Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.57 KB, 2 trang )
Họ và tên: ……………………………………………………..
Lớp: 5 A
…
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI - LỚP 5
MÔN: TIẾNG VIỆT
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM(5 điểm)
1. Bài “Thầy thuốc như mẹ hiền” thuộc thể loại nào?
A. Văn B. Thơ C. Kịch
2. Tên thật của Hải Thượng Lãn Ông là gì?
A. Lê Văn Hưu B. Lê Hữu Trác
C. Lê Văn Hữu D. Lê Hữu Văn
3. Chọn nhóm từ, ngữ trái nghĩa với từ “chăm chỉ”:
A. Lười, nhác, lè tè, biếng.
B. Lười biếng, dài lưng tốn vải, lù mù.
C. Hèn nhát, thấp tịt, tối đen.
D. Lười biếng, lười, lười chảy thân, dài lưng tốn vải.
4. Những từ gạch chân trong đoạn văn sau thuộc từ loại nào?
“ Nguyên cười rồi đưa tay lê quyệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. chúng tôi
đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiến đàn,
tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu.”
A. Danh từ B. Động từ
C. Tính từ D. Đại từ
5. Chọn nhóm từ ngữ thường dùng khi viết biên bản?
A. Kính gửi, đề nghị, nguyện vọng, cám ơn.
B. Kính gửi, diễn biến, bắt đầu, kết thúc.
C. Thành phần, diễn biến, bắt đầu, kết thúc.
D. Nắng, long lanh, vàng óng, tươi tắn.
PHẦN 2: TỰ LUẬN(10 điểm)
1. (3 điểm)
a/ Ghép tiếng ở dòng (1) với tiếngở dòng (2) để tạo thành 10 từ phức thường
dùng: