Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

LỊCH SỬ 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.23 KB, 53 trang )

GV Lê Chí Tuất
Tuần 01:
Ngày dạy:
Tiết: 01

Giáo án Lòch Sử 6

PHẦN MỞ ĐẦU

BÀI 1: SƠ LƯC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I.
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Lòch Sử là gì?
- Học Lòch Sử để làm gì?
- Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lòch Sử?
2. Tư tưởng:
- Giáo dục ý thức học tập lòch sử và bảo tồn những tư liệu và di tích lòch sử.
3. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích tranh ảnh lòch sử
II.
THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Tranh lớp học ở trường làng thời xưa.
- Tranh Bia Tiến só
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ
3. Giảng bài mới
a. Giới thiệu bài mới
Lòch Sử là gì? Học lòch sử để làm gì Dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử? Để
biết được điều này .Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 1 sơ lược về môn


lòch sử.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
PV: Dọc nội dung phần một?
PV: Theo em, cây cỏ loài vật có phải ngay từ khi xuất
hiện đã có hình dạng như ngày nay?
GV: Nhận xét – liên hệ
PV: Theo em, Lòch sử là gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Có gì khác nhau giữa lòch sử một con người và lòch
sử xã hội loài người?
GV: Nhận xét, liên hệ Một học sinh và cả lớp, cả
trường…
Chuyền ý: Học Lòch sử để làm gì? Để biết được điều này
Trang 1

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. LỊCH SỬ LÀ GÌ?
Lòch sử là một khoa học
tìm hiểu những gì đã
diễn ra trong quá khứ và
dựng lại toàn bộ những
hoạt động của con người
và xã hội loài người
trong quá khứ.


GV Lê Chí Tuất
,Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần hai học lòch sử để
làm gì?

PV: Đọc nội dung phần hai?
GV: Treo tranh lớp học ở trường làng xưa làng xưa lên
bảng( nếu có)
PV: Các em hãy quan sát toàn bộ bức tranh?
PV: Em hãy miêu tả quang cảnh bức tranh?
PV: Trong tranh có mấy người
PV: Những người trong tranh đang làm gì?
PV: Trang phục của những người trong tranh như thế
nào?
PV: Theo em, lớp học ngày xưa khác với lớp học chúnh
ta như thế nào?
GV: nhận xét, liên hệ
PV: Theo em, vì sao lại có sự khác nhau đó?
PV: Theo em, chúng ta có cần biết những thay đổi đó
không?
GV: Nhận xét, liên hệ
PV: Theo em , học Lòch sử để làm gì?
GV: Nhận xét, liên hệ ,chốt ý
PV: Em hãy cho ví dụ trong cuộc sống của gia đình, quê
hương để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lòch sử?
GV: Nhận xét, liên hệ những di tích lòch sử, giáo dục ý
thức học tập, bảo tồn những tài liệu và di tích lòch sử.
Chuyển ý: Dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử? Để
biết được điều này ,thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần ba
dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử?
PV: Đọc nội dung phần ba?
PV: Theo em, làm sao chúng ta biết được cuộc sống của
tổ tiên , cha ông ta thời xa xưa?
PV: Theo em, dựa vào đâu để biết và dựng lại lòch sử?
PV: Theo em,Tư liệu truyền miệng là gì? Cho ví dụ?

GV: Nhận xét ,liên hệ, chốt ý
GV: Treo tranh Bia tiến só lên bảng
PV: Các em hãy quan sát toàn bộ bức tranh?
PV: Em hãy miêu tả quang cảnh bức tranh?
PV: Trong tranh có những gì?
PV: Những tấm bia này dùng để làm gì?
GV: Nhận xét, liên hệ
PV: Theo em, bức tranh này thuộc loại tư liệu nào?
Trang 2

Giáo án Lòch Sử 6
2. HỌC LỊCH SỬ ĐỂ
LÀM GÌ?
- Để hiểu được cội
nguồn của dân tộc mình,
biết được tổ tiên, cha
ông đã sống và lao động
như thế nào.
- Biết qúy trọng những gì
mình đang có, biết ơn
những người đã làm nên
cuộc sống ngày nay và
biết mình phải làm gì
cho đất nước.
- Biết những gì mà loài
người làm nên trong quá
khứ.

3. DỰA VÀO ĐÂU ĐỂ
BIẾT VÀ DỰNG LẠI

LỊCH SỬ?
- Tư liệu truyền miệng.
- Tư liệu hiện vật.
- Tư liệu chữ viết.


GV Lê Chí Tuất
PV: Theo em, tư liệu hiện vật là gì?
GV: Nhận xét, liên hệ tranh lớp học, chốt ý
PV: Em hãy kể những tư liệu hiện vật còn tồn tại đến
ngày nay mà em biết?
GV: Nhận xét, liên hệ những tư liệu, di tích lòch sử…giáo
dục ý thức bảo tồn những tư liệu , di tích lòch sử.
PV: Hình 1 và 2 giúp em hiểu thêm được điều gì?
PV: Theo em, tư liệu chữ viết là gì? Cho ví dụ cụ thể?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.

Giáo án Lòch Sử 6

4. Củng cố:

- Lòch Sử là gì?
- Học Lòch Sử để làm gì?
- Dựa vào đâu để biết và dựng lại Lòch Sử?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò bài 2: Cách tính thời gian trong lòch sử
+ Tại sao phải xác đònh thời gian?
+ Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
+ Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không?


Tuần 02:
Ngày dạy:
Tiết: 02

BÀI 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Tại sao phải xác đònh thời gian?
- Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không và cách tính thời gian theo thế kỉ
và theo năm.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục ý thức biết qúy trọng thời gian.
3.Kó năng:
- Rèn luyện kó năng tính thời gian trong lòch sử.
Trang 3


GV Lê Chí Tuất
Giáo án Lòch Sử 6
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Tranh lớp học ở trường làng thời xưa.
- Tranh Bia Tiến só.
- Sơ đồ cách tính thời gian, bảng ghi những ngày lòch sử và kỉ niệm.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Lòch sử là gì? Dựa vào đâ để biết và dựng lại lòch sử? Cho ví dụ?
Trả lời: - Lòch sử là một khoa học tìm hiểu những gì đã diễn ra trong quá khứ và

dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
- Tư liệu truyền miệng, Tư liệu hiện vật, Tư liệu chữ viết.
Câu 2: Theo em , học lòch sử để làm gì?
Trả lời: - Để hiểu được cội nguồn của dân tộc mình, biết được tổ tiên, cha ông đã
sống và lao động như thế nào.
- Biết qúy trọng những gì mình đang có, biết ơn những người đã làm nên cuộc sống
ngày nay và biết mình phải làm gì cho đất nước.
- Biết những gì mà loài người làm nên trong quá khứ.
3.Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới
Tại sao pải xác đònh thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế nào? Thế giới có
cần một thứ lòch chung hay không? Cách tính thời gian theo thế kỉ, theo năm như thế
nào? Để biết được điều này. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 2 Cách tính
thời gian trong lòch sử.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
PV:Đọc nội dung phần một?
GV: Treo tranh Tranh lớp học ở trường làng thời xưa.
1. TẠI SAO PHẢI XÁC
Tranh Bia Tiến só lên bảng.
ĐỊNH THỜI GIAN?
PV: Theo em, hai bức tranh này được dựng lên cách đây - Xác đònh thời gian là
bao nhiêu năm?
một nguyên tắc cơ bản
PV: Theo em xác đònh thời gian để làm gì?
quan trọng trong việc tìm
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
hiểu và học tập lòch sử.
PV: Dựa vào đâu và bằng cách nào con người biết được

