Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY THEO mục ĐÍCH sử DỤNG vốn VAY tại NGÂN HÀNG AGRIBANK VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.52 KB, 86 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

TRẦN HÀ MỸ KIM

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Mã số ngành: 52340201

Tháng 12 – 2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ

TRẦN HÀ MỸ KIM
MSSV: CK1121M014

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY
THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY
TẠI NGÂN HÀNG AGRIBANK VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 52340201



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
NGUYỄN XUÂN VINH

Tháng 12 – 2015


LỜI CẢM TẠ
Qua thời gian thực tập làm luận văn tốt nghiệp, nay em đã hoàn thành
đƣợc luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô bộ môn và Nhà trƣờng.
Em xin cảm ơn giáo viên hƣớng dẫn thầy Nguyễn Xuân Vinh.
Em xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam Chi nhánh Thành phố Cần Thơ.
Đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài, để em có cơ hội tiếp xúc thực
tế và tìm hiểu sâu hơn về tình hình hoạt động của Ngân hàng Nông Nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Thành phố Cần Thơ nói riêng và
của ngành ngân hàng nói chung. Qua đó góp phần cũng cố thêm kiên thức đã
học và giúp em tích lũy đƣợc phần nào kinh nghiệm.
Nhờ có sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của q thầy cơ mà q trình thực
hiện đề tài đƣợc dễ dàng hơn. Trong suốt thời gian học tập tại trƣờng các thầy
cô đã truyền đạt cho em nhiều kinh nghiệm quý báu để em có đƣợc những
kiến thức cơ bản và tạo nền tảng vững chắc cho em trong qua trình thực tập và
làm việc sau này.
Em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến quý thầy cô bộ môn và
Giáo viên hƣớng dẫn.
Trân trọng.

Sinh viên thực hiện


Trần Hà Mỹ Kim

i


TRANG CAM KẾT
Em xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

Trần Hà Mỹ Kim

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ …………………………………………………………….........i
LỜI CAM KẾT………………………………………………………………..ii
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP………………………………….iii
MỤC LỤC………………………………………………………………….....iv
DANH MỤC BẢNG …………………………………………………...........vii
DANH MỤC HÌNH…………………………………………………………..ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………….....x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU …………………………………………………...1
1.1 Lý do chon đề tài…………………………………………………………..1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………….2

1.3 Phạm vi nghiên cứu……………………………………………………......2
1.3.1 Không gian nghiên cứu……………………………………...……..2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu…………………………………………........2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………...…....2
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………………………...3
2.1 Cơ sở lý luận……………………………………………………….………3
2.1.1 Khái niệm về hoạt động tín dụng………………………….…….....3
2.1.2 Phân loại tín dụng………………………………………….……....3
2.1.3 Tầm quan trọng của hoạt động tín dụng…………………….…..…4
2.1.4 Một số nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng…………………………5
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng…………………..…..8
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu………………………………………………...10
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu……………………..............……...10
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu……………………….………..….10
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
Việt Nam……………………………………………………………………..12
3.2 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Chi nhánh
Thành phố Cần Thơ………………………………………………………..…14
3.2.1 Quá trình hình thành.....................................................................14

iv


3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phịng ban.........15
3.3 Quy định và quy trình tín dụng trong ngân hàng.......................................21
3.3.1 Điều kiện cấp tín dụng.................................................................21
3.3.2 Đối tƣợng cấp tín dụng.................................................................21
3.3.3 Quy trình tín dụng........................................................................21

3.4 Phân loại cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay………………………23
3.5 Tổng quan hoạt động sản kinh doanh.........................................................24
3.5.1 Thu nhập, Chi phí, Lợi nhuận......................................................24
3.5.2 Tình hình huy động vốn...............................................................26
3.5.3 Tình hình cho vay.........................................................................30
3.6 Phƣơng hƣớng và kế hoạch kinh doanh....……………………………….34
3.6.1 Phƣơng hƣớng................................................................................34
3.6.2 Kế hoạch kinh doanh......................................................................36
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG VỐN VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ
CẦN THƠ………………………………………………………………..….37
4.1 Phân tích chung tình hình cho vay …………………..…………………37
4.1.1 Phân tích dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn vay……………….37
4.1.2 Phân tích doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay…...39
4.1.3 Phân tích doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn vay ……42
4.1.4 Phân tích nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay…………..……44
4.2 Phân tích cho vay theo mục đích tiêu dùng………………………………47
4.2.1 Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu dùng từ năm 2012 đến năm 2014..47
4.2.2 Tình hình dƣ nợ cho vay tiêu dùng từ 6 tháng đầu năm 2013 đến
6 tháng đầu năm 2015………………………………………………………..49
4.3 Phân tích cho vay theo mục đích sản xuất, kinh doanh …………………51
4.3.1 Tình hình dƣ nợ cho vay theo mục đích sản xuất, kinh doanh từ
năm 2012 đến năm 2014……………………………………………………..51
4.3.2 Tình hình dƣ nợ cho vay theo mục đích sản xuất, kinh doanh từ
6 tháng đầu năm 2013 đến 6 tháng đầu năm 2015……….........………..……53
4.4 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ………………………….…55
4.4.1 Hiệu suất sử dụng vốn vay………...………………...…………....55
4.4.2 Nợ xấu/ Dƣ nợ …..………...……………………………………..56
4.4.3 Hệ số thu nợ …………………………………..…………………57


