BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
---------------------------
HOÀNG MỸ PHƯỢNG
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG
NƯỚC SÔNG VÀ VÙNG CỬA SÔNG CÀ TY – ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Công nghệ môi trường
Mã số: 60520320
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TSKH NGUYỄN TRỌNG CẨN
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc./.
Học viên thực hiện luận văn
Hoàng Mỹ Phượng
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi gửi đến với tất cả quý thầy cô Trường Đại học Kỹ thuật Công
nghệ Tp. Hồ Chí Minh và đặc biệt là các thầy cô khoa Khoa Môi trường & Công
nghệ Sinh học lời cảm ơn chân thành nhất. Cảm ơn quý thầy cô đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt kiến thức cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Để hoàn thành luận văn này tôi xin chân thành cám ơn và biết ơn sâu sắc đến
GS.TSKH Nguyễn Trọng Cẩn đã hết lòng hướng dẫn, bổ sung kiến thức, kinh
nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thức hiện luận văn.
Xin cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận, Lãnh đạo Chi cục
Bảo vệ môi trường Bình Thuận, và đặc biệt xin cảm ơn bà Phan Thị Xuân Thu
nguyên là Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường Bình Thuận, và hiện là Chi
cục phó Chi cục Bảo vệ môi trường Bình Thuận. Đồng cảm ơn tập thể các anh chị
đồng nghiệp đã tạo điều kiện để tôi hoàn thành trong thời gian học tập và thời gian
thực hiện luận văn.
Cuối cùng tôi xin cám ơn các bạn bè cùng khóa và gia đình đã động viên,
khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt khóa học này./.
HỌC VIÊN
Hoàng Mỹ Phượng
iii
TÓM TẮT
Thành phố Phan Thiết là đô thị loại II, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa,
khoa học kỹ thuật, du lịch và công nghiệp - khai thác chế biến hải sản của tỉnh Bình
Thuận. Sự phát triển về kinh tế và xã hội của thành phố như xây dựng cơ sở hạ tầng,
gia tăng dân số, phát triển công nghiệp… đang làm cho chất lượng môi trường của
thành phố bị xuống cấp về mọi mặt, đặc biệt là chất lượng môi trường nước. Do đó,
việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nước trong địa bàn thành phố phản
ánh qua chất lượng nước sông và vùng cửa sông Cà Ty là vấn đề cấp thiết hiện nay.
Qua phân tích chất lượng nước sông Cà Ty tại 5 vị trí (gồm triều cường và
triều kiệt) theo thời gian và so sánh các chỉ số chất lượng nước với QCVN
08:2008/BTNMT cho thấy DO, TSS, PO43-, Cl-, hàm lượng dầu mỡ động thực vật
và Coliform đều vượt quy chuẩn, trong đó PO43-, Cl- và Coliform vượt quy chuẩn
nhiều lần. Từ phân tích, so sánh, nghiên cứu đánh giá chất lượng sông Cà Ty đoạn
chảy qua địa bàn Tp.Phan Thiết hiện đã có dấu hiệu bị ô nhiễm từ hoạt động kinh
doanh, sản xuất và sinh hoạt của thành phố. Với tốc độ phát triển KT-XH và gia
tăng dân số như hiện tại, nếu không được quan tâm đúng mức, chất lượng nước
sông Cà Ty sẽ ngày càng ô nhiễm và ảnh hưởng đến chất lượng sống của người dân
cũng như sự phát triển KT-XH của Tp.Phan Thiết. Do đó, nghiên cứu cũng đã đề ra
các biện pháp quản lý về nhân lực, hoạt động giám sát chất lượng nước sông, quy
hoạch hệ thống xử lý nước thải và áp dụng các chế tài pháp luật nhằm góp phần
nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng môi trường nước trên địa bàn thành
phố Phan Thiết.
iv
ABSTRACT
Phan Thiet City is type II city of Vietnam, is the center of economy, politics,
culture, science and technology, tourism, industrial – fishery and seafood processing
of Binh Thuan province. The development of economy and society such as
development of city’s infrastructures, population growth or industrial development
are adverse to the quality of environment of the city in all aspects, especially quality
of water. Thus, assessing current state of water quality of the city reflected in the
water quality of river and estuary Ca Ty is a critical issue today.
Analyzing water samples were collected at five locations (including tides and
storm out) on Ca Ty river over time and comparing the water quality index with
QCVN 08:2009/BTNMT show TSS, DO, PO43-, Cl- and coliforms exceeded the
allowance limit of standard, which PO4 3-, Cl- and Coliform exceeded many times.