- Cơ sở để xác đònh thời
cách tính thời gian?
gian là dựa vào hoạt
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
động của Mặt trăng, mặt
Chuyển ý: Người xưa đã tính thời gian như thế nào? Để trời và Trái đất.
biết được điều này? Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần
hai Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
GV: Treo bảng ghi những ngày lòch sử và kỉ niệm lên
bảng( nếu có)
Trang 4


GV Lê Chí Tuất
Giáo án Lòch Sử 6
PV: Theo em , trong bảng ghi này có những đơn vò thời
gian nào?
PV: Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
GV: nhận xét liên hệ, chốt ý
PV: Dực vào bảng ghi cho biết có những loại lòch nào?
2.NGƯỜI XƯA ĐÃ
PV: Theo em , người xưa làm ra lòch âm ( âm lòch ) và TÍNH THỜI GIAN
lòch Dương ( Dương lòch) bằng cách nào?
NHƯ THẾ NÀO?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
- Người xưa đã phân chia
Chuyển ý: Thế giới có cần một thứ lòch chung hay thời gian theo ngày,
không? Cách tính thời gian theo thế kỉ và theo năm như tháng, năm và sau đó
thế nào? Để biết được điều này, thầy trò chúng ta sẽ tìm chia thành giờ, phút
hiểu phần 3 Thế giới có cần một thứ lòch chung hay - Có hai loại lòch chính:

không?
m lòch và Dương lòch.
PV: Đọc nội dung phần ba?
PV: Theo em ,Thế giới có cần một thứ lòch chung hay
không? Vì sao?
3. THẾ GIỚI CÓ CẦN
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
MỘT
THỨ
LỊCH
PV: Theo Công lòch một năm có mấy tháng , mấy ngày? CHUNG
HAY
PV: Nếu ta chia 365 ngày cho 12 tháng thì số ngày cộng KHÔNG?
lại là bao nhiêu? Thừa ra bao nhiêu? Ta phải làm thế Thế giới cần có một thứ
nào?
lòch chung hay Công lòch
GV: Nhận xét, liên hệcứ 4 năm có 1 năm nhuận.
nhằm đáp ứng nhu cầu
PV: Một thế kỉ có bao nhiêu năm? Một thiên niên kỉ có giao lưu, trao đổi buôn
bao nhiêu năm?
bán của con người giữa
PV: Chúng ta đang sống ở thế kỉ thứ mấy, thiên niên kỉ các nước, các dân tộc và
thứ mấy?
các khu vực trên thế
GV: Treo sơ đồ cách tính thời gian lên bảng
giới.
PV: Dựa vào sơ đồ cho biết cách tính và ghi thời gian
trước và sau công nguyên?
PV: Khởi nghóa Hai Bà Trưng diễn ra lúc nào, cách đây
bao nhiêu năm?

GV: Nhận xét, liên hệ cách tính thời gian trong lòch sử.
4.Củng cố:
- Tại sao phải xác đònh thời gian?
- Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
- Thế giới có cần một thứ lòch chung hay không và cách tính thời gian theo thế
kỉ và theo năm.
5. Dặn dò:
- Học bài , trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò bài 3: Xã hội nguyên thủy
Trang 5


GV Lê Chí Tuất

Tuần 03:
Ngày dạy:
Tiết: 03

+ Con người đã xuất hiện như thế nào?
+ Người Tinh khôn sống thế nào?
+ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

Giáo án Lòch Sử 6

Phần một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ
THẾ GIỚI CỔ ĐẠI

BÀI 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:

+ Con người đã xuất hiện như thế nào?
+Cuộc sống của Người Tối cổ và Người Tinh khôn.
+ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
2.Tư tưởng:
- Giáo dục ý thức, lòng yêu qúy lao động
3.Kó năng:
- Rèn luyện kó năng miêu tả, phân tích tranh ảnh, so sánh.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Tranh cuộc sống của người nguyên thủy, săn ngựa rừng.
- Tranh Người Tối Cổ và Người Tinh khôn.
- Mô hình công cụ, đồ dùng và đồ trang sức bằng đồng
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Theo em , Tại sao phải xác đònh thời gian? Người xưa đã dựa vào đâu để
xác đònh thời gian và họ đã tính thời gian như thế nào:
Trả lời: - Xác đònh thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trọng trong việc tìm
hiểu và học tập lòch sử.
- Cơ sở để xác đònh thời gian là dựa vào hoạt động của Mặt trăng, mặt trời và
Trái đất.
- Người xưa đã phân chia thời gian theo ngày, tháng, năm và sau đó chia thành
giờ, phút
Câu 2: Theo em , Vì sao thế giới cần có một thứ lòch chung?
Trả lời: - Thế giới cần có một thứ lòch chung hay Công lòch nhằm đáp ứng
nhu cầu giao lưu, trao đổi buôn bán của con người giữa các nước, các dân tộc
và các khu vực trên thế giới
3.Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới
Trang 6



GV Lê Chí Tuất
Giáo án Lòch Sử 6
Con người chúng ta xuất hiện từ đâu, xuất hiện như thế nào, cách đây bao
nhiêu lâu? Lúc đó cuộc sống của con người như thế nào? Để biết được điều này.
Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 3 xã hội nguyên thủy.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
PV: Đọc nội dung phần một?
GV: Giới thiệu sự xuất hiện của loài vượn cổ.
PV: Loài vượn cổ sống như thế nào?
PV: Người Tối Cổ xuất hiện từ đâu? Thời gian nào?
PV: Dấu vết của người tối cổ được tìm thấy ở những nơi
nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
GV Treo tranh cuộc sống của người nguyên thủy và săn
ngựa rừng lên bảng
PV: Các em hãy quan sát toàn cảnh hai bức tranh?
PV: Em hãy miêu tả quang cảnh hai bức tranh?
PV:Trong tranh có khoảng bao nhiêu người? Họ đang
làm gì?
PV: Những này sống ở đâu?
PV? Hình ảnh người ôm bó cỏ nói lên điều gì?
PV: Hình ảnh người cầm hòn đá nói lên điều gì?
PV: những người này có mặc quần áo không ? Vì sao?
PV: Trong tranh có những con vật gì?
PV: Những người trong tranh săn ngựa bằng cách nào?
PV: Họ săn ngựa để làm gì?
PV: Theo em , người tối cổ sống như thế nào
GV: Nhận xét, liên hệ tranh, chốt ý.

