Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bộ đề ôn thi Cao Đẳng&Đại học môn Ngữ Văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.81 KB, 11 trang )

Bộ đề ôn thi Đại học môn Ngữ Văn
ĐỀ 1
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ): Hãy trình bày ngắn gọn những thành tựu chủ yếu của thơ ca Việt
Nam từ Cách mạng tháng tám 1945 đến năm 1975 qua các chặng đường sáng
tác.
Câu 2 (3đ): Viết một bài văn ngắn trình bày những suy nghĩ của anh (chị) về
câu nói : Ngu dốt không đáng thẹn bằng thiếu ý chí học hỏi.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Anh ( chị ) hãy bình giảng đoạn thơ sau trong bài Tây Tiến của Quang Dũng :
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
Mường Lát hoa về trong đêm hơi
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây sung ngửi trời
Nghìn thước lên cao nghìn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Nói về việc sáng tác truyện Tây Bắc, Tô Hoài cho biết ông đã đưa những ý thơ
vào trog tác phẩm. Anh (chị) hãy phân tích những ý thơ được thể hiện trong
truyện Vợ Chồng A Phủ.
_____________________________________
ĐỀ 2
I. Phần chung (5đ)
Câu 1(2đ) : Một trong những đặc điểm của văn học giai đoạn 1945 – 1975 la
nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với
vận mệnh chung của đất nước. Anh (chị) hãy nêu những nét chính của đặc điểm
trên.
Câu 2 (3đ) : Phát biểu những suy nghĩ của anh (chị) về câu nói của Phran-Xi


-Ba -Công : Tình bạn là niềm vui tăng lên gấp đôi và nỗi buồn giảm đi một nửa
(trích Những vòng tay âu yếm, NXB Trẻ, năm 2003)
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn ( 5đ):
Anh (chị) hãy phân tích tình huống truyện độc đáo trong truyện ngắn Chiếc
Thuyền Ngoài Xa của Nguyễn Minh Châu.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ) :
Nhà văn Kim Lân từng nói về ý của tác phẩm Vợ Nhặt : trong sự túng đói quay
quắt trong bất cứ hoàn cảnh khốn khổ nào thì người nông dân ngụ cư vẫn khao
khát vươn lên trên cái chết , cái thảm đảm để mà vui, để mà hi vọng.
Anh(chị) hãy phân tích truyện ngắn Vợ Nhặt để làm rõ ý của truyện mà Kim
Lân đã nói.
____________________________________


ĐỀ 3
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Một trong những đặc điểm của VHVN giai đoạn 1945 – 1975 là
văn học hướng về đại chúng. Anh (chị ) hãy nêu những nét chính của đặc điểm
trên.
Câu 2 (3đ) : Phải chăng chỉ có ai làm đầy đủ bổn phận trong việc nhỏ hằng ngày
mới làm tròn trách nhiệm những việc lớn lao ? Anh (chị) hãy viết một bài văn
ngắn bày tỏ ý kiến của mình về câu hỏi trên.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích và phát biểu cảm nghĩ về một đoạn văn khiến anh (chị) thấy yêu thích,
say mê nhất trong tùy bút Người Lái Đò Sông Đà của Nguyễn Tuân
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Bình giảng đoạn thơ sau trong bài Tràng Giang của Huy Cận :
Sóng gợn Tràng Giang buồn điệp điệp

Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
_______________________________________
ĐỀ 4
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Một trong những đặc điểm của VHVN giai đoạn 1945 – 1975 chủ
yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm ứng lãng mạn. Anh (chị ) hãy nêu những
nét chính của đặc điểm trên.
Câu 2 (3đ) : Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn trình bày ý kiến của mình về
hiện tượng hiện nay có một số học sinh nghiện hút thuốc lá.
II. Phần riêng(thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn :
Anh (chị) hãy phân tích hình tương nhân vật Mị trong truyện ngắn Vợ Chồng A
Phủ của nhà văn Tô Hoài.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao :
Anh ( chị ) hãy bình giảng đoạn thơ sau trong bài Tiếng Hát Con Tàu của Chế
Lan Viên :
Nhớ bản sương giăng , nhớ đèo mây phủ
Nơi nao qua , lòng lại chẳng yêu thương ?
Khi ta ở , chỉ là nơi đất ở
Khi ta đi , đất đã hóa tâm hồn !
Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng ,
Như xuân đến chim rừng lông trở biếc
Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương .
______________________________________________
ĐỀ 5



