Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

35 de HSG l4 TV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.49 KB, 49 trang )

Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Bộ đề khảo sát học sinh giỏi khối 4
=======&=======

Đề 1

Câu 1:
Điền d hoặc gi, r vào từng chỗ trống cho phù hợp.
a) Chải . ăng .
b) ăng bẫy.
c) .. ải bài tập .
d) .. ải rác.
e) ải áo.
g) áo mác.
h) Khô .. áo.

Câu 2:
Chia các câu kể (đã đợc đánh số) trong đoạn văn sau thnh hai nhúm : Cõu k
s vt v t s vt. Gch chộo gia ch ng v v ng cỏc cõu.
(1) G anh Bn Linh nhún chõn bc tng bc oai v, c n ra ng trc.
(2) B chú vn ui, nú b chy. (3) Con g ca ụng By Hoỏ hay bi by. (4) Nú cú
b mo khỏ p, lụng trng, m nh bỳp chui, mo c, hai cỏnh nh hai v trai ỳp
li hay tỏn tnh lỏo toột. (5) Sau g ụng By Hoỏ, g b Kiờn ni gỏy theo. (6) G b
Kiờn l g trng t, lụng en chõn chỡ, cú b giũ cao, cổ ngn.
Cõu 3 : Tỡm danh t, nh t, tỡnh t trong cỏc cõu vn sau :
Trng ờm nay sỏng quỏ! Trng mai cũn sỏng hn. Anh mng cho cỏc em vui
Tt trung thu c lp u tiờn v anh mong c ngy mai õy nhng Tt Trung thu
ti p hn nữa s n vi cỏc em.

Cõu 4 :
M vui, con cú qun gỡ


Ngõm th, k chuyn, ri thỡ mỳa ca
Ri con din kch gi nh
Mt mỡnh con sm c ba vai chốo
Vỡ con, m kh diu
Quanh ụi mt m ó nhiu np nhn
Con mong m kho dn dn
Ngy n ngon ming, ờm nm ng say.
Ri ra c sỏch, cy cy
M l t nc, thỏng ngy ca con
c on th trờn em cm nhn c tỡnh cm gỡ ca ngi con i vi m.

Cõu 5 :
Thi th u ca em thng gn lin vi nhng k nim v mt ngụi nh, mt
gúc ph, mt con sụng, mt cỏnh ng
Em hóy vit mt bi vn miờu t mt trong nhng s vt ú.

Đề 2
Câu 1: Điền d hoặc gi, r vào từng chỗ trống để có từ ngữ viết đúng
1


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
a.Khônga
d ai đoạn
b.ãi dầu
eaiẳng
c) Núi.ừng
g .. ỡi . .ãi
Câu 2: Xếp các từ dới đây thành 3 nhóm rồi đặt tên cho 3 nhóm.
Tài nghệ, tài ba, xinh xắn, xinh xẻo, tài đức, tài năng, can đảm, tài giỏi, tài hoa, đẹp

đẽ, xinh đẹp, gan dạ, anh hùng, xinh tơi, anh dũng, dũng cảm, tơi tắn, rực rỡ, thớt tha, gan
góc, gan lì, vam vỡ,lực lỡng, cờng tráng, tơI đẹp, lộng lẫy, tráng lệ, huy hoàng.
Câu 3: Tìm 3 kiểu câu kể trong 3 đoạn dới đây.
Gạch một gạch chéo tách chủ ngữ và vị ngữ của các câu vừa tìm đợc.
Chim Gõ Kiến đến nhà Gà Trống, bảo Gà Trống đi tim Mặt Trời. Gà Trống cựa sắc
cánh cứng, lông dày, bay truyền rất khoẻ. Gà Trống bay từ bụi mây lên rừng nứa, từ cây trò
thấp đến cây trò cao nhât. Cuối cùng Gà Trống cũng gọi đợc mặt trời từ đó, khi Gà Trống
cất tiêng gáy Mặt trời lại tơi cời hiện ra phân phát ánh sáng cho mọi vật, mọi ngời. Gà
Trống là sứ giả của bình minh.
Câu 4: Trong bài Khúc hat ru những em bé lớn trên lng mẹ nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm
có viết:
Em cu tai ngủ trên lng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lng mẹ
Mẹ đang tỉa bắp trên núi Ka-li
Lng núi thì to mà lng mẹ thì nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng.
Ngủ ngoan a cay ơi, ngủ ngoan a cay hỡi

Hình ảnh:
Mặt trời của bắp thì năm trên đồi
Mằt trời của mẹ, em nằm trên lng

Gợi cho em những suy nghĩ gì về tình cảm của mẹ đối vơí con.
Câu 5: Em hãy tả cây bàng trong sân trờng với s thay đổi của nó ở các mùa trong
năm.

Đề 3
Câu 1 :

a) Phân biệt nghĩa của hai từ sau: mơ ớc, mơ mộng.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu2. Tìm các danh từ, động từ trong đoạn văn sau:
Ong/ xanh/ đảo/ quanh/ một/ lợt/, thăm dò/, rồi/ nhanh nhẹn/xông/ vào/ cửa/ tổ/dùng/
răng/ và/ chân/ bới/ đất. Những/hạt/đất/ vụn/ do/ dế/đùn/lên/bị hất/ ra/ ngoài. Ong/ ngoạn/,
rứt/, lôi/ ra/ một túm/ lá/ tơi/. Thế/ là/ cửa/ đã/ mở.
(Vũ Tú Nam)
Câu 3. Trong bài Tuổi ngựa, nhà thơ Xuân Quỳnh có viết.
Tuổi con là tuổi ngựa
Nhng mẹ ơi, đừng buồn
Dẫu cách núi, cách rừng
Dẫu cách sông cách biển
Ngựa con vẫn nhớ đờng.
Hãy cho biết: Ngời con muốn nói với mẹ điều gì?
2


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Điều đó cho ta thấy tình cảm gì của ngời con đối với mẹ.
Câu 4. Em đã từng giúp đỡ bạn bè (hoặc ngời thân trong gia đình) một việc, dù rất nhỏ.
Hãy kể lại câu chuyện đó và nêu lên cảm nghĩ của em.

Đề 4
Câu 1: Tìm 3 kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) trong đoạn văn sau. Dùng
gạch chéo tách chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu kể tìm đợc.
Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh
xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ
chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Chích bông gắp sâu trên lá nhanh
thoăn thoắt. Nó moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây vừng mảnh dẻ,
ốm yếu. Chích bông là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân.

(Theo Tô Hoài)
Câu 2: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu dới đây:
a) ............. chấm bài cho chúng em thật kĩ, sửa từng lỗi nhỏ.
b) Từ sáng sớm,....................... đã dậy cho lợn, gà ăn và thổi cơm, đun nớc.
c) Cày xong gần nửa đám ruộng,............... mới nghỉ giải lao.
d) Sau khi ăn cơm xong,........... quây quần sum họp trong căn nhà ấm cúng.
Câu 3: Trong bài Bè xuôi sông La, nhà thơ Vũ Duy Thông có viết
Sông La ơi sông La
Trong veo nh ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mơn mớt đôi hàng mi
Hãy cho biết: đoạn thơ miêu tả nét đẹp gì của dòng sông La?
Qua đoạn thơ, em thấy đợc tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê hơng nh thế nào?
Câu 4: Sân trờng em ( hoặc nơi em ở) thờng có nhiều cây bóng mát. Hãy miêu tả một cây
mà em thích.