v


4.4.4 Vịng quay vốn tín dụng………………………………………….58
CHƢƠNG 5: KẾT QUẢ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO
VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY TẠI AGRIBANK
CẦN THƠ…………………………………………………………….……...61
5.1 Đánh giá chung tình hình kinh doanh của ngân hàng Agribank
Cần Thơ…………………………………………………………….………..61
5.1.1 Mặt đƣợc…………………………………..……………………..61
5.1.2 Tồn tại…………………………………….…..…………………..61
5.1.3 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức…………………..……62
5.2 Định hƣớng phát triển……………………………………………………64
5.3 Giải pháp thực hiện………………………………………………………65
5.3.1 Nguồn vốn………………………………………………………65
5.3.2 Chất lƣợng tín dụng……………………………………………..66
5.3.3 Phát triển dịch vụ………………………………………………..66
5.3.4 Kế hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin………….67
5.3.5 Phát triển mạng lƣới…………………………………………….67
5.3.6 Kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực………………..68
5.3.7 Công tác kiểm tra và chấp hành quy chế quy định nghiệp vụ…..68
5.3.8 Nâng cao sức cạnh tranh, năng lực tài chính……………………68
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.……………………………… .70
6.1 Kết luận……………………………………………………………….….70
6.2 Kiến nghị………………………………………………………………....71
6.1.1 Đối với cơ quan Nhà Nƣớc………………………………….….71
6.1.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nƣớc…………………………………..71
6.1.3 Đối với ngân hàng Agribank Cần Thơ………………………….72
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………74


vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Thu nhập, chi phí, lợi nhuận 2012 – 2014 của Agribank Cần Thơ.24
Bảng 3.2: Thu nhập, chi phí, lợi nhuận từ 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2015 của
Agribank Cần Thơ............................................................................................25
Bảng 3.3: Tình hình Huy động vốn từ năm 2012 - 2014 của Agribank
Cần Thơ............................................................................................................27
Bảng 3.4: Tình hình Huy động vốn từ 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2015 của
Agribank Cần Thơ............................................................................................29
Bảng 3.5: Tình hình cho vay từ 2012 – 2014 của Agribank Cần Thơ.............31
Bảng 3.6: Tình hình cho vay từ 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2015 của Agribank
Cần Thơ............................................................................................................33
Bảng 4.1: Tình hình dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn vay từ 2012 – 2014 tại
Agribank Cần Thơ……………………………………………………………38
Bảng 4.2: Tình hình dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn vay 6 tháng 2013 đến
6 tháng 2015 tại Agribank Cần Thơ………………………………………….39
Bảng 4.3: Tình hình doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay từ năm
2012 đến 2014 tại Agribank Cần Thơ………………………………………..40
Bảng 4.4: Tình hình Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay 6 tháng
2013 đến 6 tháng 2015 tại Agribank Cần Thơ ………………………………41
Bảng 4.5: Tình hình doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn vay từ 2012
đến 2014 tại Agribank Cần Thơ……………………………………………...43
Bảng 4.6: Cơ cấu doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn vay 6 tháng
2013 đến 6 tháng 2015 tại Agribank Cần Thơ……………………………….44
Bảng 4.7: Tình hình nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay 2012 – 2014 tại
Agribank Cần Thơ……………………………………………………………45