From these analysis and comparison, our research confirm that the water quality of
Ca Ty river flows through Phan Thiet city has now signs of pollution from
production operations and activities of the city. With the pace of socio-economic
development and population growth as the present’s, without proper care, Ca Ty
river’s water quality will be increasingly polluted and affect people's life quality as
well as socio-economic development of the city. Besides that, our research has also
provided management for human resources, water quality monitoring, wastewater
treatment system and law applying in water quality control with one purpose to
improve the efficiency of water quality management of the city.
v
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ ........................................................................ xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................. xiii
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................. xiii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ......................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 2
2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................................... 2
2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................................... 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu , kỹ thuật sử dụng ............................................................... 4
6. Ý nghĩa thực tiễn, ý nghĩa khoa học ............................................................................... 5
6.1. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................................... 5
6.2. Ý nghĩa khoa học ..................................................................................................................... 5
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ
SÔNG NGÒI TP. PHAN THIẾT ....................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên thành phố Phan Thiết ........................................... 6
1.1.1. Vị trí địa lý [9] ........................................................................................................................ 6
1.1.2. Điều kiện tự nhiên[9] ............................................................................................................. 7
1.1.3. Địa hình [9] ............................................................................................................................ 8
1.1.4. Địa chất, thủy văn và địa chấn ............................................................................................. 8
1.1.5. Thủy văn, hải văn .................................................................................................................. 9
1.2. Tổng quan về điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 10
1.2.1. Điều kiện tinh tế [9].............................................................................................................. 10
1.2.2. Điều kiện xã hội [9] .............................................................................................................. 14
1.3. Các đặc điểm tự nhiên, sự phát triển KT-XH ảnh hƣởng đến môi trƣờng ........... 15
1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................................................. 15
1.3.2. Những khó khăn – hạn chế: ................................................................................................ 15
1.4. Các áp lực đến môi trƣờng nƣớc mặt trên địa bàn Tp. Phan Thiết....................... 16
1.4.1 Áp lực gia tăng dân số và khía cạnh dân sinh ..................................................................... 16
1.4.2. Áp lực của quá trình đô thị hóa .......................................................................................... 17
1.4.3. Áp lực của quá trình công nghiệp hóa ................................................................................ 17
1.4.4. Áp lực của quá trình phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ...................................................... 18
1.4.5. Áp lực từ phát triển ngành du lịch, dịch vụ ........................................................................ 19
vi
1.4.6. Một số nguyên nhân trực tiếp làm ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường nước mặt............. 20
1.5. Tổng quan về các nguồn nƣớc mặt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận [11] ................... 20
1.6. Một số đặc điểm lƣu vực sông Cà Ty ........................................................................ 23
1.6.1. Phạm vi ............................................................................................................................... 23
1.6.2. Đặc điểm địa hình [11] ......................................................................................................... 25
1.6.3. Đặc điểm mạng lưới sông suối ........................................................................................... 25
1.6.4. Đặc điểm thủy văn .............................................................................................................. 27
1.7. Các nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ................................................................ 28
1.7.1. Ô nhiễm nước do nước thải khu dân cư .............................................................................. 29
1.7.2. Ô nhiễm nước do nước thải công nghiệp ............................................................................ 31
1.7.3. Ô nhiễm do nước thải y tế ................................................................................................... 34
1.7.5. Ô nhiễm nước do nước thải từ các hoạt động du lịch, dịch vụ ........................................... 35
1.7.5. Ô nhiễm nước do nước chảy tràn mặt đất .......................................................................... 35
1.8. Một số tác nhân gây ô nhiễm nƣớc mặt .................................................................... 36
1.8.1. Ô nhiễm nước do tác nhân vật lý và hóa học...................................................................... 36
1.8.2. Ô nhiễm nhiệt ...................................................................................................................... 37
1.8.3. Các hợp chất hữu cơ ........................................................................................................... 37
1.8.4. Dầu mỡ ............................................................................................................................... 38
1.8.5. Ô nhiễm nước do tác nhân sinh học ................................................................................... 38
1.9. Các chỉ số chỉ tiêu đo lƣờng ....................................................................................... 39
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 43
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................. 43
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 44
2.3. Phƣơng pháp phân tích và khảo sát .......................................................................... 49