Chuyển ý: Người tinh khôn xuất hiện từ đâu, vào thời
gian nào, cuộc sống của họ như thế nào? Để biết được
điều này. Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần hai người
tinh khôn sống thế nào.
PV: Người tinh khôn xuất hiện từ đâu? Thời gian nào?
Dấu vết được tìm thấy ở đâu?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
GV Treo tranh người tối cổ và người tinh khôn lên bảng.
PV: Các em hãy quan sát toàn cảnh bức tranh.
PV: Em hãy miêu tả quang cảnh bức tranh?
PV: Hình dáng bên ngoài của người tối cổ như thế nào?
PV: Hình dáng bên ngoài của người tinh khôn như thế
Trang 7

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. CON NGƯỜI ĐÃ
XUẤT HIỆN NHƯ
THẾ NÀO?
- Cách đây khoảng 3-4
triệu năm, một loài vượn
cổ chuyển hóa thành
người tối cổ.
- Người tối cổ sống theo
bầy khoảng vài chục
người ( Bầy người
nguyên thủy). Họ hái
lượm hoa qủa và săn bắt
thú để ăn, học ngủ trong
các hang động ,mái đá
lều cây. Họ biết ghè đẽo

đá làm công cụ, biết
dùng lửa để sưởi ấm,
nướng thức ăn và xua
đuổi thú dữ.
2. NGƯỜI TINH KHÔN
SỐNG THẾ NÀO?
- Cách đây khoảng 4 vạn
năm người tối cổ trở
thành người tinh khôn.
- Người tối cổ sống theo
từng nhóm nhỏ gồm vài
chục gia đình, có họ
hàng gần gũi với nhau
( thò tộc). Họ làm chung,
ăn chung, giúp đỡ la74n
nhau. Họ biết trồng rau,
lúa, chăn nuôi gia súc,


GV Lê Chí Tuất
nào?
PV: Theo em, Người tinh khôn khác người tối cổ ở những
điểm nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
GV: nhận xét, liên hệ tranh, giáo dục ý thức, lòng yêu
qúy lao động.
PV: Người tinh khôn sống như thế nào?
GV: Nhận xét, liên hệ chốt ý
Chuyển ý: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Để biết
được điều này, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần ba Vì
sao xã hội nguyên thủy tan rã.

PV: Đọc nội dung phần ba?
PV: Cách đây khoảng 4000 năm, con người đã phát hiện
ra cái gì?
PV: Con người sử dụng kim loại để làm gì?
GV: Nhận xét,liên hệ Mô hình công cụ, đồ dùng và đồ
trang sức bằng đồng, chốt ý
PV: Theo em, công cụ kim loại có tác dụng như thế nào
trong cuộc sống ?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Theo em , vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Theo em, con người được hình thành, phát triển và
ngày càng hoàn thiện là nhờ vào đâu?
GV: Nhận xét, liên hệ, giáo dục Giáo dục ý thức, lòng
yêu qúy lao động.

Giáo án Lòch Sử 6
làm đồ gố,, dệt vải, làm
đồ trang sức.

3.VÌ SAO XÃ HỘI
NGUYÊN THỦY TAN
RÃ?
- Khoảng 4000TCN, con
người phát hiện ra kim
loại và dùng kim loại để
chế tạo công cụ.
- Tác dụng:
+ Khai phá đất hoang,
tăng diện tích trồng trọt.

+ Xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ
đá làm nhà.
+ Sản phẩm , của cải dư
thừa.
+ Xuất hiện người giàu,
người nghèo
> Xã hội nguyên thủy
dần dần tan rã, nhường
chổ cho xã hội có giai
cấp.

4.Củng cố:
+ Con người đã xuất hiện như thế nào?
+Cuộc sống của Người Tối cổ và Người Tinh khôn.
+ Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
5.Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông
+ Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
+ Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
+ Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương Đông là gì?

Trang 8


GV Lê Chí Tuất

Giáo án Lòch Sử 6

Tuần 04:

Ngày dạy:
Tiết: 04

BÀI 4: CÁC QUỐC GIA
CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương đông
- Các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương đông: nông dân công xã, qúy tộc quan
lại và nô lệ.
- Thế nào là nhà nước chuyên chế cổ đại phương đông
2.Tư tưởng:
- Giúp học sinh thấy được quy luật phát triển của xã hội
3.Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích bản đồ.thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh bia đá khắc luật Hammurabi, tranh làm ruộng của người Ai Cập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Người tối cổ xuất hiện như thế nào? Cuộc sống của người tối cổ như thế
nào?
Trả lời: Cách đây khoảng 3-4 triệu năm, một loài vượn cổ chuyển hóa thành người
tối cổ.
- Người tối cổ sống theo bầy khoảng vài chục người ( Bầy người nguyên thủy). Họ
hái lượm hoa qủa và săn bắt thú để ăn, học nhủ trong các hang động ,mái đá lều
cây. Họ biết ghè đẽo đá làm công cụ, biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và
xua đuổi thú dữ.

Câu 2: Theo em, Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Trả lời: - Khoảng 4000TCN, con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để
chế tạo công cụ.
- Tác dụng:
+ Khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt.
+ Xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm nhà.
Trang 9


GV Lê Chí Tuất
Giáo án Lòch Sử 6
+ Sản phẩm , của cải dư thừa.
+ Xuất hiện người giàu, người nghèo
> Xã hội nguyên thủy dần dần tan rã, nhường chổ cho xã hội có giai cấp.
3.Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới
Tiết học trước, thầy trò chúng ta đã tìm hiểu xã hội nguyên thủy dần dần tan
rã nhường chổ cho xã hội có giai cấp. Vậy xã hội có giai cấp được hình thành ở
phương Đông như thế nào? Trong xã hội có những tầng lớp nào? Như thế nào gọi
là nhà nước chuyên chế cổ đại phương đông? Để biết được điều này .Hôm nay,
Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 4 Các quốc gia cổ đại phương Đông.
b.Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
GV chia lớp làm 04 nhóm và hướng dẫn các nhóm thảo
luận:
- Nhóm 1 và 2: Các quốc gia cổ đại phương đông
được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Nhóm 3 và 4: Trong xã hội cổ đại phương đông
gồm có những tầng lớp nào?
GV: Treo bản đồ các quốc gia cổ đại lên bảng.

