Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

ĐỊA LÍ 9 II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.4 KB, 49 trang )

Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Tuần 20: 03-09/1/11
Ngày dạy: 05/01/11
Tiết: 35

BÀI 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Đơng Nam Bộ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đơng Nam Bộ.
- Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đơng Nam Bộ.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biết Vùng Đông Nam Bộ có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, trồng và
bảo vệ rừng là bảo vệ môi trường.
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng phân tích, sử dụng bản đồ, bảng thống kê.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
- Bảng thống kê điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng.
- Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh tế, xã hội của vùng Đông Nam Bộ năm
1999.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ thế nào? Để


biết được điều này. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 32: Vùng Đông Nam Bộ ( Tiếp
theo )
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động1: cá nhân
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN
GV treo Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ lên bảng. LÃNH THỔ.
PV: Chỉ vào bản đồ xác định ranh giới và nêu tên các - Phía đơng, đơng nam giáp biển.
- Phía tây, nam giáp đồng bằng
tỉnh thuộc vùng Đơng Nam bộ?
sơng Cửu Long.
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
- Phía bắc và đơng bắc giáp Tây
PV: Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa gì?
ngun, dun hải Nam trung bộ.
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
- Phía tây bắc giáp campuchia.
Chuyển ý:? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
* ý nghóa: có nhiều thuận lợi cho
nhiên của vùng Đơng Nam Bộ có gì thuận lợi và khó
phát triển kinh tế, giao lưu với các
khăn. Để biết được điều này thầy trò chúng ta sẽ tìm
vùng xung quanh và với quốc tế.
hiểu phần hai.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
Hoạt động 2: cá nhân.
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.

--------------------------------------------------Trang 1-----------------------------------------------



Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

PV: Dựa vào Bảng thống kê điều kiện tự nhiên và thế
- Đặc điểm: độ cao đòa hình giảm
mạnh kinh tế của vùng lên bảng.
dần từ tây bắc xuống đông nam,
PV: Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên vùng giàu tài nguyên.
đất liền có gì thuận lợi?
- Thuận lợi:
GV: Nhận xét, liên hệ bản đồ, chốt ý.
+ Vùng đất liền: Đòa hình thoải,
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh tên và vò trí các con sơng đất ba dan, đất xám, khí hậu cận
lớn của vùng?
xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy
GV: Nhận xét, liên hệ bản đồ.
tốt.
PV: Vì sao vùng Đơng Nam Bộ có điều kiện phát triển + Vùng biển: biển ấm, ngư trường
mạnh kinh tế biển?
rộng, hải sản phong phú, thềm lục
GV: Nhận xét, liên hệ vò trí đòa lí, tài nguyên biển, đòa nông, rộng, giàu tiềm năng
chốt ý.
dầu khí.
PV: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu
nguồn, hạn chế ơ nhiễm nước của các dòng sơng ở - Khó khăn:
Đơng Nam Bộ?
+ Đất liền ít khoáng sản.

GV: Nhận xét, liên hệ trồng và bảo vệ rừng là bảo + Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ
vệ môi trường. Nên có ý thức trồng bảo vệ rừng.
lệ thấp.
Chuyển ý: Dân cư, xã hội của vùng có đặc điểm gì? Để + Ô nhiễm môi trường.
biết được điều này, thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần
III
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ
Hoạt động 3: cá nhân
HỘI.
GV treo Bảng thống kê một số chỉ tiêu phát triển kinh
- Đặc điểm: dân đông, mật độ dân
tế, xã hội của vùng Đông Nam Bộ năm 1999 lên bảng.
số khá cao, tỉ lệ dân thành thò cao
PV: Dựa vào bảng thống kê nhận xét tình hình dân cư,
nhất nước ( thành phố Hồ Chí
xã hội của vùng so với cả nước?
Minh ).
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Vì sao Đơng Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối - Thuận lợi:
+ lực lượng lao động dồi dào, lành
với lao động cả nước?
nghề và năng động, sáng tạo.
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Em hãy kể tên các di tích lịch sử, văn hóa ở Đơng + Thò trường tiêu thụ rộng lớn.
Nam Bộ?
+ Có nhiều di tích lòch sử, văn hóa
GV: Nhận xét, liên hệ, những di tích này có ý nghĩa để phát triển du lòch.
lớn để phát triển du lịch nên cần phải tơn tạo và bảo
vệ.
PV: Đọc nội dung phần ghi nhớ?

4.Sơ kết bài học:
- Vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Đơng Nam Bộ.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đơng Nam Bộ.
- Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đơng Nam Bộ.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bò bài 32: Vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo )
+ Tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Vùng Đông Nam Bộ

--------------------------------------------------Trang 2-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Tuần 21: 10-15/1/11
Ngày dạy: 12/1/11
Tiết: 36

BÀI 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo )

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Vùng Đông Nam Bộ
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biết Vùng Đông Nam Bộ phát triển nhất so với cả nước,ý thức bảo vệ môi
trường .
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng phân tích, sử dụng bản đồ, bảng thống kê.