I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Anh (chị) hãy giải thích vì sao từ năm 1965 – 1975 khuynh hướng
sử thi và cảm hứng lãng mạn trong VHVN được phát huy mạnh mẽ hơn bao giờ
hết ?
Câu 2 (3đ) : Hãy trình bày những suy nghĩ của mình trong một bài văn ngắn về
câu tục ngữ : “Thương người như thể thương thân”
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Qua hình tương nhân vật Mị và A Phủ , anh (chị) hãy phân tích giá trị hiện thực
của tác phẩm Vợ Chồng A Phủ ( Tô Hoài ).
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao :
Bình giảng đoạn thơ sau trong bài Đàn ghi ta của Lor-ca của Thanh Thảo :
Tây Ban Nha
hát nghêu ngao
bỗng kinh hoàng
áo choàng bê bết đỏ
Lor-ca bị điệu về bãi bắn
chàng đi như người mộng du
tiếng ghi ta nâu
bầu trời cô gái ấy
tiếng ghi ta lá xanh biết mấy
tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan
tiếng ghi ta ròng ròng
máu chảy.
___________________________________
Đề 6
I. Phần chung
Câu 1 : Trình bày hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa nhan đề của bài thơ Từ Ấy của
Tố Hữu.
Câu 2 : Gần “ mực ” thì có nhất thiết bị “ đen ” không ? Anh (chị) hãy viết một

bài văn ngắn trình bày suy nghĩ về ý kiến trên ( khoảng 600 từ).
II. Phần riêng
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn :
Anh (chị) hãy bình giảng đoạn thơ sau :
Sao anh không về chơi thôn Vỹ ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao :
Anh (chị) hãy phân tích nguyên nhân và hành động quyết liệt của Mị cắt dây trói
cho A Phủ và cùng A Phủ chạy trốn khỏi Hồng Ngài trong tác phẩm Vợ Chồng
A Phủ của Tô Hoài.
_______________________________
ĐỀ 7
I. Phần chung (5đ)


Câu 1 (2đ) : Căn cứ vào hoàn cảnh lich sử, xã hội và văn hóa. Anh (chị) hãy giải
thích vì sao VHVN từ năm 1975 đến hết TK 20 phải đổi mới.
Câu 2 (3đ) : Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn trình bày những suy nghĩ của
mình về nhân cách và tiền tài.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích hình ảnh Đất nước trong bài thơ Đất Nước ( trích trường ca mặt
đuờng khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Trong tác phẩm Chiếc Thuyền Ngoài Xa của Nguyễn Minh Châu . Anh (chị) hãy
chọn và phân tích đoạn trích ấy.
____________________________
ĐỀ 8

I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Anh (chị) hãy trình bày những thành tựu chủ yếu của văn xuôi VN
từ năm 1975 đến cuối thế kỷ XX .
Câu 2 (3đ) : Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn trình bày những suy nghĩ của
mình về hạnh phúc và tiền tài.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Anh (chị) hãy phân tích tình huống truyện độc đáo trong tác phẩm Vợ Nhặt của
Kim Lân.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Anh (chị) hãy phân tích nghệ thuật trần thuật của nhà văn Tô Hoài trong truyện
ngắn Vợ Chồng A Phủ.
_____________________________
ĐỀ 9
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày những hiểu biết của anh(chị) về các đề tài chính trong
sáng tác trước cách mạng tháng 8 của nhà văn Nam Cao.
Câu 2 (3đ) : Phải chăng “cái nết đánh chết cái đẹp”. Hãy viết một bài văn ngắn
khoảng 600 từ nêu những suy nghĩ của mình.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Suy nghĩ của anh(chị) về hình tượng nhân vật ông lái đò trong tùy bút Người
Lái Đò Sông Đà của Nguyễn Tuân.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Bài thơ Vội Vàng của Xuân Diệu thể hiện một niềm say mê thiên nhiên, say mê
cuộc sống. Anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận định trên và giải thích vì sao nhà thơ
có thái độ vội vàng cuốn quýt trước sự trôi chảy của thời gian.
____________________________
ĐỀ 10
I. Phần chung (5đ)

Câu 1 (2đ) : Trình bày những hiểu biết của anh(chị) về di sản văn học của
Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh.


