Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Báo cáo " Quy định về vốn pháp định trong pháp luật doanh nghiệp Việt Nam dưới góc nhìn so sánh " pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.72 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
30 tạp chí luật học số 10/2011




Ths. Trần Huỳnh Thanh Nghị *
1. V trớ v vai trũ ca vn phỏp nh
trong phỏp lut doanh nghip cỏc nc
Vn (capital) cú vai trũ quan trng i
vi bt kỡ nh u t no trờn th gii khi ra
thng trng. Nhn xột v vai trũ ca vn
nh hng n hot ng ca h thng ngõn
hng, Barrios khng nh: Vn i vi cỏc
ngõn hng cú vai trũ quyt nh ỏnh giỏ
kh nng ti chớnh di hn v kh nng thanh
toỏn ca cỏc ngõn hng cng nh nim tin
ca cụng chỳng vo hot ng ca cỏc ngõn
hng.
(1)
Cú th núi, vn l yờu cu quan
trng hng u nh u t gia nhp th
trng m cỏc quc gia ang phỏt trin kinh
t th trng khụng th khụng quan tõm. Tuy
nhiờn, iu t ra l ngng vn ti thiu bao
nhiờu cho phộp nh u t gia nhp th
trng li l vn khụng n gin m phỏp
lut doanh nghip nhiu nc phi cõn nhc
cú nhng iu chnh cho phự hp. Vỡ th,


vn phỏp nh (legal capital) khi thnh lp
doanh nghip ó tr thnh mt trong nhng
ni dung c bn ca phỏp lut doanh nghip
nhiu nc. Phỏp lut doanh nghip ca
Trung Quc, Cng ho Liờn bang c,
Indonesia, Hn Quc, Anh, Hoa K, Phỏp
k c Vit Nam cng u cú nhng quy nh
iu chnh nhng vn liờn quan n vn
phỏp nh. Mt khỏc, s cn thit phi ỏp
dng vn phỏp nh i vi doanh nghip
cng l ti c tranh lun nhiu gia cỏc
nh khoa hc trong thi gian va qua.
Jennifer Payne ó lun bn v vai trũ ca vn
phỏp nh Anh trong tng quan vi quy
nh vn phỏp nh ỏp dng ti cỏc quc gia
khỏc chõu u sau s kin nc Anh ban
hnh Lut cụng ti nm 2006.
(2)
Cũn John
Armour cng nờu lờn s cn thit khớa cnh
nht nh vai trũ ca vn phỏp nh ỏp dng
i vi doanh nghip trong nn kinh t.
(3)

Ngay c Bỏo cỏo thng niờn ca Ngõn hng
th gii (WB) v mụi trng kinh doanh ton
cu bao gi cng dnh ni dung quan trng
núi v s tng trng hay st gim ca
c ch ỏp dng vn phỏp nh cỏc nn kinh
t trờn th gii.

(4)
Nhiu nm qua, Ngõn hng
th gii cng xỏc nh vic ly vn phỏp nh
lm mt trong nhng tiờu chớ ỏnh giỏ mc
thụng thoỏng trong th tc thnh lp doanh
nghip cng nh tớnh hiu qu ca chng
trỡnh ci cỏch th tc hnh chớnh nhiu quc
gia trờn th gii.
Lun bn v vai trũ ca vn phỏp nh,
chỳng ta thy rng mt s nc, nh nc
kim soỏt hot ng u t, kinh doanh ca
nh u t, c bit l nng lc ti chớnh ca
h da trờn mc vn ti thiu nh nc n
nh khi thnh lp doanh nghip (vn phỏp
nh). õy c xem l bin phỏp cn thit
ỏnh giỏ ỳng thc lc v quy mụ ca nn
kinh t, hn ch tỡnh trng nh u t ra
thng trng theo dng tay khụng ra trn
gõy ri ro cho nn kinh t núi chung v cỏc
* Khoa Lut kinh t
Trng i hc kinh t Thnh ph H Chớ Minh


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2011 31
i tỏc ca h núi riờng. Vn phỏp nh c
xỏc nh nh l ngng ti chớnh ti thiu
m nh nc yờu cu nh u t phi ỏp ng
v chng minh bng cỏc phng thc khỏc
nhau ri mi c phộp hot ng kinh

doanh. Vn phỏp nh l vn phc tp
trong phỏp lut doanh nghip nhiu nc, vỡ
suy cho cựng quy nh vn phỏp nh ớt nhiu
ng chm n quyn t do kinh doanh ca
nh u t, nh hng n mụi trng kinh
doanh v vic ci cỏch th tc hnh chớnh
trong nn kinh t. Khi ỏnh giỏ v vai trũ v
phm vi ỏp dng vn phỏp nh, do cú s
khỏc bit v quan im chớnh tr phỏp lớ v
iu kin kinh t-xó hi m cỏc quc gia cng
nhỡn nhn vn vn phỏp nh di cỏc khớa
cnh khỏc nhau. Thm chớ ngi ta cũn ch ra
rng mt trong nhng im khỏc bit gia
trng phỏi phỏp lut Anh - M v chõu u
lc a th hin mc ỏp dng vn phỏp
nh i vi doanh nghip trong nn kinh t.
cỏc nc theo trng phỏi phỏp lut Anh-
M thỡ vn phỏp nh khụng ph bin nh l
bin phỏp bo v quyn li ca ch n.
Chng hn, Hoa K, hu ht cỏc bang ca
nc ny u bói b vn phỏp nh nh bang
California
(5)
hoc ch cũn tn ti rt ớt
(6)
mt
s tiu bang nh bang Delaware hay NewYork.
(7)