II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
- Tranh khu công nghiệp Biên Hòa- Đồng Nai.
- Bảng thống kê cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002 (%)
- Bảng thống kê một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ năm 2002
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ có những
thuận lợi và khó khăn gì?
Trả lời: - Thuận lợi:
+ Vùng đất liền: Đòa hình thoải, đất ba dan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh
thủy tốt.
+ Vùng biển: biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, thềm lục đòa nông, rộng, giàu tiềm
năng dầu khí.
- Khó khăn: Đất liền ít khoáng sản. Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp. Ô nhiễm môi
trường.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ thế nào? Để
biết được điều này. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 32: Vùng Đông Nam Bộ ( Tiếp
theo )
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI
BẢNG
Hoạt động1: cá nhân
IV. TÌNH HÌNH
PV: Trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, nền kinh tế Đông PHÁT
TRIỂN

Nam Bộ như thế nào?
KINH TẾ.
GV: Nhận xét, liên hệ.
1.Công nghiệp.

--------------------------------------------------Trang 3-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

PV: Ngày nay, công nghiệp vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi
gì?
GV treo Bảng thống kê cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2002
(%) lên bảng.
PV: Dựa vào bảng số liệu, nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây
dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng và của cả nước?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
GV: treo bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ lên bảng
PV: Chỉ vào bản đồ giới thiệu các ngành công nghiệp quan trọng
của vùng?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh tên và vò trí các trung tâm công
nghiệp lớn nhất của vùng?
GV: Nhận xét, liên hệ, Tranh khu công nghiệp Biên Hòa- Đồng
Nai,chốt ý.
PV: Em có nhận xét gì về sự phân bố sản xuất công nghiệp của
vùng?
PV: Vì sao sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở thàng phố Hồ

Chí Minh?
GV: Nhận xét, liên hệ.
PV: Trong sản xuất công nghiệp của vùng gặp phải những khó
khăn gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Chuyển ý: Hoạt động nông nghiệp của vùng như thế nào? Để biết
được điều này thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần hai.
Hoạt động 2: cá nhân/ nhóm
Hoạt động 2.1: cá nhân.
GV treo Bảng thống kê một số cây công nghiệp lâu năm của vùng
Đông Nam Bộ năm 2002 lên bảng.
PV: Dựa vào bảng thống kê, hãy nhận xét tình hình phân bố cây
công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?
PV: Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh tên và vò trí phân bố các loại cây công
nghiệp hàng năm của vùng?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh tên và vò trí phân bố các loại cây ăn
quả của vùng?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Ngành chăn nuôi của vùng như thế nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Vùng Đông Nam Bộ có các vấn đề nào đang được quan tâm

- Thuận lợi:
+ Công nghiệp –
xây
dựng
tăng

trưởng nhanh, chiếm
tỉ trọng lớn nhất
trong cơ cấu GDP
của vùng.
+ Cơ cấu sản xuất
cân đối, đa dạng:
Công nghiệp nặng,
công nghiệp nhẹ,
chế biến lương thực
thực phẩm, dầu khí,
điện tử, công nghệ
cao.
+ Thành phố Hồ Chí
minh, Biên Hòa,
Vũng Tàu là các
trung tâm công
nghiệp lợi nhất.
- Khó khăn:
+ Cơ sở hạ tầng
chưa đáp ứng yêu
cầu phát triển sản
xuất.
+ Chất lượng môi
trường đang bò suy
giảm.
2. Nông nghiệp.
- Đây là vùng trồng
cây công nghiệp
quan trọng của cả
nước: cao su, cà phê,

hồ tiêu, điều.
- Cây công nghiệp
hàng năm: lạc, đậu
tương, mía, thuốc lá…
- Cây ăn quả: sầu
riêng, xoài…

--------------------------------------------------Trang 4-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

hàng đầu?
GV: Nhận xét, liên hệ.
- Chăn nuôi gia súc,
PV: Nhờ những điều kiện nào mà vùng Đông Nam Bộ trở thành gia cầm được chú
vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
trọng theo hướng áp
GV: Nhận xét, liên hệ.
dụng phương pháp
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh vò trí hồ Dầu Tiếng, thủy điện Trò An? chăn
nuôi
công
GV: Nhận xét, liên hệ.
nghiệp.
- Nghề nuôi trồng
Hoạt động 2.2: nhóm
GV cho học sinh thảo luận theo bàn: Nêu vai trò của hai hồ chứa thủy sản nước mặn,

nước lợ và đánh bắt
nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng?
thủy sản đem lại
PV: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận?
những nguồn lợi lớn.
HS: bàn khác trả lời, bổ sung.
GV: Nhận xét, liên hệ, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
PV: Đọc nội dung phần ghi nhớ?
4.Sơ kết bài học:
- Tình hình phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Đông Nam Bộ
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bò bài 33: Vùng Đông Nam Bộ ( tiếp theo )
+ Dòch vụ.
+ Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam.

--------------------------------------------------Trang 5-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Tuần 22: 17-22/1/11
Ngày dạy: 19/1/11
Tiết: 37
BÀI 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ( Tiếp theo )
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Tình hình phát triển kinh tế dịch vụ ở Vùng Đông Nam Bộ.

- Các trung tâm kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm phía nam của vùng.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biết vùng kinh tế trọng điểm phí nam có ý nghóa quan trọng đối với Vùng
Đông Nam Bộ
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng phân tích, sử dụng bản đồ, bảng thống kê.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
- Bảng tỉ trọng một số chỉ tiêu dòch vụ ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
- Bảng thống kê một số chỉ tiêu của vùng kinh tế trọng điểm phía nam so với cả nước.
- Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào
Việt Nam năm 2003.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Tình hình sản xuất công nghiệp vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì?
Trả lời: - Thuận lợi:
+ Công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của
vùng.
+ Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng: Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, chế biến lương thực
thực phẩm, dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
+ Thành phố Hồ Chí minh, Biên Hòa, Vũng Tàu là các trung tâm công nghiệp lợi nhất.
- Khó khăn:
+ Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất.
+ Chất lượng môi trường đang bò suy giảm.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Tình hình phát triển ngành dòch vụ ở vùng Đông Nam Bộ như thế nào? Ở Đông Nam Bộ
có những trung tâm kinh tế nào?Để biết được điều này. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu
bài 33: Vùng Đông Nam Bộ ( Tiếp theo )

b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động1: cá nhân
3. Dòch vụ.
PV: Khu vực dòch vụ ở Đông Nam Bộ như thế nào?