PV: Nhóm 1 dựa vào bản đồ các quốc gia cổ đại trình
bày kết quả thảo luận ?
HS nhóm 2 nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, liên hệbản đồ, giáo dục học sinh thấy
được quy luật phát triển của xã hội , chốt ý
PV: Vì sao các quốc gia này được hình thành ở lưu vực
các dòng sông lớn?
GV: Nhận xét liên hệ.
Chuyển ý: Trong xã hội cổ đại phương đông có những
tầng lớp nào? Cuộc sống của học ra sao? Để biết được
điều này, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần hai.
PV: Nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận?
HS nhóm 4 nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét ,liên hệ, chốt ý
GV: Treo tranh làm ruộng của người Ai Cập lên bảng.
PV: Các em hãy quan sát từng cảnh bức tranh?
PV: Em hãy mô tả quá trình làm ruộng của người Ai
Cập cổ đại?
PV: Nông dân công xã là những ngøi nào?
GV: Nhận xét ,liên hệ tranh
Trang 10

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. CÁC QUỐC GIA CỔ
ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
ĐÃ
ĐƯC
HÌNH
THÀNH Ở ĐÂU VÀ TỪ
BAO GIỜ?

Từ cuối thiên niên kỉ thứ
IV đến đầu thiên niên kỉ
thứ III, các quốc gia cổ đại
phương Đông đã được
hình thành trên lưu vực
các dòng sông lớn ở Ai
Cập, Lưỡng Hà, n Độ và
Trung Quốc.

2.XÃ HỘI CỔ ĐẠI
PHƯƠNG ĐÔNG BAO
GỒM NHỮNG TẦNG
LỚP NÀO?


GV Lê Chí Tuất
GV: Treo tranh bia đá khắc luật Hammurabi lên bảng.
PV: Các em hãy quan sát toàn cảnh bức tranh?
PV: Em hãy miêu tả quang cảnh bức tranh?
PV: Đọc phần chữ nhỏ giới thiệu bộ luật Hammurabi?
PV: Qua hai điều luật trên, em thấy người cày thuê
ruộng phải làm việc như thế nào?
GV: nhận xét, liên hệ
PV: Qúy tộc, quan lại là những người nào?
PV: Nô lệ là những người nào? Cuộc sống của người nô
lệ như thế nào?
GV : Nhận xét, liên hệ
PV: Theo em, nô lệ và dân nghèo bò nhà vua và qúy tộc
bóc lột nặng nề nên họ đã làm gì?
GV: Nhận xét, liên hệ vụ bạo động ở Lagát Lưỡng Hà

và Ai Cập.
Chuyển ý: Như thế nào gọi là nhà nước chuyên chế cổ
đại phương đông? Để biết được điều này. Thầy trò
chúng ta sẽ tìm hiểu phần ba.
PV: Đọc nội dung phần ba?
PV: Theo em ,đứng đầu nhà nước chuyên chế cổ đại là
ai?
PV: Nhà vua có những quyền hành gì?
PV? Kể tên gọi của vua ở các quốc gia cổ đại mà em
biết?
GV: Nhận xét, liên hệ
PV: Giúp việc cho nhà vua có những ai?
PV: Qúy tộc giúp vua làm những việc gì?
GV: Nhận xét, liên hệ.
PV: Theo em, nhà nước chuyên chế cổ đại là gì?
PV: Theo em , Vì sao gọi là nhà nước chuyên chế?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý

Giáo án Lòch Sử 6
- Nông dân công xã.
- Quý tộc,quan lại.
- Nô lệ.

3. NHÀ NƯỚC CHUYÊN
CHẾ CỔ ĐẠI PHƯƠNG
ĐÔNG
Đứng đầu nhà nước là
vua, vua có quyền cao
nhất trong mọi công việc.
Giúp việc cho vua là bộ

máy hành chính từ trung
ương đến đòa phương gồm
toàn qúy tộc.

4.Củng cố:
- Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương đông
- Các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương đông: nông dân công xã, qúy tộc quan
lại và nô lệ.
- Thế nào là nhà nước chuyên chế cổ đại phương đông
5. Dặn dò:
- Học bài, làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bò bài 5 các quốc gia cổ đại phương tây
Trang 11


GV Lê Chí Tuất
+ Sự hình thành cá quốc gia cổ đại phương tây.
+ Xã hội Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
+ Chế độ chiếm hữu nô lệ là gì?

Giáo án Lòch Sử 6

Tuần 05:
Ngày dạy:
Tiết: 05

BÀI 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Sự hình thành cá quốc gia cổ đại phương tây.
- Xã hội Hi Lạp, Rôma gồm hai giai cấp Chủ cô và nô lệ
- Chế độ chiếm hữu nô lệ là gì?
2.Tư tưởng:
- Giúp học sinh thấy được quy luật phát triển của xã hội
3.Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích bản đồ.thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương đông đã được hình thành từ đâu và từ bao
giờ?
Trả lời: Từ cuối thiên niên kỉ thứ IV đến đầu thiên niên kỉ thứ III, các quốc gia
cổ đại phương Đông đã được hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn ở Ai Cập,
Lưỡng Hà, n Độ và Trung Quốc.
Câu 2: Xã hội cổ đại phương Đông gồm những tầng lớp nào? Nhà nước chuyên
chế cổ đại phương đông là nhà nước như thế nào?
Trả lời: - Nông dân công xã, Quý tộc,quan lại, Nô lệ.
- Đứng đầu nhà nước là vua, vua có quyền cao nhất trong mọi công việc. Giúp
việc cho vua là bộ máy hành chính từ trung ương đến đòa phương gồm toàn
qúy tộc.
3.Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới
Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu xem xã hội cổ đại phương tây được hình
thành như thế nào? Trong xã hội có những giai cấp nào? Chế độ chiếm hữu nô lệ
là gì?
b.Nội dung bài mới

Trang 12


GV Lê Chí Tuất

Giáo án Lòch Sử 6

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
GV: Chia lớp làm 04 nhóm và hướng dẫn các nhóm thảo
luận:
1. SỰ HÌNH THÀNH
- Nhóm 1 và 2: Các quốc gia cổ đại phương Tây CÁC QUỐC GIA CỔ
được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
ĐẠI PHƯƠNG TÂY
- Nhóm 3 và 4: Xã hội cổ đại Hi Lạp , Rô ma gồm
Đầu thiên niên kỉ I
có những giai cấp nào? Cuộc sống của mỗi giai cấp TCN, hai quốc gia Hi
như thế nào?
Lạp và Rôma được hình
PV: Nhóm 1 dựa vào bản đồ các quốu gia cổ đại trình thành ở bán đảo Ban
bày kết quả thảo luận?
Căng và Italia.
HS nhóm 2 nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, liên hệ bản đồ,giáo dục học sinh thấy
được quy luật phát triển của xã hội, chốt ý
2. XÃ HỘI HI LẠP,
PV: Cư dân Hi Lạp, Rô ma làm những ngành nghề gí?
RÔMA GỒM NHỮNG
PV: Ngoại thương là ngành gì?