Anh, vn phỏp nh ch ỏp dng cho mụ

hỡnh cụng ti c phn ch khụng ỏp dng cho
cỏc loi hỡnh cụng ti khỏc.
(8)
Ngc li, cỏc
nc chõu u lc a khỏc thỡ vn phỏp nh
vn chim vai trũ quan trng trong phỏp lut
doanh nghip.
(9)

Vit Nam, quy nh v vn phỏp nh
cú quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin hn 20
nm t khi Vit Nam m ca kinh t th
trng.
(10)
Dự tri qua nhng giai on nht
nh nhng vn phỏp nh vn chim v trớ
quan trng trong phỏp lut doanh nghip Vit
Nam sut t nm 1990 cho n nay. Tuy
nhiờn, trong bi cnh hi nhp sõu rng vo
kinh t quc t cựng vi tin trỡnh ci cỏch
th tc hnh chớnh ang din ra ht sc mnh
m thỡ vic nhỡn nhn v ỏnh giỏ li phỏp
lut iu chnh vn phỏp nh Vit Nam
trong tng quan vi quy nh vn phỏp nh
cỏc nn kinh t khỏc trờn th gii li cú ý
ngha hn bao gi ht, c bit trong giai on
hin nay khi m nhng vn v vn phỏp
nh cho hot ng ca doanh nghip thuc
lnh vc ngõn hng, chng khoỏn, bo him,
kinh doanh bt ng sn Vit Nam vn cũn

nhiu vng mc, bt cp ũi hi phi nhanh
chúng v hon thin trong thi gian sm nht
to ra s n nh cho kinh t nc nh phỏt
trin bn vng, thoỏt ra thi kỡ khng hong
v suy thoỏi kinh t m Vit Nam ang phi
nm tri sut t nm 2008 n nay.
2. Vn phỏp nh trong phỏp lut doanh
nghip Vit Nam - Nhng im tng ng
v khỏc bit vi phỏp lut mt s nc
trờn th gii
Vit Nam, vn phỏp nh c hiu l
mc vn ti thiu phi cú theo quy nh phỏp
lut thnh lp doanh nghip.
(11)
ú cũn
c hiu nh l bin phỏp kim tra kh nng
thanh toỏn n ca doanh nghip (solvency
test).
(12)
Bt kỡ nh u t no khi thnh lp
doanh nghip u phi cú khi lng ti sn
nht nh, tc l h phi cú nng lc ti
chớnh. Nu doanh nghip kinh doanh ngnh,
ngh m nh nc khụng ũi hi phi chng
minh nng lc ti chớnh thỡ vn ca doanh
nghip s do nh u t ng kớ v chu trỏch
nhim v tớnh chớnh xỏc, trung thc ca s


nghiên cứu - trao đổi

32 tạp chí luật học số 10/2011
vn ú.
(13)
Nh ó phõn tớch trờn, vic tn
ti vn phỏp nh trong phỏp lut doanh
nghip khụng ch riờng Vit Nam m phỏp
lut ca nhiu nc trờn th gii cng cp
quy nh ny cỏc gúc khỏc nhau. Nhỡn
chung, quy nh vn phỏp nh gia phỏp lut
doanh nghip Vit Nam vi cỏc quc gia
khỏc cú nhng im tng ng v khỏc bit
th hin nhng ni dung c bn sau:
- Th nht, vn phỏp nh Vit Nam
c xỏc nh theo tng ngnh, ngh kinh
doanh c th, khụng ỏp dng cho tng loi
hỡnh doanh nghip nh hu ht cỏc nc trờn
th gii ó v ang thc hin
Khon 2 iu 7 Lut doanh nghip nm
2005 v iu 8 Ngh nh s 102/2010/N-CP
do Chớnh ph ban hnh ngy 01/10/2010
quy nh chi tit thi hnh mt s iu ca
Lut doanh nghip ó xỏc nh vn phỏp nh
vi t cỏch l mc vn sn i vi doanh
nghip nhng khụng ỏp dng i tr trong
nn kinh t m ch ỏp dng cho tng ngnh,
ngh kinh doanh c th do phỏp lut chuyờn
ngnh iu chnh. Cú th núi, lch s phỏt
trin ca vn phỏp nh Vit Nam ó tri
qua nhiu giai on nhng tt c u thng
nht ch: Vn phỏp nh Vit Nam cha