--------------------------------------------------Trang 6-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
GV treo Bảng tỉ trọng một số chỉ tiêu dòch vụ ở Đông Nam Bộ
so với cả nước lên bảng.
PV: Dựa vào bảng tỉ trọng hãy nhận xét một số chỉ tiêu dòch
vụ của vùng so với cả nước?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
GV: treo bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ lên bảng
PV: Chỉ vào bản đồ cho biết từ thành phố Hồ Chí Minh có thể
đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình
giao thông nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư
nước ngoài?
GV: Nhận xét, liên hệ
GV treo Biểu đồ tỉ trọng của Đông Nam Bộ trong tổng số vốn
đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam năm 2003 lên

bảng.
PV: Hãy so sánh tỉ trọng tổng số vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài vàp Đông Nam Bộ và các vùng khác?
GV: Nhận xét, liên hệ.
PV: Cho biết các mặt hàng xuất-nhập khẩu chủ yếu của vùng?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí minh có
những thuận lợi gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Tại sao các tuyến đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến
Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn
nhòp?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
Chuyển ý: Vùng Đông Nam Bộ có những trung tâm kinh tế và
vùng kinh tế trọng điểm nào? Để biết được điều này thầy trò
chúng ta sẽ tìm hiểu phần hai.
Hoạt động 2 : cá nhân.
GV: treo bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ lên bảng
PV: Cho biết các trung tâm kinh tế của vùng?
PV: Các trung tâm kinh tế của vùng có ý nghóa gì trong việc
phát triển kinh tế?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh tên và vò trí cac tỉnh trong vùng
kinh tế trọng điểm phía nam?
PV: Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có vai trò gì đối với cả
nước?

- Chiếm tỉ trọng cao trong
cơ cấu GDP.
- Cơ cấu dòch vụ rất đa

dạng:
+ Thành phố Hồ Chí
Minh là đầu mối giao
thông vận tải quan trọng
hàng đầu.
+ Đông Nam Bộ có sức
thu hút mạnh nhất nguồn
đầu tư nước ngoài.
+ Đông Nam Bộ dẫn đầu
cả nước trong hoạt động
xuất – nhập khẩu.
+ Thành phố Hồ Chí
Minh là trung tâm du lòch
lớn nhất cả nước. Luôn
dẫn đầu hoạt động xuất
khẩu của vùng.
V. CÁC TRUNG TÂM
KINH TẾ VÀ VÙNG
KINH
TẾ
TRỌNG
ĐIỂM PHÍA NAM.
- Thành Phố Hồ Chí
Minh, Biên Hoà, Vũng
Tàu là ba rung tâm kinh
tế lớn tạo thành tam giác
công nghiệp mạnh của
vùng kinh tế trọng điểm
phía nam.
- Vùng kinh tế trọng

điểm phía Nam có vai trò
quan trọng không chỉ đối
với Đông Nam Bộ mà còn
đối với các tỉnh phía nam
và cả nước.

--------------------------------------------------Trang 7-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Đọc nội dung phần ghi nhớ?
4.Sơ kết bài học:
- Tình hình phát triển kinh tế dịch vụ ở Vùng Đông Nam Bộ.
- Các trung tâm kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm phía nam của vùng.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bò bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở
Đông Nam Bộ.
+ Làm vào vở bài tập 1 và 2 SGK trng 124.
----------------------------------------------------------------Tuần 23: 24-29/1/11
Ngày dạy:26/1/11
Tiết: 38
BÀI 34: THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỘT SỐ
NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:

- Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm
ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và trả lời câu hỏi.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biết vùng kinh tế trọng điểm phí nam có ý nghóa quan trọng đối với Vùng
Đông Nam Bộ
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng vẽ biểu đồ, phân tích số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ
- Bảng tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông
Nam Bộ so với cả nước năm 2001.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Đông Nam bộ có những điều kiện nào để phát triển ngành dòch vụ?
Trả lời: - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Cơ cấu dòch vụ rất đa dạng:
+ Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu.
+ Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.
+ Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất – nhập khẩu.

--------------------------------------------------Trang 8-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lòch lớn nhất cả nước. Luôn dẫn đầu hoạt động xuất

khẩu của vùng.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ Thực hành: Phân tích một số ngành
công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
Hoạt động1: cá nhân.
GV hướng dẫn HS cách vẽ
biểu đồ hình cột.
PV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ biểu
đồ?
(HS phía dưới tự vẽ vào vở)
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
Hoạt động 2: cá nhân
PV: Những ngành công nghiệp
trọng điểm nào sử dụng nguồn
tài nguyên sẵn có trong vùng?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Những ngành công nghiệp
trọng điểm nào sử dụng nhiều
lao động?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Những ngành công nghiệp
trọng điểm nào đòi hỏi kó
thuật cao?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Cho biết vai trò của vùng
Đông Nam Bộ trong phát triển
công nghiệp của cả nước?