Bảng 4.8: Cơ cấu nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn 6 tháng 2013 đến 6 tháng
2015 tại Agribank Cần Thơ………………………………………………….46
Bảng 4.9: Tình hình dƣ nợ theo mục đích tiêu dùng từ 2012 – 2014 tại
Agribank Cần Thơ ………………………………………………………..…48
Bảng 4.10: Tình hình dƣ nợ cho vay theo mục đích tiêu dùng từ 6 tháng 2013
đến 6 tháng 2015 tại Agribank Cần Thơ…………………………………….50
Bảng 4.11: Tình hình dƣ nợ cho vay theo mục đích sản xuất, kinh doanh từ
2012 – 2014 tại Agribank Cần Thơ ………………………………………….52
Bảng 4.12: Tình hình dƣ nợ cho theo mục đích sản xuất, kinh doanh từ 6 tháng
2013 đến 6 tháng 2015 tại Agribank Cần Thơ……………………………….54
Bảng 4.13: Hiệu suất sử dụng vốn vay 2012 – 2014 tại Agribank Cần Thơ…55

vii


Bảng 4.14: Hiệu suất sử dụng vốn vay từ 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2015 tại
Agribank Cần Thơ …………………………………………………………...56
Bảng 4.15: Tỷ lệ nợ xấu/dƣ nợ từ 2012 – 2014 tại Agribank Cần Thơ……...56
Bảng 4.16: Tỷ lệ nợ xấu/dƣ nợ từ 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2015 tại Agribank
Cần Thơ ……………………………………………………………………..57
Bảng 4.17: Hệ số thu nợ từ 2012 đến 2014 tại Agribank Cần Thơ………….57
Bảng 4.18: Hệ số thu nợ từ 6 tháng 2013- 6 tháng 2015 tại Agribank
Cần Thơ…………………………………………………………………........58
Bảng 4.19: Vịng quay vốn tín dụng từ 2012 – 2014 tại Agribank Cần Thơ...59
Bảng 4.20: Vịng quay vốn tín dụng từ 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2015 tại
Agribank Cần Thơ …………………………………………………………..59

viii



DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn thành phố CầnThơ………………………………………………………16
Hình 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012 đến 2014tại Agribank
Cần Thơ............................................................................................................25
Hình 3.3: Kết quả hoạt động kinh doanh từ 6 tháng 2013 đến 6 tháng 2015 tại
Agribank Cần Thơ............................................................................................26
Hình 4.1: Cơ cấu dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn vay từ 2012 – 2014 tại
Agribank Cần Thơ……………………………………………………………37
Hình 4.2 Cơ cấu dƣ nợ theo mục đích sử dụng vốn vay từ 6 tháng 2013 đến 6
tháng 2015 tại Agribank Cần Thơ…………………………………………....39
Hình 4.3 Cơ cấu doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay từ 2012 đến
2014 tại Agribank Cần Thơ…………………………………………………..40
Hình 4.4 Cơ cấu doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay từ 6 tháng
2013 đến 6 tháng 2015 tại Agribank Cần Thơ.................................................42
Hình 4.5 Cơ cấu doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn vay từ 2012 đến
2014 tại Agribank Cần Thơ………………………………………………….42
Hình 4.6 Cơ cấu doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn vay 6 tháng 2013
đến 6 tháng 2015 tại Agribank Cần Thơ………………………………….…44
Hình 4.7 Cơ cấu nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay 2012 – 2014 tại
Agribank Cần Thơ……………………………………………………………45
Hình 4.8 Cơ cấu nợ xấu theo mục đích sử dụng vốn vay 6 tháng 2013 đến 6
tháng 2015 tại Agribank Cần Thơ……………………………………………46

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHNN


:

Ngân Hàng Nhà Nƣớc

NHTW

:

Ngân Hàng Trung Ƣơng

NHTM

:

Ngân Hàng Thƣơng Mại

NHNo& PTNN

:

Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn

Agribank

:

Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam


TCTD

:

Tổ chức tín dụng

TCTC

:

Tổ chức tài chính

HĐV

:

Huy động vốn

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, dƣới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Nhà
Nƣớc đất nƣớc ta ngày càng phát triển. Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
vận hành theo cơ chế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa đã giành đƣợc
những thành tựu to lớn. Dù vậy chúng ta cũng cịn những mặt chƣa làm đƣợc.
Trƣớc tình hình đó Đảng và Nhà Nƣớc ta đã xác định nhiệm vụ quan trọng