Đề 5
Câu 1: Tìm từ đơn, từ phức trong câu nói dới đây của Bác Hồ?
Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là làm sao cho nớc ta đợc độc lập tự
do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng đợc học hành.
Câu 2: Từ nào (trong mỗi dãy từ dới đây) có tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng
nhân trong các từ còn lại.
a. nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân dân.
b. nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.
c. nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.
Câu 3: Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con

Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt
đẹp của con ngời Việt Nam?
Câu 4: Hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện về ngời con hiếu thảo dựa vào đoạn tóm tắt cốt
truyện dới đây:
3


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Ngày xửa ngày xa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, ngời mẹ
bị ốm nặng và chỉ khát khao ăn một trái táo thơm ngon. Ngời con ra đi, vợt qua bao núi cao
rừng sâu, cuối cùng, anh đã mang đợc trái táo trở về biếu mẹ.

Đề 6
Câu 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm.
a. Một ngời vẹn toàn.
- Nét chạm trổ
- Phát hiện và bồi dỡng những trẻ
(tài năng, tài đức, tài hoa)
b. Ghi nhiều bàn thắng
- Một ngày
- Những kỉ nịêm
(đẹp đẽ, đẹp mắt, đẹp trời)
Câu 2: Chuyển các câu kể sau thành các câu cầu khiến.
- Nam đi học.
- Thanh chăm chỉ lao động.
- Hà tích cực học tập.
Câu 3: Tìm trạng ngữ trong các câu sau. Trạng ngữ trong các câu trả lời cho câu hỏi gì?
a. Khi thấy bóng thằng Nghi xuất hiện từ xa, tôi bớc ra định chặn nó lại giữa đờng.
b. Vì hoàn cảnh gia đình, chú bé phải ra làm việc kiếm tiền phụ giúp gia đình.
Câu 4: Trong bài Dòng sông mặc áo, nhà thơ Nguyễn trọng Tạo có viết:

Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Ngớc lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bởi đã nở nhoà áo ai
Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì của dòng sông quê hơng tác
giả?
Câu 5: Em hãy tả hình dáng và hoạt động của con mèo nhà em (hoặc con mèo em thờng
thấy ở nhà bạn).

4


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Đề 7
Câu 1: Dựa vào tác dụng của từ "chơi" gạch bỏ một từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy
từ sau và cho biết các nhóm trò chơi đó có tác dụng gì ?
a) Nhảy dây , trông nụ trồng hoa, cơ tớng , đá cầu .
b) Cờ vua, ném vòng cổ chai , ô ăn quan , xếp hình
Câu 2: Điền chủ ngữ hoặc vị ngữ còn thiếu vào chỗ trống để hoàn chỉnh những câu kể
Ai làm gì ? dới đây :
a) Buổi sáng, em .
b) mẹ em
c) . đang bơi lội tung tăng dới nớc .
d) . đi lại tấp nập trên đờng phố
Câu 3:
a) Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
Đến bây giờ , Vân vẫn không thể khuôn mặt hiền từ ,mái tóc bạc , đôi mắt đầy thơng yêu và lo lắng của ông .
b) Tìm từ đồng nghĩa với từ (hiền) trong câu trên và đặt câu với từ đó .
Câu 4: Trong bài Tuổi ngựa nhà thơ xuân Quỳnh có viết.
Tuổi con là tuổi ngựa

Nhng mẹ ơi đừng buồn
Dẫu cách núi cách rừng
Dầu cách sông cách biển
Con tìm về với mẹ
Ngựa con vẫn nhớ đờng .
Em hãy cho biết ngựa con muốn nói với mẹ điều gì ? Điều đó cho ta thấy tình cảm
của ngời con đối với mẹ ?
Câu 5: Tả chiếc áo đã từng gắn bó thân thiết với em (hoặc cha đựng một kỷ niệm sâu sắc
đối với em)

Đề 8

Câu 1 : Phân biệt nhĩa 2 từ: Du lịch, thám hiểm. Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 2: Chuyển câu kể sau thành câu cảm .
a. Cành hoa phong lan này đẹp .
b. Bông hồng héo rũ
Câu 3:
a) Điền từ ngữ thích hợp trong các từ ngữ sau vào chỗ trồng: (kết quả tốt; kết quả xấu;
không phân biệt kết quả tốt hay xấu)
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng các từ (vì; do) biểu thị ý nghĩa
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng từ (nhờ) biểu thị ý nghĩa nguyên nhân dẫn
tới
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân bắt đầu bằng các từ (tại) biểu thị ý nghĩa dẫn tới .
b) ở mỗi loại trạng ngữ chỉ nguyên nhân nói trên em hãy lấy một ví dụ minh hoạ .
Câu 4: Trong bài dòng sông mặc áo nhà thơ Nguyễn TRọng Tạo có viết nh sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc áo hoa bao giờ
Ngớc lên bỗng gặp la đà
5



Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Ngà hoa bởi đã nở nhoà áo ai.
Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì của dòng sông quê hơng tác
giả ?
Câu 5: Tả một con gà mái dẫn đàn con đi kiếm mồi với dáng vẻ một ngời mẹ chăm làm
luôn bận bịu vì con .

Đề 10
Câu 1: Tìm các từ trái nghĩa với từ quyết chí. Đặt câu với một trong những từ trái nghĩa
tìm đợc.
Câu 2: Cứ mỗi từ đơn là tính từ sau đây, em hãy tạo ra các từ láy và từ ghép: đẹp, xanh,
vàng.
Câu 3: Trong các câu dới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ cha phù hợp. Em hãy sửa lại
cho đúng.
a) Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li, từng tí.
b) Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thơng yêu, trìu mến của Bác.
Câu 4: Trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Nhà thơ Bế Kiến Quốc có viết:
Em cầm tờ lịch cũ
- Ngày hôm qua đâu rồi?
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em bố cời
- Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn.
Em hiểu câu trả lời của ngời bố đối với ngời con qua những câu thơ trên có ý nói gì?
Câu 5: Trong cuộc sống hàng ngày, có nhiều đồ vật tuy đơn giản (đôi giày, đôi dép, cái
mũ, chiếc ô) nhng rất gắn bó với em. Hãy miêu tả đồ vật đó.
(0,5đ trình bày)


Đề 11
Câu 1:
a) Giải nghĩa thành ngữ sau: Vào sinh ra tử.
b) Đặt câu với thành ngữ trên.
Câu 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
- A! ở phía trạn bát. Đúng rồi! Tên chuột nhắt láo lếu ăn vụng gì đây - Mèo vàng rung
rung râu nghĩ ngợi.
Câu 3: Tìm chữ ngữ của từng câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn dới đây. Chủ ngữ do
danh từ hay cụm danh từ tạo thành?
Trăng đang lên. Mặt sông lấp lánh ánh vàng. Núi trùm cát đứng sừng sững bên bờ
sông thành một khối tím thẫm uy nghi trầm mặc. Bóng các chiến sĩ đổ dài trên bãi cát.
Tiếng cời nói ồn ã. Gió thổi mát lộng.
(Khuất Quang Thuỵ)
Câu 4: Tìm trạng ngữ trong các câu sau? Trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
a) Ngoài kia, trời vẫn xanh mà đất vẫn xanh.
b) Nhằm giáo dục ý thức tôn trọng luật lệ giao thông, truyền hình Việt nam đã mở mục
Tôi yêu việt nam
6


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Câu 5: Trong bài khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm
có viết.
Lng núi thì to mà lng mẹ thì nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng.
Hãy nêu suy nghĩ của em về hình ảnh Mặt trời đợc diễn tả trong trong hai câu cuối
của đoạn thơ trên.