HS bàn khác nhận xét, bổ
sung.
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. Vẽ biểu đồ.
%
100
100908077,8 78,1
70605047,3
40302017,6
100
DT ĐSX ĐCĐ SHH XM

47,5
39,8

QA

B

sp

2. Nhận xét:
a. Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn
tài nguyên sẵn có trong vùng: khai thác nhiên liệu,
điện.
b. Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều
lao động: dệt may, chế biến lương thực thực phẩm,
vật liệu xây dựng.

c. Những ngành công nghiệp trọng điểm đòi hỏi kó thuật
cao: cơ khí – điện tử, hoá chất.
d. Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công
nghiệp của cả nước:
- Có lực lượng lao động dồi dào, lao động lành nghề.
- Thò trường tiêu thụ rộng lớn.
- Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn, các trung tâm kinh
tế, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan
trọng đối với cả nước.
- Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài.

--------------------------------------------------Trang 9-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

4.Sơ kết bài học:
- Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công
nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
- Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và trả lời câu hỏi.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Chuẩn bò bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ.
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
+ Đặc điểm dân cư, xã hội.

--------------------------------------------------Trang 10-----------------------------------------------



Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Tuần 24: 7-12/2/11
Ngày dạy:8/2/11
Tiết: 39
BÀI 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng đồng bằng sông cửu long.
- Những thuận lợi và khó khăn về Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng
bằng sông cửu long.
- Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông cửu long.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biết đồng bằng sông cửu long là vùng có vò trí đòa lí thuận lợi, nguồn tài
nguyên phong phú đa dạng người dân lao động cần cù, năng động. giáo dục ý thức bảo vệ môi
trường.
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng vẽ biểu đồ, phân tích số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông cửu long
- Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở đồng bằng sông cửu long.
- Bảng số liệu một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội đồng bằng sông cửu long năm
1999.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới:

a.Giới thiệu bài mới: Đồng bằng sông Cửu Long có Vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ như thế
nào? Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và dân cư, xã hội có đặc điểm gì ? Để biết
được điều này. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động1: cá nhân.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI
GV treo Bản đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông cửu long lên HẠN LÃNH THỔ.
bảng.
- Liền kề phía tây vùng Đông
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ Nam Bộ.
vùng đồng bằng sông Cửu Long?
- Phía bắc giáp Campuchia
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
- Phía tây nam là vònh Thái
PV: vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ vùng đồng bằng sông Cửu Lan.
Long có ý nghóa gì?
- Phía đông nam là Biển đông.
GV: Nhận xét, liên hệ.

--------------------------------------------------Trang 11-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - ý nghóa: Thuận lợi để phát

vùng đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi và khó triển kinh tế trên đất liền và
khăn gì? Để biết được điều này. Thầy trò chúng ta sẽ tìm biển, mở rộng quan hệ hợp tác
hiểu phần hai.
với các nước trong tiều vùng
sông Mê Công.
Hoạt động 2: cá nhân
PV: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng đồng II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì?
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
NHIÊN.
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh tên và sự phân bố các loại đất
chính ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?
- Có nhiều thuận lợi để phát
GV: Nhận xét, liên hệ.
triển nông nghiệp:
GV treo Sơ đồ tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông + Đồng bằng rộng, thấp và
nghiệp ở đồng bằng sông cửu long lên bảng.
bằng phẳng, đất phù sa.
PV: Dựa vào sơ đồ nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên + Khí hậu cận xích đạo nóng
nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực ẩm quanh năm.
,thực phẩm?
+ Nguồn nước dồi dào.
GV: Nhận xét, liên hệ.
+ Sinh vật trên cạn và dưới
PV: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng đồng nước phong phú.
bằng sông Cửu Long có những khó khăn gì?
- Khó khăn:
GV: Nhận xét, liên hệ các dự án đang được đầu tư , chốt ý.
+ Phải cải tạo đất phèn, đất

PV: Hãy nêu ý nghóa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở mặn.
vùng đồng bằng sông Cửu Long?
+ Mùa khô thiếu nước.
GV: Nhận xét, liên hệ, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. + Mùa mưa lũ lụt.
Chuyển ý: dân cư, xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long có
đặc điểm gì ? Để biết được điều này. Thầy trò chúng ta sẽ III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ,
tìm hiểu phần ba.
XÃ HỘI.
Hoạt động 3: cá nhân
- Đặc điểm: đông dân, ngoài
PV: Cho biết số dân và thành phần dân tộc của vùng đồng
người Kinh còn có người Khơ
bằng sông Cửu Long?
me, Chăm, Hoa…
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
- Thuận lợi:
GV treo Bảng số liệu một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã
+ Nguồn lao động dồi dào.
hội đồng bằng sông cửu long năm 1999 lên bảng.
+ Thò trường tiêu thụ lớn.
PV: Dựa vào bảng số liệu nhận xét tình hình dân cư, xã hội + Người dân có kinh nghiệm
vùng đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
sản xuất nông nghiệp hàng
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
hoá.
PV: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với - Khó khăn: mặt bằng dân trí
nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thò ở đồng bằng chưa cao.
này?
GV: Nhận xét, liên hệ.
PV: Đọc nội dung phần ghi nhớ?

4.Sơ kết bài học:
- Vò trí đòa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng đồng bằng sông cửu long.