bao gi ỏp dng theo tng loi hỡnh doanh
nghip nh nhiu nc khỏc ó v ang lm.
Giai on t nm 1991 - 1999, vn phỏp nh
ỏp dng trn lan trong nhiu ngnh ngh theo
yờu cu ca Lut cụng ti nm 1990 v Lut
doanh nghip t nhõn nm 1990. Mi ngnh,
ngh Chớnh ph u n nh mc vn nht
nh buc doanh nghip phi ỏp ng bng
cỏch cú xỏc nhn ca ngõn hng ni doanh
nghip m ti khon hoc xỏc nhn ca
phũng cụng chng nh nc v ti sn gúp
vn bng hin vt khi thnh lp. Nhỡn chung,
vn phỏp nh ỏp dng trong nhiu ngnh
ngh kinh doanh ca doanh nghip giai on
1991 - 1999 khụng em li hiu qu trờn thc
t m nguyờn nhõn l do Nh nc quy nh
mc vn ti thiu quỏ thp. iu ú ó lm
mt ht ý ngha ca vic quy nh v mc vn
phỏp nh l nhm m bo ti thiu v ti
sn ca ch doanh nghip i vi vic kinh
doanh v i vi khỏch hng.
(14)
Khi Lut
doanh nghip nm 1999 ra i thỡ vn phỏp
nh ch cũn li trong s rt ớt ngnh ngh
kinh doanh. n thi im nm 2003, c
nc ch cũn mt s ngnh, ngh doanh
nghip phi chng minh vn phỏp nh nh
kinh doanh tin t - tớn dng, kinh doanh bo
him, kinh doanh chng khoỏn v kinh doanh

vng.
(15)
Sau ny khi Lut doanh nghip nm
2005 c ban hnh thỡ vn phỏp nh tip
tc c ỏp dng cho mt s ngnh, ngh
nh: kinh doanh tin t - tớn dng, kinh doanh
bo him, kinh doanh chng khoỏn, kinh
doanh bt ng sn, kinh doanh dch v ũi
n thuờ, kinh doanh dch v bo v, kinh
doanh vn chuyn hng khụng, kinh doanh
cng hng khụng, kinh doanh cung cp dch
v hng khụng, kinh doanh sn xut phim,
kinh doanh s giao dch hng hoỏ v kinh
doanh dch v kim toỏn c lp. Chng hn,
kinh doanh dch v ũi n thuờ thỡ phi cú
ớt nht l 2 t ng, kinh doanh bt ng sn
thỡ phi cú vn ti thiu l 6 t ng
(16)

Thc ra, vic tip cn vn phỏp nh ỏp
dng trong tng ngnh ngh kinh doanh c
th ca Vit Nam cú nột tng ng vi phỏp
lut doanh nghip ca Cng ho dõn ch
nhõn dõn Lo khi m quc gia ny cng quy
nh vn phỏp nh theo tng ngnh, ngh


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2011 33
kinh doanh c th.

(17)

Trong khi ú, nhiu nc li cú cỏch
tip cn khỏc, ú l quy nh vn phỏp nh
ỏp dng theo tng loi hỡnh doanh nghip
hoc mt mc thng nht cho doanh nghip,
ch khụng ỏp dng theo tng ngnh, ngh
kinh doanh c th nh ti Vit Nam v Lo.
Vớ d, Phn Lan, vn phỏp nh thnh
lp doanh nghip c quc gia ny quy nh
chung l 2.500 euro.
(18)
Cng ho Dominican
t nm 2011 h yờu cu nh u t phi cú ớt
nht 100.000 Dominican Pesos (khong 2.855
USD) thnh lp cụng ti TNHH.
(19)

Indonesia, thnh lp cụng ti TNHH thỡ bt
buc nh u t phi cú ớt nht 50 triu
rupiah.
(20)
Hn Quc, mt cụng ti c phn
trong lnh vc u t phi cú vn ti thiu 1 t
won;
(21)
trong lnh vc thng mi thỡ vn
phỏp nh i vi mt cụng ti TNHH l 10
triu won; trong ú giỏ tr mi phn vn gúp
ớt nht l 5.000 won; i vi cụng ti c phn

l 50 triu won v giỏ tr danh ngha ca mi
c phiu thp nht l 100 won.
(22)
Trung
Quc, thnh lp cụng ti TNHH mt thnh
viờn phi cú vn phỏp nh l 100.000 yuan,
i vi cụng ti c phn l 5.000.000 yuan, i
vi cụng ti TNHH hai thnh viờn l 30.000
yuan.
(23)
c, thnh lp cụng ti TNHH
thỡ h quy nh phi cú ti thiu 25.000 euro,
cụng ti c phn l 50.000 euro.
(24)
Anh,
thnh lp cụng ti c phn thỡ phi cú ti thiu
50.000 euro
(25)
v ớt nht ẳ trong s ú phi
c thnh toỏn khi thnh lp.
(26)
Phỏp,
thnh lp cụng ti hp danh hu hn
(Sociộtộ responsabilitộ limitộe - SARL) thỡ
phi cú vn ti thiu l 7.500 euro, cũn nu
thnh lp cụng ti c phn (La Sociộtộ
Anonyme) thỡ phi cú ớt nht 37.000 euro.
(27)