GIAI CẤP NÀO?
GV: Nhận xét, liên hệ
- Giai cấp chủ nô.
PV: Nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận?
- Giai cấp nô lệ.
HS nhóm 4 nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Vì sao nô lệ khởi nghóa chống lại chủ nô?
GV: Nhận xét, liên hệ
Chuyển ý: Chế độ chiếm hữu mô lệ là gì? Để biết được
điều này, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phấn ba.
PV: Xã hội Hi Lạp và Rôma có những giai cấp nào?
3.CHẾ ĐỘ CHIẾM
PV: Nô lệ làm những công việc gì?
HỮU NÔ LỆ
PV: Của cải trong xã hội do ai làm ra?
Một xã hội có hai giai
PV: Nô lệ có được hưởng của cải do mình làm ra hay cấp cơ bản là chủ nô và
không? Vì sao?
nô lệ. Chủ nô sống dựa
GV: Nhận xét, liên hệ
trên sự bóc lột sức lao
PV: Chủ nô làm những việc gì?
động của nô lệ gọi là xã
PV: Chủ nô sống dựa vào đâu?
hội chiếm hữu nô lệ.
PV: Theo em, chế độ chiếm hữu nô lệ là gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
4.Củng cố
- Sự hình thành cá quốc gia cổ đại phương tây.

- Xã hội Hi Lạp, Rôma gồm hai giai cấp Chủ cô và nô lệ
- Chế độ chiếm hữu nô lệ là gì?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời các câu hỏi tong SGK.
Trang 13


GV Lê Chí Tuất
Giáo án Lòch Sử 6
- Chuẩn bò bầi 6: Văn hóa cổ đại
+ Các dân tộc phương Đông thời cổ đại có những thành tựu văn hóa gì?
+ Người Hi Lạp và Rôma đã có những đóng góp gì về văn hóa?

Tuần 06:
Ngày dạy:
Tiết: 06

BÀI 6: VĂN HÓA CỔ ĐẠI

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Các thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Đông thời cổ đại.
- Các thành tựu văn hóa của người Hi Lạp và Rôma thời cổ đại.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục niềm tự hào và ý thức tìm hiểu và bảo vệ các thành tựu văn hoá cổ
đại.
3.Kó năng:
- Rèn luyện kó năng miêu tả, phân tích tranh ảnh lòch sử
II.
THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC

- Tranh Kim tự tháp Ai Cập, đền Páctênông Hi Lạp.khải hoàn môn ở thành
Rôma
- Tranh tượng lực só ném đóa, thần vệ nữ
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây đã được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
Xã hội cổ đại phương Tây gồm có những giai cấp nào?
Trả lời: Đầu thiên niên kỉ I TCN, hai quốc gia Hi Lạp và Rôma được hình thành
ở bán đảo Ban Căng và Italia.
- Giai cấp chủ nô,Giai cấp nô lệ.
Câu 2: Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
Trả lời : Một xã hội có hai giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ. Chủ nô sống dựa
trên sự bóc lột sức lao động của nô lệ gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ.
3 Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới
Thời cổ đại,các quốc gia cổ đại phương đông và phương tây đã sáng tạo nên
nhiều thành tựu văn hóa rực rỡ mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
Đó là những thành tựu gì? Để biết được điều này. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ
tìm hiểu bài 6 văn hoá cổ đại.
b. Nội dung bài mới
Trang 14


GV Lê Chí Tuất

Giáo án Lòch Sử 6

HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
GV chia lớp làm 04 nhóm và hướng dẫn các nhóm thảo

luận:
- Nhóm 1 và 2: Thời cổ đại các dân tộc phương
Đông đã sáng tạo ra những thành tựu văn hoá nào?
- Nhóm 3 và 4: Thời cổ đại, người Hi Lạp và Rôma
đã sáng tạo ra những thành tựu văn hoá nào?
PV: Nhóm 1 trình bày kết quả thảo luận
HS nhóm 2 nhận xét, bổ sung,
PV: Dựa vào đâu mà người Phương Đông sáng tạo ra lòch
và thiên văn?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Chũ tượng hình là loại chữ như thế nào? Được viết ở
đâu?
GV: Nhận xét, liên hệ , chốt ý
GV: Treo tranh Kim tự tháp Ai Cập lên bảng
PV: Em biết gì về kim tự tháp ở Ai Cập?
GV: nhận xét , liên hệ, chốt ý
PV: theo em những thành tựu nào còn được sử dụng đến
ngày nay?
GV: nhận xét , liên hệ, Giáo dục niềm tự hào và ý thức
tìm hiểu và bảo vệ các thành tựu văn hoá cổ đại.
Chuyển ý: Thời cổ đại, người Hi Lạp và Rôma đã sáng
tạo ra những thành tựu văn hoá nào? Để biết được điều
này. Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần hai.
PV: Nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận?
HS nhóm 4 nhận xét, bổ sung
PV: Người Hi Lạp , Rôma dựa vào đâu để làm ra lòch?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Cho biết tên các nhà khoa học nổi tiếng ở HiLạp và
Rô ma thời cổ đại mà em biết?
PV: Kể tên các bộ sử thi và kòch thơ độc đáo của người

Hi Lạp mà em biết?
GV: Nhận xét, liên hệ chốt ý
GV treo tranh đền Páctênông và khải hoàn môn, tượng
lực só ném đóa, thần vệ nữ lên bảng.
PV: Em biết gì về đền Páctênông và khải hoàn môn,
tượng lực só ném đóa, thần vệ nữ?
GV nhận xét ,liên hệ tranh, chốt ý
Trang 15

NỘI DUNG GHI BẢNG

1. CÁC DÂN TỘC
PHƯƠNG
ĐÔNG
THỜI CỔ ĐẠI ĐÃ CÓ
NHỮNG THÀNH TỰU
VĂN HÓA GÌ ?
- Thiên văn, lòch và đồng
hồ đo thời gian.
- Chữ viết: Chữ tượng
hình.
- Toán học:
+ Phép đếm đến 10.
+ Hình học, số học.
+ Số Pi = 3,16 và số 0.
- Kiến trúc: kim tự tháp,
thành Babilon.

2. NGƯỜI HI LẠP VÀ
RÔ MA ĐÃ CÓ

NHỮNG ĐÓNG GÓP
GÌ VỀ VĂN HÓA?
- Lòch: Dương lòch.
- Chữ viết: Hệ chữ cái
a,b,c.
- Khoa học: Số học, hình
học, thiên văn học, vật
lí, triết học, sử học, đòa
lí.
- Văn học: Sử thi, kòch
thơ.
- Kiến trúc: Đền
Páctênông, Đấu trường
Côlidê.
- Điêu khắc: tượng lực só
ném đóa, thần vệ nữ.