--------------------------------------------------Trang 12-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

- Những thuận lợi và khó khăn về Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng
bằng sông cửu long.
- Đặc điểm dân cư, xã hội của vùng đồng bằng sông cửu long.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bò bài 36: Vùng đồng bằng sông Cửu Long ( tt)
Soạn các câu hỏi in nghiêng trong các mục:
+ Tình hình phát triển kinh tế.
+ Các trung tâm kinh tế.

--------------------------------------------------Trang 13-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Tuần 25: 14-19/2/11
Ngày dạy: 15/2/11
Tiết: 40

BÀI 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( Tiếp theo )
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Tình hình phát triển kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dòch vụ của vùng đồng bằng sông
cửu long.
- Các trung tâm kinh tế của vùng đồng bằng sông cửu long.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biết đồng bằng sông cửu long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước.
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng vẽ biểu đồ, phân tích số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sông cửu long
- Bảng thống kê các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000.
- Tranh bè nuôi cá ở An Giang, tranh chợ trên sông Cái Răng, Cần Thơ.
- Bảng số liệu diện tích, sản lượng lúa ở Đồng bằng Sông Cửu Long và cả nước năm 2000.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng sông Cửu Long có những
thuận lợi và khó khăn gì?
Trả lời: - Có nhiều thuận lợi để phát triển nông nghiệp:
+ Đồng bằng rộng, thấp và bằng phẳng, đất phù sa.
+ Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
+ Nguồn nước dồi dào.
+ Sinh vật trên cạn và dưới nước phong phú.
- Khó khăn:
+ Phải cải tạo đất phèn, đất mặn.
+ Mùa khô thiếu nước.
+ Mùa mưa lũ lụt.
3.Giảng bài mới:

a.Giới thiệu bài mới: Tình hình phát triển kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dòch vụ của
vùng Đồng bằng sông Cửu Long như thế nào? Đồng bằng sông Cửu Long có những trung tâm
kinh tế nào? Để biết được điều này. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 36: Vùng đồng
bằng sông Cửu Long ( tt)
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động1: Nhóm / cá nhân
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
Hoạt động1.1: Nhóm ( bàn )
KINH TẾ.

--------------------------------------------------Trang 14-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

GV treo Bảng số liệu diện tích, sản lượng lúa ở Đồng
bằng Sông Cửu Long và cả nước năm 2000 lên bảng.
GV cho HS thảo luận theo bàn: Dựa vào bảng số liệu
tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng
Sông Cửu Long và cả nước?
PV: Đại diện bàn trình bày kết quả thảo luận?
HS bàn khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, liên hệ DT: 51,4%, SL: 51,5%.
Hoạt động 1.2: cá nhân
PV: Nêu ý nghóa của việc sản xuất lương thực của đồng
bằng Sông Cửu Long?

GV: Nhận xét, liên hệ.
GV treo Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sông cửu long
lên bảng.
PV: Chỉ vào bản đồ cho biết tên, vò trí các tỉnh trồng
lúa, trồng cây ăn qủa?
GV: Nhận xét, liên hệ.
PV: Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh
phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
GV: Nhận xét, liên hệ Tranh bè nuôi cá ở An Giang,
chốt ý.
Chuyển ý: Hoạt động công nghiệp của vùng như thế
nào? Để biết được điều này. Thầy trò chúng ta sẽ tìm
hiểu phần hai.
Hoạt động 2: cá nhân
GV treo Bảng thống kê các ngành công nghiệp ở Đồng
bằng sông Cửu Long năm 2000 lên bảng.
PV: Dựa vào bảng thống kê cho biết vì sao ngành chế
biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh tên, vò trí các thành phố,
thò xã có các cơ sở công nghiệp chế biến ?
GV: Nhận xét, liên hệ.
Chuyển ý: Ngành dòch vụ phát triển như thế nào ? Để
biết được điều này. Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần
ba.
Hoạt động 3: cá nhân
PV: Đồng bằng sông Cửu Long có những ngành dòch vụ
nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Nêu ý nghóa của vận tải thủy trong sản xuất và đời

sống nhân dân trong vùng

1. Nông nghiệp.
- Là vùng trọng điểm lúa lớn
nhất của cả nước.
- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực
của nước ta.
- Lúa được trồng nhiều ở Kiên
Giang, An Giang, Long An,
Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền
Giang.
- Nhiều đòa phương đang đẩy
mạnh trồng mía đường, rau đậu.
- Là vùng trồng cây ăn qủa lớn
nhất cả nước: xoài, dừa, cam,
bưởi...
- Nghề nuôi vòt đàn phát triển
mạnh: Bạc Liêu, Cà Mau....
- Sản lượng thủy sản chiếm 50%
của cả nước. Nghề nuôi tôm cá
xuất khẩu phát triển mạnh: Kiên
Giang, Cà Mau, An Giang.
- Nghề rừng giữ vò trí quan
trọng, đặc biệt trồng rừng ngập
mặn: Cà Mau.
=> Giữ vai trò hàng đầu trong
việc đảm bảo an toàn lương thực
cũng như xuất khẩu lương thực,
thực phẩm của cả nước.
2. Công nghiệp.

- Tỉ trọng sản xuất công nghiệp
thấp, khoảng 20% GDP toàn
vùng.
- Các ngành công nghiệp: chế
biến lương thực, thực phẩm; vật
liệu xây dựng; cơ khí nông
nghiệp và một số ngành công
nghiệp khác.
- Công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm đang chiếm vò
trí ngày càng quan trọng.