Romania, thnh lp cụng ti c phn thỡ

phi cú ớt nht l 1 triu ROL.
(28)
Chớnh vỡ
khụng quy nh mc vn phỏp nh c th ỏp
dng cho tng loi hỡnh doanh nghip hoc
mt ngng thng nht chung cho tt c cỏc
doanh nghip nh nhiu nc ang lm cho
nờn v mt phỏp lớ nh u t Vit Nam khi
thnh lp doanh nghip cú th ch ng kớ vi
mc vn khiờm tn 1.000 ng. Qua ú, vic
gia nhp th trng ca nh u t s nhiu
thun li hn, phự hp vi ch trng phỏt
huy ni lc, gii phúng sc sn xut trong
nhõn dõn m Nh nc Vit Nam ó v ang
thc hin. Theo thng kờ, trong nm 2010, c
nc Vit Nam ó cú khong 85.000 doanh
nghip dõn doanh thnh lp mi vi s vn
ng kớ khong 500 nghỡn t ng trờn phm
vi 63 tnh, thnh. Bỡnh quõn vn ng kớ ca
mi doanh nghip t gn 6 t ng.
(29)

- Th hai, vic quy nh mc vn phỏp
nh c th Vit Nam ch yu c xỏc
nh thụng qua cỏc vn bn di lut do c
quan hnh phỏp ban hnh, trong khi hu ht
cỏc nc vn phỏp nh ca h li thng
c c iu chnh trong cỏc vn bn quy
phm phỏp lut cú giỏ tr phỏp lớ cao hn do
c quan lp phỏp ban hnh.

Theo quy nh ca Lut doanh nghip
Vit Nam nm 2005 thỡ ngnh ngh kinh
doanh phi cú vn phỏp nh c xp vo
dng ngnh ngh kinh doanh cú iu kin,
theo ú, ch cú Quc hi, U ban thng v
Quc hi v Chớnh ph mi cú quyn quy
nh v iu kin kinh doanh ỏp dng trong
cỏc ngnh ngh nht nh theo lut nh. iu
ú cú ngha l vn phỏp nh cú th tn ti
trong cỏc vn bn lut do Quc hi ban hnh
hoc trong cỏc vn bn di lut do U ban


nghiªn cøu - trao ®æi
34 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2011
thường vụ Quốc hội và Chính phủ ban hành.
Thực tế, ở Việt Nam, danh mục ngành nghề
kinh doanh phải có vốn pháp định hầu như
chỉ được liệt kê trong các nghị định do Chính
phủ ban hành, còn luật và pháp lệnh do Quốc
hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành
chỉ đóng vai trò hết sức mờ nhạt, mang tính
định hướng là cơ bản. Chẳng hạn, Luật kinh
doanh bất động sản chỉ khẳng định kinh
doanh bất động sản là ngành nghề phải có
vốn pháp định nhưng cụ thể mức vốn đó là
bao nhiêu lại được quy định tại Điều 3 Nghị
định của Chính phủ số 153/2007/NĐ-CP.
Trong khi đó, ở các quốc gia khác nếu có quy
định vốn pháp định thì họ xác định rõ mức

vốn cụ thể trong đạo luật về doanh nghiệp mà
cơ quan lập pháp đã ban hành. Ở Trung Quốc,
mức vốn pháp định cho các doanh nghiệp
được xác định cụ thể tại các điều luật số 26,
59 và 81 Luật công ti năm 2005,
(30)
ở Anh
cũng vậy - Điều 768 Luật công ti năm 2006
quy định rõ mức vốn pháp định áp dụng đối
với công ti cổ phần là 50.000 euro. Sự khác
biệt này có thể được giải thích là do vốn pháp
định ở Việt Nam áp dụng trong từng ngành,
nghề kinh doanh cho nên các điều luật trong
một đạo luật không thể liệt kê hết mà dành
việc đó cho các văn bản dưới luật. Trong khi
đó ở các nước khác, vốn pháp định thường
được quy định thống nhất cho loại hình doanh
nghiệp cụ thể hoặc chung cho tất cả các
doanh nghiệp nên việc xác định mức vốn tối
thiểu trong văn bản luật là điều phù hợp và dễ
dàng thực hiện. Chính việc quy định vốn
pháp định trong các văn bản dưới luật cũng
dẫn đến hệ quả là so với nhiều nước trên thế
giới thì vốn pháp định ở Việt Nam có tính ổn
định không cao. Ở Trung Quốc, việc điều
chỉnh vốn pháp định đối với công ti cổ phần
từ con số 10 triệu yuan theo Luật công ti năm
1993 xuống còn 5 triệu yuan theo Luật công
ti năm 2005 phải mất đến 12 năm.
(31)

Trong
khi ở Việt Nam, đối với lĩnh vực ngân hàng
hết sức quan trọng nhưng sự điều chỉnh vốn
pháp định trong các nghị định của Chính phủ
lại diễn ra hết sức chóng vánh, khiến cho
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này
lúng túng từ con số 50 - 70 tỉ đồng theo Nghị
định số 82/1998/NĐ-CP lên 1.000 tỉ đồng
theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP vào thời
điểm năm 2008 rồi đến 3.000 tỉ đồng cũng
theo Nghị định số 141/2006/NĐ-CP vào thời
điểm năm 2010, dự kiến còn có thể tăng lên
đến 5.000 tỉ (năm 2012) và 10.000 tỉ đồng
(năm 2015) theo định hướng của Chính phủ.
Điều này đã gây xáo trộn lớn cho hệ thống
ngân hàng Việt Nam, làm cho cung cầu tiền
tệ trên thị trường bị ảnh hưởng nghiêm trọng,
buộc doanh nghiệp phải “cõng” thêm thủ tục
hành chính mà lẽ ra chúng phải được giảm
trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế như:
Doanh nghiệp phải làm thủ tục xin phép Uỷ
ban chứng khoán Nhà nước cho phát hành
chứng khoán để tăng vốn trên thị trường
chứng khoán, phải làm thủ tục xin phép Ngân
hàng Nhà nước phê duyệt phương thức tăng
vốn, phải làm đơn xin Nhà nước lùi thời hạn
tăng vốn pháp định suốt hơn 2 năm qua khiến
nhiều ngân hàng cảm thấy mệt mỏi với thủ
tục hành chính “ăn theo” việc tăng vốn này.
Hơn nữa, việc quy định vốn pháp định và

