó hng dn: Nu
rừ rng b cỏo vỡ b bc bỏch tht s phi i
vo con ng cựng m git con ri t sỏt thỡ
cú th c min hỡnh pht.(10)
Mc dự cũn cú mt s hn ch nhng phỏp
lut hỡnh s Vit Nam giai on ny cng ó cú
s tin b v phỏt trin. ú l nn phỏp lut
hỡnh s mi cú tớnh cht xó hi ch ngha v
bn cht giai cp, gúp phn xõy dng thnh
cụng ch ngha xó hi v bo v vng chc T
quc Vit Nam xó hi ch ngha./.
(1).Xem: "Tp lut l v t phỏp", theo cỏc vn bn
ó cụng b n ngy 10/7/1957, B t phỏp xut bn,
H.1957, tr.190.
(2).Xem: "H thng hoỏ lut l v hỡnh s", Tp 1, To
ỏn nhõn dõn ti cao, H. 1979, tr.342 - 355.
(3).Xem: Nguyn Xuõn Yờm, "Ti phm hc hin i
v phũng nga ti phm", Nxb. Cụng an nhõn dõn,
H.2001 tr.309.
(4). (5), (6), (7), (8), (9), (10).Xem: "H thng hoỏ lut
l v hỡnh s", Tp 2, To ỏn nhõn dõn ti cao, H. 1979.

25




×