GV Lê Chí Tuất
Giáo án Lòch Sử 6
PV: Theo em , những thành tựu nào vẫn còn được sử
dụng cho đến ngày nay?
GV: Nhận xét, liên hệ, Giáo dục niềm tự hào và ý thức
tìm hiểu và bảo vệ các thành tựu văn hoá cổ đại.
PV: Em có nhận xét gì về những thành tựu văn hoá cổ
đại?
4. Củng cố:
- Các thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Đông thời cổ đại.
- Các thành tựu văn hóa của người Hi Lạp và Rôma thời cổ đại.
5. Dặn dò:

- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò bài 7 ôn tập:
Soạn vào tập các câu hỏi 1,2,3,4,5,6,7 SGK trang 21

-------------------------------------------------------------------------Tuần 07:
Ngày dạy:
Tiết: 07

BÀI 7 : ÔN TẬP

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Đòa điểm phát hiện dấu vết của người tối cổ.
- Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ về con người, công cụ sản
xuất, tổ chức xã hội.
- Các quốc gia cổ đại phương đông và phương Tây.
- Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại
- Các loại nhà nước thời cồ đại và những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu qúy lao động.
- Giáo dục niềm tự hào và ý thức tìm hiểu và bảo vệ các thành tựu văn hoá cổ
đại.
3.Kó năng:
- Rèn luyện kó năng so sánh, tổng hợp kiến thức.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Tranh người tối cổ và người tinh khôn.
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Bảng phụ các thành tựu văn hóa cổ đại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
Trang 16



GV Lê Chí Tuất
Giáo án Lòch Sử 6
1. n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Thời cổ đại các dân tộc phương Đông đã sáng tạo ra những thành tựu văn
hoá nào?
Trả lời: - Thiên văn, lòch và đồng hồ đo thời gian.
- Chữ viết: Chữ tượng hình. Toán học: Phép đếm đến 10, Hình học, số học, Số Pi
= 3,16 và số 0. Kiến trúc: kim tự tháp, thành Babilon
Câu 2: Thời cổ đại, người Hi Lạp và Rôma đã sáng tạo ra những thành tựu văn
hoá nào?
Trả lời : - Lòch: Dương lòch. Chữ viết: Hệ chữ cái a,b,c.
- Khoa học: Số học, hình học, thiên văn học, vật lí, triết học, sử học, đòa lí.
- Văn học: Sử thi, kòch thơ.
- Kiến trúc: Đền Páctênông, Đấu trường Côlidê.
- Điêu khắc: tượng lực só ném đóa, thần vệ nữ.
3 Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới
Các tiết học trước, Thầy trò chúng ta đã tìm hiểu về những nét cơ bản của
lòch sử loài người từ khi xuất hiện đến thời cổ đại, loài người đã sáng tạo trong
lao động và dần dần chuyển hóa đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia
đầu tiên trên thế giới, đồng thời con người còn sáng tạo nên nhiều thành tựu văn
hoá quý giá để lại cho đời sau. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ ôn tập lại những
nội dung này, bằng cách trả lời các câu hỏi trong bài 7 ôn tập.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
PV: Những dấu vết của người tối cổ được
phát hiện ở đâu vào thời gian nào?

GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
GV treo tranh người tối cổ và người tinh
khôn lên bảng
GV các em hãy quan sát bức tranh và cho
biết:
PV: Về con người ( hình dạng ) người tinh
khôn khác ngươi tối cổ như thế nào?
GV: Nhận xét, liễn hệ tranh, chốt ý.
PV: Về công cụ sản xuất, người tinh khôn
có gì khác người tối cổ?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Về tổ chức xã hội, người tinh khôn
khác người tối cổ như thế nào?
Trang 17

NỘI DUNG GHI BẢNG
1.Những dấu vết của người tối cổ
( Người vượn) được phát hiện ở đâu?
Miền Đông Châu Phi, Gia va
(Inđônêxia)và Bắc Kinh ( Trung Quốc)
2. Điểm khác nhau giữa người tinh
khôn và người tối cổ thời nguyên
thuỷ.
- Về con người:
+ Người tối cổ: người vượn.
+ Người tinh khôn: dáng người đứng
thẳng, trán cao, mình không có lông,
mặc và tay như người ngày nay.
- Về công cụ sản xuất:
+ Người tồi cổ: bằng đá



GV Lê Chí Tuất
GV: Nhận xét, liên hệ,Giáo dục lòng
yêu qúy lao động.chốt ý.
GV treo bản đồ các quốc gia cổ đại lên
bảng
PV: Chỉ vào bản đồ giới thiệu tên và vò trí
các quốc gia cổ đại phương Đông?
GV: Nhận xét,liên hệ bản đồ, chốt ý.
PV: Chỉ vào bản đồ giới thiệu tên và vò trí
các quốc gia cổ đại phương Tây?
GV: Nhận xét, liên hệ bản đồ, chốt ý
PV: Thời cổ đại ở phương đông có những
tầng lớp nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Nông dân công xã là những người nào?
PV: Quan lại, qúy tộc là những người nào?
PV: Nô lệ là những người nào?
GV: Nhận xét, liên hệ
PV: Thời cổ đại ở phương Tây có những
tầng lớp nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Chủ nô là những người nào? Làm nghề
gì?
PV: Nô lệ là những người nào? Cuộc sống
của họ ra sao?
GV: Nhận xét, liên hệ
PV: Thời cổ đại có các loại nhà nước nào?
PV: Nhà nước chuyên chế là nhà nước như

thế nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
PV: Nhà Nước chiếm hữu nô lệ là nhà nước
như thế nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý
GV : Treo bảng phụ các thành tựu văn hóa
cổ đại chỉ có tiêu đề ( không có nội dung )
lên bảng.Chia lớp làm hai đội. GV gọi đại
diện hai đội lên ghi nhanh nội dung còn
thiếu vào ô trống cho đúng( thi xem đội
nào ghi nhanh hơn và đúng hơn)
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Em có đánh giá gì về các thành tựu
Trang 18

Giáo án Lòch Sử 6
+ Người tinh khôn: bằng đá , sừng
tre, gỗ , đồng.
- Về tổ chức xã hội:
+ Người tối cổ: Bầy người nguyên
thuỷ.
+ Người tinh khôn: Thò tộc
3.Thời cổ đại có những quốc gia nào?
- Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, n
Độ, Trung Quốc.
- Phương Tây: Hi Lạp, Rôma.

4. Các tầng lớp xã hội chính thời cổ
đại:
- Phương Đông : Nông dân công xã,

quan lại qúy tộc, nô lệ.
- Phương Tây: Chủ nô và Nô nô lệ.
5. Các loại nhà nước thời cổ đại:
- Phương Đông: Nhà nước chuyên
chế.
- Phương Tây: Chiếm hữu nô lệ.
6. Những thành tựu văn hoá của
thời cổ đại:
Thành tựu Phương
Phương
Đông
Tây
Chữ viết
Chữ tượng Hệ chữ cái
hình
a,b,c
Chữ số
Phép đếm
đến10,số 0
Thiên văn Số học,vật
Toán học
lí,
thiên
văn, triết
Khoa học
học,
sử
học, đòa lí,
văn học
Kim

tự Đền
Kiến trúc tháp, thành Páctênông
Babilon
,
đấu


GV Lê Chí Tuất
văn hóa cổ đại?
GV: Nhận xét, liên hệ, Giáo dục niềm tự
hào và ý thức tìm hiểu và bảo vệ các thành
tựu văn hoá cổ đại.

Điêu khắc

Giáo án Lòch Sử 6
trường
Côlidê
Tượng lực
só ném đóa,
thần vệ nữ

4. Củng cố
- Đòa điểm phát hiện dấu vết của người tối cổ.
- Điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ về con người, công cụ sản
xuất, tổ chức xã hội.
- Các quốc gia cổ đại phương đông và phương Tây.
- Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại
- Các loại nhà nước thời cồ đại và những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
5. Dặn dò

- n bài
- Chuẩn bò bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta
+ Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu?
+ Ở giai đoạn đầu, người tinh khôn sống như thế nào?
+ Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?

Trang 19


GV Lê Chí Tuất

Giáo án Lòch Sử 6

Tuần 08:
Ngày dạy:
Tiết: 08

Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ

NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X
CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA

BÀI 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Những dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta.
- Thời gian, đòa điểm xuất hiện và công cụ của người tinh khôn trong giai đoạn
đầu và giai đoạn phát triển.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu qúy lao động.

- Bồi dưỡng ý thức về lòch sử lâu đời của đất nước ta.
3.Kó năng:
- Rèn luyện kó năng quan sát, miêu tả, so sánh hiện vật
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Mô hình hiện vật công cụ bằng đá.
- Bản đồ một số di chỉ khảo cổ ở Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ
3 Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới
Con người xuất hiện trên đất nước ta từ bao giờ? Trải qua những giai đoạn
nào? Mỗi giai đoạn có những đặc điểm gì? Để biết được điều này, hôm nay thầy
trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 8 thời nguyên thủy trên đất nước ta.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
NỘI DUNG GHI BẢNG
PV: Đọc nội dung phần một?
PV: Thời xa xưa,điều kiện tự nhiên nước ta có 1. NHỮNG DẤU TÍCH CỦA
Trang 20


GV Lê Chí Tuất
đặc điểm gì?
PV: Tại sao đặc điểm đó lại thích hợp với
người nguyên thủy( người tối cổ)?
PV: Người tối cổ là những người như thế nào?
PV: Người yý«I cổ sinh sống trên đất nước ta
vào thời gian nào?
GV: Nhận xét, liên hệ, giáo dục ý thức về

lòch sử lâu đời của đất nước ta, chốt ý
GV: Nhận xét, liên hệ, treo Bản đồ một số di
chỉ khảo cổ ở Việt Nam lên bảng.
PV: Chỉ vào bản đồ giới thiệu những đòa điểm
tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất
nước ta?
PV: Em có nhận xét gì về đòa điểm sinh sống
của người tối cổ trên đất đất nước ta?
GV: Nhận xét, liên hệ bản đồ, chốt ý
PV: Các nhà khoa học đã phát hiện ra những
hiện vật gì của người tối cổ?
GV: Nhận xét. Liên hệ tranh răng của người
tối cổ, mảnh đá ghè mỏng…chốt ý.
Chuyển ý: người tối cổ chuyển sang người tinh
khôn vào thời gian nào, ở đâu? Để biết được
điều này, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu phần
hai.
GV chia lớp làm 04 nhóm và hướng dẫn các
nhóm thảo luận:
- Nhóm 1 và 2: Thời gian xuất hiện, đòa
điểm và công cụ của người tinh khôn ở
giai đoạn đầu?
- Nhóm 3 và 4: Thời gian xuất hiện, đòa
điểm và công cụ của người tinh khôn ở
giai đoạn phát triển?
PV: Nhóm 1 trình bày kết quả thảo luận?
HS nhóm 2 nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, liên hệ bản đồ, hiện vật công
cụ chặt ở Nậm Tun ( Lai Châu) rìu đá Núi Đọ,
chốt ý.

PV: Em hãy so sánh Rìu đá Núi Đọ với công
cụ chặt ở Nậm Tun?
GV : Nhận xét, liên hệ
Trang 21

Giáo án Lòch Sử 6
NGƯỜI TỐI CỔ ĐƯC TÌM
THẤY Ở ĐÂU?
- Thời gian xuất hiện: cách đây
khoảng 40 – 30 vạn năm.
- Đòa điểm: Thẩm Khuyên, Thẩm
hai( Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên
( Thanh Hóa), Xuân Lộc ( Đồng
Nai).
- Công cụ: bằng đá ghè đẽo thô sơ,
Mảnh đá ghè mỏng.

. Ở GIAI ĐOẠN ĐẦU, NGƯỜI
TINH KHÔN SỐNG NHƯ THẾ
NÀO?
- Thời gian xuất hiện: Khoảng 3 – 2
vạn năm.
- Đòa điểm: Mái đá Ngườm ( Thái
Nguyên), Sơn Vi( Phú Thọ) và
nhiều nơi thuộc Lai Châu, Sơn La,
Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
- Công cụ: rìu bằng hòn cuội được
ghè đẽo thô sơ có hình thù rõ ràng.

3. GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN

CỦA NGƯỜI TINH KHÔN CÓ
GÌ MỚI?
- Thời gian xuất hiện: cách đây
12000 đến 4000 năm.
- Đòa điểm: Hoà Bình, Bắc
Sơn( Lạng Sơn), Quỳnh văn ( Nghệ
An), Hạ Long
( Quảng Ninh), Bàu Tró
( Quảng Bình).


GV Lê Chí Tuất
Giáo án Lòch Sử 6
PV: Nhóm 3 trình bày kết quả thảo luận?
- Công cụ: bằng đá mài ở lưỡi như
HS nhóm 4 nhận xét, bổ sung
rìu ngắn, rìu có vai… công cụ bằng
GV: Nhận xét, liên hệ Bản đồ, hiện vật rìu đá xương, sừng, đồ gốm, lưỡi cuốc đá.
Hòa Bình, Bắc Sơn, Hạ Long, chốt ý.
PV: Em thử so sánh công cụ rìu đá Hòa Bình,
Bắc Sơn ,Hạ Long với công cụ chặt ở Nậm
Tun? Giai đoạn này có điểm gì mới?
PV: Theo em. Rìu mài lưỡi có gì tiến bộ so với
rìu ghè đẽo?
GV: Nhận xét, liên hệ, Giáo dục lòng yêu qúy
lao động.
PV: Theo em , thời nguyên thủy trên đất nước
ta trải qua mấy giai đoạn?
GV: Nhận xét, liên hệ câu nói của Hồ Chí
Minh

