Tuần 1 – Tiết 1
Ngày soạn: 10-8-2010
CON RỒNG CHÁU TIÊN
TRUYỀN THUYẾT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết.
+ Hiểu được nội dung ý nghóa của truyền thuyết CRCT.
+ Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
+ Bước đầu biết được những điểm cơ bản của bài văn tự sự.
2. Kỹ năng:
+ Kể chuyện diễn cảm.
3. Giáo dục:
+ Lòng tự hào về nguồn gốc cao q của dân tộc.
+ Ý thức đoàn kết trong cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc tài liệu tham khảo, soạn bài, tranh.
2. Trò:
+ Đọc tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh ảnh về đền Hùng.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
+ Nắm vững số HS tham gia học tập.
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bò học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Từ bao đời nay mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào với nguồn
gốc cao q “Con rồng cháu tiên” của dân tộc mình. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” trở
nên quen thuộc và không người Việt Nam nào không tự hào yêu thích. Điều gì đã làm nên
giá trò đẹp đẽ của câu chuyện ấy? Ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
H: Thế nào là truyền
thuyết?
Hs dọc chú thích*
H: Tìm bố cục của truyện
Hoạt động của trò
TL: Truyền thuyết là:
+ Truyện dân gian
+ Sự kiện nhân vật có liên
quan đến lòch sử thời quá khứ.
+ Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
+ Thể hiện thái độ và cách
đánh giá của nhân dân đối với
lòch sử.
TL: Bố cục chia 3 đoạn
1. Từ đầu … Long Trang
2. Tiếp … lên đường
3. Còn lại.
Kiến thức
I.Tìm hiểu chung:
* Truyền thuyết là gì?
*Đọc- tìm hiểu từ khó:
*Bố cục : 3 đoạn
TL
Hoạt động của thầy
Gv nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 2:
H: Truyện này kể về ai?
H: Họ có nguồn gốc như
thế nào?
H: Lạc Long Quân được
giới thiệu như thế nào?
H: Theo em sự phi thường
ấy là vẻ đẹp biểu hiện của
loại người nào?
H: Âu Cơ hiện lên với
những vẻ đẹp đáng q
nào?
H: Đó là biểu hiện đáng
q của ai?
H: Giữa người anh hùng và
người phụ nữ cao q có sự
việc gì xảy ra?
H: Chuyện u Cơ sinh con
có gì kì lạ?
H: theo em chi tiết này có
ý nghóa gì?
Hoạt động của trò
Kế tóm tắt
TL: Nguồn gốc kỳ lạ: đều là
thần
TL: LLQ là con thần biển, có
nhiều phép lạ, sức mạnh vô
đòch, diệt trừ yêu quái, giúp
dân.
TL: Âu Cơ là con thần Nông
xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên
nhiên.
Kiến thức
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Lạc Long Quân và Âu
Cơ.
Nguồn gốc: thần
- Lạc Long Quân có vẻ
đẹp cao q của bậc anh
hùng.
- Âu Cơ có vẻ đẹp cao
q của người phụ nữ.
TL: họ gặp nhau, đem lòng
- Họ kết duyên
yêu nhau và trở thành vợ
chồng.
TL: Sinh ra bọc trăm trứng nở 2. Sự nghiệp mở nước:
thành trăm người con khỏe
- Sinh nở kì lạ
đẹp.
TL: giải thích mọi người chúng
ta đều là anh em ruột thòt do
cùng cha mẹ sinh ra.
TH: Từ “đồng bào” Bác
Hồ nói có ý nghóa là cùng
bào thai, mọi người trên
đất nước ta đều có chung
một nguồn gốc. Cái gốc
giống nòi ta thật cao q
thiêng liêng. Dân tộc ta đã
là một khối thống nhất từ
trong cội nguồn.
H: LLQ và u Cơ đã chia TL: Năm mươi con theo mẹ
con như thế nào?
lên núi, năm mươi con theo
cha xuống biển.
H: Vì sao cha mẹ lại chia TL: Núi rừng là quê mẹ, biển
con theo hai hướng lên
là quê cha đó chính là đặc
rừng xuống biển?
điểm đòa lý nước ta.
G: Đó chính là ý nguyện
phát triển dân tộc: làm ăn
mở rộng và giữ vững đất
đai. Là ý nguyện đoàn kết
thống nhất dân tộc.
G: Truyện còn kể rằng, các
- Chia con để cai quản
đất nước.
TL
Hoạt động của thầy
con của LLQ và u Cơ nối
nhau làm Vua ở đất Phong
Châu, đặt tên nước là Văn
Lang, lấy hiệu là Hùng
Vương không hề thay đổi.
H: Theo em, các sự việc đó
có ý nghóa gì trong việc cắt
nghìn truyền thống dân
tộc?
Hoạt động của trò
TL: dân tộc ta có từ lâu đời
trải qua 18 triều đại Hùng
Vương. Phong Châu là đất Tổ,
dân tộc ta có truyền thống
đoàn kết thống nhất, bền vững.
H: các truyền thuyết
TL: là các chi tiết tưởng tượng
thường chứa các yếu tố
không có thật, rất phi thường,
tưởng tượng kỳ ảo. Em
thường có ở các truyện cổ dân
hiểu gì về các yếu tố tưởng gian.
tượng kỳ ảo đó.
GÝ: Ví dụ: phép lạ của
Sơn Tinh, niêu cơm của
Thạch Sanh, Bụt giúp Tấm
có quần áo đẹp.
H:trong văn bản CRCT,
TL: LLQ nòi rồng có nhiều
có những chi tiết tưởng kỳ phép lạ, diệt trừ yêu quái, Au
ảo nào?
cơ đẻ ra bọc trăm trứng. nở ra
trăm người con khỏe mạnh
H: Các chi tiết kỳ ảo đó có TL: Tô đậm tính chất lớn lao
vai trò gì trong truyện
đẹp đẽ của nhân vật. Thiêng
CRCT?
liêng hoá nguồn gốc nòi giống,
gợi niềm tự hào dân tộc. Tăng
sức hấp dẫn.
Hoạt động 3:
Kiến thức
- Người Việt là con rồng
cháu tiên
3. Chi tiết tưởng tượng
kỳ ảo.
- Thần kỳ hoá, thiêng
liêng hoá nguồn gốc
giống nòi.