thay đổi mức vốn nhiều lần trong thời gian
ngắn cũng gây bức xúc cho doanh nghiệp.
Điều đó thể hiện chính sách thiếu nhất quán
mang tính lâu dài trong công tác quản lí nhà
nước cho vấn đề vốn pháp định. Tính đến thời


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 10/2011 35
im thỏng 12/2010, cú n 9 ngõn hng
thng mi khụng ỏp ng vn phỏp nh
3.000 t ng, buc Chớnh ph phi cho gia
hn thi hn tng vn phỏp nh thờm 1 nm
na n ngy 31/12/2011, thay cho ngy
31/12/2010 nh Ngh nh s 141/2006/N-CP
ó quy nh.
(32)

- Th ba, trong khi hu ht cỏc nc trờn
th gii ang cú xu hng gim bt vai trũ
v nh hng ca vn phỏp nh i vi
doanh nghip thỡ Vit Nam vn phỏp nh
li ang cú chiu hng gia tng tr li trong
nhiu ngnh ngh.
Trờn th gii hin cú nhiu quan im
khỏc nhau v phm vi ỏp dng vn phỏp nh.
xut ca U ban chõu u (EC) nhm n
gin hoỏ Ch th s 02 v vn vn ca
doanh nghip
(33)

ang c trin khai mnh
m nhng cng tip tc gõy tranh lun v
kh nng m rng phm vi ỏp dng vn
phỏp nh trờn din rng trong tng lai.
(34)

Trong Bỏo cỏo thng niờn ca Ngõn
hng th gii (WB) v mụi trng kinh doanh
ton cu nm 2011 thỡ Vit Nam c xp
vo nhúm cỏc quc gia khụng cú quy nh
vn phỏp nh ỏp dng trong thnh lp doanh
nghip cựng vi mt s quc gia khỏc trờn th
gii nh Canada, Bangladesh, Tunisia,
Belarus, Colombia.
(35)
Thc ra, nu ch nhỡn
vo Bỏo cỏo ca Ngõn hng th gii thỡ cỏc
nh u t d hiu nhm l Vit Nam
khụng ỏp dng mc vn sn trong thnh lp
doanh nghip. Ngc li, do c thự vn
phỏp nh Vit Nam khụng ỏp dng cho
doanh nghip nh a phn cỏc quc gia trờn
th gii ó v ang thc hin m trong tng
ngnh ngh kinh doanh c th thỡ Nh nc
Vit Nam cú nhng quy nh riờng iu
chnh v vn ny. õy cú iu cn lun
bn l trong bi cnh ton cu hoỏ v cnh
tranh thu hỳt u t, nhiu quc gia ang tin
ti thu hp bt vai trũ ca vn phỏp nh bng
cỏch loi b hon ton quy nh v vn phỏp

nh ra khi nn kinh t hoc iu chnh li
vn phỏp nh theo hng gim xung to
thun li cho nh u t gia nhp th trng.
Theo ỏnh giỏ ca Ngõn hng th gii thỡ
Bulgaria, an Mch, Kazakhstan, Thy in,
Syria, Ukraine, Zambia l nhng quc gia
tiờn phong trong vic bói b hoc gim yờu
cu v vn phỏp nh trong thnh lp doanh
nghip, trong s ú Zambia ó chớnh thc bói
b vn phỏp nh i vi doanh nghip, Syria
thỡ gim bt yờu cu vn phỏp nh xung
gn 2/3 so vi trc, Bulgaria ó gim mc
vn phỏp nh t 5.000 leva (tng ng
3.250 USD) xung ch cũn 2 leva (tng
ng 1.30 USD),
(36)
cũn Kazkhstan ó gim
mc vn phỏp nh thnh lp doanh nghip
xung ch cũn 100 tenge (tng ng 0.70
USD) - nhng con s ch yu ch mang tớnh
tng trng.
(37)
Ngay c Nht Bn - nn kinh
t ln th ba th gii, ni ni ting cú truyn
thng bo th nhng nm 2005 h ó ban
hnh mi Lut cụng ti vi nhiu quy nh
thụng thoỏng bng cỏch loi b hon ton vn
phỏp nh khi thnh lp doanh nghip nhm
khuyn khớch nh u t ra thng trng
nhiu hn.