4. Củng cố
- Những dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta.
- Thời gian, đòa điểm xuất hiện và công cụ của người tinh khôn trong giai đoạn
đầu và giai đoạn phát triển.
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò bài 9 đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
Đời sống vật chất.
Tổ chức xã hội.
Đời sống tinh thần

-----------------------------------------------------------

Trang 22


GV Lê Chí Tuất

Giáo án Lòch Sử 6

Tuần 09
Ngày dạy:
Tiết:09

BÀI 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI
NGUYÊN THỦY TRÊN
ĐẤT NƯỚC TA

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Giúp học sinh biết:

- Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước ta.
- Tổ chức xã hội của người nguyên thủy: Thò tộc mẫu hệ
2.Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu qúy lao động và tinh thần cộng đồng.
3.Kó năng:
- Rèn luyện kó năng phân tích, miêu tả tranh ảnh, sự kiện lòch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC
- Mảnh gốm , rìu đá mài 1 bên Bắc Sơn, vòng tay đá , hoa tai đá,lưỡi cuốc đá.
- Tranh hình vẽ mặt người.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. n đònh và tổ chức: Kiểm tra sỉ số
2 Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Những dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy ở đâu vào
thời gian nào?
Trả lời: - Thời gian xuất hiện: cách đây khoảng 40 – 30 vạn năm.
- Đòa điểm: Thẩm Khuyên, Thẩm hai( Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên ( Thanh
Hóa), Xuân Lộc ( Đồng Nai).
- Công cụ: bằng đá ghè đẽo thô sơ, Mảnh đá ghè mỏng.
Câu 2: Giai đoạn phát triển của người tinh khôn có gì mới?
Trả lời : - Thời gian xuất hiện: cách đây 12000 đến 4000 năm.
- Đòa điểm: Hoà Bình, Bắc Sơn( Lạng Sơn), Quỳnh văn ( Nghệ An), Hạ Long
( Quảng Ninh), Bàu Tró ( Quảng Bình).
- Công cụ: bằng đá mài ở lưỡi như rìu ngắn, rìu có vai… công cụ bằng xương,
sừng, đồ gốm, lưỡi cuốc đá.
3 Giảng bài mới
a.Giới thiệu bài mới
Trang 23


GV Lê Chí Tuất

Giáo án Lòch Sử 6
Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước
ta như thế nào? Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy là gì? Để biết
được điều này. Hôm nay, Thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu bài 9 đời sống của người
nguyên thủy trên đất nước ta.
b. Nội dung bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ
PV: Đọc nội dung phần một?
PV: Người nguyên thủy biết làm những loại công cụ gì?
GV: nhận xét,liên hệ Mảnh gốm , rìu đá mài 1 bên Bắc
Sơn, mảnh cưa đá , lưỡi cuốc đá, chốt ý
PV: Việc làm đồ gốm có gì khác với việc làm công cụ
bằng đá?
GV: Nhận xét, liên hệ
PV: Người nguyên thủy sống dựa vào những ngành
nghề nào? Cho ví dụ cụ thể?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Theo em ,việc trồng trọt và chăn nuôi có ý nghóa
gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, Giáo dục lòng yêu qúy lao
động, chốt ý.
PV: Theo em , người nguyên thủy thường sống ở đâu?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.
PV: Em có nhận xét gì về đời sống vật chất của người
nguyên thủy?
GV: Nhận xét, liên hệ
Chuyển ý: Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên
thủy là gì? Để biết được điều này, Thầy trò chúng ta sẽ
tìm hiểu phần hai
PV: Đọc nội dung phần hai?

PV: Lúc này cuộc sống của người nguyên thuỷ như thế
nào?
GV: nhận xét, liên hệ cuộc sống đònh cư lâu dài ở một
số nơi đã hình thành quan hệ xã hội đầu tiên.
PV Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy là
gì?
PV: Chế độ thò tộc mẫu hệ là chế độ như thế nào?
GV: Nhận xét ,liện hệ, giáo dục ý thức, tinh thần cộng
đồng, chốt ý.
PV: Tại sao thời kì này người mẹ được tôn lên làm chủ?
Trang 24

NỘI DUNG GHI BẢNG
1. ĐỜI
CHẤT

SỐNG

VẬT

- Biết mài đá làm công cụ
như rìu, bôn, chày. Dùng
tre, gỗ , xương ,sừng làm
công cụ, đồ dùng và làm
đồ gốm.
- Biết trồng trọt rau, đậu,
bầu ,bí và chăn nuôi chó
,lợn.
- Người nguyên thủy sống
chủ yếu ở hang động, mái

đá, lều bằng cỏ hoặc lá
cây.

2. TỔ CHỨC XÃ HỘI
Những người cùng huyết
thống sống chung với nhau
và tôn người mẹ lớn tuổi ,
có uy tín lên làm chủ gọi
là chế độ thò tôc mẫu hệ.


GV Lê Chí Tuất
GV: Nhận xét, liên hệ
Chuyển ý Với tổ chức xã hội đầu tiên và đời sống vật
chất phong phú thì đời sống tinh thần của người nguyên
thủy như thế nào? Để biết được điều này, thầy trò
chúng ta sẽ tìm hiểu phần ba.
PV: Đọc nội dung phần ba?
GV cho hs quan sát vòng tay đá , hoa tai đá.
PV: Người nguyên thủy làm vòng tay đá , hoa tai đá để
làm gì?
PV: Theo em, sự xuất hiện những đồ trang sức nói lên
điều gì? Tại sao?
GV: Nhận xét, liên hệ ,chốt ý.
GV treo tranh hình vẽ mặtngười lên bảng
PV: Các em hãy quan sát toàn cảnh bức tranh?
PV: Em hãy miêu tả quang cảnh bức tranh?
PV: Theo em , Người nguyên thuỷ vẽ hình mặtngười
trên vách hang động để làm gì?
GV: Nhận xét, liên hệ, chốt ý.

PV: Người nghuyên thủy có phong tục, tập quán gì?
PV: Theo em, việc chôn bên cạnh người chết lưỡi cuốc
đá có ý nghóa gì?
GV: Nhận xét, liên hệ,giáo dục ý thức, tinh thần cộng
đồng,chốt ý.
PV: Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của người
nguyên thủy?
GV: Nhận xét, liên hệ

Giáo án Lòch Sử 6

3. ĐỜI SỐNG TINH
THẦN
- Biết làm đồ trang sức.
- Biết vẽ hình mặt người
trên vách hang động để
mô tả cuộc sống tinh thần.
- Chôn lưỡi cuốc đá bên
cạnh người chết.

4. Củng cố
- Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy trên đất nước
ta.
- Tổ chức xã hội của người nguyên thủy: Thò tộc mẫu hệ
5. Dặn dò
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bò bài 10 những chuyển biến trong đời sống kinh tế
+ Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?
+ Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?
+ Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?


Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×