Đề 12
Câu 1; a) Phân biệt nghĩa 2 từ sau : mơ ớc, mơ mộng?
b) Đặt câu với mỗi từ trên .
Câu 2: Phân loại những từ sau để viết vào từng cột cho phù hợp.
Săn bắn , muông thú, ma gió, đu đủ, tơi tỉnh, chôm chôm, tơi tắn, tốt đẹp, đẹp đẽ,
đền đáp, tròn xoe, xinh xẻo, phẳng lặng , nhanh nhạy, nhỏ nhẹ .
Từ láy
;
từ ghép
Câu 3: a) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về lòng thơng ngời?
b) Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ nói về tính trung thực và tự trọng?
Câu 4: Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình? Nói rõ tình huống mà em dựa vào để đặt
câu hỏi - là tình huống nào?
Câu 5: Trong bài thơ Tuổi ngựa nhà thơ xuân Quỳnh viết:
Tuổi con là tuổi Nga
Nhng mẹ ơi, đừng buồn
Dẫu cách núi cách rừng
Dẫu cách sông cách biển
Con tìm về với mẹ
Ngựa con vẫn nhớ đờng.
Em hãy cho biết : Ngời con muốn nói với mẹ điều gì ? Điều đó cho ta thấy tình cảm
gì của ngời con đối với mẹ ?
Câu 6: Quyển sách, cây bút, bảng con, thớc kẻ là những đồ vật từng gắn bó thân thiết
với em trong học tập . Hãy miêu tả, kết hợp nêu kỉ niệm đáng nhớ về một trong những đồ
vật thân thiết đó.

Đề 13
Câu 1: a) Tìm từ ghép có tiếng đẹp đứng trớc hoặc đứng sau.
b) Xếp các từ ghép tìm đợc thành hai nhóm ? Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ

ghép có nghĩa phân loại?
Câu 2: Trong các câu dới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ cha phù hợp, em hãy chứa
laị cho đúng:
a) Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li,từng tí.
b) Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thơng yêu trìu mến của
bác .
Câu 3: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ, trong các câu sau:
a) Trong bóng nớc láng trên mặt cát nh gơng, những con chim bông biển trong suốt
nh thuỷ tinh lăn tròn trên những con sóng .
b) Nhờ sự giúp đỡ của côi giáo, bạn ấy đã tiến bộ trong học tập .
7


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Câu 4: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau.
Trớc mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông . Nhng bông sen trắng, sen hồng khẽ đu
đa nổi bật trên nền lá xanh mợt . Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen . Bác
cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc là rồi để nhè nhẹ vào long
thuyền.
Câu 5: Trong bài: Con Chim chiền chiện nhà thơ Huy Cận có viết ,.
Chim bay, chim sà
Lúa tròn bụng sữa
Đồng quê chan chứa
Những lờ chim ca
Bay cao, bay vút
Chim biến mất rồi
Chim, còn tiếng hót
Làm xanh da trời .
Hãy nêu những nét đẹp của đồng quê Việt Nam đợc miêu tả qua đoạn thơ trên.
Câu 6: Tuổi thơ của em thờng có những kỉ niệm gắn với một loài cây. Hãy tả một cây để

lại ấn tợng đẹp đẽ trong em .

Đề 14
Câu 1: Tìm thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ dới đây:
a) Yếu nh sên.
b) Chân yếu tay mềm.
c) Chậm nh rùa.
d) Mềm nh bún.
Câu 2:
a) Giải nghĩa thành ngữ: Vào sinh ra tử.
b) Đặt câu với thành ngữ trên.
Câu 3: Thêm các từ cầu khiến để biến các câu kể sau đây thành câu khiến:
a) Nam về.
b) Thành đi đá bóng.
Câu 4: Trong bài Tiếng chim buổi sáng, nhà thơ Định Hải viết:
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức trồi xanh dậy cùng.
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm .
Theo em, nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả tiếng chim buổi
sáng? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhận đợc tiếng chim buổi sáng có ý nghĩa nh
thế nào?
Câu 5: Sân trờng em ( hoặc nơi em ở ) thờng có nhiều cây bóng mát. Hãy miêu tả một cây
mà em yêu thích.

Đề 15

Câu 1: Tìm các từ nêu những biểu hiện của tinh thần đoàn kết bạn bè có trong đoạn văn
sau:


8


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Em và bạn Hoa chơi thân với nhau. Bạn luôn giúp đỡ và bênh vực em. Chúng em rất
gắn bó với nhau. Có quà bánh, em đều chia cho bạn. Có gì ngon bạn cũng dành phần cho
em. Chúng em luôn quan tâm và chăm sóc lẫn nhau.
Câu 2: Tìm các từ đơn, từ ghép, từ láy trong hai câu sau:
Ma mùa xuân xôn xao, phơi phới Những hạt ma bé nhỏ, mềm mại, rơi mà nh nhảy
nhót.
Câu 3: Các câu sau sai vì không có sự tơng hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ. Em hãy chữa lại
cho đúng.
a) Hình ảnh mẹ luôn chăm sóc em.
b) Lòng em xúc động nhìn theo lá quốc kì.
Câu 4: Trong bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ, nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm
có viết:
Lng núi thì to mà lng mẹ nhỏ
Em ngủ ngoan em đừng làm mẹ mỏi
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng.
Hãy nêu những suy nghĩ của em về hình ảnh mặt trời đợc diễn tả trong hai câu thơ
cuối của đoạn thơ trên.
Câu 5: Quyển sách, cây bút, bảng con, thớc kẻ, cái gọt bút chì, là những đồ vật từng gắn
bó thân thiết với em trong học tập. Hãy miêu tả, kết hợp nêu kỉ niệm đáng nhớ về một
trong những đồ vật thân thiết đó.

Đề 16
Câu 1: Dùng gạch chéo để phân cách các từ đơn, từ phức trong 2 câu thơ sau đây:
Cháu nghe câu chuyện của bà
Hai hàng nớc mắt cứ nhòa rng rng.

Câu 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết
trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ớc ngày mai đây, những tết trung thu tơi đẹp hơn
nữa sẽ đến với các em.
Câu 3: Viết về ngời mẹ nhà thơ Trần Quốc Minh đã có những hình ảnh so sánh rất hay
trong bài thơ mẹ:
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng em
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hãy cho biết: Những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ đã giúp em cảm nhận đợc
điều gì đẹp đẽ ở ngời mẹ kính yêu.

Đề 17

Câu 1:
a) Phân biệt nghĩa của 2 từ du lịch, thám hiểm.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 2: Phân biệt các từ sau thành ba nhóm: Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc quan, lạc thú,
sai lạc, thất lạc, liên lạc, mạch lạc.
9


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
a) Những từ trong đó lạc có nghĩa là vui mừng
b) Những từ trong đó lạc có nghĩa là rớt lại, sai
c) Những từ trong đó lạc có nghĩa là mạng lới nối liền
Câu 3: Tìm trạng ngữ trong các câu sau. Trạng ngữ từng câu trả lời cho câu hỏi gì?
a) Để có nhiều cây bóng mát, trờng em trồng mấy cây bàng, phợng vĩ trên sân trờng.
b) Nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, bạn ấy đã tiến bộ trong học tập.

c) Trên mặt biển đen sẫm, hòn đảo nh một vầng trăng sắp đầy, ngỡ ngàng ánh sao.