trong thời gian tới là tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hoá nền kinh tế đất
nƣớc. Muốn vậy, chúng ta cần phải có nguồn vốn lớn để xây dựng cơ sở hạ
tầng, đổi mới công nghệ, trang bị kỹ thuật tiên tiến, đồng thời có sự nâng cấp
mở rộng sản xuất kinh doanh đối với các thành phần kinh tế từ đó tạo đà cho
sự phát triển. Do đó mà nguồn vốn đóng một vai trị quan trọng đối với sự phát
triển của nền kinh tế và Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh
dẫn vốn quan trọng. Với vai trò là huyết mạch trong kết quả đạt đƣợc của cả
đất nƣớc vì vậy hiệu quả trong tất cả các hoạt động của ngân hàng đƣợc cả
nƣớc quan tâm.
Trong quá trình hội nhập Ngân hàng đƣợc xác định là một trong những
ngành dịch vụ cạnh tranh và nhạy cảm. Trong đó tín dụng là một hoạt động
kinh doanh quan trọng trong các hoạt động của Ngân hàng. Các khoản tín
dụng của Ngân hàng tài trợ cho nhiều nhóm khách hàng khác nhau trong nền
kinh tế nhƣ: các nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà xây dựng, nông dân, ngƣời
mua nhà ở, thƣơng mại, dịch vụ và cả ngƣời tiêu dùng... tất cả điều phụ thuộc
vào khoản tín dụng của Ngân hàng. Vì vậy hoạt động tín dụng của Ngân hàng
có vai trị quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế đất nƣớc và đó
cũng là khoản lợi nhuận mang về chủ yếu cho Ngân hàng.
Với môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn thiện và mở
rộng các hoạt động là hƣớng đi và phƣơng châm cho các ngân hàng tồn tại và
phát triển. Hoạt động cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay của ngân hàng
thƣơng mại là hoạt động cho vay tiếp cận với nhu cầu thực tiễn của khách
hàng nhằm làm tăng thị phần cho vay đồng thời cũng là cách để hạn chế việc
sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích.Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt
động tín dụng của Ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này bắt
nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Để hoạt động kinh doanh ổn định
phát triển, đảm bảo có hiệu quả nhƣng hạn chế rủi ro trƣớc tiên phải thơng qua
việc phân tích tín dụng. Do đó, việc phân tích tín dụng là mục tiêu khơng thể
thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các Ngân hàng.
1



Xuất phát từ những vẫn đề trên nên em đã chọn đề tài “Phân tích tình
hình cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay tại Ngân Hàng Nơng Nghiệp
Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ” để
làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình và từ đó có thể hiểu hơn về cách thức
hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích tình hình cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay tại Ngân
Hàng Nơng Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Thành
Phố Cần Thơ qua 3 năm 2012, 2013, 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 và đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay theo mục đích sử dụng
vốn vay tại Ngân Hàng này.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Trên cơ sở tìm hiểu hoạt động tín dụng của Chi nhánh, thơng qua mục
tiêu chung tiến hành phân tích những mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Tìm hiểu các sản phẩm cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay của
Ngân hàng và thực trạng cho vay.
- Đánh giá tình hình cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay tại Ngân
hàng qua các chỉ tiêu.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay theo mục đích
sử dụng vốn vay tại Ngân Hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt
Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tai Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn Việt Nam Chi Nhánh Thành Phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian
Luận văn đƣợc thực hiên dựa trên thông tin về số liệu do Ngân hàng

cung cấp qua 3 năm 2012, 2013, 2014 và 6 tháng đầu năm 2015 với thời gian
thực tập và thực hiện luận văn từ ngày 30/08/2015 đeens ngày 30/11/2015.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Phân tích tình hình cho vay theo mục đích sử dụng vốn vay tại Ngân
Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh TPCT.

2


CHƢƠNG 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm về hoạt động tín dụng
Tín dụng: Là quan hệ kinh tế đƣợc biểu hiên dƣới hinhg thái tiền tệ hay
hiên vật, trong đó ngƣời đi vay phải trả ch ngƣời cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định (Thái Văn Đại, 2014).
Tín dụng ngân hàng: Là việc ngân hàng cấp cho khách hàng một số
tiền nhất định để khách hàng sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định
dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn (Thái Văn Đại, 2014).
2.1.2 Phân loại hoạt động tín dụng
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới 12 tháng thƣờng
đƣợc dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động của các doanh
nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60
tháng dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng đƣợc sử
dụng để cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
2.1.2.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng

- Tín dụng vốn lưu động: là loại vốn cho vay đƣợc sử dụng để hình
thành vốn lƣu động của các tổ chức kinh tế, nhƣ cho vay để dự trữ hàng hóa,
mua nguyên vật liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: là loại cho vay đƣợc sử dụng để hình thành tài
sản cố định.
2.1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
- Tín dụng sản xuất và lưu động hàng hoá: Là loại tín dụng cung cấp
cho các nhà tín dụng để tiến hành sản xuất kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
- Tín dụng học tập: là hình thức tín dụng để phục vụ việc học của sinh
viên
3


2.1.2.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng
- Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp đƣợc
biểu hiện dƣới hình thức mua bán chịu hàng hố.
- Tín dụng ngân hàng: là hình thức tín dụng thể hiện quan hệ giữa các
tổ chức tín dụng với các doanh nghiệp và cá nhân.
- Tín dụng nhà nước: là hình thức tín dụng mà trong đó Nhà nƣớc biểu
hiện là ngƣời đi vay.
2.1.2.5 Căn cứ vào đối tượng trả nợ
- Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay
cũng là ngƣời trực tiếp trả nợ.
- Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó ngƣời đi vay và
ngƣời trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.
2.1.3 Tầm quan trọng của hoạt động tín dụng
- Chức năng thúc đẩy lưu thơng hàng hố và phát triển sản xuất
+ Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh

đƣợc thực hiện bình thƣờng, liên tục và phát triển.
+ Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tƣ mở rộng phạm vi và quy mơ sản
xuất.
+ Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh tốn góp phần thúc
đẩy lƣu thơng hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
- Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhƣợng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhƣợng này tín dụng góp phần phân phối lại tài ngun,
thể hiện ở chỗ:
+ Ngƣời cho vay có một số tài ngun tạm thời chƣa dùng đến, thơng
qua tín dụng, số tài nguyên đó đƣợc phân phối lại cho ngƣời đi vay.
+ Ngƣợc lại, ngƣời đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận đƣợc
phần tài nguyên đƣợc phân phối lại.
- Chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế
+ Thơng qua q trình huy động và cho vay, tín dụng góp phần phản ánh
mức độ phát triển kinh tế.

4


+ Thơng qua q trình cho vay Ngân hàng có điều kiện xem xét tình hình
tài chính của đơn vị vay vốn, tình hình sử dụng vốn và khả năng thu hồi nợ
của đơn vị.
2.1.4 Một số nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
Cho vay xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mua nhà ở đối
với dân cư: khách hàng là ngƣời Việt Nam có quyền sử dụng đất hợp pháp, có
nhà khơng thuộc diện cấm cải tạo, cấm xây dựng lại, phù hợp với quy hoạch,
có giấy phép xây dựng; cá nhân là ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc
phép mua nhà đất theo quy định tại nghị định số 81/2001/NĐ-CP ngày
5/11/2001

- Loại tiền vay: VND. Thời hạn cho vay: không vƣợt quá 15 năm.
- Mức cho vay: tối đa 85% tổng nhu cầu vốn theo dự toán hoặc tổng
giá trị hợp đồng mua bán nhà.
- Lãi suất: cố định và thả nổi. Lãi quá hạn tối đa 150% lãi trong hạn
- Bảo đảm tiền vay: có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh của bên thứ
ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần. Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ
gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa
thuận..
Cho vay mua sắm vật dụng gia đình: khách hàng có thu nhập ổn định
và có khả năng tài chính trả nợ khoản đang có nhu cầu vay vốn phục vụ đời
sống và sinh hoạt nhƣ mua sắm hàng hóa tiêu dùng, vật dụng gia đình.
- Loại tiền vay: VNĐ. Thời gian cho vay: tối đa 60 tháng.
- Mức cho vay: tối đa 80% chi phí.
- Lãi suất: cố định và thả nổi; lãi suất quá hạn tối đa 150% lãi suất trong
hạn.
- Bảo đảm tiền vay: có/khơng có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba.
- Gải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi
hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận .
Cho vay mua phương tiện đi lại: khách hàng có nhu cầu vay vốn để
mua ô tô, xe máy hay các loại phƣơng tiện đi lại khác.

5


- Loại tiền vay: VND.Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Mức cho vay: thỏa thuận, không quá 85% tổng chi phí.
- Lãi suất: cố định và thả nổi. Bảo đảm tiền vay: có/khơng có đảm bảo

bằng tài sản; bảo lãnh của bên thứ ba.
- Giải ngân: một lần. Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần
hoặc nhiều lần, trả nợ lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay theo hạn mức tín dụng : Agribank cung cấp sản phẩm "cho
vay theo hạn mức tín dụng" đối với khách hàng là cá nhân có nhu cầu vay vốn
lƣu động ngắn hạn thƣờng xuyên, sản xuất kinh doanh ổn định.
- Loại tiền vay: VNĐ. Thời gian cho vay: ngắn hạn, không quá thời hạn
của vụ kế tiếp.
- Mức cho vay: Tối đa bằng mức dƣ nợ thực tế của hợp đồng tín dụng
trƣớc. Khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn
- Lãi suất: lãi suất ban hành áp dụng tại thời điểm cho vay.
- Bảo đảm tiền vay: có/khơng có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ
lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận .
Cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh: đối với khách
hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu vay vốn phục vụ chi phí đầu tƣ tài
sản cố định nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng phục vụ sản xuất kinh doanh,
dịch vụ để thực hiện dự án.
- Loại tiền vay: VNĐ, ngoại tệ. Thời gian cho vay: trung hạn, dài hạn.
- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu
15% tổng nhu cầu vốn
- Lãi suất: cố định hoặc thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: có/khơng có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ
lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận .


6


Cho vay ưu đãi xuất khẩu: Agribank hỗ trợ chi phí để thu mua, sản
xuất, chế biến hàng xuất khẩu thơng qua sản phẩm tín dụng "cho vay ƣu đãi
xuất khẩu" đối với khách hàng doanh nghiệp có tín nhiệm, có hợp đồng xuất
khẩu, có nguồn thu ngoại tệ, thanh tốn qua Agribank và có hợp đồng kỳ hạn
bán ngoại tệ cho Agribank.
- Loại tiền cho vay: VND. Thời gian cho vay: tối đa không quá 6 tháng.
- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu
10% tổng nhu cầu vốn.
- Lãi suất: cố định và thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: có/khơng có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ
lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận. Trả trƣớc hạn: lãi tính trả từ ngày
vay đến ngày trả nợ. Số phí trả trƣớc hạn quy định ghi trong thỏa thuận hợp
đồng.
Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ : Đối
với khách hàng có nhu cầu vay bổ sung vốn lƣu động thƣờng xuyên để hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (bù đắp thiếu hụt tài chính.
- Loại tiền vay: VND.
- Thời gian cho vay: ngắn hạn.
- Mức cho vay: thỏa thuận, khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu
10% tổng nhu cầu vốn.
- Lãi suất: cố định và thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: có/khơng có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.

- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ
lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận .
Cho vay lưu vụ đối với hộ nơng dân : Đây là sản phẩm tín dụng
Agribank dành cho khách hàng tại vùng chuyên canh trồng cây lƣơng thực
ngắn ngày, cây ăn quả, cây lƣu gốc, cây công nghiệp, đang có nhu cầu vay vốn
phục vụ sản xuất.

7


- Loại tiền vay: VND.
- Thời gian cho vay: ngắn hạn, không quá thời hạn của vụ kế tiếp.
- Mức cho vay: tối đa bằng mức dƣ nợ thực tế của hợp đồng tín dụng
trƣớc; khách hàng có vốn tự có tham gia tối thiểu 10% tổng nhu cầu vốn.
- Lãi suất: lãi suất ban hành áp dụng tại thời điểm cho vay. Phạt quá
hạn: chuyển toàn bộ dƣ nợ gốc thực tế còn lại sang nợ quá hạn với lãi suất
không quá 150% lãi suất cho vay trong hạn.
- Bảo đảm tiền vay: có/ khơng có đảm bảo bằng tài sản.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.
- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ lãi
hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận.
Cho vay các dự án theo chỉ định Chính Phủ : đối với khách hàng là cá
nhân hoặc hộ gia đình có nhu cầu và đáp ứng đủ kiện vay vốn phục vụ sản
xuất kinh doanh thuộc các dự án bằng nguồn vốn chỉ định của Chính phủ
- Loại tiền vay: VND. Thời gian cho vay: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Mức cho vay: theo chỉ định tại các văn bản quy định của Chính phủ.
- Lãi suất: cố định và thả nổi.
- Bảo đảm tiền vay: có/khơng có đảm bảo bằng tài sản hoặc bảo lãnh
của bên thứ ba.
- Giải ngân: một lần hoặc nhiều lần.

- Trả nợ gốc và lãi vốn vay: Trả nợ gốc một lần hoặc nhiều lần, trả nợ
lãi hàng tháng hoặc định kỳ theo thỏa thuận .
2.1.5 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
Hiệu suất sử dụng vốn
Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét
đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng của bản thân ngân
hàng cũng nhƣ đòi hỏi về vốn của nền kinh tế chƣa. Trên cơ sở đó, các ngân
hàng thƣơng mại có thể biết đƣợc khả năng mở rộng tín dụng của mình. Từ
đó, có thể quyết định quy mô, tỷ trọng đầu tƣ vào các lĩnh vực một cách hợp lý
để vừa đảm bảo an toàn vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có
thể.
Tổng dƣ nợ
Hiệu suất sử dụng vốn

=
Tổng vốn huy động
8

x 100

( 2.1)


Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động trong
hoạt động cho vay. Giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của
Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Nợ xấu/ Tổng dƣ nợ
Nợ xấu/Tổng
dƣ nợ


Nợ xấu
=

Tổng dƣ nợ

x 100

(2.2)

Chỉ tiêu này phản ánh nợ xấu chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dƣ nợ của
ngân hàng. Đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Những
ngân hàng có chỉ số này càng thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của
ngân hàng này càng cao.
Doanh số thu nợ / Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu thể hiện sự so sánh giữa số tiền ngân hàng thu nợ với số tiền
ngân hàng cho vay trong một thời kỳ kinh doanh nhất định.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

x 100

(2.3)