--------------------------------------------------Trang 15-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

GV: Nhận xét, liên hệ. tranh chợ trên sông Cái Răng,
Cần Thơ.
Chuyển ý: Đồng bằng sông Cửu Long có những trung
tâm kinh tế nào ? Để biết được điều này. Thầy trò
chúng ta sẽ tìm hiểu phần năm.
Hoạt động 3: cá nhân
PV: Chỉ vào bản đồ giới thiệu các trung tâm kinh tế của
vùng Đồng bằng sông Cửu Long ?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi
gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng

sông Cửu Long ?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Đọc nội dung phần ghi nhớ?

- Các cơ sở sản xuất công
nghiệp tập trung tại các thành
phố và thò xã, đặc biệt là thành
phố Cần Thơ.
3. Dòch vụ.
- Hàng xuất khẩu chủ lực là gạo,
thủy sản đông lạnh, hoa qủa.
- Giao thông đường thủy giữ vai
trò quan trọng.
- Du lòch sinh thái bắt đầu khởi
sắc.
V. CÁC TRUNG TÂM KINH
TẾ.
Thành phố Cần Thơ, Mỹ Tho,
Long Xuyên, Cà Mau.

4.Sơ kết bài học:
- Tình hình phát triển kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dòch vụ của vùng đồng bằng sông
cửu long.
- Các trung tâm kinh tế của vùng đồng bằng sông cửu long.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bò bài 37: thực hành: vẽ và phân tích biểu đồ tình hình sản xuất của ngành
thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Soạn các câu hỏi 1 và 2 vào vở.


--------------------------------------------------Trang 16-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Tuần 26: 21-26/2/11
Ngày dạy: 22/2/11
Tiết: 41
BÀI 37: THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN
XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông
Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng so với cả nước.
- Nhận xét về sự phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biết đồng bằng sông cửu long phát triển ngành thủy sản hơn vùng Đồng
bằng Sông Hồng.
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng vẽ biểu đồ, phân tích số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bảng số liệu tình hình sản xuất thủy sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long, Đồng bằng Sông
Hồng và cả nước năm 2002 ( nghìn tấn )
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cho biết tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Trả lời: - Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước.

- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
- Lúa được trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang.
- Nhiều đòa phương đang đẩy mạnh trồng mía đường, rau đậu.
- Là vùng trồng cây ăn qủa lớn nhất cả nước: xoài, dừa, cam, bưởi...
- Nghề nuôi vòt đàn phát triển mạnh: Bạc Liêu, Cà Mau....
- Sản lượng thủy sản chiếm 50% của cả nước. Nghề nuôi tôm cá xuất khẩu phát triển mạnh:
Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.
- Nghề rừng giữ vò trí quan trọng, đặc biệt trồng rừng ngập mặn: Cà Mau.
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 37: thực hành: vẽ và phân
tích biểu đồ tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động1: Cá nhân
1. VẼ BIỂU ĐỒ.
GV treo Bảng số liệu tình hình
sản xuất thủy sản ở Đồng bằng
Sông Cửu Long, Đồng bằng

--------------------------------------------------Trang 17-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Sông Hồng và cả nước năm
2002 ( nghìn tấn ) lên bảng.
GV gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu %

đồ hình cột.
PV: Gọi HS khác nhận xét.
100 GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
90 80 70 60 50 - 41,5
40 30 - 20 - 10 - - 4,6

-

CBKT

76,7
58,8

-

22,8

CN

- 3,9
-

TN

Chú giải:

- : Đồng bằng Sông Cửu Long
: Đồng bằng Sông Hồng
Hoạt động 2: Cá nhân
PV: Đồng bằng Sông Cửu

Long có những thế mạnh gì để
phát triển ngành thủy sản?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Tại sao Đồng bằng Sông
Cửu Long có thế mạnh đặc
biệt trong nghề tuôi tôm xuất
khẩu?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Những khó khăn hiện nay
trong phát triển ngành thủy
sản ở Đồng bằng Sông Cửu
Long? Nêu một số biện pháp
khắc phục?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.

2. NHẬN XÉT.
a. Đồng bằng Sông Cửu Long có những thế mạnh để
phát triển ngành thủy sản.
- Điều kiện tự nhiên: Diện tích vùng nước trên cạn và
trên biển lớn, có nhiều bãi tôm, cá.
- Nguồn lao động: vùng đông dân , Người dân có kinh
nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
- Cơ sở chế biến: có nhiều cơ sở chế biến thủy sản.
- Thò trường tiêu thụ: rộng lớn : khu vực, EU, Nhật bản ,
Bắc Mó.
b. Đồng bằng Sông Cửu Long có thế mạnh trong nghề
tuôi tôm xuất khẩu:
- Diện tích vùng nước rộng lớn.
- Đem lại nguồn thu nhập lớn.
- Người dân đầu tư lớn, bất chấp rủi ro.

- Tiếp thu kó thuật và công nghệ mới.
- Thò trường tiêu thụ rộng lớn.

--------------------------------------------------Trang 18-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành
thủy sản :
- Vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ.
- Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao.
- Chủ động nguồn vốn an toàn và năng suất, chất lượng
cao.
- Chủ động thò trường, chủ động tránh né các rào cản của
các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản.
4.Sơ kết bài học:
- Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng
bằng sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng so với cả nước.
- Nhận xét về sự phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài học, bài tập trong SGK.
- Tiết sau ôn tập chuẩn bò kiểm tra viết 45 phút.