Đề 18
Câu 1:
a) Phân biệt nghĩa của hai từ sau: mơ ớc, mơ mộng.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 2: Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Ong xanh đảo quanh một lợt, thăm dò rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và
chân bới đất. Những hạt đất vụn do dế đùn lên bị hất ra ngoài. Ong ngoạm rứt, lôi ra một
túm lá tơi. Thế là cửa đã mở.
Câu 3: Đọc bài thơ dới đây, em có suy nghĩ gì về mơ ớc của ngời bạn nhỏ.
Bóng mây
Hôm nay trời nắng nh nung
Mẹ em đi cấy phơi lng cả ngày
Ước gì em hoá thành mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm.
Câu 4: tả một thứ đồ chơi vừa có hình dáng đẹp vừa hoạt động đợc làm em rất thích thú.

Đề 19
Câu 1:
a) Tìm các từ ghép có tiếng đẹp đứng trớc hoặc sau.
b) Xếp các từ ghép tìm đợc thành hai nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép
có nghĩa phân loại.
Câu 2: Tìm 3 kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai là gì? Ai thế nào? trong đoạn văn sau . Dùng gạch
chéo tách chủ ngữ vị ngữ trong câu kể tìm đợc.
Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh
xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ chích
bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu ghép lại. Chích bông gắp sâu trên lá nhanh thoăn
thoắt. Nó moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu.
Chích bông là bạn của trẻ em và là bạn của bà con nông dân.

Câu 3: Tả bãi ngô đến kỳ thu hoạch, nhà văn Nguyên Hồng viết :
Trời nắng chang chang, tiếng tu hú gần xa ran ran. Hoa ngô xơ xác nh cỏ may.
Lá ngô quắt lại rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc chỉ còn chờ tay ngời đến bẻ
mang về
Theo em, cách dùng từ ngữ, hình ảnh của tác giả trong đoạn văn trên có những điểm gì
nổi bật.
10


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Câu 4: Hãy kể lại câu chuyện nói về một kỷ niệm đáng nhớ giữa em và ngời bạn thân
trong lớp học.

Đề 20
Câu 1: Hãy ghép các tiếng sau tạo thành ít nhất 11 từ chỉ đức tính tốt đẹp của ngời
(thơng, thân, yêu, quý, mến)
Câu2: Gạch dới từ không phải là động từ trong mỗi dãy từ.
a) ngồi, nằm, đi, đứng, chạy, nhanh.
b) ngủ, thức, im, khóc, cời, hát.
c) hiểu, phấn khởi, lo lắng, hồi hộp, nhỏ nhắn, sợ hãi
Câu3: Viết câu hỏi phù hợp với tình huống sau:
a) Tan học về em gặp một em nhỏ đang muốn sang bên kia đờng. Hãy tỏ thái độ mong
muốn giúp em nhỏ qua đờng bằng một câu hỏi .
..
b) Trong giờ học bạn Hải ngồi cùng bàn với em Cậu cầm bút tớ thì trả đi." Em cầm bút
của Hải nên đã phủ định lại ý của bạn bằng một câu hỏi.
..
Câu4: Hãy đặt 3 câu tự hỏi mình thể hiện em là một học sinh có quan tâm học tập.



Câu 5: Hãy viết th cho bạn kể lại một câu chuyện nói về công ơn của cha mẹ đối với em
nh câu ca dao sau:
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra.

Đề 21

Câu1:
a) Giải nghĩa từ sau: Lạc quan, Lạc hậu.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.

Câu2: ở mỗi chỗ trống dới đây, em hãy tìm thêm một hoặc một số trạng ngữ chỉ nơi chốn
để hoàn chỉnh các câu văn tả cảnh vật.
a) .. bông hoa dập dờn trớc gió, khi ẩn, khi hiện.
b) .. chim hót líu lo tạo thành một bản nhạc vui tơi .
c) .. những con sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt sóng màu bởi đào.
Câu3: Trong bài thơ Dòng sông mặc áo" nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viết nh sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Nớc lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bởi đã nở nhà có ai
Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện vẻ đep gì của dòng sông quê hơng tác giả?
Câu4: Một chú ong mê mải hút nhụy hoa, không hay biết trời đang sập tối, ong không về
nhà đợc. Sớm hôm sau khi trở về gặp các bạn, ong đã kể chuyện nó xa nhà đêm qua. Em
hãy tởng tợng và kể lại câu chuyện của chú ong xa nhà đó.
11


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Đề 22

Cõu 1: Xp cỏc t ghộp di õy vo 2 ct : T ghộp cú ngha phõn loi v t ghộp cú
ngha tng hp:
hc go, hc tp, hc bn, anh trai, hc hnh, hc ũi, bn ng, anh em.
Cõu 2: Tỡm cỏc tớnh t cú trong on vn sau:
Ch Chm cú mt thõn hỡnh n nang rt cõn i. Hai cỏnh tay bộo ln, chc nch. ụi
lụng my khụng ta bao gi, mc lũa xũa t nhiờn, lm cho ụi mt sc so ca ch du
dng i.
Cõu 3: Ghi du ngoc kộp ỏnh du nhng t ng c dựng vi ý ngha c bit trong
cỏc cõu sau:
a) Bói cỏt Ca Tựng c ngi ca l B Chỳa ca cỏc bói tm.
b) Sng trờn cỏi t m ngy xa, di sụng cỏ su cn trc mi thuyn, trờn cn h
rỡnh xem hỏt ny, con ngi phi thụng minh v giu ngh lc.
Cõu 4: Vit v ngi m, nh th Trn Quc Minh ó cú nhng hỡnh nh so sỏnh rt hay
trong bi th M:
Nhng ngụi sao thc ngoi kia
Chng bng m ó thc vỡ chỳng con.
ờm nay con ng gic trũn
M l ngn giú ca con sut i.
Em hóy cho bit: Nhng hỡnh nh so sỏnh trong on th ó giỳp em cm nhn c
iu gỡ p ngi m kớnh yờu.
Cõu 5: Em mong c sau ny s lm ngh dy hc. Hóy tng tng v k v mt ngy
lm vic ca em trong tng lai.

Đề 23

Câu 1: Trong các câu dới đây, quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ cha phù hợp. Em hãy chữa
lại cho đúng.
a) Hình ảnh bà chăm sóc tôi từng li, từng tí.
b) Tâm hồn em vô cùng xúc động khi nhìn thấy ánh mắt thơng yêu, trìu mến của Bác.
Câu 2: Trong các thành ngữ, tục ngữ dới đây những thành ngữ nào không nói về lòng dũng

cảm ?
Gan Vàng dạ sắt, gan lì tớng quân, đồng sức đồng lòng, yêu nớc thơng nòi, thức
khuya dậy sớm, một nắng hai sơng, vào sinh ra tử, máu chảy ruột mềm, môi hở răng lạnh,
ăn quả nhớ kẻ trồng cây .
Câu 3 : Dùng gạch chéo (/) tách giữa chủ ngữ và vị ngữ :
a) Chiếc xe đạp màu xanh này, hai lốp còn mới nguyên .
b) Một cụ già râu bạc mặc áo đỏ , thắt lng xanh lao vút vào sới chọi .
Câu 4 : Trong bài Tiếng ru, nhà thơ Tố Hữu viết:
Con ong làm mật, yêu hoa
Con cá bơi, yêu nớc; con chim ca, yêu trời.
Con ngời muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu ngời anh em.
Em hiểu nội dung những lời ru trên nh thế nào? Qua lời ru đó, tác giả muốn nói
lên điều gì?
12


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Câu 5 : Một buổi sáng tới trờng , em nhìn thấy một cây non mới trồng bị bẻ ngọn. Cây non
đã kể lại câu chuyện của nó với em, mong em cùng chia sẻ nỗi buồn. Em hãy t ởng tợng và
viết lại câu chuyện đó .

Đề 24
Bi 1.Phõn bit t n t ghộp, t lỏy trong on th sau:
Ch cũn truyn c thit tha
Cho tụi nhn mt ụng cha ca mỡnh.
Rt cụng bng , rt thụng minh
Va lng li a tỡnh a mang.
Bi 2.Tỡm t ch thi gian dựng sai trong cỏc cõu di õy, ri sa li cho ỳng
a) Nú ang khi m t tun trc.

b) ễng y ó bn, nờn khụng tip khỏch.
Bi 3. Hon chnh cỏc thnh ng núi v s trung thc, tht th ri t cõu vi mt thnh
ng ó hon chnh ú?
a) Tht nh .
b) Rut ngoi
c) Cõy ngay khụng s ..
d) Thng nh ..
Bi 4 Vit v ngi m, nh th Trn Quc Minh a cú nhng hỡnh nh so sỏnh rt hay
trong bi th M
Nhng ngụi sao thc ngoi kia
Chng bng m ó thc vỡ chỳng con
M l ngn giú ca con sut i
Hóy cho bit nhng hỡnh nh so sỏnh rt hay trong on th ó giỳp em cm nhn c
iu gỡ p ngi m kớnh yờu
Bi 5. Hóy miờu t cõy bỳt ca em , kt hp nờu k nim ỏng nh v vt thõn thit ú

Đề 25
Bi 1. Chuyn cõu k Bộ ngoansau thnh cõu hi, cõu khin, cõu cm
Bi 2 Hóy t cõu :
a) Cú trng ng bt u bng t Vỡ
b) Cú trng ng bt u bng t nh
c) Cú trng ng bt u bng t ti
Bi 3 Gch di ng t trong cỏc t in nghiờng di õy.
a) - Nú ang suy ngh.
- Nhng suy ngh ca nú rt sõu sc.
b) - Tụi s kt lun vic ny sau.
- Kt lun ca anh y rt rừ rng.
c)- Nam m c tr thnh phi cụng.
- Nhng m c ca Nam tht vin vụng.
13



Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
.Bi 4. Trong bi: Ngy em vo i (i TNTP H Chớ Minh), nh th Xuõn Qunh cú
vit:
Mu khn tui thiu niờn
Sut i ti thm mói
Nh li ru vi vi
Chng bao gi cỏch xa.
Qua on th trờn, tỏc gi mun núi vi cỏc em i viờn iu gỡ?
Bi 5. T mt con g mỏi dn n con i kim mi vi dỏng v mt ngi m chm lm,
luụn bn bu vỡ con.

Đề 26
Câu 1 : Xấc định danh từ, động từ, tính từ trong hai câu thơ sau của Bác Hồ :
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợn hót chim kêu suốt cả ngày"
Câu 2 : Hoàn chỉnh các thành ngữ nói về sự trung thực , thật thà rồi đặt một câu với một
thành ngữ vừa hoàn chỉnh :
a) Thắng nh..........
c) Ruột để ngoài.....................
b) Thật nh ............
d) Cây ngay không sợ..................
Câu 3 : Chuyển từng câu dới đây thành câu không dùng dấu chấm hỏi, sao cho nội dung,
mục đích của câu không thay đổi :
a) Anh chị nói chuyện nhỏ một chút có đợc không ạ ?
b) Em có thể ra chỗ khác chơi đợc không ?
c) Chơi nhảy dây mà cậu bảo không thú vị à ?
d) Tiết mục hát đơn ca của lớp 4A hay nhỉ ?
Câu 4 : Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre trong bài Tre Việt Nam nh sau :

Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nh chông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con."
Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt
đẹp của con ngời Việt Nam .
Câu 5 : Tả một thứ đồ chơi vừa có hình dáng đẹp vừa hoạt động đợc làm em thích thú .

Đề 27

Câu 1 : Xếp các từ dới đây thành ba nhóm, tơng ứng với ba chủ điểm: "Ngời ta là hoa
đất"; "Vẻ đẹp muôn màu"; "Những ngời quả cảm":
Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, đẹp, đẹp đẽ, xinh đẹp, gan dạ, anh hùng, anh dũng, xinh xắn,
thớt tha, lộng lẫy, tài ba, tài đức, tài năng, can đảm, quả cảm, thùy mị, dịu dàng, hiền dịu,
tơi đẹp, huy hoàng, hùng vĩ, gan, gan góc, bạo gan, táo bạo, đôn hậu, thẳng thắn, ngay
thẳng.
Câu 2: Chuyển các câu kể sau thành câu khiến. Chuyển theo ba cách
a) Bé đi học .
b) Trời nắng.
c) Bạn Mai đi lao động .
Câu 3: Cho đoạn văn sau :
14


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe
thấy tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô.
Hãy xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu.
Câu 4 : Trong bài thơ Truyện cổ nớc mình của Lâm Thị Mĩ Dạ có viết :
Đời cha ông với đời tôi

Nh con sông với chân trời đã xa .
Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình."
Em hiểu nh thế nào về nội dung hai dòng thơ cuối ?
Câu 5 : Em hãy tả một con vật mà em yêu thích nhất .

Đề 28

Bài 1. Tìm các từ ngữ thuộc chủ đề trung thực, trong đó:
a) Có tiếng thật đứng trớc hoặc đứng sau:
Mẫu: Thật thà, chân thật.
b) Các tiếng có tiếng thẳng đứng trớc.
Mẫu:thẳng thắn.
Bài 2. Tìm chỗ sai ở trong các câu sau để sửa cho đúng.
a) Bạn Vân nấu cơm nớc.
b) Bác nông dân đang cày ruộng nơng
c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d) Em có một ngời bạn bè rất thân.
Bài 3. Điền 1 từ đơn chỉ ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 việc gì tốt đẹp vào chỗ trống trong các
thành ngữ tụ ngữ n sau:
a) Có ... thì nên
b) Có ... làm quan, có gan làm giàu
c) Không có việc gì khó
chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển
Quyết ... ắt làm nên
Bài 4. Viết 1 đoạn văn ngắn nói về 1 thiếu niên hay một thanh niên có chí lớn (ví dụ: Trần
Quốc Toản muốn ra trận giết giặc cứu nớc, Ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đờng cứu nớc)
Bài 5. Bác Hồ kính yêu đã từng viết về các cháu thiếu nhi nh sau:
Trẻ em nh bút trên cành

Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan.
Qua đó em hiểu đợc câu thơ trên nh thế nào? qua đó em biết đựơc tình cảm của Bác
Hồ dành cho thiếu nhi ra sao?

Đề 29
Bài 1. Thêm 1 tiếng để tạo thành từ chứa tiéng cùng âm đầu:
...... xính
sụt.............
sáng............
sửng..............
xong...........
.............xa
sung...........
xông.............
15


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Bài 2. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: nhân chứng, nhân tâm,
nhân ái, nhân lực, nhân tài.
a) Giàu lòng
b) Trọng dụng.......
c) Thu phục........
d) Lời khai của.............
e) Nguồn......dồi dào.
Bài 3. Các từ gạch chân dới đây là 1 từ phức hay 2 từ đơn
a) Nam vừa đợc bố mua cho 1 chiếc xe đạp
b) Xe đạp nặng quá đạp mỏi cả chân.
c) Vờn nhà em có rất nhiều loại hoa: hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.
d) Màu sắc của hoa cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng.

Bài 4. Nhà thơ Nguyễn Duy ca ngợi cây tre Việt Nam nh sau:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhon nh trông lạ thờng
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
Hình ảnh cây tre trong đoạn thơ trên gợi cho em nghĩ đến những phẩm chất gì tốt
đẹp của ngời Việt Nam.
Bài 5. Đọc khổ thơ sau:
Nay mùa quê chín
Thơm hơng nhãn lồng
Cháu ăn nhãn ngọt
Nhớ công vun trồng
(Trần Kim Dung)
Biết bao cây luôn gợi nhớ đến ngời trồng. Dựa vào ý thơ trên em hãy viết 1 kết bài
mở rộng cho bài văn tả cây nhãn.

Đề 30

Bài 1. Điền vào chỗ trống tiếng tr hay ch để hoàn chỉnh đoạn thơ sau:
Thăm thẳm ............... xanh lộng đáy hồ.
Mùi hoa thiên lí thoảng........... thu
Con cò bay lả .......... câu hát
Giấc .............. say dài nhịp võng ru.
Bài 2. Tìm các từ gần nghĩa, cùng nghĩa và các từ trái nghĩa với từ hiền.
Bài 3. Phân biệt nghĩa của 2 từ sau bằng cách đặt câu với mỗi từ đoàn kết,câu kết.
Bài 4. Trong bài Tiếng chim buổi sáng nhà thơ Định Hải viết
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng
Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm.

Theo em, nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả tiếng chim buổi
sáng? Biện pháp nghệ thuật đó giúp em cảm nhận đợc tiếng chim buổi sáng có ý nghĩa nh
thế nào?
Bài 5. Hãy kế lại câu chuyện nói về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và một ngời bạn thân
trong lớp học.
16


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa

Đề 31

Bài 1. Trong các câu dới đây câu nào là câu kể:
a) Có một, lần trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
b) Răng em đau phải không?
c) Ôi ,răng đau quá!
d) Em về nhà đi.
Bài 2. Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu dới đây. Vị ngữ trong
từng câu là động từ hay cụm động từ.
a) Em bé cời.
b) Cô giáo đang giảng bài.
Bài 3. Đặt 2 câu kể ai thế nào?
Bài 4. Đọc bài ca dao sau:
Con cò mà đi ăn đêm.
Đậu phải cành mềm lôn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nớc trong
Đừng xáo nớc đục đau lòng cò con.
Em hãy cho biết: Con cò gặp rủi ro nh thế nào? cò chỉ mong muốn điều gì? Điều mong

muốn của cò có ý nghĩa ra sao?
Bài 5. Viết một đoạn văn ngắn thuật lại cuộc trò chuyện giữa em với bạn em với nội dung
tự chọn, trong đoạn văn có dùng 3 câu hỏi.

Đề 32
Cõu 1: T no trong cỏc t sau õy cú ting nhõn khụng cựng ngha vi ting nhõn
trong cỏc t cũn li?
a) nhõn loi, nhõn ti, nhõn c, nhõn dõn.
b) nhõn ỏi, nhõn vt, nhõn ngha, nhõn hu.
c) nhõn qu, nhõn t, nhõn chng, nguyờn nhõn.
Cõu 2: Cỏc t gch chõn di ay l t ghộp hay t ỏy? Vỡ sao?
a) Nhõn dõn ghi nh cụng n Ch ng T, lp n th nhiu ni bờn sụng Hng.
Cng t ú hng nm, suót my thỏng mựa xuõn, c mt vựng b bói sụng Hng li nụ nc
lm l, m hi tng nh ụng.
b) Dỏng tre vn mc mc, mu tre ti nhn nhn. Ri tre ln lờn cng cỏp, do dai,
vng chc. Tre trụng thanh cao, gin d, chớ khớ nh ngi.
Cõu 3: Tỡm t dựng sai trong cõu sau ri sa li.
a) Bn Lan rt chõn chớnh, ngh sao núi vy.
b) Ngi no t tin, ngi ú s khụng tin b c
Cõu 4: c bi th di õy, em cú suy ngh gỡ v c m ca ngi bn nh?

Búng mõy.
17


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Hụm nay tri nng nh nung
M em i cy phi lng c ngy
c gỡ em hoỏ thnh mõy
Em che cho m sut ngy búng rõm.

Cõu 5: T mt th chi va cú hỡnh dỏng p va hot ng c lm em rt thớch thỳ.

Đề 33
Bi 1: Gch di v ng của tng cõu k Ai th no? Trong on vn di õy. V ng do
tớnh t hay cm tớnh t (ng t hay cm ng t) to thnh.
Cng lờn cao trng cng nh dn, cng vng dn, cng nh dn. Bu tri cng sỏng
xanh lờn. Mt nc loỏ sỏng. Cng lờn cao, trng cng trong v nh bng. Bin sỏnglờn lp
loỏ nh c sỏnh, cũn tri thỡ trong nh nc.
Bi 2:
a) Em hiu th no v ni dung cõu tc ng Cỏi nt ỏnh cht cỏi p?
b) Vit hai cõu núi v li khuyờn ca ụng b hoc b m i vi con chỏu, trong ú cú
dựng cõu tc ng Cỏi nt ỏnh cht cỏi p
Bi 3:
a) Tỡm thnh ng trỏi ngha vi tng thnh ng sau:
Kho nh voi; Nhanh nh súc
b) t cõu vi thnh ng trỏi ngha tỡm c
Bi 4: c on th sau trong bi Ting chi tre ca nh th T Hu
Nh em nghe

Sm ti

Ting chi tre

i v

Chi quột

Gi sch l

Nhng ờm hố


p li

ờm ụng giú rột

Em nghe!

Ting tri tre
Em hiu vỡ sao tỏc gi mun nhc nh chỳng ta nh n Ting chi tre
Bi 5: Mựa xuõn em n cho ta bao sc mu ca nhng loi hoa p. Hóy miờu t mt
cõy hoa thng n vo dp Tt trờn quờ hng em.

Đề 34
Câu 1:
a) Em hiểu nh thế nào về nội dung câu tục ngữ Cái nết đánh chết cái đẹp?
18


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
b) Viết 2- 3 câu nói về lời khuyên của ông bà hoặc cha mẹ đối với con cháu, trong đó có
dùng câu tục ngữ Cái nết đánh chết cái đẹp.
Câu 2:
Tìm các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn sau. Dùng dấu gạch chéo tách chủ ngữ, vị ngữ
của từng câu tìm đợc.
Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao.Búp cọ vuốt dài nh thanh kiếm sắc
vunh lên. Lá cọ xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa nh một rừng tay vẫy, một rừng
mặt trời mới mọc. Căn nhà tôi ở núp dới rừng cọ. Ngôi trờng tôi học cũng khuất trong
rừng cọ. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ.
(Theo Nguyễn Thái Vận)
Câu 3: Viết về ngời mẹ, nhà thơ Trần Quốc Minh đã có những hình ảnh so sánh rất hay

trong bài thơ Me:
Những ngôi sao thức ngời kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hãy cho biết: Những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ đã giúp em cảm nhận đợc điều
gì đẹp đẽ ở ngời mẹ kính yêu.
Câu 4:
Tả chiếc đồng hồ treo tờng (hoặc đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay,..) mà em từng
quan sát kĩ.

Đề 35

Câu 1:
a) Giải nghĩa thành ngữ sau: vào sinh ra tử.
b) Đặt câu với thành ngữ trên.
Câu 2:

Tìm trạng ngữ trong các câu sau. Trạng ngữ trong từng câu trả lời câu hỏi gì?
a) Khi thấy bóng thằng Nghi xuất hiện từ xa, tôi bớc ra định chặn nó lại giữa đờng.
b) Vì hoàn cảnh gia đình, chú bé phải ra làm việc kiếm tiền phụ giúp gia đình.
c) Dới ánh sáng mờ nhạt từ khung cửa sổ hắt ra, ngời đó nhìn thấy đằng cuối vờn, cây
hoàng lan lần đầu tiên trổ hoa.

Câu 3:
Trong bài Dòng sông mặc áo, nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viết nh sau:
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa
Ngớc lên bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bởi đã nở nhoà áo ai.

Những câu thơ trên đã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì của dòng sông quê hơng tác
giả?

Câu 4:
Mùa xuân đem đến cho ta bao sắc màu của những loài hoa đẹp. Hãy miêu tả một
cây hoa thờng nở vào dịp Tết trên quê hơng em.

19


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Đáp án Đề 1
Cõu 1:
a. Chải răng .
b. Giăng bẫy.
c. Giải bài tập .
d. Rải rác.
e. Dải áo.
g. Giáo mác.
h. Khô ráo.
Cõu 2:
* Cõu k s vt:
(2) B chú vn ui, nú / b chy.
(3) Con g ca ụng By Hoỏ / hay bi by.
(5) Sau g ụng By Hoỏ, g b Kiờn / ni gỏy theo
* Cõu t s vt :
(1) G anh Bn Linh / nhún chõn bc tng bc oai v, c n ra ng trc.
(4) Nú / cú b mo khỏ p, lụng trng, m nh bỳp chui, mo c, hai cỏnh nh (6)
G b Kiờn / l g trng t, lụng en chõn chỡ, cú b giũ cao, c ngni v trai ỳp li
hay tỏn tnh lỏo toột.

Cõu 3 :
Danh t : Trng, ờm, mai, anh, em, Tt Trung thu, ngy mai, mai õy.
ng t : mng, vui, mong c, n.
Tớnh t : sỏng, hn, c lp, u tiờn, ti p.
Cõu 4 :
Hc sinh nờu c :
Ngi con rt yờu thng hiu tho vi m. cho m kho ngi con cú th
ngõm th, k chuyn, mỳa ca din kch. Ngi con mong m mỡnh s kho
dn dn tr li cuc sng trc õy. i vi con ngi m l tt c ngng gỡ ỏng
trõn trng nht M l t nc, thỏng ngy ca con.
Cõu 5 :
Hc sinh chn s vt t.
- MB : Gii thiờu c s vt t
- TB : + T s vt chn t.
+ K nim thi th u gn vi s vt ú.
- KB : Cm ngh ca em v s vt ó t.

đáp án Đề 2
Câu1:
a.Không gian
b. Dãi dầu
c.Núi.rừng

d. Gi ai đoạn
e. Dai dẳng
g. Rỗi rãi

Câu 2:
Nhóm 1 :ngời ta là hoa đất.
Tài nghệ, tài ba, tài đức , tài năng, tài giỏi, tài hoa, vạm vỡ, lc lỡng, cờng tráng.

20


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Nhóm 2 : Vẻ đẹp muôn màu.
đẹp đẽ, xinh đẹp, xinh tơI, tơI tắn, rực rỡ, thớt tha, tơI đẹp, lộng lẫy, tráng lệ, huy
hoàng.
Nhóm 3 :những ngời quả cảm.
Can đảm, gan dạ, anh hùng, ang dũng, dũng cảm, gan, góc, gan lì.

Câu 3:

Câu kể ai làm gì ?
Chim gõ Kiến/ đến nhà Gà trống, bảo gá Trống đi tìm mặt trời.
Gà Trống /bay từ bụi mây lên rừng nứa, từ cây trò thấp đến cây trò cao nhât.
Cuối cùng Gà Trống/ cũng gọi đợc mặt trời.
Từ đó, khi Gà Trống /cất tiêng gáy Mặt trời lại tơi cời hiện ra phân phát ánh sáng cho
mọi vật, mọi ngời.
* Câu kể ai thế nào ?
Gà Trống/ cựa sắc cánh cứng, lông dày, bay truyền rất khỏe.
Câu kể ai là gì?
Gà Trống /là sứ giả của bình minh.

Câu 4:

Học sinh nêu đợc:
đoạn thơ nói lên tình yêu thơng của ngời mẹ đối với con đó là: Con là tất cả, là niềm
hy vọng của ngời mẹ.

Câu 5 :


Học sinh nêu đợc:
1. MB: Giới thiệu đợc cây bàng định tả .
2. TB: Tả đợc cây Bàng theo 4 mùa.
-Mùa xuân trông cây nh thế nào?
-Mùa hạ cây có gì đổi khác?
-Sang thu cây nh thế nào?
-Mùa đông cây nh thế nào?
3. KL: Nêu cảm nghĩ của em.

21


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Đáp án đề 3
1a-Mơ ớc: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tơng lai.
-Mơ mộng: Say mê theo những hình ảnh tốt đẹp nhng xa vời, thoát li thực tế.
b-Đặt câu:
Ví dụ: Em ớc mơ sau này trở thành bác sĩ.
Cậu chỉ đợc cái hay mơ mộng.
2+Danh từ: Ong, lợt, cửa, tổ, răng, chân, đất ( hai lần) hạt, dế, ong, tới, lá, cửa.
+Động từ: đảo, thăm dò, xông, dùng, bới, đùn, hất, ngoạn, rứt, lôi, mở.
3Qua đoạn thơ, ta thấy ngời con muốn nói với mẹ: Tuổi em là tuổi ngựa nên có thể
chạy rất nhanh và đi rất xa. Nơi con đến có thể rất xa ( Cách núi cách rừng, Cách sông,
cách biển). Nhng mẹ đừng buồn, vì con vẫn luôn nhớ đờng để trở về với mẹ ( Con trở về
với mẹ, Ngựa con vẫn nhớ đờng). Điều đó cho thấy tình cảm yêu thơng và gắn bó sâu
nặng của ngời con đối với mẹ.
41-Yêu cầu: Kể lại đợc câu chuyện em giúp đỡ bạn ( hoặc ngời thân trong gia đình ) một
việc, dù rất nhỏ. Ví dụ: Cho bạn mợn bút chép bài, giảng bài toán khó cho bạn... chăm sóc
ông, bà hay cha, mẹ, anh, chị lúc ốm đau bằng một việc cụ thể,...

Câu chuyện kể về một việc làm của em giúp đỡ ngời khác cần bao gồm một chuỗi sự
việc có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật và nêu đợc một điều gì có ý nghĩa.
2- Thân bài:
a-Mở bài: ( giới thiệu hoàn cảnh, nhân vật trớc khi xảy ra câu chuyện): Câu chuyện xảy ra
ở đâu, hoặc diễn ra trong hoàn cảnh nào? Sự việc chuẩn bị cho câu chuyện lúc mở đầu đến
khi kết thúc):
b-Thân bài: ( kể lại diến biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết thúc).
- Sự việc mở đầu cho câu chuyện là gì?
-Những sự việc tiếp theo diễn ra lần lợt nh thế nào? (kể rõ từng hành động, chi tiết
cụ thể của việc làm giúp đỡ bạn hay ngời thân của em: việc làm gì, làm nh thế nào, nêu rõ
thái độc, hành động của nhân vật khác trớc việc làm của em,...).
-Sự việc kết thúc ra sao?
-Kết bài: cảm nghĩ của em với việc mình đã làm.

22


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa

Đáp án đề 4
1-Câu kể Ai làm gì?
+Chích bông/ gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.
CN
VN
+Nó/ moi những con sâu độc ác... mảnh dẻ, ốm yếu.
CN
VN
-Câu kể Ai thế nào?
+Hai chân/ xinh xinh bằng hai chiếc tăm
CN

VN
+Cặp mỏ/ tí tẹo... chắp lại
CN
VN
-Câu kể Ai là gì?
+ Chích bông / là một con chim bé... loài chim
CN
VN
+Chích bông/ là bạn của trẻ em... nông dân
CN
VN
2Có thể có các chủ ngữ sau:
a-Cô
b- Mẹ tôi
c-bác nông dân
d-gia đình em
3Đoạn thơ miêu tả những nét đẹp của dòng sông La:
-Nớc sông La Trong veo nh ánh mắt: ý nói nớc sông La rất trong, trong nh ánh mắt trong
trẻo và chứa chan tình cảm của con ngời.
-Bờ tre xanh mát bên sông Mơn mớt đôi hàng mi: ý nói bờ tre rất đẹp, đẹp nh hành mi
mơn mớt ( bóng láng và mỡ màng, nhìn thấy thích mắt) trên đôi mắt con ngời.
Qua đoạn thơ, ta thấy đợc tình cảm yêu thơng tha thiết và gắn bó sâu nặng của tác
giả đối với dòng sông quê hơng.
4-Tả một cây bóng mát mà em yêu thích ( nên chọn một cây cho bóng mát mà em đã quan
sát kĩ ở trờng hay nơi em ở , Ví dụ: cây bàng, cây phợng, cây đa...)
a-Mở bài:
Tả từng bộ phận của cây ( tập trung tả kỹ về những tán lá,...)
Ví dụ: rễ cây, gốc cây, vỏ cây, thân cây thế nào? cành cây, tán lá ra sao ( hình dáng, màu
sắc, đặc điểm,...)? khi trời nắng, cây thế nào? khi trời ma, cây ra sao?...
-Có thể miêu tả một vài yếu tố liên quan đến cây ( ví dụ: gió, chim chóc trên cây,

ngời hay con vật dới bóng mát...)
c- Kết bài: Nêu ích lợi của cây hoặc cảm nghĩ của em về những nét đẹp, vẻ độc đáo của
cây; liên tởng đến sự việc hay kỉ niệm của em gắn bó với cây.

23


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Đáp án Đề

5

Câu 1: Từ đơn: tôi, chỉ, có, một, là, cho, nớc, ta, đợc, ta, ai, cũng, có, cơm, ăn, áo, mặc, ai,
cũng, đợc.
Từ phức: ham muốn (xuất hiện 2 lần), tột bậc, làm sao, độc lập, tự do, đồng bào,
học hành.
(Lu ý: nếu coi Cơm ăn áo mặc là thành ngữ, có thể không tách thành 4 từ đơn)
Câu 2: Trong mỗi dãy từ trên, từ có tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân trong
các từ còn lại là:
a. nhân đức

b. nhân vật

c. nhân chứng

Câu 3: Hình ảnh:
Nòi tre đâu chịu mọc cong
Cha lên đã nhọn nhng chông lạ thờng.
Gợi cho ta nghĩ đến những phẩm chất tốt đẹp của con ngời Việt Nam: ngay thẳng,
trung thực (đâu chịu mọc cong), kiên cờng, hiên ngang, bất khuất trong chiến đấu

(nhọn nh chông).
Hình ảnh:
Lng trần phơi nắng phơi sơng
Có manh áo cộc tre nhờng cho con
Gợi cho ta thấy những phẩm chất: sẵn sàng chịu đựng mọi thử thách phơi nắng phơi
sơng, biết yêu thơng, chia sẻ và nhờng nhịn tất cả cho con cái, cho đồng loại có manh áo
cộc, tre nhờng cho con.
Câu 4: Mở bài: (Giới thiệu hoàn cảnh nhân vật trớc khi xảy ra câu chuyện. VD: Ngày xửa
ngày xa,)
Thân bài: Kể diễn biến của câu chuyện từ lúc mở đầu đến khi kết thúc.
Kết bài: Kể lại giây phút cảm động khi ngời con trao trái táo cho mẹ hoặc nêu suy
nghĩ của em về nhân vật ngời con trai hiếu thảo trong câu chuyện.

24


Biên tập đề: Phan Văn Hùng - Tr ờng Tiểu học Hoàng Hoa
Đáp án Đề 6
Câu 1:

a. Một ngời tài đức vẹn toàn.
- Nét chạm trổ tài hoa
- Phát hiện và bồi dỡng những tài năng trẻ
b. Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
- Một ngày đẹp trời
- Những kỉ nịêm đẹp đẽ.

Câu 2: Học sinh có thể thêm (các từ: hãy, đừng, chớ, nên vào trớc động từ hoặc thêm các
từ: đi, nào ở cuối câu, có thể thêm các từ: đề nghị, mong, vào đằng trớc câu và dùng
dấu chấm than (!) ở cuối câu.

ví dụ:
- Nam hãy đi học!
..
- Thanh cần chăm chỉ lao động!

- Hà nên tích cực học tập!
..
Câu 3: Trạng ngữ trong từng câu là:
a. Khi thấy bóng thằng Nghi xuất hiện từ xa (Trả lời câu hỏi: khi nào?)
b. Vì hoàn cảnh gia đình (Trả lời câu hỏi: Vì sao?)
Câu 4: Vẻ đẹp của dòng sông ở quê hơng tác giả:
Sông cũng nh ngời, đợc mang trên mình chiếc áo rất đặc biệt. Đó là chiếc áo vừa có
hơng thơm thơm đến ngẩn ngơ, vừa có màu hoa đẹp và hấp dẫn Ngàn hoa bởi đã nở
nhoà áo ai. Dòng sông đợc mặc chiếc áo đó dờng nh trở nên đẹp hơn và làm cho tác giả
thấy ngỡ ngàng, xúc động.
Câu 5:
Mở bài: Giới thiệu con mèo (của ai, có từ bao giờ, tên)
Thân bài:
- Tả hình dáng đầu, mắt. mũi, tai, râu, thân hình, chân, đuôi.
- Tả hoạt động vui chơi, bắt chuột, thói quen
Kết bài: Nêu ích lợi, tình cảm của mình đối với con mèo.
Đáp án Đề 7

Câu 1: 1 điểm
a. gạch bỏ từ : cờ tớng
- là nhóm trò chơi luyện sự khéo léo

0,25đ
0,25đ
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×