(38)
Trong khi ú, Vit Nam, dự
di gúc nhỡn ca cng ng quc t qua
ỏnh giỏ ca Ngõn hng th gii thỡ khụng ỏp
dng vn phỏp nh nhng thc cht vn
phỏp nh Vit Nam li cú du hiu tng
trng õm trong nhiu ngnh, ngh kinh
doanh, c bit trong khong thi gian t nm
2006 tr v sau. n thi im thỏng 10/2010,


nghiên cứu - trao đổi
36 tạp chí luật học số 10/2011
c nc cú khong 16 ngnh, ngh kinh
doanh phi cú vn phỏp nh,
(39)
ú l cha
k n ngnh ngh kinh doanh dch v kim
toỏn c lp theo Lut kim toỏn c lp nm
2010 phi cú vn phỏp nh (ang ch Chớnh
ph ban hnh ngh nh hng dn thi hnh
Lut ny quy nh mc vn c th).
Nu nh vo thi im nm 2003, c
nc ch cú khong 3 - 4 ngnh, ngh kinh
doanh phi cú vn phỏp nh thỡ ti thi im
nm 2011, s lng ngnh, ngh kinh doanh
phi cú vn phỏp nh ó tng t 5 - 6 ln so
vi thi im nm 2003 v cha cú du hiu
dng li trong thi gian ti. S gia tng cỏc
ngnh, ngh kinh doanh phi cú vn phỏp

nh Vit Nam cng gõy nhiu lo ngi cho
doanh nghip v i ngc li tin trỡnh ci
cỏch th tc hnh chớnh m Nh nc Vit
Nam ang tin hnh. Bi l, song song vi
quy nh vn phỏp nh ú thỡ hng lot cỏc
th tc hnh chớnh n theo vn phỏp nh
s gn cht vi doanh nghip, buc doanh
nghip phi cú thờm nhiu loi giy t khi
thnh lp bng cỏc phng thc khỏc nhau
nh xỏc nhn ca ngõn hng v s d trờn ti
khon, em bỏo cỏo ti chớnh ca doanh
nghip i kim toỏn hoc phi cú chng th
nh giỏ ca cụng ti nh giỏ chuyờn
nghip.
(40)
Thm chớ, trong mt s trng hp
vn phỏp nh Vit Nam cũn c s dng
to lc cn cho nh u t gia nhp th
trng, õy l iu m him khi xut hin
trong phỏp lut doanh nghip cỏc nc khỏc.
Chng hn, du bit rng kinh doanh dch v
ũi n phi cú vn phỏp nh 2 t ng nhng
doanh nghip hot ng trong lnh vc ny
khụng c kinh doanh cỏc ngnh, ngh v
dch v khỏc ngoi dch v ũi n.
(41)
Quy
nh ny khin cho nhiu doanh nghip hot
ng trong lnh vc thu hi n ti Vit Nam
cm thy bt ng vỡ chỳng xõm hi n quyn

t do kinh doanh dnh cho nh u t m
Hin phỏp nm 1992 v Lut doanh nghip
nm 2005 ó cụng nhn ng thi phn ỏnh
s khỏc bit rt ln trong cỏch hiu v vn
dng quy nh vn phỏp nh Vit Nam v
cỏc nc khỏc trờn th gii. Th hỡnh dung,
nu doanh nghip ụm ớt nht 2 t ng v
ch c kinh doanh mt ngnh, ngh duy
nht l ũi n thuờ m õy li l ngnh ngh
dch v, khụng ũi hi chi phớ ln thỡ liu cú
hp dn nh u t b vn vo lnh vc ny
khụng hay iu kin kinh doanh kht khe ú
to ra ro cn loi b nh u t Vit Nam
ra khi ngnh, ngh kinh doanh ang rt thnh
hnh trong nn kinh t ny? Thc tin ny ó
t cỏc nh hoch nh chớnh sỏch phỏp lut
liờn quan n doanh nghip Vit Nam phi
xem xột, ỏnh giỏ li quy nh vn phỏp nh
chỳng thc s phỏt huy c hiu qu trờn
thc t ch khụng phi l ro cn cho quyn
t do kinh doanh ca ngi dõn nh dn
chng trờn ó phõn tớch.
Túm li, vn phỏp nh Vit Nam ó cú
s phỏt trin ỏng ghi nhn qua hn 20 nm
i mi. Tng giai on lch s nht nh,
phm vi ỏp dng quy nh v vn phỏp nh
Vit Nam cú nhng mc m nht khỏc
nhau nhng nhỡn chung, i vi cỏc ngnh,
ngh kinh doanh ũi hi vn ln v cn bo
him ri ro thỡ vic duy trỡ vn phỏp nh

Vit Nam l iu cn thit.
(42)
Trờn th gii,
do s khỏc bit v nhn thc cng nh cỏc
quan im phỏp lớ khỏc nhau nờn c ch ỏp
dng vn phỏp nh i vi doanh nghip cú
nhiu khỏc bit so vi Vit Nam cng l iu


nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 10/2011 37
dễ hiểu. Về cơ bản, vốn pháp định ở Việt Nam
chỉ áp dụng trong những ngành, nghề kinh
doanh cụ thể do văn bản dưới luật chuyên
ngành điều chỉnh, quy định cụ thể mức vốn,
không như đa phần các nước khác là vốn
pháp định áp dụng theo loại hình doanh nghiệp
và được quy định hẳn trong luật về doanh
nghiệp. Bài viết này chỉ phác họa những nét
chung về sự khác biệt giữa quy định pháp lí
về vốn pháp định ở Việt Nam so với một số
nước trên thế giới để qua đó giúp cho người
đọc có cái nhìn toàn diện hơn về vấn đề này.
Qua bài viết tác giả hi vọng các nhà hoạch
định chính sách ở Việt Nam sẽ sớm có biện
pháp hoàn thiện pháp luật doanh nghiệp nói
chung và quy định vốn pháp định nói riêng
trong thời gian tới để “vốn pháp định tồn tại
có thực chất, là công cụ bảo vệ lợi ích của
bạn hàng và chủ nợ của công ti”.

(43)


(1).Xem: Victor E. Barrios, Juan M.Blanco “The Effectiveness
of bank capital Adequacy Regulation: A Theoretical
and Emperical Approach” Journal of Banking &
Finance, 2003, Volume 27, Issue 10, Page 1935.
(2).Xem: Jennifer Payne: “Legal capital in UK
Following theo Companies Act 2006” in J.Armour
and J. Payne (eds) Rationality in company law:
Essays in Honour D D Prentice, Working Paper No
13, 2008, Hart Publishing 2008.
(3).Xem: John Armour: “Legal capital: An outdated
concept ?”, European Business Organization Law
Review, Volume 7, 2006.
(4).Xem: World Bank: “Doing Business 2011:
Making a difference for Entrepreneurs” Publisher:
World Bank Publications, 10/2010, Pages 20-22
(5).Xem: Luật công ti trách nhiệm hữu hạn của bang
California ban hành năm 2005 không khống chế số
vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có khi thành lập.
(6).Xem: John Armour – Center for Business
Research, University of Cambridge: “Legal Capital:
An outdated Concept?”, Working Paper No. 320,
03/2006, Page 19.

(7).Xem: Dr. Andreas Engert, LL.M “Life without
Legal capital: Lessons from Americn Law” Working
Paper, 01/2006, Page 19.
(8).Xem: Company Act 1985, 88, 118: “Minimum capital

requiment stated to apply only to public company”.
Một CTCP tại Anh quốc phải có vốn pháp định là
25.000 bảng Anh (Xem 77/91 EEC Article 6.1).
(9).Xem: John Armour – Center for Business
Research, University of Cambridge: “Legal Capital:
An outdated Concept?”, Working Paper No. 320,
03/2006, Page 1.
(10). Vốn pháp định được chính thức áp dụng đối với
doanh nghiệp ở Việt Nam theo quy định tại Luật công
ti năm 1990, Luật doanh nghiệp tư nhân năm 1990 và
được quy định cụ thể chi tiết tại Nghị định số
221/1991/NĐ-HĐBT và Nghị định số 222/1991/NĐ-
CP do Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban
hành vào ngày 23/07/1991 để quy định chi tiết thi
hành Luật công ti năm 1990 và Luật doanh nghiệp tư
nhân năm 1990.
(11).Xem: Khoản 7 Điều 4 Luật doanh nghiệp Việt
Nam năm 2005.
(12).Xem: “High level group of company Law exper
ts, a model regulatory framework for Company Law
in Europe 87-88 (2002)
(13). Nếu kê khai vốn đăng kí không đúng thực tế, theo
quy định tại Nghị định số 53/2007/NĐ-CP do Chính
phủ ban hành vào ngày 04/07/2007 thì doanh nghiệp có
thể bị phạt hành chính từ 10 - 15 triệu đồng.
(14).Xem: TS. Hoàng Thế Liên (Chủ biên), Đinh Mai
Phương, Nguyễn Xuân Anh, Chu Thị Hoa, Nguyễn
Văn Cương, Nguyễn Tuấn Anh: “Một số điểm mới cơ
bản của của Luật doanh nghiệp 1999”, Thông tin
khoa học pháp lí, Viện nghiên cứu khoa học pháp lí

(Bộ tư pháp), 2000, tr. 35.
(15). Kinh doanh vàng áp dụng quy định vốn pháp
định đến tháng 08/2003 thì bị bãi bỏ theo quy định tại
Nghị định của Chính phủ số 64/2003/NĐ-CP ngày
11/06/2003.
(16).Xem: Điều 13 Nghị định số 104/2007/NĐ-CP do
Chính phủ ban hành ngày 14/06/2007 về kinh doanh dịch
vụ đòi nợ và Điều 3 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP do
Chính phủ ban hành ngày 15/10/2007 để quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất
động sản năm 2006.
(17).Xem: Điều 20 Luật doanh nghiệp của CHDCND


nghiên cứu - trao đổi
38 tạp chí luật học số 10/2011

Lo ban hnh ngy 07/12/2005 v iu 7 Lut doanh
nghip Vit Nam ban hnh ngy 29/11/2005
(18).Xem: Lut cụng ti Phn Lan (Finnish Comp
anies Act) thụng qua ngy 02/09/2005, ỏp dng t
ngy 01/09/2006.
(19). Ngun: http: //www.doingbusiness.org/reform
s/overview/topic/starting-a-business
(20).Xem: Khon 1 iu 32 Lut cụng ti trỏch nhim
hu hn ca Indonesia, thụng qua ngy 16/08/2007.
(21).Xem: iu 5 Lut cụng ti u t Hn Quc s
8635 ban hnh ngy 29/03/2004 v c sa i, b
sung vo ngy 29/02/2008, cú hiu lc thi hnh t
ngy 04/02/2009.