- Tăng sức hấp dẫn cho
tác phẩm.
III. Tìm hiểu ý nghóa
văn bản:
H: Em hiểu gì về dân tộc ta TL: Dân tộc ta có nguồn gốc
qua truyền thuyết CTCT? thiêng liêng cao quý, là một
khối đoàn kết, thống nhất, bền
vững.
H: Truyền thuyết CRCT đã TL: Tự hào dân tộc, yêu q
bồi đắp cho em những tình truyền thống dân tộc, đoàn kết
cảm nào?
thân ái với mọi người.
H: Các truyền thuyết có
TL: Thời đại các Vua Hùng,
liên qua đến sự thật lòch sử đền thơ vua Hùng ở Phong
xa xưa. Theo em, truyền
Châu. Phú Thọ, giỗ tổ Hùng
thuyết CRCT phản ánh sự Vương hàng năm
thật lòch sử nào của nước ta
trong quá khứ.
Gọi HS đọc ghi nhớ
Ghi nhớ: SGK/8
Hoạt động 4:
IV. Luyện tập:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
H: Kể lại truyện diễn cảm HS kể diễn cảm
H: Nêu ý nghóa của truyện
TH: GV khái quát về thể
loại tự sự: tự sự là phương
thức trình bày một chuỗi
các sự việc có mở đầu, có
diễn biến, có kết thúc, thể
hiện một ý nghóa gì?
H: Em hãy tìm những đặc
điểm của văn tự sự trong
truyện CRCT?
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Bài tập về nhà: bài tập 1/8 phần luyện tập.
- Chuẩn bò bài mới: đọc và tìm hiểu văn bản “Bánh chưng bánh giầy”.
- Học bài, đọc kể diễn cảm.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG :
TÍCH HỢP NỘI DUNG “ HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ
MINH”
Chủ đề: Đồn kết, tự hào dân tộc.
Nội dung tích hợp:Bác ln đề cao truyền thống đồn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự
hào về nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
Tiết 2
Ngày soạn: 10-8-2010
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : BÁNH
CHƯNG BÁNH GIẦY
TRUYỀN THUYẾT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Hiểu nội dung, ý nghóa của truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy”. Chỉ ra và hiểu
được ý nghóa của những chi tiết kỳ ảo, hoang đường của truyện.
2. Kỹ năng:
+ Có khả năng kể được truyện.
3. Giáo dục:
+ Thái độ đề cao lao động và sự thờ cúng trời đất, tổ tiên của nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc các tài liệu tham khảo – soạn bài.
2. Trò:
+ Đọc và tìm hiểu văn bản.
+ Sưu tầm tranh về cảnh làm bánh đón Tết.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Kể tóm tắt truyện “Con rồng cháu tiên”.
+ Tìm những chi tiết kỳ ảo hoang đường trong truyện và nêu ý nghóa của những chi tiết
ấy?
Gợi ý trả lời:
- Kể tóm tắt truyện : gọi 1HS.
- Sinh nở lạ thường, con không cần ăn vẫn lớn và khỏe mạnh, ý nghóa: hấp dẫn người
đọc, suy tôn nguồn gốc cao q của dân tộc.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Mỗi dân tộc đều có những món ăn đặc sắc, chủ yếu dành cho ngày
Tết, mà nếu thiếu thì có thể xem như hương vò Tết sẽ nhạt nhẽo đi nhiều. Người Nhật ngày
Tết có mì ống, bánh quy, mì ống tượng trưng cho tuổi thọ, bánh quy nói lên sự giàu có. Dân
tộc ta, nếu thiếu bánh chưng bánh giầy (miền Bắc), bánh chưng bánh tét (miền Nam) trong
ngày Tết chỉ thể gọi là một cách tết đầy đủ. Vì sao lại như vậy? Chúng có ý nghóa gì? Bài
học sau đây sẽ giúp chúng ta hiểu rõ đấy.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Gọi HS đọc chú thích
GV đọc mẫu
H: Tìm bố cục của truyện
Hoạt động của trò
HS đọc lại
TL: Chia 3 đoạn
1. Từ đầu … chứng giám
2. Tiếp … hình tròn
3. Còn lại
HS đọc theo bố cục
Kể tóm tắt
Kiến thức
I.Tìm hiểu chung :
*Đọc, tìm hiểu từ khó:
* Bố cục: 3 đoạn
TL
Hoạt động của thầy
GV nhận xét, sửa chữa
Hoạt động 2:
H: Vua Hùng chọn người
nối ngôi trong hoàn cảnh
nào?
Hoạt động của trò
Kiến thức
II. Đọc - hiểu văn bản:
TL: giặc ngoài đã yên, vua
1. Vua Hùng chọn người
có thể tập trung chăm lo cho nối ngôi:
dân được no ấm, vua đã già,
muốn truyền ngôi.
H: Ý đònh của vua về người TL: Người nối ngôi vua phải - Người nối ngôi vua là
nối ngôi là gì?
nối chí vua, không nhất thiết người nối được chí vua.
phải là con trưởng.
H: Chọn người nối ngôi
TL: thi tài, thi chí.
bằng hình thức nào?
G: So với lễ giáo phong tục
của người Việt thường
truyền ngôi cho con trưởng
nhưng vua Hùng muốn
truyền ngôi cho người biết
quý trọng, lo lắng cho dân,
q trọng yên quý lao động.
H: Tại sao trong 20 hoàng TL: Lang Liêu thiệt thòi
2. Lang Liêu được thần
tử chỉ có Lang Liêu là được nhất, mồ côi mẹ, phải loa
giúp đỡ:
Thần giúp đỡ.
động vất vả, trồng trọt, trong - Vì thiệt thòi.
nhà chỉ có lúa, khoai. Mặt
khác, chàng là người hiểu
được ý Thần và thực hiện
được ý Thần.
H: Ý Thần là gì?
TL: trong trời đất không gì
- Thần chính là người dân
G: Thần thực ra chính là trí quý bằng hạt gạo, hãy lấy
lao động.
tuệ, ý nguyện của người
gạo làm bánh mà tế lễ Tiên
dân lao động. Nhân dân
Vương.
ủng hộ những người thiệt
thòi, chăm chỉ lao động
sống chân chất, thiệt thòi.