Doanh số cho vay
Chỉ số này cho ta thấy đƣợc tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng
có đạt hiệu quả hay không đồng thời cũng đánh giá công tác thu nợ của Ngân
hàng. Chỉ số này càng cao phản ảnh hoạt động thu nợ của Ngân hàng càng có
hiệu quả, đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của ngƣời dân cao, đồng vốn cho
vay đƣợc sử dụng đúng mục đích có hiệu quả.
Vịng quay vốn tín dụng

Là chỉ tiêu đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
phản ánh số vốn đầu tƣ đƣợc quay vịng nhanh hay chậm. Nếu số lần vịng
quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh,
luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.

Vòng quay vốn
tín dụng

Doanh số thu nợ
=
Dƣ nợ cho
vay bình qn

9

(2.4)


Trong đó dƣ nợ bình qn đƣợc tính theo cơng thức sau:
Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ
Dƣ nợ bình quân =
2
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp tại phịng tín dụng, phịng kế hoạch-nguồn
vốn, phịng tài chính - kế tốn, phịng tổ chức hành chính.
Tham khảo tạp chí, trang web, giáo trình có liên quan đến đề tài nghiên
cứu, đồng thời tham khảo ý kiến những ngƣời trực tiếp công tác tại đơn vị để
làm dữ liệu phân tích.
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu

Dựa vào số liệu đã thu thập đƣợc, tổng hợp và phân tích để làm rõ hơn
các chỉ tiêu kinh tế của đơn vị bằng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp phân tích số liệu đƣợc sử dụng nhiều nhất trong đề tài
nghiên cứu này là phƣơng pháp so sánh để nhìn nhận lại các chỉ số hoạt động
của ngân hàng qua nhiều năm cụ thể ở đây là qua 3 năm 2012 – 2013 – 2014
và hai quý đầu năm 2015 để so sánh số liệu của các năm trƣớc với các yêu cầu
đã đƣợc đặt ra trong năm. Để thấy đƣợc kết quả đạt đƣợc, có đạt nhƣ dự kiến
từ đầu năm hay chƣa? Nếu kết quả không đạt đƣợc nhƣ dự kiến thì cần xem
xét những chỉ tiêu nào là khơng đạt và những chỉ tiêu nào đạt, đồng thời xem
xét xu hƣớng phát triển của các chỉ tiêu trong tƣơng lai. Từ đó đƣa ra biện
pháp để phát triển các chỉ tiêu chƣa đạt phù hợp với kế hoạch. Phƣơng pháp so
sánh bao gồm so sánh tuyệt đối và so sánh tƣơng đối:
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối là kết quả của phép trừ giữa
trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

Y = Y1 - Y0
Ghi chú:

Y0 : Chỉ tiêu năm trƣớc
Y1 : Chỉ tiêu năm sau
Y : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu

10


Phƣơng pháp so sánh tuyệt đối là phƣơng pháp sử dụng số liệu năm
tính với số liệu năm trƣớc của các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra
nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc
phục.
+ Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối là kết quả của phép chia giữa

trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.

Y
%Y

X 100

=

Y0
Ghi chú:

Y0 : Chỉ tiêu năm trƣớc
%Y : Tốc độ tăng trƣởng
Y : Phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu
Đây là phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nghiên cứu, so sánh tốc độ tăng trƣởng của các chỉ
tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra
ngun nhân phát sinh và đƣa ra biện pháp khắc phục kịp thời.
+ Phƣơng pháp tuyệt đối: là phƣơng pháp phân tích dựa trên kết quả so
sánh của phép trừ giữa trị số của năm sau so với năm trƣớc.
+ Phƣơng pháp tƣơng đối: là phƣơng pháp phân tích dựa trên kết quả so
sánh của phép chia giữa trị số của năm sau so với năm trƣớc.
- Kết hợp các kiến thức đã học với các tài liệu nghiên cứu để làm nền
tảng cho cơ sở lý luận của đề tài.
- Áp dụng các chỉ tiêu về tỷ số tín dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động
tín dụng của Ngân hàng.