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 51
3.1. Diễn biến hiện trạng chất lƣợng nƣớc sông Cà Ty đoạn chảy vào Tp. Phan Thiết52
3.1.1. Sự biến đổi của pH.............................................................................................................. 52
3.1.2. Diễn biến hàm lượng TSS ................................................................................................... 55
3.1.3. Diễn biến hàm lượng DO.................................................................................................... 59
3.1.4. Diễn biến hàm lượng BOD5 ................................................................................................ 62
3.1.5. Diễn biến hàm lượng COD ................................................................................................. 65
3.1.6. Diễn biến hàm lượng NO3- .................................................................................................. 69
3.1.7. Diễn biến hàm lượng PO43- ................................................................................................. 72
3.1.8. Diễn biến hàm lượng Cl- ..................................................................................................... 75
3.1.9. Diễn biến hàm lượng Fe ..................................................................................................... 79
3.1.10. Diễn biến hàm lượng dầu mỡ động thực vật..................................................................... 84
3.1.11. Diễn biến hàm lượng Coliforms ....................................................................................... 87
3.2. Nhận xét đánh giá tổng quát mức độ ô nhiễm sông Cà Ty đoạn chảy vào thành
phố Phan Thiết ................................................................................................................... 91
3.3. Tác động do suy thoái môi trƣờng nƣớc tới sức khỏe con ngƣời và các vấn đề
kinh tế - xã hội .................................................................................................................... 93
vii
3.3.1. Ảnh hưởng đến sức khỏe con người.................................................................................... 93
3.3.2. Ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội...................................................................... 97
CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VÀ KỸ THUẬT ................... 98
4.1. Thực trạng quản lý môi trƣờng ở địa phƣơng ......................................................... 98
4.1.1. Những thành công............................................................................................................... 98
4.1.2. Những tồn tại, thách thức ................................................................................................. 100
4.2. Đề xuất biện pháp quy hoạch phát triển kinh tế xã hội ........................................ 100
4.2.1. Quy hoạch chiều cao đất xây dựng ................................................................................... 100
4.2.2. Quy hoạch xây dựng hệ thống thoát nước mưa, nước thải ............................................... 100
4.2.3. Quy hoạch cấp nước ......................................................................................................... 102
4.3. Đề xuất biện pháp hoàn thiện khung pháp lý về môi trƣờng ............................... 103
4.3.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường ............................................................. 103
4.3.2. Giải pháp về mặt chính sách, thể chế, luật pháp liên quan lĩnh vực bảo vệ môi trường
nước................................................................................................................................................. 103
4.3.3. Giải pháp về mặt tài chính, đầu tư cho bảo vệ môi trường nước ..................................... 104
4.3.4. Tăng cường các hoạt động giám sát chất lượng, quan trắc và cảnh báo ô nhiễm môi
trường nước..................................................................................................................................... 105
4.3.5. Vấn đề nguồn lực con người, giải pháp tăng cường sự tham gia của cộng đồng bảo vệ môi
trường.............................................................................................................................................. 106
4.4. Đề xuất biện pháp tổ chức quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh.............. 107
4.5. Xây dựng chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng tại thành phố Phan Thiết đến năm 2020110
4.5.1. Đề xuất các dự án về xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt110
4.5.2. Đề xuất các dự án về giải quyết các vấn đề môi trường do các nguồn thải điểm gây ô
nhiễm ............................................................................................................................................... 110
4.5.3. Đề xuất các dự án về chương trình thu gom và xử lý chất thải khu vực đô thị................. 111
4.5.4. Đề xuất các dự án về chương trình quản lý và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải công
nghiệp – tiểu thủ công nghiệp ......................................................................................................... 111
4.5.5. Đề xuất các dự án về triển khai áp dụng công nghệ sản xuất sạch hơn ........................... 112
4.5.6. Đề xuất các dự án về bảo vệ môi trường nông nghiệp và nông thôn ............................... 112
4.5.7. Đề xuất các dự án về chương trình phòng ngừa, giảm thiểu, xử lý và kiểm soát ô nhiễm
vùng du lịch ..................................................................................................................................... 112
4.5.8. Đề xuất các dự án các chương trình hành động hỗ trợ và tuyên truyền nâng cao nhận thức
cộng đồng về bảo vệ môi trường ..................................................................................................... 113
4.6. Tổ chức thực hiện...................................................................................................... 113
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 117
PHỤLỤC............................................................................................................................... 1
viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ANQP
:
An ninh quốc phòng;
BTNMT :
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
TNMT
:
Tài nguyên và Môi trường;
BVMT
:
Bảo vệ môi trường;
BVTV
:
Bảo vệ thực vật;
CCN
:
Cụm công nghiệp;
KCN
:
Khu công nghiệp;
TTCN
:
Tiểu thủ công nghiệp
BOD5
:
Nhu cầu oxy sinh học;
COD
:
Nhu cầu oxy hóa học;
DO
:
Nhu cầu oxy hòa tan;
TDS
:
Tổng chất rắn hòa tan;
TSS
:
Tổng chất rắn lơ lửng;
ĐVT
:
Đơn vị tính;
GDP
:
Tổng sản phẩm quốc dân;
KPH
:
Không phát hiện;
KT-XH
:
Kinh tế - Xã hội;
KTH
:
Không tiến hành;
ODA
Assistance);
:
Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development
PTBV
:
Phát triển bền vững;
QCVN
:
Quy chuẩn Việt Nam;
TCVN
:
Tiêu chuẩn Việt Nam;
TCCP
:
Tiêu chuẩn cho phép;
QLNN
:
Quản lý nhà nước;
QĐ
:
Quyết định;
UBND
:
Ủy ban Nhân dân;
U.S EPA :
Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Tổng sản phẩm (GDP) trên địa bàn theo thành phần kinh tế và theo ngành kinh
tế (giá hiện hành) [9] ............................................................................................................. 12
Bảng 1. 2: Các đặc trưng chính của các sông tỉnh Bình Thuận ........................................... 21
Bảng 1. 3: Đặc trưng hình thái lưu vực sông Cà Ty ........................................................... 27
Bảng 1. 4: Dự báo lượng nước thải phát sinh tại vào năm 2012, 2020 ............................... 30
Bảng 1. 5: Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường (chưa xử lý) ....... 30
Bảng 1. 6: Dự báo tải lượng trung bình các chất thải sinh hoạt năm 2011, 2015 ................ 30
Bảng 1. 7: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải KCN, CCN ..................... 33
Bảng 1. 8: Ước tính lưu lượng nước thải do hoạt động du lịch phát sinh năm 2011, 2015 35
Bảng 2. 1: Công tác quản lý môi trường trên địa bàn thành phố Phan Thiết ...................... 45
Bảng 2. 2: Tọa độ nguồn thải cố định trên sông Cà Ty (đoạn khảo sát) ............................. 46
Bảng 2. 2: Phương pháp phân tích và dụng cụ lấy mẫu thiết bị phân tích........................... 50
Bảng 3. 1: Kết quả đo độ pH tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, và vị trí cầu Trần
Hưng Đạo ............................................................................................................................. 52
Bảng 3. 2: Kết quả đo độ pH tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội 200m .............. 54
Bảng 3. 3: Kết quả phân tích hàm lượng TSS tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo. ................................................................................................................... 55
Bảng 3. 4: Kết quả phân tích hàm lượng TSS tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 58
Bảng 3. 5: Kết quả phân tích hàm lượng DO tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo. ................................................................................................................... 59
Bảng 3. 6: Kết quả phân tích hàm lượng DO tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 61
Bảng 3. 7: Kết quả phân tích hàm lượng BOD5 tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong,
cầu Trần Hưng Đạo. ............................................................................................................. 62
Bảng 3. 8: Kết quả phân tích hàm lượng BOD5 tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 64
Bảng 3. 9: Kết quả phân tích hàm lượng COD tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong,
cầu Trần Hưng Đạo. ............................................................................................................. 65
Bảng 3. 10: Kết quả phân tích hàm lượng COD tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 68
Bảng 3. 11: Kết quả phân tích hàm lượng NO3- tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong,
cầu Trần Hưng Đạo. ............................................................................................................. 69
Bảng 3. 12: Kết quả phân tích hàm lượng NO3- tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 71
Bảng 3. 13: Kết quả phân tích hàm lượng PO43- tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong,
cầu Trần Hưng Đạo. ............................................................................................................. 72
x
Bảng 3. 14: Kết quả phân tích hàm lượng PO43- tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 74
Bảng 3. 15: Kết quả phân tích hàm lượng Cl- tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo. ................................................................................................................... 76
Bảng 3. 16: Kết quả phân tích hàm lượng Cl- tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 78
Bảng 3. 17: Kết quả phân tích hàm lượng Fe tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo. ................................................................................................................... 80
Bảng 3. 18: Kết quả phân tích hàm lượng Fe tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 82
Bảng 3. 19: Kết quả phân tích hàm lượng dầu mỡ động thực vật tại điểm cầu Cà Ty, Cầu
Lê Hồng Phong, cầu Trần Hưng Đạo. ................................................................................. 84
Bảng 3. 20: Kết quả phân tích hàm lượng dầu mỡ động thực vật tại điểm đập Phú Hội và
cách đập Phú Hội 200m ....................................................................................................... 86
Bảng 3. 21: Kết quả phân tích hàm lượng Coliforms tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng
Phong, cầu Trần Hưng Đạo. ................................................................................................ 87
Bảng 3. 22: Kết quả phân tích hàm lượng Coliforms tại điểm đập Phú Hội và cách đập
Phú Hội 200m ...................................................................................................................... 89
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3. 1: Diễn biến của pH lưu vực sông Cà Ty tại thời điểm triều cường .................. 53
Biểu đồ 3. 2: Diễn biến của pH lưu vực sông Cà Ty tại thời điểm triều kiệt ...................... 53
Biểu đồ 3. 3: Diễn biến của pH tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội 200m ............ 54
Biểu đồ 3. 4: Diễn biến hàm lượng TSS tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu Trần
Hưng Đạo tại thời điểm triều cường .................................................................................... 56
Biểu đồ 3. 5: Diễn biến hàm lượng TSS tại cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu Trần
Hưng Đạo tại thời điểm triều kiệt ........................................................................................ 56
Biểu đồ 3. 6: Diễn biến hàm lượng TSS tại đập Phú Hội và cách đập Phú Hội 200m ....... 58
Biểu đồ 3. 7: Diễn biến hàm lượng DO tại cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu Trần Hưng
Đạo tại thời điểm triều cường .............................................................................................. 60
Biểu đồ 3. 8: Diễn biến hàm lượng DO tại cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu Trần Hưng
Đạo tại thời điểm triều kiệt .................................................................................................. 60
Biểu đồ 3. 9: Diễn biến hàm lượng DO tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội 200m 62
Biểu đồ 3. 10: Diễn biến hàm lượng BOD5 tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều cường ........................................................................... 63
Biểu đồ 3. 11: Diễn biến hàm lượng BOD5 tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều kiệt................................................................................ 64
Biểu đồ 3. 12: Diễn biến hàm lượng BOD5 tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 65
Biểu đồ 3. 13: Diễn biến hàm lượng COD tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều cường ........................................................................... 66
Biểu đồ 3. 14: Diễn biến hàm lượng COD tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều kiệt................................................................................ 67
Biểu đồ 3. 15: Diễn biến hàm lượng COD tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội 200m
............................................................................................................................................. 68
Biểu đồ 3. 16: Diễn biến hàm lượng NO3- tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều cường ........................................................................... 70
Biểu đồ 3. 17: Diễn biến hàm lượng NO3- tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều kiệt................................................................................ 70
Biểu đồ 3. 18: Diễn biến hàm lượng NO3- tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 71
Biểu đồ 3. 19: Diễn biến hàm lượng PO43- tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều cường ........................................................................... 73
Biểu đồ 3. 20: Diễn biến hàm lượng PO43- tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều kiệt................................................................................ 73
Biểu đồ 3. 21: Diễn biến hàm lượng PO43- tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 75
xii
Biểu đồ 3. 22: Diễn biến hàm lượng Cl- tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu Trần
Hưng Đạo tại thời điểm triều cường .................................................................................... 77
Biểu đồ 3. 23: Diễn biến hàm lượng Cl- tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu Trần
Hưng Đạo tại thời điểm triều kiệt ........................................................................................ 77
Biểu đồ 3. 24: Diễn biến hàm lượng Cl- lưu vực sông Cà Ty tại điểm đập Phú Hội và cách
đập Phú Hội 200m ............................................................................................................... 79
Biểu đồ 3. 25: Diễn biến hàm lượng Fe tổng tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều cường ........................................................................... 81
Biểu đồ 3. 26: Diễn biến hàm lượng Fe tổng tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong, cầu
Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều kiệt................................................................................ 81
Biểu đồ 3. 27: Diễn biến hàm lượng Fe tc tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội 200m
............................................................................................................................................. 83
Biểu đồ 3. 28: Diễn biến àm lượng dầu mỡ động thực vật tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê
Hồng Phong, cầu Trần Hưng Đạo. ...................................................................................... 84
Biểu đồ 3. 29: Diễn biến hàm lượng dầu mỡ động thực vật tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê
Hồng Phong, cầu Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều kiệt ................................................... 85
Biểu đồ 3. 30: Diễn biến hàm lượng dầu mỡ tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 86
Biểu đồ 3. 31: Diễn biến hàm lượng Coliforms tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong,
cầu Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều cường ..................................................................... 88
Biểu đồ 3. 32: Diễn biến hàm lượng Coliforms tại điểm cầu Cà Ty, Cầu Lê Hồng Phong,
cầu Trần Hưng Đạo tại thời điểm triều kiệt ......................................................................... 89
Biểu đồ 3. 33: Diễn biến hàm lượng Coliforms tại điểm đập Phú Hội và cách đập Phú Hội
200m .................................................................................................................................... 90
xiii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Bản đồ hành chính thành phố Phan Thiết ................................................................. 6
Hình 2: Sơ đồ mạng lưới sông suối tỉnh Bình Thuận .......................................................... 22
Hình 3: Sông Cà Ty đoạn chảy qua Tp. Phan Thiết ............................................................ 23
Hình 4: Bản đồ vệ tinh Sông Cà Ty đoạn chảy qua Tp. Phan Thiết .................................... 24
Hình 5: Các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ........................................................... 28
Hình 6: Cống thải nước thải trực tiếp ra sông..................................................................... 29
Hình 7: Hình ảnh hiện trạng ô nhiễm chất thải rắn xung quanh bờ sông Cà Ty ................. 36
Hình 8: Bản đồ nguồn thải cố định trên sông Cà Ty và các điểm lấy mẫu phân tích .......... 48
1
MỞ ĐẦU
Thành phố Phan Thiết là đô thị loại II, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa,
khoa học kỹ thuật, du lịch, công nghiệp, khai thác chế biến hải sản của tỉnh Bình
Thuận. Đây là cửa ngõ của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí quan trọng
về an ninh quốc phòng. Thành phố có 14 phường nội thị và 04 xã ngoại thị (Thiện
Nghiệp, Phong Nẫm, Tiến Lợi, Tiến Thành), tổng diện tích tự nhiên là 206,4659
km2, và có chiều dài bờ biển 57,4 km.
Bên cạnh việc phát triển về kinh tế và xã hội thì các hoạt động có liên quan
đang góp phần làm cho chất lượng môi trường bị xuống cấp về mọi mặt. Đó là hậu
quả của việc sử dụng đất đai, xây dựng các cơ sở dịch vụ thương mại, phát triển
công nghiệp…. Trong đó, tác động của phát triển đô thị đối với tài nguyên thiên
nhiên được xác định một cách rõ nhất là những tác động đến tài nguyên nước, tài
nguyên không khí, tài nguyên đất và các hệ sinh thái. Có thể phân loại các tác động
về môi trường của hoạt động này đối với tài nguyên nước như là những tác động
trước mắt và lâu dài. Nên việc đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường dựa trên
việc phân tích chất lượng nước mặt tại các khu vực trên địa bàn thành phố Phan
Thiết, đối chiếu với các chỉ số cho phép theo quy chuẩn quy định là vấn đề cần thiết
hiện nay.
Do đó, Đề tài “Nghiên cứu hiện trạng chất lượng nước sông và vùng cửa sông
Cà Ty – Đề xuất biện pháp quản lý” nhằm mục đích nghiên cứu, đánh giá hiện trạng
và từ đó đề xuất các biện pháp để bảo vệ chất lượng nước sông Cà Ty nói riêng,
chất lượng môi trường nước mặt trên địa bàn Tp.Phan Thiết nói chung. Từ đó, góp
phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý hiện trạng chất lượng môi trường nước
trên địa bàn thành phố Phan Thiết, và góp phần nâng cao ý thức cộng đồng trong
công tác bảo vệ môi trường tiến tới phát triển bền vững.
1. Đặt vấn đề
Từ các động lực nêu trên các câu hỏi nghiên cứu của đề tài được đặt ra là:
2
- Hiện trạng thu gom, xử lý nước thải và xả thải của các cơ sở kinh doanh dịch
vụ, các công ty, doanh nghiệp, các nguồn nước thải của thành phố Phan Thiết.
- Thực trạng quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường đối với
việc thu gom, xử lý nước thải của các cơ sở kinh doanh dịch vụ, các công ty, doanh
nghiệp.
- Hiện trạng chất lượng nước sông Cà Ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Điều tra, đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông Cà Ty đoạn chảy qua thành
phố Phan Thiết nhằm đề xuất các biện pháp quản lý, bảo vệ chất lượng nguồn nước.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu 1: Đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường nước sông Cà Ty.
Mục tiêu 2: Điều tra, đánh giá hiện trạng các nguồn thải vào sông Cà Ty.
Mục tiêu 3: Đề xuất các biện pháp bảo vệ chất lượng nguồn nước sông Cà Ty.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng của đề tài là chất lượng nước sông Cà Ty.
Phạm vi nghiên cứu: Sông Cà Ty lưu vực chảy qua Tp Phan Thiết và khu vực
cửa sông Cà Ty.
Phạm vi: Một số vị trí dọc theo sông Cà Ty trên địa bàn Tp.Phan Thiết. Cụ thể
lấy mẫu tại các vị trí: Cầu Phú Hội; Cầu Cà Ty; Cầu Lê Hồng Phong; Cầu Trần
Hưng Đạo.
3
4. Nội dung nghiên cứu
4.1.
Kế thừa số liệu quan trắc, lấy mẫu phân tích chất lượng nước sông Cà Ty
(lưu vực chảy vào Tp.Phan Thiết)
Điều tra, thu thập số liệu có sẵn về hiện trạng chất lượng nước sông Cà Ty từ
công tác quan trắc hiện trạng môi trường – Trung tâm Quan trắc môi trường Bình
Thuận, Chi cục Bảo vệ môi trường Bình Thuận.
4.2.
Đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường do các hoạt động của các cơ
sở xả thải vào nguồn nước sông Cà Ty
- Dự báo, thống kê, lưu lượng nước thải phát sinh từ các cơ sở hoạt động gắn
với quy hoạch phát triển KT-XH và công nghiệp chung của tỉnh Bình Thuận đến
năm 2015.
- Phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng và khả năng gây ô nhiễm đến môi
trường nước sông Cà Ty do các hoạt động của các cơ sở phát sinh nước thải.
4.3.
Đề xuất các giải pháp khả thi
Các giải pháp công trình bao gồm:
- Công nghệ thích hợp xử lý nước thải sinh hoạt quy mô khác nhau.
- Xử lý nước thải các ngành công nghiệp chính trên lưu vực sông.
- Nạo vét khơi thông dòng tăng khả năng tự làm sạch của sông Cà Ty.
- Vận hành hệ thống công trình thu nước, hồ chứa nước.
Các giải pháp phi công trình bao gồm:
- Nâng cao nhận thức về bảo vệ nguồn nước sông Cà Ty cho cộng đồng và
doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực quản lý môi trường lưu vực sông.
- Giải pháp thể chế và chính sách.
- Áp dụng các công cụ kinh tế.
4
- Xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường.
- Giải pháp bảo vệ rừng đầu nguồn, canh tác nông nghiệp bền vững.
Xây dựng kế hoạch hành động bảo vệ khai thác nguồn nước sông Cà Ty lưu
vực qua Tp. Phan Thiết:
- Cơ sở và căn cứ xây dựng.
- Xây dựng các nhiệm vụ và kế hoạch hành động cụ thể quản lý và xử lý ô
nhiễm, cải thiện chất lượng nguồn nước với các nội dung và mục tiêu cụ thể.
- Đề xuất các lộ trình triển khai kế hoạch hành động cải thiện chất lượng
nguồn nước bảo vệ dòng sông.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu , kỹ thuật sử dụng
Đề tài được thực hiện dựa trên một số phương pháp như sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết, tổng hợp thông tin, tài liệu về đối tượng
nghiên cứu trên các nguồn như: giáo trình, sách báo, internet,…
- Phương pháp kế thừa: sử dụng có chọn lọc các kết quả nghiên cứu đã có về
hiện trạng môi trường, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, khí tượng thủy văn, và
các vấn đề có liên quan khác trên lưu vực sông Cà Ty phần chảy qua thành phố
Phan Thiết.
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: thực hiện điều tra thống kê tại các nguồn
phát sinh nước thải (các cơ sở, doanh nghiệp, bệnh viện, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản,…) các biểu mẫu được xây dựng sẵn và phỏng vấn để thu thập các thông tin cần
thiết, đồng thời kiểm tra các tài liệu đã có.
- Phương pháp khảo sát thực địa: khảo sát thực tế phục vụ đánh giá kinh tế xã
hội xác định các nguồn thải, các cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng, khảo sát địa hình,
thủy văn dòng chảy… đánh giá việc chấp hành luật lệ môi trường….
- Phương pháp đo đạc hiện trường,lấy mẫu phân tích: khảo sát đo đạc bổ sung
tài liệu về địa hình, thủy văn, thủy lực, lấy mẫu phân tích các thành phần môi
trường phục vụ đánh giá dự báo.
5
- Phương pháp so sánh: kết quả phân tích được so sánh với quy chuẩn quy
định hiện hành.