H: Vì sao hai thứ bánh của TL: Hai thứ bánh có ý nghóa 3. Lang Liêu được truyền
Lang Liêu được vua chọn thực tế làm bằng hạt gạo
ngôi:
để tế trời, đất, Tiên
nuôi sống con người và là
Vương?
sản phẩm do chính con người
làm ra. Bánh giầy là tượng
Trời, bánh chưng là tượng
Đất có cây cỏ muôn loài.
Vua cha đã thấy rằng Lang - Được kế vò ngôi vua.
Liêu đã hiểu được ý mình có
thể nối được chí mình. Lang
Liêu được kế vò ngôi vua.
Hoạt động 3:
III. Ý nghóa của văn bản:
H: Truyện “Bánh chưng
TL: giải thích nguồn gốc
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
bánh giầy” được nhân dân bánh chưng, bánh giầy. Đề
Ghi nhớ SGK
ta sáng tác nhằm mục đích cao lao động, đề cao nghề
gì?
nông. Thể hiện sự thờ kính
Trời, Đất, Tổ tiên của nhân
dân ta.
H: Tại sao lại xếp truyện
HS thảo luận
vào loại truyền thuyết?
H: Tìm những chi tiết kỳ ảo TL: Thần báo mộng.
hoang đường trong truyện?
Hoạt động 4:
IV. Luyện tập:
H: ý nghóa của phong tục
TL: ý nghóa: đề cao nghề
ngày Tết nhân dân ta làm nông, đề cao sự đề kính trời,
bánh chưng, bánh giầy?
đất, tổ tiên. Đây là một
G: Quang cảnh ngày Tết
phong tục tập quán giản dò
nhân dân ta gói 2 loại bánh nhưng rất thiêng liêng, giàu
có ý nghóa giữ gìn truyền
ý nghóa.
thống văn hoá đậm đà bản
sắc dân tộc.
TH: truyền thuyết “Bánh
chưng, bánh giầy” là một
kiểu văn bản tự sự vì
truyện trình bày diễn biến
của một sự việc có mở đầu
có kết thúc.
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
Bài tập về nhà: bài tập 2 phần luyện tập.
Chuẩn bò bài mới: Xem kỹ bài “Từ và cấu tạo từ của Tiếng Việt”
Xem lại 2 loại từ ghép và từ láy đã học ở bậc tiêủ học.
Tiết 3
Ngày soạn: 12-8-2010
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt,
cụ thể là:
+ Khái niệm về từ.
+ Đơn vò cấu tạo từ (tiếng).
+ Các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức.
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết, phân biệt và vận dụng từ trong giao tiếp.
3. Giáo dục:
+ Ý thức trau dồi ngôn ngữ dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Đọc tài liệu liên quan, bảng phụ, phấn màu, soạn bài.
2. Trò:
+ Xem kỹ lại kiến thức về từ ở bậc Tiểu học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Sự chuẩn bò học tập của HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Trong quá trình học tập ở bậc tiểu học chúng ta đã làm quen với từ
của Tiếng Việt và cách cấu tạo của chúng. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu kỹ về từ của Tiếng Việt.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
GV ghi bảng câu mẫu
H: Câu trên có bao nhiêu
tiếng?
H: Có bao nhiêu từ?
H: Mây từ đơn? Mấy từ
phức?
H: Các đơn vò được gọi là
tiếng và từ có gì khác
nhau?
G: Trong số các đơn vò
dùng để đặt câu: từ, cụm
từ, tổ hợp từ, … từ là đơn
vò nhỏ nhất.
Hoạt động 2:
H: Hãy điền các từ trong
câu vào bảng phân loại?
Hoạt động của trò
TL: 12 tiếng
TL: 9 từ.
- 6 từ đơn
- 3 từ phức
TL: Khi một tiếng có thể
dùng để tạo câu, tiếng ấy trở
thành từ.
Kiến thức
I. Từ là gì?
Ví dụ:
Thần/dạy/dân/cách/trồng
trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn
ở.
(Con rồng cháu tiên)
Ghi nhớ.
II. Từ đơn và từ phức:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phân nhóm để học sinh
thực hiện bài tập
Gọi mỗi nhóm lên điền vào
một cột.
GV nhận xét sửa chữa.
H: Dựa vào bảng đã lập em
hãy phân biệt thế nào là từ
đơn, thế nào từ phức?
H: Dựa vào quan hệ giữa
các tiếng của từ phức người
ta phân loại từ phức như
thế nào?
HS tìm từ 1 tiếng và từ 2
tiếng tạo thành trong ví dụ.
Từ 2 tiếng: từ mào là từ láy,
từ mào là từ ghép.
G: Để xác đònh đơn vò cấu
tạo từ của Tiếng Việt ta
dựa vào tiếng.
GV chốt lại kiến thức
Gọi HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS luyện tập
H: Các từ “nguồn gốc”,
“con cháu” thuộc kiểu cấu
tạo từ nào?
H: Tìm những từ đồng
nghóa với từ nguồn gốc.
TH: Nguồn gốc là cội
nguồn của dân tộc.
H: Tìm thêm các từ ghép
chỉ quan hệ thân thuộc.
TL: Từ đơn là từ có một
tiếng, từ phức gồm hai hoặc
nhiều tiếng.
TL: từ phức có 2 loại:
Từ láy có quan hệ láy âm
giữa các tiếng
Từ ghép có quan hệ về nghóa
giữa các tiếng.
Đọc ghi nhớ
TL: Từ “nguồn gốc”, “con
cháu” => từ ghép.
Kiến thức
BẢNG PHÂN LOẠI
Kiểu
Ví dụ
cấu tạo
Từ đơn Từ, đấy, nước,
ta, chăm,
nghề, và, có,
tục, ngày,
Tết,làm
Từ
Từ
Trồng
phức
láy
trọt
Từ
Chăn
ghép nuôi,
bánh
chưng
báng
giầy
Ghi nhớ: SGK/14
III. Luyện tập.
Bài tập 1/14
TL: từ đồng nghóa với từ
nguồn gốc: cội nguồn, gốc
gác, gốc rễ, gốc tích.
TL: Từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc: mẹ con, cha con,
anh em, chú cháu, cậu mợ, …
H: hãy nêu qui tắc sắp xếp TL: Theo giới tính: ông bà, Bài tập 2/14
các tiếng trong những từ
cha mẹ, anh chò, cậu mợ.
ghép chỉ quan hệ thân
Theo bậc: mẹ con, ông cháu,
thuộc.
chò em, bác cháu.
+ Theo giới tính
+ Theo bậc
H: Điền những tiếng thích - Cách chế biến bánh rán,
Bài tập 3/14
hợp để tạo thành tên các
bánh nướng, bánh hấp, bánh
loại bánh.
nhúng, bánh tráng, …
+ Cách chế biến bánh
- Chất liệu làm bánh: bánh
+ Chất liệu làm bánh
nếp, bánh tẻ, bánh khoai,
+ Tinh chất của bánh
bánh ngô, bánh sắn, bánh
TL
Hoạt động của thầy
+ Hình dáng của bánh
H: Từ láy in đậm miêu tả
gì?
H: Tìm từ láy có cùng tác
dụng ấy?
Hoạt động của trò
Kiến thức
đậu xanh, …
- Tính chất của bánh: bánh
gối, bánh tai vạc, bánh quấn
thừng, bánh tai heo, bánh
hỏi, …
TL: Thút thít: miêu tả tiếng Bài tập 4/14
khóc của người.
Cá từ láy miêu tả tiếng khóc
của người: nức nở, sụt sùi,
rưng rức, rấm rức, …
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:
Học bài, làm bài tập, chuẩn bò bài mới “Giao tiếp, văn bản, …”
+ Làm bài tập 5.
+ Bài tập làm thêm.
Gạch chân dưới những từ ghép trong đoạn thơ:
Đất nước là nơi dân mình đoàn tụ.
Đất là nơi chim về
Nước là nơi rồng ở
Lạc Long Quân và u Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng.
(Nguyễn Khoa Điềm)
Tiết 4
Ngày soạn: 12-8-2010
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết.
+ Hình thành sơ bộ các khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
2. Kỹ năng:
+ Bước đầu nhận biết các loại văn bản khác nhau.
3. Giáo dục:
+ Xây dựng thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc học ngữ văn.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Chuẩn bò một số thiếp mời, công văn, bào báo, hoá đơn.
2. Trò:
+ Xem, chuẩn bò kỹ bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Việc chuẩn bò bài của học HS.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Đây là tiết học mở đầu về phân môn Tập làm văn của chương trình
THCS sẽ giúp cho các em tìm hiểu về văn bản và các kiểu văn bản khác nhau một cách khái
quát.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS trả lời câu
hỏi SGK.
H: Khi có một tư tưởng,
tình cảm nguyện vọng thì
em sẽ làm thế nào để
người khác tiếp nhận được
nó?
H: Vậy phải nói hoặc viết
như thế nào để người khác
hiểu?
G: Vậy tức là ta đã tạo một
văn bản.
Gọi HS đọc câu cao dao.
H: Câu ca dao được sáng
tạc để làm gì?
H: Nó nói lên điều gì?
H: Hai câu này được liên
Hoạt động của trò
Kiến thức
I. Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu
đạt.
TL: Phải nói hay viết để
1. Văn bản và mục đích
người khác hiểu. Tức là giao giao tiếp.
tiếp.
TL: Phải biểu đạt một cách
đầy đủ, có đầu có đui mạch
lạc, có lí lẽ.
TL: Đây là một lời khuyên.
TL: Phải kiên đònh, giữ chí
cho bền.
TL: Theo thể thơ lục bát, vần
- Biểu đạt tư tưởng, tình
cảm => giao tiếp => tạo
văn bản.
TL
Hoạt động của thầy
kết với nhau như thế nào?
Hoạt động của trò
“ền”. Về ý câu sau giải thích
rõ cho câu trước.
H: Câu ca dao này có phải TL: Đây là một văn bản.
là một văn bản không?
Tiếp tục hướng dẫn học
sinh trả lời.
H: lời phát biểu trong lễ
TL: Phải. Vì nó diễn đạt ý
khai giảng của thầy hiệu
trọn vẹn: tình hình năm học,
trưởng có phải là một văn đặc điểm của văn bản mới,
bản không? Vì sao?
phương hướng dạy và học.
Có liên kết mạch lạc rõ ràng.
H: Thư, đơn xin, thiệp mời, TL: Tất cả đều là một văn
truyện cổ tích, thông báo, bản, vì có nội dung, hình
biên bản, … có phải là văn thức liên kết.
không?
Dùng bảng phụ về các kiểu
văn bản, các phương thức
biểu đạt và mục đích giao
tiếp để HS tìm hiểu và
hướng dẫn HS cho ví dụ.
H: Nhìn vào bảng cho biết
có mấy kiểu văn bản
thường gặp.
H: Mục đích giao tiếp của
mỗi kiểu văn bản là gì?
Hoạt động 2:
H: Hãy lựa chọn kiểu văn HS tìm kiểu văn bản và
bản và phương thức biểu
phương thức biểu đạt phù
đạt phù hợp?
hợp với yêu cầu của đề.
GV hướng dẫn HS làm bài
tập.
Đọc ghi nhớ
Hoạt động 3:
Gọi HS đọc bài tập 1
H: Các đoạn thơ dưới đây HS đọc từng đoạn và nhận
thuộc phương thức biểu đạt diện
nào?
Hướng dẫn HS nhận diện
các kiểu văn bản.
4. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo:
Học bài, làm bài tập 2/18
Chuẩn bò bài mới “Thánh Gióng”
Kiến thức
2. Kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt của
văn bản.
Vẽ bảng SGK/16
Bài tập:
Lựa chọn kiểu văn bản
a. Hành chính công cụ
b. Tự sự
c. Miêu tả
d. Biểu cảm
e. Nghò luận
Ghi nhớ: SGK/17
II. Luyện tập
Bài tập 1:
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghò luận
d. Biểu cảm
e. Thuyết minh
Tuần 2 – Tiết 5
Ngày soạn: 13-8-2010
THÁNH GIÓNG
Truyền thuyết
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Nắm được nội dung, ý nghóa và một số chi tiết tưởng kỳ ảo của truyện.
2. Kỹ năng:
+ Đọc diễn cảm, kể được truyện.
3. Giáo dục:
+ Lòng yêu mến anh hùng dân tộc và bảo vệ truyền thống anh hùng của dân tộc.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Sưu tầm tranh ảnh, thơ về Thánh Gióng, soạn giảng.