Câu 2 (3đ) : Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn trình bày những suy nghĩ của
mình khi nghe tin những cánh rừng tiếp tục bị cháy.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích vẻ đẹp và con người Tây Bắc qua hình ảnh con sông và người lái đò
sông Đà trong tùy bút Người Lái Đò Sông Đà của Nguyễn Tuân.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp tâm hồn và niềm khao khát hạnh phúc của
người phụ nữ trong tình yêu thể hiện qua bài thơ sóng của Xuân Quỳnh.
_____________________________
ĐỀ 11
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày những nét chính về quan điểm sáng tác văn học của
Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh.
Câu 2 (3đ) : Có những người thản nhiên vứt túi và bao bì nilon ra đường một
cách bừa bãi. Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) phê phán
hiện tượng đó.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích hình tượng vẻ đẹp độc đáo của hình tượng người lính trong bài Tây
Tiến của Quang Dũng :
Tây tiến đoàn quân không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ

Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
“Người Lái Đò Sông Đà” là một áng văn đẹp làm nên tình yêu đất nước say
đắm thiết tha của một con người muốn dùng văn chương để ca ngợi vẻ đẹp vừa
kì vĩ, hung vĩ vừa trữ tình thơ mộng của thiên nhiên và nhất là con người lao
động bình dị ở miền núi Tây Bắc. Anh (chị) hãy làm sáng tỏ nhận định trên qua
việc phân tích tác phẩm Người Lái Đò Sông Đà của Nguyễn Tuân.
_________________________________
ĐỀ 12
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày những nét chính trong phong cách nghệ thuật của Hồ Chí
Minh.
Câu 2 (3đ) : Từ thái độ vội vàng của Xuân Diệu trong bài thơ cùng tên. Hãy viết
một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) bàn về thái độ sống của giới trẻ ngày nay.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Anh (chị) hãy phân tích sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị trong truyện ngắn


Vợ Chồng A Phủ của Tô Hoài thể hiện trong cảnh ngộ từ khi cô bị bắt làm con
dâu “gạt nợ” cho nhà thống lí Pá Tra đến khi trốn khỏi Hồng Ngài.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
“Kết cấu bài thơ là dựa trên sự tương đồng giữa tâm trạng người phụ nữ đang
yêu với những con sóng”. Anh (chị) hãy làm rõ nhận định trên qua việc phân
tích bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh.
_______________________
ĐỀ 13
I. Phần chung (5đ)

Câu 1 (2đ) : “Tố Hữu là nhà thơ của lí tưởng cộng sản, thơ Tố hữu trước hết
tiêu biểu cho khuynh hướng thơ trữ tình chính trị”. Trình bày những hiểu biết
của anh (chị) về phong cách nghệ thuật trên.
Câu 2 (3đ) : Một số thanh niên nam nữ dùng xe máy phân khối lớn chạy đua,
lạng lách trên đường gây tai nạn nguy hiểm cho những người tham gia giao
thông. Anh (chị) hãy phân tích và bình luận hiện tương trên.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích bức tranh tứ bình để làm rõ những nét đặc sắc của con người và thiên
nhiên qua bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu :
“ Ta về, mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuố từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
nhớ cô em gài hái măng một mình.
Rừng thu trăng ọi hào bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.”
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Anh (chị) hãy phân tích những biểu hiện của hương vị miền núi Tây Bắc thể
hiện trong truyện ngắn Vợ Chồng A Phủ _ Tô Hoài.
______________________________________
ĐỀ 14
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Anh (chị) hãy trình bày hoàn cảnh ra đời, đối tượng và mục đích
của bản Tuyên Ngôn Độc Lập của Hồ Chí Minh.
Câu 2 (3đ) : Bàn về sự học của con người có ý kiến đề xuất phương diện : học
cách học, học làm nghề, học làm người. Hãy viết một bài văn ngắn (600 từ)

trình bày những suy nghĩ của anh (chị) về ý kiến trên.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Anh (chị) hãy phân tích vẻ đẹp tình người ở các nhân vật trong truyện ngắn Vợ
Nhặt của Kim Lân. Qua đó tác giả thể hiện điều gì ?
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):


Phân tích tính dân tộc trong bài Việt Bắc của Tố Hữu.
__________________________________
ĐỀ 15
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Anh (chị) hãy tóm tắt ngắn gọn nội dung bản Tuyên Ngôn Độc Lập
của Hồ Chí Minh. Nêu những giá trị về mặt lịch sử và văn học của bản Tuyên
Ngôn Độc Lập.
Câu 2 (3đ) : Mặc dù biết là sai nhưng nhiều học sinh vẫn học tủ, dần dẫn đến
kết quả không mong muốn trong các kì thi. Nêu suy nghĩ của anh (chị) về hiện
tượng đó.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Anh (chị) hãy phân tích hình tượng nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ
Nhặt của Kim Lân .
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Anh (chị) hãy phân tích sự kết hợp chính luận và trữ tình, suy tưởng và cảm xúc
về việc sử dụng thể thơ tự do trong đoạn trích Đất Nước (trích trường ca Mặt
đường khát vọng) của Nguyễn Khoa Điềm.
___________________________________
ĐỀ 16
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục đích sáng tác bài Nguyễn Đình

Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc.
Câu 2 (3đ) : Anh(chị) hãy viết một bài văn ngắn bày tỏ những suy nghĩ của
mình về câu tục ngữ “ chết trong hơn sống đục”.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Anh (chị) hãy bình giảng đoạn thơ sau :
“Không ai chôn cất tiếng đàn
tiếng đàn như* cỏ mọc hoang
giọt nư*ớc mắt vầng trăng
long lanh trong đáy giếng”.
(Đàn ghi ta của Lor-ca_ trang 131,Ngữ Văn nâng cao 12, tập một)
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Anh (chị) hãy phân tích vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện
ngắn Chữ Người Tử Tù của Nguyễn Tuân.
______________________________
ĐỀ 17
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Anh (chị) hãy trình bày xuất xứ bài thơ Đây Thôn Vỹ Dạ của Hàn
Mặc Tử.
Câu 2 (3đ) : Viết một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) bàn về vấn đề : “Tuổi trẻ
học đường suy nghĩ và hành động như thế nào để giảm thiểu tai nạn giao
thông”.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )


Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Bình giảng đoạn thơ sau trong bài Vội Vàng của Xuân Diệu:
Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,Ta muốn
say cánh bướm với tình yêu,Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều

Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,
Cho no nê thanh sắc của thời tươi;
Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi !
( Theo Thơ Thơ, NXB Đời Nay, Hà Nội 1938)
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Anh (chị) hãy phân tích nhân vật bà Hiền trong tác phẩm Một Người Hà Nội của
Nguyễn Khải.
_________________________________
ĐỀ 18
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày những hiểu biết của anh (chị) về quan điểm sáng tác của
nhà văn Nam Cao
Câu 2 (3đ) : Tục ngữ có “câu cái khó bó cái khôn”. Anh (chị) hiểu câu tục ngữ
trên như thế nào ?
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích tình cảnh trớ trêu khi hồn trương ba ngụ cư trong thân xác của anh
hàng thịt ( đoạn trích Hồn Trương Ba, da hàng thịt ) của Lưu Quang Vũ.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Bình giảng đoạn thơ sau trong bài thơ Vội Vàng của Xuân Diệu :
Xuân đang tới nghĩa là xuân đương qua
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất
Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật
Không cho dài thời trẻ của nhân gian
Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn
Nếu tuổi trẻ chẳng hai lần thắm lại!
Còn trời đất nhưng chẳng còn tôi mãi
Nên bâng khuâng tôi tiếc cả đất trơi

Mùi tháng năm đều rớm vị chia phôi
Khắp sông núi vẫn than thầm tiễn biệt…
Con gió xinh thì thào trong lá biếc
Phải chăng hờn vì nỗi phải bay đi?
Chim rộn ràng bỗng dứt tiếng reo thi
Phải chăng hồn vì nỗi phải bay đi?
Chim rộn ràng bỗng dứt tiếng reo thi
Phải chăng sợ độ phải tàn sắp sửa?
(Theo Thơ Thơ, NXB Đời Nay, Hà Nội 1938)
_________________________________________


ĐỀ 19
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Hãy trình bày hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa nhan đề bài thơ Tây Tiến
của nhà thơ Quang Dũng.
Câu 2 (3đ) : Anh (chị) hãy viết một bài văn ngắn bảy tỏ chính kiến của mình về
nạn bạo hành học đường.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Anh (chị) hãy phân tích bài thơ Từ Ấy để thấy rõ niềm vui sướng, niềm say mê
mãnh liệt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tưởng cộng sản.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Hình tương nhân vật gợi cho anh (chị) nhiều suy nghĩ nhất trong các tác phẩm
Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài), Vợ nhặt (Kim Lân), Một người Hà Nội (Nguyễn
Khải) và Chiếc thuyền ngoài xa (Nguyễn Minh Châu).
__________________________________
ĐỀ 20
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày ngắn gọn về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của nhà thơ

Tố Hữu.
Câu 2 (3đ) : Có ý kiến cho rằng vào đại học là con đương lập thân duy nhất của
thanh niên. Bằng một bài văn ngắn (khoảng 600 từ). Anh (chị) hãy phát biểu
quan điểm của mình về ý kiến trên.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Bình giảng đoạn thơ sau trong bài Việt Bắc của Tố Hữu :
Mình về mình có nhớ ta
Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng.
Mình về mình có nhớ không
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn?
Tiếng ai tha thiết bên cồn
Bâng khuâng trong dạ, bồn chồn bước đi
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…
( Việt Bắc, NXB Văn học, Hà Nội 1962)
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Nguyễn Trung Thành đã từng nói về tác phẩm của mình “ Rừng xà nu là truyện
của một đời và kể trong một đêm”. Anh (chị) hãy phân tích truyện ngắn rừng xà
nu để làm sáng tỏ điều nhà văn đã nói.
______________________________
ĐỀ 21
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Trình bày hoàn cảnh ra đời bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu. Nêu biểu
hiện của tính dân tộc được biểu hiện trong đoạn trích được học.
Câu 2 (3đ) : Suy nghĩ của anh (chị) về việc lựa cọn nghề nghiệp tương lai của
thanh niên hiện nay. Hãy viết bài văn ngắn khoảng 600 từ.


II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )

Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Hãy bình giảng đoạn thơ sau :
“ Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi
Đất Nước có trong những cái ngày xửa ngày xưa mẹ thường hay kể
Đất Nước bắt đầu từ miếng trầu bây giờ bà ăn
Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc…”
Tóc mẹ thì búi sau đầu
Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn
Cái kèo cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay giã dần sàng
Đất Nước có từ ngày đó…
( Mặt đường khát vọng, NXB Văn nghệ Giải phóng, 1974)
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Phân tích những nét đẹp trong suy nghĩ và cách ứng xử của nhân vật bà Hiền
trong truyện ngắn Một người Hà Nội của Nguyễn Khải.
__________________________
ĐỀ 22
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Anh (chị) hãy nêu những điểm nổi bật của cuộc đời Tố Hữu.
Những đặc điểm ấy có ảnh hưởng lớn như thế nào đến sự nghiệp thơ ca của
ông ?
Câu 2 (3đ) : Một số bạn trẻ hiện nay cho rằng : “ trước hết phải sống cho
mình” . Theo anh (chị) trách nhiệm của bản thân khác với tính vị kỷ như thế nào
? Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 600 từ) trình bày những suy nghĩ của
mình.
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Phân tích hình tượng nhân vật TNú trong tác phẩm Rừng xà nu của Nguyễn
Trung Thành.
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):

Anh (chị) hãy bình giảng đoạn thơ sau :
Thôn Ðoài ngồi nhớ thôn Ðông,
Một người chín nhớ mười mong một người,
Gió mưa là bệnh của trời,
Tương Tư là bệnh của tôi yêu nàng,
Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này,
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng,
Bảo rằng cách trở đò giang,
Không sang là chẳng đường sang đã đành,
Nhưng đây cách một đầu đình,


Có xa xôi mấy mà tình xa xôi,
Tương tư thức mấy đêm rồi,
Biết cho ai hỏi ai người biết cho,
(Tuyển tập Nguyễn Bính, NXB Văn học,Hà Nội, 1986)
__________________________________________
ĐỀ 23
I. Phần chung (5đ)
Câu 1 (2đ) : Nêu hoàn cảnh ra đời của Trường ca mặt đường khát vọng của
Nguyễn Khoa Điềm.
Câu 2 (3đ) : Nhà văn Nga L.Tônxtôi nói : “lí tưởng là ngon đèn chỉ đường.
Không có lí tưởng thì không có phương hướng kiên định, mà không có phương
hướng thì không có cuộc sống”. Hãy nêu suy nghĩ về vai trò của lí tưởng trong
cuộc sống con người và quan điểm riêng của anh (chị).
II. Phần riêng (thí sinh chỉ chọn làm 3a hoặc 3b )
Câu 3a. Theo chương trình chuẩn (5đ) :
Cảm nhận của anh chị về đoạn thơ sau :

Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn đi qua
Như biển kia dẫu rộng
Mây vẫn bay về xa
Làm sao được tan ra
Thành trăm con sóng nhỉ
Giữa biển lớn tình yêu
Để ngàn năm còn vỗ.
(Hoa dọc chiến hào, NXB Văn học, Hà Nội, 1968)
Câu 3b. Theo chương trình nâng cao (5đ):
Anh (chị) hãy làm rõ khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn qua tác phẩm
Rừng Xà Nu của Nguyễn Trung Thành.



×