11



CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng
Việt Nam, đến nay, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Agribank là Ngân hàng thƣơng mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ
lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tƣ cho nông nghiệp,
nông dân, nông thôn.
Agribank là Ngân hàng lớn nhất Việt Nam cả về vốn, tài sản, đội ngũ cán
bộ nhân viên, mạng lƣới hoạt động và số lƣợng khách hàng. Tính đến
31/12/2014, vị thế dẫn đầu của Agribank vẫn đƣợc khẳng định với trên nhiều
phƣơng diện:
- Tổng tài sản: 762.869 tỷ đồng.
- Tổng nguồn vốn: 690.191 tỷ đồng.
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng.
- Tổng dƣ nợ: trên 605.324 tỷ đồng.
- Mạng lƣới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên
toàn quốc, Chi nhánh Campuchia (năm 2009).
- Nhân sự: gần 40.000 cán bộ, nhân viên (năm 2009).
Agribank luôn chú trọng đầu tƣ đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân
hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển màng lƣới
dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án
Hiện đại hóa hệ thống thanh tốn và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân
hàng Thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã đƣợc hoàn thiện, Agribank đủ
năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, với độ an tồn
và chính xác cao đến mọi đối tƣợng khách hàng trong và ngoài nƣớc. Hiện
nay, Agribank đang có hàng triệu khách hàng là hộ sản xuất, hàng chục

ngàn khách hàng là doanh nghiệp.
Agribank là một trong số các ngân hàng có quan hệ ngân hàng đại lý lớn
nhất Việt Nam với trên 1.000 ngân hàng đại lý tại gần 100 quốc gia và vùng
lãnh thổ.

12


Agribank là Chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nơng nghiệp Nơng thơn Châu Á
Thái Bình Dƣơng (APRACA) nhiệm kỳ 2008 - 2010, là thành viên Hiệp hội
Tín dụng Nơng nghiệp Quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á
(ABA); đăng cai tổ chức nhiều hội nghị quốc tế lớn nhƣ: Hội nghị FAO vào
năm 1991, Hội nghị APRACA vào năm 1996 và năm 2004, Hội nghị tín dụng
nơng nghiệp quốc tế CICA vào năm 2001, Hội nghị APRACA về thuỷ sản vào
năm 2002...
Agribank là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và
triển khai các dự án nƣớc ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp,
Agribank vẫn đƣợc các tổ chức quốc tế nhƣ Ngân hàng thế giới (WB), Ngân
hàng Phát triển châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng
Đầu tƣ châu Âu (EIB)… tín nhiệm, ủy thác triển khai trên 123 dự án với tổng
số vốn tiếp nhận đạt trên 5,8 tỷ USD. Agribank không ngừng tiếp cận, thu hút
các dự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân hàng Đầu tƣ châu Âu (EIB) giai
đoạn II; Dự án tài chính nơng thơn III (WB); Dự án Biogas (ADB); Dự án
JIBIC (Nhật Bản); Dự án phát triển cao su tiểu điền (AFD) v.v...
Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã
hội của một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp An sinh xã hội của đất nƣớc.
Thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ về chƣơng trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo thuộc 20 tỉnh,
Agribank đã triển khai hỗ trợ 160 tỷ đồng cho hai huyện Mƣờng Ảng và Tủa
Chùa thuộc tỉnh Điện Biên. Sau khi bàn giao 2.188 nhà ở cho ngƣời nghèo vào

2009, tháng 8/2010 Agribank tiếp tục bàn giao 41 khu nhà ở với 329 phòng,
40 khu vệ sinh, 40 hệ thống cấp nƣớc, 40 nhà bếp, 9.000m2 sân bê tông, trang
thiết bị phục vụ sinh hoạt cho 38 trƣờng học trên địa bàn hai huyện này. Bên
cạnh đó, Agribank ủng hộ xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết tại nhiều
địa phƣơng trên cả nƣớc; tặng sổ tiết kiệm cho các cựu nữ thanh niên xung
phong có hồn cảnh khó khăn; tài trợ kinh phí mổ tim cho các em nhỏ bị bệnh
tim bẩm sinh; tài trợ kinh phí xây dựng Bệnh viện ung bƣớu khu vực miền
Trung; tơn tạo, tu bổ các Di tích lịch sử quốc gia. Hằng năm, cán bộ, viên chức
trong tồn hệ thống đóng góp 04 ngày lƣơng ủng hộ Quỹ đền ơn đáp nghĩa,
Quỹ Ngày vì ngƣời nghèo, Quỹ Bảo trợ tr em Việt Nam, Quỹ tình nghĩa
ngành ngân hàng. Số tiền Agribank đóng góp cho các hoạt động xã hội từ
thiện vì cộng đồng tăng dần qua các năm, riêng năm 2011 lên tới 200 tỷ đồng,
năm 2012 là 333 tỷ đồng, năm 2013 trên 400 tỷ đồng, năm 2014 gần 300 tỷ
đồng.
Với những thành tựu đạt đƣợc, vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành
lập (26/3/1988 - 26/3/2009), Agribank vinh dự đƣợc đón Tổng Bí thƣ tới thăm

13


×