--------------------------------------------------Trang 19-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II


Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Tuần 27: 28/2-5/3/11
Ngày dạy : 1/3/11
Tiết: 42

ÔN TẬP

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại những nội dung kiến thức về:
- Vùng Đông Nam Bộ.
- Vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biếttầm quan trọng của việc ôn tập là củng cố lại kiến thức.
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng vẽ biểu đồ, tổng hợp kiến thức.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Vùng Đông Nam Bộ.
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ ôn tập chuẩnn bò kiểm tra viết 45 phút.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI
BẢNG
Hoạt động1: Cá nhân

1. VÙNG ĐÔNG
GV treo Bản đồ tự nhiên Vùng Đông Nam Bộ lên bảng.
NAM BỘ.
PV: Chỉ vào bản đố xác đònh Vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ - Vò trí đòa lí và giới
Vùng Đông Nam Bộ?
hạn lãnh thổ.
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
- Điều kiện tự nhiên
PV: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Vùng Đông và tài nguyên thiên
Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì?
nhiên.
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
- Đặc điểm dân cư, xã
GV treo Bản đồ kinh tế Vùng Đông Nam Bộ lên bảng.
hội.
PV: Cho biết vài nét về tình hình công nghiệp của vùng?
- Tình hình phát triển
PV: Cho biết vài nét về tình hình nông nghiệp của vùng?
kinh tế.
PV: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển - Các trung tâm kinh
các ngành dòch vụ?
tế và vùng kinh tế
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
trọng điểm phía nam.
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh Các trung tâm kinh tế và vùng kinh 2. VÙNG ĐỒNG
tế trọng điểm phía nam của vùng?
BẰNG SÔNG CỬU
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
LONG.
Hoạt động 2: Nhóm

- Vò trí đòa lí và giới

--------------------------------------------------Trang 20-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

GV treo Bản đồ tự nhiên Vùng đồng bằng Sông Cửu Longlên
bảng.
PV: Chỉ vào bản đố xác đònh Vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ
Vùng đồng bằng Sông Cửu Long.?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Vùng đồng
bằng Sông Cửu Long.có những thuận lợi và khó khăn gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
GV treo Bản đồ kinh tế Vùng đồng bằng Sông Cửu Long.lên
bảng.
PV: Cho biết vài nét về tình hình công nghiệp của vùng?
PV: Cho biết vài nét về tình hình nông nghiệp của vùng?
PV: Cho biết vài nét về tình hình dòch vụ của vùng?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Chỉ vào bản đồ xác đònh Các trung tâm kinh tế của vùng?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
Hoạt động 3: Cá nhân
GV hướng dẫn HS làm các Bài tập 1 SGK/ 116. Bài tập 3 SGK /
120. Bài tập 3 SGK / 123. Bài tập 3 SGK / 133
4.Sơ kết bài học:
- Vùng Đông Nam Bộ.

- Vùng đồng bằng Sông Cửu Long.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài học, bài tập trong SGK.
- Tiết sau kiểm tra viết 45 phút.

hạn lãnh thổ.
- Điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên
nhiên.
- Đặc điểm dân cư, xã
hội.
- Tình hình phát triển
kinh tế.
- Các trung tâm kinh
tế.
3. BÀI TẬP.
- Bài tập 1 SGK/ 116.
- Bài tập 3 SGK / 120.
- Bài tập 3 SGK / 123.
- Bài tập 3 SGK / 133.

--------------------------------------------------Trang 21-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Tuần 29:15-20/3/10
Ngày dạy: 18/3/10

Tiết: 43

KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT.

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại kiến thức bằng cách làm bài kiểm tra 45 phút bằng hình
thức trắc nghiệm và tự luận.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh biết tầm quan trọng của việc kiểm tra là củng cố lại kiến thức.
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Đề kiểm tra và đáp án
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới: Hôm nay, lớp chúng ta sẽ làm bài kiểm tra 45 phút.
b.Nội dung bài mới:
SƠ ĐỒ MA TRẬN
Bài

Câu

35
1a
33
1b
31,32,36
2

31
3
31
4
36
5
32
6
Tổng cộng

BIẾT
TN
0,5
0,5
1
1

HIỂU
TL

TN

TL

VẬN DỤNG
TN
TL

2
3

3

2

3

2
2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 Đ )
Câu 1: ( 1 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà theo em là đúng nhất:

ĐIỂM
0,5
0,5
1
1
2
3
2
10

Câu A: Phía đơng nam của vùng đồng bằng sơng Cửu Long giáp.
A. Lào
B. Campuchia.
C. Vịnh Thái Lan.
D. Biển Đơng.
Câu B: Các trung tâm kinh tế lớn của vùng Đơng Nam Bộ:
A. Thành Phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Vũng Tàu.
B. Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bình Dương.

C. Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu.
D. Thành Phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương..
--------------------------------------------------Trang 22-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Câu 2: ( 1 điểm ) Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng.
Cột A
Cột B
1. Đồng bằng sơng Cửu Long. a. Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng
2.Vùng Đơng Nam Bộ.
Nai.
3. Cây cao su.
b. Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai.
4. Cây cà phê.
c. Có sức thu hút mạnh mẽ nguồn lao động
cả nước.
d. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước.

Trả lời
1+.....
2+.....
3+.....
4+.....

Câu 3: ( 1 điểm ) Điền những từ ngữ còn thiếu vào ơ trống để hoàn thành vò trí đòa lí, giới
hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ.