- Phương pháp phân tích thống kê và tổng hợp số liệu/ tài liệu.
- Phương pháp mô hình toán: sử dụng mô hình thủy lực và mô hình chất lượng
nước để đánh giá đặc trưng thủy lực, động lực.
6. Ý nghĩa thực tiễn, ý nghĩa khoa học
6.1. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả này có thể sử dụng cho các Sở, Ban ngành liên quan tham khảo và
hỗ trợ trong công tác báo cáo và cảnh báo hiện trạng môi trường lưu vực nước sông
nói chung và sông Cà Ty nói riêng.
6.2. Ý nghĩa khoa học
- Công tác điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông Cà Ty
là bước đầu tiên quan trọng tiến tới việc quản lý và kiểm soát ô nhiễm hiệu quả,
bằng cách đề ra các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường theo hướng phát triển bền
vững.
- Kết quả đề tài là bước mở đầu cho các công trình nghiên cứu tiếp theo dựa
trên số liệu điều tra và thu thập được chất lượng nước sông Cà Ty.
- Làm tài liệu tham khảo cho sinh viên hay học viên chuyên ngành môi trường
thực hiện thực tập tốt nghiệp hay khóa luận tốt nghiệp.
6
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ĐIỀU KIỆN TỰ
NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ SÔNG NGÒI TP.
PHAN THIẾT
1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên thành phố Phan Thiết
1.1.1. Vị trí địa lý [9]
Hình 1: Bản đồ hành chính thành phố Phan Thiết
Thành phố Phan Thiết có tổng diện tích tự nhiên là 206,4659 km2, chiều dài
bờ biển 57,4km. Với tọa độ địa lý:
7
- Từ 10o42’10’’ đến 11o Vĩ độ Bắc.
- Từ 108o00’10’’ đến 108o21’30’’ Kinh độ Đông.
Và được giới hạn bởi:
- Phía Bắc giáp 02 huyện Hàm Thuận Bắc và Bắc Bình.
- Phía Nam giáp biển Đông và huyện Hàm Thuận Nam.
- Phía Tây giáp huyện Hàm Thuận Nam.
- Phía Đông giáp biển Đông.
Thành phố Phan Thiết có Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam đi qua, nối với
Tp. Hồ Chí Minh và Tp. Nha Trang, Quốc lộ 28 nối với Tp. Đà Lạt và vùng Tây
Nguyên, có hệ thống đường biển nối với các vùng kinh tế biển.
1.1.2. Điều kiện tự nhiên[9]
Phan Thiết có chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa chịu ảnh hưởng nhiều của khí
hậu đại dương và có nền nhiệt độ cao quanh năm. Một năm được chia làm 2 mùa rõ
rệt: mùa khô từ tháng 12 đến tháng 5 với đặc điểm khô nóng và ít mưa. Mùa mưa từ
tháng 6 đến tháng 11, đặc biệt tháng 9, 10 thường có mưa lớn gây ngập úng, lũ lụt.
a. Nhiệt độ
- Nhiệt độ trung bình tháng 22,1oC.
- Nhiệt độ lớn nhất trung bình 23,8oC, thấp nhất trung bình 18,6oC.
b. Nắng: Số giờ nắng trung bình cả năm 2783 giờ. Số ngày nắng 348-360
ngày/năm.
c. Mưa: Tổng lượng mưa trung bình năm 1151 mm.
- Lượng mưa ngày lớn nhất ứng với tần suất P = 1%: 211mm, P = 10%:
135,7mm.
- Thời gian mưa kéo dài lâu nhất không vượt quá 24 giờ.
8
d. Lượng bốc hơi, độ ẩm
- Độ ẩm không khí trung bình 79,9%.
- Độ ẩm không khí cao nhất 85%, độ ẩm không khí thấp nhất 71%.
- Lượng bốc hơi 1.192mm.
e. Gió: chủ đạo theo 2 hướng chính
- Gió Đông thịnh hành từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Gió Tây thịnh hành từ tháng 6 đến tháng 9.
- Tốc độ gió trung bình năm 3,2m/s.
- Tốc độ gió mạnh nhất 23m/s (gió Tây).
g. Bão: Theo tài liệu khí hậu vùng biển Việt Nam, vùng Thành phố Phan Thiết nằm
trong tọa độ ít bị ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
1.1.3. Địa hình [9]
Địa hình thành phố được kiến tạo bởi bồi tích sông biển, có dạng đồng bằng
xen lẫn trung du và cồn cát. Nhìn chung có thể chia làm các dạng chính:
- Khu vực thành phố hiện hữu: địa hình thấp và bằng phẳng, cao độ trung bình
3-4m, cao độ tôn nền ≤ 2,5m bị ngập lũ nước sông Cà Ty, ngập từ 0,3 – 2 m.
- Khu vực xã Tiến Lợi, Tiến Thành có độ cao trung bình 45m, thấp nhất 84 m,
độ dốc < 10%, là khu vực thuận lợi xây dựng.
- Khu vực từ trung tâm thành phố đến Hòn Rơm: trừ phần đồi cát cao độ 50 113 m không thuận lợi xây dựng, còn lại đất xây dựng thuận lợi và tương đối thuận
lợi.
1.1.4. Địa chất, thủy văn và địa chấn
a. Địa chất:
- Đất yếu: ở vùng đầm lầy ven biển với độ dày 0,5 -1,5 m.
9
- Đất mềm: phân bố ở vùng trung tâm của thành phố với độ dày từ 3 – 7 m.
- Đất dính: phân bố trong toàn bộ thành phố với độ dày lớn hơn 4 m đến 10 m,
gồm có 3 tầng: Đất cát có màu vàng nâu phân bố ở trên mặt; đất á sét có màu vàng
nâu và đất sét phân bố ở tầng thấp hơn 7 m, màu xám.
b. Địa chất thủy văn: Mực nước ngầm xuất hiện ở độ sâu 10m. Nước ngầm mạch
nông xuất hiện ở độ sâu 1,5 – 3 m.
c. Địa chấn: Vùng thành phố nằm trong vùng có chấn động cấp 6.
1.1.5. Thủy văn, hải văn
a. Thủy văn
- Sông Cà Ty: bắt nguồn từ núi Ông chảy qua thành phố đổ ra biển tại cửa
Thương Chánh. Sông có diện tích lưu vực: 820 km2, chiều dài 65 km, độ dốc trung
bình của lòng sông 0,058 lưu lượng trung bình năm 10,9 m3/s lưu lượng đỉnh lũ ứng
với tần suất 5% là 1.030 m3/s. Theo tài liệu tính toán trong nhiều năm của trạm thủy
văn, Phan Thiết tại chân cầu Sắt ( hay còn gọi là cầu Lê Hồng Phong), mực nước lũ
(Hmax) ứng với các tần suất (P%) bảo đảm:
P (%)
1
2
5
10
20
Hmax (m)
4,0
2,89
2,29
1,86
1,45
b. Hải văn
Phan Thiết nằm trong vùng chuyển tiếp giữa chế độ nhật triều không đều ở
miền Bắc và bán nhật triều không đều ở miền Nam. Chế độ nhật triều xảy ra trong
khoảng thời gian 13-15 ngày/tháng (giai đoạn thủy triều lên) và chế độ bán nhật
triều trong khoảng 15-17 ngày/tháng (thủy triều xuống). Theo tài liệu dự án khả thi
tuyến kè đường Bà Triệu và đường Trưng Trắc thì cao độ mực nước triều:
10
Hmax: 1,12 m (tháng 12) ; Htrung bình: - 0,11m ; Hmin: -1,42 m.
Biên độ triều cường 1,22 m, có thể sử dụng để tàu thuyền ra vào neo đậu tại
cửa sông, cửa biển. Một số năm gần đây do chế độ dòng chảy ven biển có sự đột
biến gây xói lở nghiêm trọng bờ biển ở một số khu vực (phường Hưng Long, Mũi
Né,..). Do đó, cần có biện pháp xây dựng kè đập chắn sóng,… để hạn chế tình trạng
này.
1.2. Tổng quan về điều kiện kinh tế - xã hội
1.2.1. Điều kiện tinh tế [9]
- Thành phố Phan Thiết là tỉnh lỵ, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa
học kỹ thuật của tỉnh Bình Thuận.
[7]
Dân số trung bình của thành phố Phan Thiết
theo thống kê năm 2011 là 218.007 người với 123.151 người trong độ tuổi lao động.
Mật độ dân số 1.058 người/km2. Tỷ lệ sinh là 18,01%, tỷ lệ chết là 4,98%, và tỷ lệ
tăng dân số tự nhiên là 13,03%.
- Trong những năm qua, theo đà phát triển chung của xã hội, nền kinh tế của
thành phố Phan Thiết có bước tăng trưởng và phát triển khá toàn diện, chất lượng
tăng trưởng của một số ngành và lĩnh vực kinh tế - xã hội tiếp tục được cải thiện và
bắt đầu phát huy hiệu quả. Tiềm năng, lợi thế của Thành phố được tập trung khai
thác, chất lượng sản phẩm được từng bước nâng cao gắn với chế biến và xuất khẩu.
- Tốc độ tăng trưởng GDP trên địa bàn Tp.Phan Thiết, từ năm 2010 đến năm
2011 tăng trưởng như sau: năm 2010: 15,68%, năm 2011:15,81%. Trong đó, tốc độ
tăng trưởng GDP theo nhóm ngành trên địa bàn Tp.Phan Thiết: Nông – Lâm –
Thủy sản đạt 7,60%; Nông, Lâm nghiệp đạt 7,08%; Thủy sản đạt 7,08%. GDP của
Công nghiệp – xây dựng đạt 15,96%; trong đó Công nghiệp khai thác mỏ 4,22%;
Công nghiệp chế biến 15,77%; Công nghiệp sản xuất phân phối điện nước 18,16%.
Xây dựng cơ bản giảm chỉ đạt 15,92% so với năm 2007 là 18,82%. GDP của ngành
Dịch vụ đạt 16,64%, trong đó Thương nghiệp đạt 11,67%, từ các hoạt động của
Khách sạn, Nhà hàng đạt 21,35%. Giáo dục và đào tạo tăng so với các năm 2006
11
(16,22%), 2007 (16,93%) và đạt GDP là 17,24%, Y tế, cứu trợ xã hội gia tăng so
với các năm 2005(14,25%), 2006 (17,75%), 2007 (17,32%) và GDP đạt 19,91%.