2. Trò:
+ Học bài cũ, đọc kỹ tác phẩm, trả lời câu hỏi đọc hiểu.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Nêu các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo và ý nghóa của truyện “Bánh chưng bánh giầy”.
Gợi ý trả lời: Chi tiết tưởng kỳ ảo: thần báo mộng dạy làm bánh.
Ý nghóa của truyện: giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy. Đề cao lao động và
nghề nông, thể hiện sự thờ kính Trời, Đất, Tổ tiên của nhân dân ta.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ngay từ buổi đầu dựng nước, Tổ tiên ta đã phải liên tục đấu tranh
chống giặc giữ nước. Truyền thuyết “Thánh Gióng” kể về người anh hùng làng Gióng đẹp
đẽ phi thường mà không một người Việt nào mà không tự hào kính phục. Chúng ta sẽ tìm
hiểu câu chuyện hào hùng ấy .
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1:
GV đọc mẫu, đọc sáng tạo.
GV nhận xét, sửa chữa
H: Truyện có thể chia làm
mấy đoạn?
H: Nêu nội dung từng
đoạn?
Hướng dẫn HS tìm hiểu
một số chú thích 1, 2, 4, 6,
10, 11, 17, 18, 19.
1
Hoạt động của trò
HS đọc lại
TL: chia làm 4 đoạn
1. Từ đầu … nằm đấy: sự ra
đời.
2. Tiếp … cứu nước: tuổi thơ
kỳ lạ.
3. Tiếp … lên trời: TG đánh
giặc cứu nước.
4. Còn lại: những dấu tích
lòch sử về Gióng.
Kiến thức
I. Tìm hiểu chung:
*Đọc. tìm hiểu từ khó:
*Bố cục: chia là 4 đoạn
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động 2:
H: Trong truyện “Thánh
Gióng” có những nhân vật
nào?
H: Ai là nhân vật chính?
H: Tìm những chi tiết tưởng
tượng kỳ ảo về Thánh
Gióng.
Hoạt động của trò
TL: Vợ chồng ông lão, sứ
giả, Gióng, nhân dân.
Kiến thức
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Nhân vật:
TL: Thánh Gióng
Thánh Gióng.
TL: Bà mẹ ướm vào bước
- Ra đời kỳ lạ
chân lạ, về nhà thụ thai, 12
tháng sinh ra một cậu bé, 3
tuổi không biết nói, cười, đi
đặt đâu nằm đấy. Nghe
- Tuổi thơ khác thường
tiếng sứ giả bỗng cất tiếng
nói đòi đi đáng giặc. Lớn
nhanh như thổi, vương vai
thành tráng só, ngựa sắt hí
vang và phun lửa. Người và - Chiến đấu thần kỳ.
ngựa bay lên trời
Hướng dẫn HS thảo luận ý
2. Chi tiết:
nghóa của một số chi tiết
tiêu biểu.
H: Vì sao tiếng nói đầu
TL: ý thức đánh giặc cứu
- Ý thức đánh giặc cứu
tiên của chú bé lên ba là
nước Gióng là hình ảnh của nước.
đòi đi đánh giặc?
nhân dân, lúc bình thường thì
âm thầm lặng lẽ nhưng nước
nhà nguy biến thì sẵn sàng
đứng lên cứu nước.
H:Vũ khí để Gióng đánh
TL: Ngựa sắt, roi sắt, áo
- Dùng vũ khí tốt nhất để
giặc là gì? Tại ao Gióng lại giáp sắt => muốn có vũ khí đánh giặc.
yêu cầu như vậy?
tốt nhất, hiện đại nhất thời
bấy giờ để tiêu diệt kẻ thù.
TH: Đánh dấu đây là thuộc
thời kỳ đồ sắt của lòch sử
dân tộc.
H: Ai là người gom góp
gạo nuôi chú bé? Chi tiết
này có ý nghóa gì?
TL: Với tấm lòng yêu nước, - Góp gạo => sức mạnh
nhân dân ta ai cũng muốn
đoàn kết toàn dân.
Gióng mau lớn để đánh giặc
cứu nước. Người anh hùng
của chúng ta lớn lên trong sự
nuôi dưỡng, che chở của
nhân dân, bám rễ từ nhân
dân, vì nhân dân mà chiến
đấu.
H: Gióng lớn như thổi,
TL: Người anh hùng phải có
vươn vai thành tráng só. Vì tầm vóc phi thường, phải tự
sao nhân dân lại xây dựng vươn lên trưởng thành vượt
hình tượng Gióng như vậy? bậc đối phó với kẻ thù hung
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
bạo.
TH: Hình tượng “Thần trụ
trời, Hêraches.
H: Roi sắt gãy Gióng đã
làm gì để đánh giặc?
Liên hệ: Lời kêu gọi toàn
quốc kháng chiến của Hồ
Chủ Tòch: “Ai có súng
dùng súng, ai có gươm
dùng gươm, không có súng
gươm thì dùng cuốc thuổng
gậy gộc” hoặc thơ Tố Hữu:
“Ôi VN xứ xở lạ lùng
Đến em thơ cũng hoá
thành anh hùng
Đến ong dại cũng luyện
thành chiến só
Và hoa trái cũng biến
thành vũ khí.”
H: Đánh giặc xong, Gióng
cởi giáp sắt để lại và bay
về trời. Chi tiết này có ý
nghóa gì?
H: Em hãy cho biết hình
tượng Thánh Gióng có ý
nghóa gì?
TL: Gióng nhổ tre để làm vũ
khí đánh giặc. Sự linh động
trong xử lý các tình huống ở
chiến trường. Sức mạnh làm
nên chiến thắng của dân tộc.
Đó là sức mạnh tổng hợp
không chỉ bằng vũ khí mà
bằng cả cỏ cây đất nước.
TL: Gióng ra đời phi thường
thì ra đi cũng phi thường.
Bay về trời là bất tử với trời
đất, non nước. Người anh
hùng ấy vì nghóa cả mà đánh
giặc không màn công danh
phú quý.
TL: Gióng là hình tượng tiêu
biểu rực rỡ của người anh
hùng đánh giặc cứu nước
ngay từ những ngày đầu
dựng nước. Gióng mang
trong mình sức mạnh tổ tiên,
thần thánh của cả cộng đồng
(sự ra đời thần kỳ, bà con
góp gạo nuôi). Sức mạnh của
kỹ thuật, thiên nhiên (sắt,
tre). Hình tượng đẹp đẽ, cao
cả của người anh hùng vó đại
vì nghóa lớn.
Thảo luận nhóm:
H: Theo em truyện “Thánh TL: Vua Hùng, đền thờ, hội
Gióng” có gì liên quan đến làng Gióng, làng Cháy, …
sự thật lòch sử?
G: Vào thời đại Hùng
Vương cư dân Việt cổ tuy
nhỏ nhưng đã biết đoàn kết
- Bất tử trong lòng dân tộc.
Không màn công danh phú
quý.
3. Ý nghóa của hình tượng
Thánh Gióng.
TL
Hoạt động của thầy
huy động sức mạnh của cả
cộng đồng để tự vệ chống
lại mọi đạo quân xâm lược.
Số lượng và vũ khí tăng
lên rất nhiều. Sử dụng cả
vũ khí tối tân (roi sắt, áo
giáp sắt) và vũ khí thô sơ
(tre) để chống giặc.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu phần ghi nhớ
Yêu cầu HS nắm vững và
học thuộc lòng.
Tìm hiểu phần đọc thêm.
Hoạt động 4:
H: Hình ảnh nào là hình
ảnh đẹp nhất của Thánh
Gióng trong tâm trí em?
GV đònh hướng cho HS tìm
những hình ảnh đẹp
về nội dung và nghệ thuật.
H: Theo em, tại sao hội thi
thể thao trong nhà trường
phổ thông lại mang tên
“Hội khoẻ Phù Đổng”.
Hoạt động của trò
Đọc phần ghi nhớ
Kiến thức
Ghi nhớ SGK/23
Đọc phần “đọc thêm”
III. Luyện tập:
HS phát biểu tuỳ theo cảm
nhận của từng cá nhân.
TL: Vì Phù Đổng:
- Có lứa tuổi ở nhà trường
- Có sức mạnh phi thường
- Ước mơ trưởng thành nhanh
chóng.
- Vô tư gần gũi nhân dân
sớm có lòng yêu nước.
Tích hợp:
Vậy truyền thuyết “Thánh TL: Thuộc phương thức biểu
Gióng” thuộc phương thức đạt tự sự. Vì truyện có mở
biểu đạt nào? Tại sao?
đầu, có kết thúc, các sự việc
liên tiếp có ý nghóa.
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Kể tóm tắt.
- Học bài
- Xem kỹ bài và soạn bài: từ mượn
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
TÍCH HỢP NỘI DUNG “ HỌC TẬP VÀ LÀM THEO TẤM GƯƠNG ĐẠO ĐỨC HỒ CHÍ
MINH”
Chủ đề: u nước, tự hào dân tộc.
Nội dung tích hợp:Quan niệm của Bác: Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
Tiết 6
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
TỪ MƯN
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Giúp HS hiểu thế nào là từ mượn.
2. Kỹ năng:
+ Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý .
3. Giáo dục:
+ Ý thức trao dồi ngôn ngữ dân tộc
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn giảng, tham khảo SGK, SGV.
2. Trò:
+ Xem kỹ bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
+ Hỏi:
Từ và tiếng khác nhau như thế nào? Khi nào một tiếng được coi là một từ?
Xác đònh từ đơn và từ phức trong câu sau:
Chú bé / vùng dậy / vươn / vai / một / cái / bỗng / biến thành / một / tráng só/ mình / cao/
hơn / tượng.
Gợi ý trả lời:
Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ. Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Tiếng:
có tiếng, có nghóa, có tiếng chưa đủ nghóa hoặc không có nghóa. Một tiếng được coi là một từ
khi tiếng ấy có nghóa.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Trong câu bạn vừa xác đònh chúng ta thấy có hai từ tráng só và
trượng là hai từ chúng ta mượn từ tiếng Hán (Trung Quốc). Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu
thế nào là từ mượn và nguyên tắc mượn từ.
TL
Hoạt động của thầy
15’ Hoạt động 1:
Hoạt động của trò
H. Hãy giải thích từ trượng,
tráng só ?
H: Hai từ này có nguồn gốc
từ đâu ?
Dựa vào chú thích phần văn
bản “Thánh Gióng”
TL: Có nguồn gốc từ tiếng
Hán (Trung Quốc)
H: Trong số các từ dưới
đây những từ nào được
mượn từ tiếng Hán ?
Những từ nào được mượn
từ các ngôn ngữ khác ?
H: Những từ trên gọi là từ
mượn ? Vậy theo em thế
nào là từ mượn ?
TL: Mượn từ tiếng hán: sứ
giả, giang sơn, gan.
Kiến thức
I. Từ Thuần Việt và từ
mượn
Tráng só, trượng có nguồn
từ tiếng Hán
Tiếng anh : tivi, mít ting, in –
tơ mét
Tiếng nga : Xô Viết
Từ mượn là những từ vay
Tiếng Pháp : xà phòng, ramượn của tiếng nước ngoài
di-ô, ga
để biểu thò những
sự vật, hiện tượng, đặc
điểm … mà tiếng Việt chưa
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
H: Thế nào là từ Thuần
Việt ?
H: Theo em bộ phận mượn TL: Bộ phận mượn quan
quan trọng nhất trong tiếng trọng nhất trong tiếng Việt là
việt của ta là tiếng nào ?
từ mượn tiếng Hán.
G: Từ mượn tiếng Hán có
TỪ MƯN
hai loại từ gốc Hán và từ
Hán Việt. Từ Hán Việt là
TỪMƯỢN
ƯỚC
từ mượn của tiếng Hán từ
TIẾNG HÁN
CHỪNG
thời nhà Đường qua sách
vở. Ngoài ra chúng ta còn
TỪ HÁN VIỆT
TỪ GỐC HÁN
mượn một số ngôn ngữ
khác Anh, Pháp, Nga …
TL: Từ mượn được viết
H: Nếu nhận xét cách viết hoá cao như từ Thuần Việt.
từ mượn nói trên ?
Những từ mượn chưa được
Việt hoá hoàn toàn khi viết
dùng dấu gạch ngang để nối
các tiếng.
GV giúp HS khái quát các HS đọc ghi nhớ
ý đã hình thành trong quá
trình phân tích ngữ liệu
thành mục ghi nhớ.
10’ Hoạt động 2:
Gọi HS đọc ý kiến của Chủ Đọc bài trang 25
tòch Hồ Chí Minh.
Đọc bài trang 27
H: Em hiểu ý kiến của Chủ
tòch Hồ Chí Minh
như thế nào?
Hdẫn HS rút ra nguyên tắc
mượn từ.
10’ Hoạt động 3:
H: Ghi lại các từ mượn có
trong câu. Cho biết các từ
ấy mượn của tiếng nào ?
Đọc ghi nhớ SGK/25
HS thảo luận nhóm
TL: từ mượn
a, Hán Việt : vô cùng, ngạc
nhiên, sính lễ
b, Hán Việt : gia nhân
c, Anh : pốp , in-tơ-nét
TL: Vì đây là từ dùng để chỉ
tên riêng của một người.
H: tại sap từ “Mai-CơnGiắc-Xơn” không phải là
từ mượn ?
H: Hãy xác đònh nghóa của TL:
Kiến thức
có từ thật thích hợp biểu
thò.
Từ Thuần Việt là từ do ông
cha ta sáng tạo ra.
Ghi nhớ SGK/25`\
II. Nguyên tắc mượn từ:
- Mặt tích cực : làm giàu
ngôn ngữ dân tộc
- Mặt tiêu cực : làm cho
ngôn ngữ dân tộc bò pha
tạp nếu mượn từ một cách
tuỳ tiện.
Ghi nhớ : SGK/25
III. Luyện tập:
Bài tập 1/26
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
từng tiếng tạo thành từ Hán a, Giả : người
Việt dưới đây.
Khán : xem
Thính : nghe
Độc : đọc
b, Yếu : quan trọng
Điểm : điểm
Lược : tóm tắt
Nhân : người
H: Những từ nào trong các TL: Các từ mượn : phôn, fan, Bài tập 4/26
cặp từ dưới đây là từ
nốc ao.
mượn ? Đối tượng giao tiếp Hoàn cảnh giao tiếp thân
nào ?
mật với bạn bè, người thân.
Không phù hợp trong giao
tiếp chính thức
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Học bài, làm bài tập 3, bài tập làm thêm :
Xếp các từ mượn vào cột : từ mượn tiếng Hán và từ mượn các ngôn ngữ khác : Giáo
sứ, quốc gia, ô tô, gác-dờ-bu, xăm, lốp, lạc quan, cúp, ten-nít, vó đại, tuốc-đơ-vít, gác-măngrê.
- Xem kỹ bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”
RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày soạn: 5-8-2009
Tiết 7,8
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
TIẾT 1
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
2. Kỹ năng:
+ Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của
tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
3. Giáo dục:
+ Phẩm chất, đạo đức cho HS qua các ví dụ.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn bài, tham khảo SGK, SGV
2. Trò:
+ Xem kỹ trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
Hỏi:
- Câu cao dao
“Ai ơ giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai”
Hãy cho biết câu cao dao trên có phải là một văn bản không ? Vì sao ?
- Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản ? Kể tên.
Gợi ý trả lời :
- Câu ca dao trên là một văn bản vì về hình thức đó là câu thơ lục bát. Về nội dung diễn
đạt một ý trọn vẹn đó là muốn khuyên ta phải có chí cho bền, phải kiên đònh.
- Có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt đó là : Tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghò luận,
thuyết minh và hành chính công vụ.
3. Bài mới: 1’
Giới thiệu bài mới:
Chúng ta đã nắm được có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. Hôm nay, ta sẽ tìm
hiểu kiểu văn bản đầu tiên đó là : Tự sự.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
15’ Hoạt động 1:
I. Ý nghóa và đặc điểm
Đặt câu hỏi huy động kiến
chung của phương thức tự
thức của HS về tự sự.
sự:
H: Hằng ngày các em có
TL: Có. Nghe kể những
1. Tự sự là gì ?
nghe kể chuyện và kể
chuyện đời thường và kể
chuyện không ? Kể những chuyện văn học.
chuyện gì ?
H: Theo em, kể chuyện để TL: Kể để người nghe biết
- Người kể thông báo, cho
làm gì ? Nghe kể chuyện, được từng sự việc cụ thể của biết, giải thích.
người nghe muốn biết điều câu chuyện. Người nghe
- Người nghe tìm hiểu, biết.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
gì ?
muốn biết đầy đủ câu
GV dẫn dắt vào khái niệm. chuyện, có mở đầu có kết
thúc.
G: Vậy khi người kể trình
bày một chuỗi sự việc một
cách đầy đủ, từ mở đầu
đến kết thúc để thể hiện
một ý nghóa thì sự việc đó
được gọi là câu chuyện
được kể.
H: Em hiểu thế nào là văn TL: Tự sự là phương thức
tự sự ?
trình bày một chuỗi sự việc,
sự việc này dẫn đến sự việc
kia, cuối cùng dẫn đến một
kết thúc, thể hiện một ý
nghóa.
Hoạt động 2:
20’ H: tại sao có thể nói truyện TL: Truyện “Thánh Gióng”
“Thánh Giống” là một văn kể về nhân vật Gióng có mở
bản tự sự ?
đầu có kết thúc có một ý
nghóa sâu sắc.
H: Truyện “Thánh Gióng” TL: Diễn biến truyện
có diễn biến ntn?
“Thánh Gióng”.
- Sự ra đời kỳ lạ
- Nhận trách nhiệm đánh
giặc
- Lớn nhanh như thổi
- Biến thành tráng só
- Đi đánh giặc
- Đánh tan giặc, bay về trời
- Vua lập đền thờ
- Dấu tích còn lại.
H: Truyện “Thánh Gióng” TL: ý nghóa của truyện “TG”
có ý nghóa gì ?
- Thể hiện quan niệm và ước
mơ của nhân dân về người
anh hùng đánh giặc.
- Ý thức và trách nhiệm bảo
vệ đất nước của ông cha ta.
H: Qua truyện, ta hiểu gì
TL: Ta hiểu :
về lòch sử của ông cha ta ? - Cuộc kháng chiến chống
giặc n của nhân dân ta dưới
thời đại Hùng Vương.
G: Đây chính là mục đích - Tinh thần yêu nước, đoàn
giao tiếp của văn tự sự.
kết chống giặc ngoại xâm
Kiến thức
Ghi nhớ : SGK/28
2. Mục đích giao tiếp
trong văn tự sự:
truyện “Thánh Gióng”
- Giải thích các sự việc lòch
sử.