(22).Xem: Khon 1 v khon 2 iu 546 B lut
thng mi Hn Quc ban hnh ngy 20/01/1962,
c sa i, b sung ln th 12 vo ngy 29/12/2001.
(23).Xem: iu 26 v iu 59 v iu 81 Lut cụng
ti ca Trung Quc thụng qua ngy 27/10/2005, ỏp
dng t ngy 01/01/2006.
(24).Xem: PGS.TS. Phm Duy Ngha Gic m v
na triu doanh nghip v mt o lut chung: Lut
doanh nghip t mt gúc nhỡn so sỏnh, Tp chớ nh
nc v phỏp lut, s 7 (219) nm 2006, tr. 52.
(25).Xem: Companies Act 2006, Section 763.
(26).Xem: Companies Act 2006, Section 586 (forme
rly Companies Act 1985, section 101).
(27).Xem: Christophe Estay Setting up Businesses in
France and USA: A Cross Cultural Analysis, European
Management Journal, 2004, Volume 22, No 4, Page 457.
(28).Xem: iu 8 Lut doanh nghip Romania ban
hnh ngy 19/11/1990.
(29). Ngun: Bỏo cỏo ca Chớnh ph do Th tng
Chớnh ph Nguyn Tn Dng trỡnh by v tỡnh hỡnh
kinh t-xó hi Vit Nam nm 2010 ti kỡ hp Quc
hi khoỏ XII vo ngy 20/10/2010 ti H Ni.
(30).Xem: Lut Cụng ti Trung Quc ban hnh nm
2005 v cú hiu lc thc thi t ngy 01/01/2006.
(31).Xem: iu 78 Lut cụng ti Trung Quc nm
1993 v iu 81 Lut cụng ti Trung Quc nm 2005.
(32). Ngun: S liu do ngõn hng Nh nc cụng b
vo thỏng 12 nm 2010.
(33).Xem: European Commission, Proposal for a
Directive of the European Parliament and the Council

Amending Council Directive 77/91 EEC, as regards
the formation of public limited liability companies
and the Maitenance and alterration of their capital,

COM (2004), final Brussels, 21/09/2004.
(34).Xem: European Commission, Modernising
Company Law and Enhancing Corporate Governance
in the European Union A plan to move forward,
COM (2003) 284 final, Brussels, 21/05/2003, 17-18,
see generally Rickford et.al. (2004); Ferran (2005).
(35).Xem: World Bank: Doing Business 2011: Ma
king a difference for Entrepreneurs Publisher: World
Bank Publications, 09/2010, Page 21.
(36).Xem: World Bank: Doing Business 2011:
Making a difference for Entrepreneurs Publisher:
World Bank Publications, 09/2010, Pages: 19, 135.
(37).Xem: World Bank: Doing Business 2011:
Making a Difference for Entrepreneurs Publisher:
World Bank Publications, 09/2010, Page 138.
(38).Xem: Lut cụng ti Nht Bn do Ngh vin Nht
Bn thụng qua ngy 29/06/2006, cú hiu lc thc thi
t ngy 01/05/2006 thay th cho Lut cụng ti nm
1994. Trc ngy 01/05/2006, thnh lp mt cụng
ti c phn ti Nht Bn thỡ phi cú vn phỏp nh 10
triu JPY nhng nay ch cn tng trng 1 JPY l cú
th thnh lp cụng ti c phn ti Nht Bn.
(39). Ngun: http: //baodient u.chinhphu.vn/Ho me/V
uong-ve-yeu-cau-xac-nhan-von-phap-dinh-trong-thu-tu
c-dang-ky-kinh-doanh/20107/33884.vgp, ng ngy
21/07/2010.

(40).Xem: Thụng t s 13/2008/TT-BXD do B xõy
dng ban hnh ngy 21/05/2008 v hng dn thi
hnh Ngh nh s 153/2007/N-CP trong lnh vc
kinh doanh bt ng sn. Theo ú, doanh nghip kinh
doanh bt ng sn phi tri qua th tc chng minh
vn phỏp nh bng nhiu phng thc khỏc nhau khỏ
phc tp, trong khi mc vn phỏp nh thỡ quỏ thp
(ch cú 6 t ng), khin vn phỏp nh ch tn ti
mang tớnh hỡnh thc nhng th tc hnh chớnh thỡ li
l thc t khú khn m doanh nghip kinh doanh bt
ng sn gp phi.
(41).Xem: Khon 2 iu 4 Ngh nh s 104/2007/N-CP
do Chớnh ph ban hnh ngy 14/06/2007 v kinh
doanh dch v ũi n.
(42).Xem: PGS.TS. Trn Th Minh Chõu: V chớnh
sỏch khuyn khớch u t Vit Nam, Nxb. Chớnh tr
quc gia, H Ni, 2007, tr. 146.
(43).Xem: TS. Trang Th Tuyt, Mt s gii phỏp
hon thin qun lớ nh nc i vi doanh nghip ,
Nxb. Chớnh tr quc gia, H Ni, 2006, tr. 140.

×