- Phía đơng, đơng nam giáp…………………..
- Phía tây, nam giáp……………………………………………….
- Phía bắc và đơng bắc giáp………………………………., dun hải Nam trung bộ.
- Phía tây bắc giáp ………………………………
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 Đ )
Câu 4 : ( 2 đ ) Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên vùng Đơng Nam Bộ có gì thuận lợi và
khó khăn trong việc phát triển kinh tế?
Câu 5: ( 3 đ ) Đồng bằng sông Cửu Long có gì thuận lợi để trở thành vùng sản xuất lương thực
lớn nhất cả nước?
Câu 6: ( 2 đ) Dựa vào số liệu dưới đây: Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Thành Phố
Hồ Chí Minh và nêu nhận xét?
Tổng số
100,0

Nông, lâm,
ngư nghiệp
1,7

Công nghiệp –
xây dựng
46,7

Dòch vụ
51,6

PHẦN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 Đ )
Câu 1: ( 1 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà theo em là đúng nhất:
- Mỗi câu đúng được 0,5 đ
- Câu A: D. Câu B: C.

Câu 2: ( 1 điểm ) Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng.
- Ghép đúng mỗi ơ được 0,25 đ.
- Ghép theo thứ tự: 1+d, 2+c, 3+b, 4+a.
Câu 3: ( 1 điểm ) Điền những từ ngữ còn thiếu vào ơ trống cho đúng.
- Điền đúng mỗi ơ được 0,25 đ.
- Điền theo thứ tự: biển, đồng bằng sơng Cửu Long, Tây ngun, campuchia.
II.PHẦN TỰ LUẬN ( 7 Đ )
Câu 4: 2 điểm

--------------------------------------------------Trang 23-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

- Thuận lợi:
+ Vùng đất liền: Đòa hình thoải, đất ba dan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh
thủy tốt. ( 0,5 )
+ Vùng biển: biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, thềm lục đòa nông, rộng, giàu tiềm
năng dầu khí. ( 0,5 )
- Khó khăn: ( 1 )
+ Đất liền ít khoáng sản.
+ Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.
+ Ô nhiễm môi trường.
Câu 5: 3 điểm
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước, Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta.
( 0,5 )
- Lúa được trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang.
( 0,5 )

- Nhiều đòa phương đang đẩy mạnh trồng mía đường, rau đậu. ( 0,25 )
- Là vùng trồng cây ăn qủa lớn nhất cả nước: xoài, dừa, cam, bưởi... Nghề nuôi vòt đàn phát
triển mạnh: Bạc Liêu, Cà Mau.... ( 0,5 )
- Sản lượng thủy sản chiếm 50% của cả nước. Nghề nuôi tôm cá xuất khẩu phát triển mạnh:
Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. ( 0,5 )
- Nghề rừng giữ vò trí quan trọng, đặc biệt trồng rừng ngập mặn: Cà Mau. ( 0,25 )
=> Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực cũng như xuất khẩu lương thực,
thực phẩm của cả nước. ( 0,5 )
Câu 6: 2 điểm.
- Vẽ biểu đồ hình tròn đúng tỉ lệ, có chú giải: 1 đ
- Nhận xét: 1đ
+ Công nghiệp – xây dựng và dòch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. đặc biệt dịch vụ chiếm 51,6%
và ngày càng phát triển.( 0,5 )
+ Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ 1,7 % nhưng giữ vai trò quan trọng. ( 0,5)
4. Sơ kết bài học.
- Nhận xét tiết kiểm tra
5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Chuẩn bò bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển –
đảo. Soạn các câu hỏi trong các mục:
+ Biển và đảo Việt Nam.
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

--------------------------------------------------Trang 24-----------------------------------------------


Giáo án Đòa Lí 9 II

Giáo viên Lê Chí Tuất Trường PTDTNT Lộc Ninh

Tuần 29: 14-19/3/11

Ngày dạy: 15/3/11
Tiết: 44
BÀI 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HP KINH TẾ VÀ
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Vùng biển và các đảo, quần đảo của nước ta và ý nghóa của biển, đảo đối với việc phát triển
kinh tế và quốc phòng.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lòch biển – đảo.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển – đảo.
3.Kó năng:
Rèn luyện kó năng sử dụng bản đồ, sơ đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ một số đảo và quần đảo Việt Nam.
- Tranh cảng cá tại Rạch Giá – Kiên Giang.
- Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam, sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài mới: Vùng biển đảo nước ta có những thuận lợi gì để phát triển tổng hợp kinh
tế biển? Để biết được điều này. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 38: phát triển tổng
hợp kinh tế và
bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động1: Cá nhân
I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT

Hoạt động 1.1: cá nhân
NAM.
GV treo bản đồ một số đảo và quần đảo Việt Nam lên bảng.
1. Vùng biển nước ta.
PV: Chỉ vào bản đố xác đònh vò trí đòa lí và giới hạn vùng biển - Đường bờ biển dài 3260
nước ta?
km, vùng biển rộng
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
khoảng 1 triệu km 2 .
GV treo Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam lên bảng.
- Vùng biển gồm: nội
PV: Nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta?
thủy, lãnh hải, vùng tiếp
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền kinh tế và thềm lục
Hoạt động 1.2: cá nhân
PV: Vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo và quần đảo?
đòa.
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
2. Các đảo và quần đảo.
PV: Chỉ vào bản đố xác đònh Vò trí và tên các đảo, quần đảo - Các đảo lớn: Phú Quốc,
lớn ở vùng biển nước ta?
Cát bà, Cái Bầu, Phú

--------------------------------------------------Trang 25-----------------------------------------------


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×