- Tìm hiểu về nhân vật
Gióng
- Thái độ của nhân dân ta
đối với Gióng.
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
của nhân dân ta.
H: Vậy em hiểu mục đích TL: Tự sự giúp người kể giải Ghi nhớ SGK/28
giao tiếp của văn tự sự ntn? thích sự việc, tìm hiểu con
người nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen chê.
Tích hợp :
H: Em hãy tìm từ mượn
TL: Từ mượn : phi thường,
Hán Việt và đặt câu với từ oai phong, lẫm liệt.
mượn ấy ?
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Học bài
- Chuẩn bò các bài tập trong phần “Luyện tập”.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
TIẾT 2
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
2. Kỹ năng:
+ Phân biệt, nhận biết mục đích giao tiếp của văn tự sự.
3. Giáo dục:
+ Qua văn tự sự hướng HS đến những tư tưởng, tình cảm cao đẹp.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn giảng, tham khảo, tài liệu, chuyên đề.
2. Trò:
+ Chuẩn bò kỹ bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra: 5’
Hỏi:
- Tự sự là gì? Mục đích giao tiếp của văn tự sự ?
Gợi ý trả lời :
- Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia
cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghóa.
- Mục đích giao tiếp của văn tự sự: Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
3. Bài mới: 1’
Giới thiệu bài mới:
Trong văn tự sự ta lưu ý các sự việc được giải thích sự việc này đến sự việc kia và cuối
cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghóa. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu chúng
về văn tự sự.
TL
Hoạt động của thầy
36’ Hoạt động 3:
Đọc mẫu chuyện “Ông già
và thần chết” và trả lời
các câu hỏi:
H: Trong truyện này
phương thức tự sự thể hiện
ntn? Câu chuyện thể hiện ý
nghóa gì ?
Hoạt động của trò
TL: Đây là câu chuyện kể về
diễn biến trong tư tưởng của
ông già. Đó là lòng yêu cuộc
sống dù sức đã kiệt nhưng
sống còn hơn chết.
H: Bài thơ sau đây có phải TL: Đây là bài thơ tự sự. Kể
là văn bản tự sự không? Vì chuyện Mây rủ Mèo con bẫy
sao ?
chuột nhưng Mèo tham ăn
nên bò mắc vào bẫy.
Gọi HS đọc bài thơ kể lại TL: Một hôm bé mây rủ
bằng miệng.
Mèo con đi bẫy chuột. Một
Kiến thức
II. Luyện tập:
Bài tập 1/28
- Phương thức tự sự : diễn
biến tư tưởng của ông già.
Bài tập 2/29
Đây là một bài thơ tự sự.
TL
Hoạt động của thầy
Gọi HS đọc đề bài tập 3.
H: Hai văn bản sau đây có
phải là tự sự không ? Vì
sao ? Tự sự ở đây có vai trò
gì ?
Gọi HS đọc đề bài tập 4:
H: Em hãy kể chuyện để
giải thích vì sao người Việt
Nam tự xưng là “Con
Rồng, cháu Tiên”
Hoạt động của trò
hôm là chú cá nướng ngon
được treo lơ lửng trong bẫy.
Cả Mèo và bé Mây đều
thích thú khi biết rằng lũ
chuột ngu ngốc sẽ chui vào
trong bẫy để ăn cá. Đêm đó
khi ngũ bé Mây nằm mơ sẽ
cùng Mèo con xử án lũ
chuột. Nhưng sáng mai khi
xuống bếp chẳng thấy chuột
đâu, mà trong bẫy Mèo đang
nằm mơ, hoá ra vì thèm ăn
cá mà Mèo đã sa bẫy.
Kiến thức
Văn bản 1: Bài báo
Văn bản 2: Đoạn lòch sử kể
đánh tan quân Tần xâm lược.
Bài tập 4/30
TL: HS kể ngắn gọn giải
thích được lí do và quan
niệm của người Việt Nam.
Thảo luận nhóm : 1HS đại
diện kể.
Tích hợp :
Ôn lại truyền thuyết “Con
Rồng, cháu Tiên”
H: Em thuộc những câu ca TL: Dù ai đi ngược về xuôi
dao nào nói về ngày giỗ tổ Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười
Hùng Vương ?
tháng ba
(Ca dao)
Hằng năm ăn đâu làm đấy
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày
giỗ Tổ.
(Nguyễn Khoa Điềm)
4. Dặn dò cho tiết học tiếp theo:
- Học bài, làm bài tập 5
- Chuẩn bài 3 “Sơn tinh – Thuỷ tinh”
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Tuần 3 – Tiết 9
Ngày soạn: 10-08-2009
SƠN TINH – THUỶ TINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
+ Hiểu truyền thuyết “Sơn Tinh – Thuỷ Tinh” hiểu nội dung và nắm được ý nghóa của
truyện.
2. Kỹ năng:
+ Đọc diễn cảm và kể chuyện
3. Giáo dục:
+ Ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
1. Thầy:
+ Soạn giảng, tham khảo thêm tài liệu
2. Trò:
+ Soạn bài, xem kỹ bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra:
Hỏi :
Kể tóm tắt truyện “Thánh Gióng”
Nêu ý nghóa về hình tượng Thánh Gióng
Gợi ý trả lời:
Hình tượng Thánh Gióng thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta ngay buổi đầu
lòch sử về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh là thần thoại cổ được lòch sử hoá trở thành một truyền thuyết
tiêu biểu nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Hôm nay, chúng ta sẽ
tìm hiểu truyền thuyết này.
TL Hoạt động của thầy
5’ Hoạt động 1:
Gọi HS đọc phần chú
thích
GV hướng dẫn đọc và đọc
mẫu
GV nhận xét và sửa chữa
H: Truyện có thể chia mấy
đoạn? Nội dung mỗi đoạn
Hoạt động của trò
Kiến thức
I. Tìm hiểu chung:
*Đọc, tìm hiểu từ khó
HS đọc
Kể tóm tắt
TL: 3 đoạn
* Bố cục: 3 đoạn
1. Từ đầu… một đội: Vua bén
rể
2. Tiếp … đành rút quân:
Cuộc giao tranh giữa hai
thần
3. Còn lại: Sự trả thù hằng
năm của Thuỷ Tinh