Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài toán tự chọn lượng chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.93 KB, 4 trang )

Các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học dùng cho luyện thi Đại học

BÀI TOÁN TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT
Câu 1 (CĐ – 2007): Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu.
B. Zn.
C. Fe.
D. Mg.
Câu 2. Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x % tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu
được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Giá trị của x là:
A. 20
B. 16
C. 15
D. 13
Câu 3. Hoà tan muối cacbonat kim loại M hoá trị n bằng một lượng vừa đủ bằng dung dịch H2SO4
9,8%, thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. Kim loại M là:
A. Cu
B. Fe
C. Al
D. Zn
Câu 4. Oxi hoá C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO, C2H5OH dư
và H2O có M = 40. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là:
A. 25%
B. 35%
C. 45%
D. 55%
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại M hoá trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại M ban đầu đem hoà
tan. Kim loại M là:
A. Al


B. Ba
C. Zn
D. Mg
Câu 6: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp thu
được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là:
A. 10%
B. 18,75%
C. 20%
D. 25%
Câu 7. Hỗn hợp A gồm 1 anken và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A qua Ni nung nóng được hỗn
hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%). Công thức phân tử của anken
là:
A. C2H4
B. C3H6
C. C4H8
D. C5H10
Câu 8. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có M X =12,4. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe nung nóng, biết hiệu
suất phản ứng tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. Giá trị của M Y là:
A. 15,12
B. 18,23
C. 14,76
D. 13,48
Câu 9. Phóng điện qua O2 được hỗn hợp O2, O3 có M =33 gam/mol. Hiệu suất phản ứng là:
A. 7,09%
B. 9,09%
C. 11,09%
D. 13,09%
Câu 10. X là hợp kim gồm Fe, C, Fe3C, trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng C đơn
chất là 3,1%, hàm lượng Fe3C là:
A. 10,5%

B. 13,5%
C. 14,5%
D. 16%
Câu 11. Nung m gam than đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một
thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% CaO. Hiệu suất phân huỷ CaCO3 là:
A. 50%
B. 75%
C. 80%
D. 70%
Câu 12 (ĐH – A – 2007) Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt
cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn
hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C3H4.
Câu 13. A là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thế khí, B là không khí. Khi trộn A với B ở cùng nhiệt
độ, áp suất thi tỉ lệ thể tích 1: 15 được hỗn hợp khí D. cho D vào bình kín dung tích không đổi V. Nhiệt
độ và áp suất trong bình là t0C và p atm. Sau khi đốt cháy A, trong bình chỉ còn N2, CO2 và hơi nước với
VCO2 :VH2O =7:4 . Đưa bình về t0C, khi đó áp suất trong bình là p1 có giá trị là:
47
16
3
A. p1 = p
B. p1 =p
C. p1 = p
D. p1 = p
48
17
5


Sưu tầm và biên soạn: Hoàng Nam Ninh – – http:// violet.vn/namninh87


Các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học dùng cho luyện thi Đại học
132a
Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B thu được
gam CO2 và
41
45a
gam H2O. Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong hỗn hợp X rồi đốt cháy thì thu được
41
165a
60,75a
gam CO2 và
gam H2O. Biết A, B không làm mất màu nước brom.
41
41
a) Công thức phân tử của A là:
A. C2H2
B. C2H6
C. C6H12
D. C6H14
b) Công thức phân tử của B là:
A. C2H2
B. C4H4
C. C6H6
D. C8H8
c) Phần trăm số mol của A và B trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 60% và 40%

B. 25% và 75%
C. 50% và 50%
D. 30% và 70%
Câu 15. Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol 1:1 với m gam
275a
94,5a
hiđrocacbon D rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được
gam CO2 và
gam H2O. D thuộc laọi
82
82
hiđrocacbon nào?
A. CnH2n+2
B. CnH2n-2
C. CnH2n
D. CnHn
Câu 16 (ĐH – B – 2007) Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2
(số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy
hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức
phân tử là
A. C2H4 O2.
B. CH2O2.
C. C4H8O2.
D. C3H6O2.
Câu 17 (ĐH – B – 2007) Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra
V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần
trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện,
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.

D. 29,87%.
Câu 18 (ĐH – B – 2007): Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi
kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%.
B. 85,30%.
C. 82,20%.
D. 12,67%.
Câu 19 (ĐH – A – 2008): Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức
phân tử của X là
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12
Câu 20 (ĐH – A – 2009): Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO =
21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo
thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 21 (ĐH – A – 2009): Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp
rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 95,00%.
B. 25,31%.
C. 74,69%.
D. 64,68%.
Câu 22 (ĐH – B – 2009): Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm
hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.
Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=C(CH3)2.
B. CH2=CH2.
C. CH2=CH-CH2-CH3.
D. CH3-CH=CH-CH3.
Câu 23 (ĐH – B – 2009): Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH
1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H2 (ở
đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-C6H4-COOCH3.
B. CH3-C6H3(OH)2.
C. HO-CH2-C6H4-OH.
D. HO-C6H4-COOH.
Sưu tầm và biên soạn: Hoàng Nam Ninh – – http:// violet.vn/namninh87


Các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học dùng cho luyện thi Đại học
Câu 24 (CĐ – 2009): Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung
nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.
Câu 25 (ĐH – A – 2010): Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một
thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2.
Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%.
B. 50%.
C. 36%.
D. 40%.

Câu 26 (ĐH – A – 2010): Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra
8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện).
Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là
A. CH3-CH2-CH2-NH2.
B. CH2=CH-CH2-NH2.
C. CH3-CH2-NH-CH3.
D. CH2=CH-NH-CH3.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO 2 và
H2O với tỷ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6.
B. C2H6O.
C. C2H6O2.
D. C2H4O.
Câu 28: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO 2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi
cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H6O.
B. C4H8O.
C. C3H6O.
D. C3H6O2.
Câu 29: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14.
B. C3H8.
C. C4H10.
D. C5H12
Câu 30: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ
lệ thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52% ; 81,48%.
B. 45% ; 55%.
C. 28,13% ; 71,87%.

D. 25% ; 75%.
Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung
nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H 2 (các thể tích đo ở cùng
điều kiện) là:
A. 5,23.
B. 3,25.
C. 5,35.
D. 10,46.
Câu 32: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối
hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 33: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken
nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của
X là:
A. C2H4.
B. C3H6.
C. C4H8.
D. C5H10.
Câu 34: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu
được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 20%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 40%.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,425. Nung nóng hỗn
hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,8.
Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ?

A. 8.
B. 16.
C. 0.
D. Không tính được.
Câu 36: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có dA/H2 = 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và dB/H 2
là A. 40% H2; 60% C2H2; 29.
B. 40% H2; 60% C2H2 ; 14,5.
C. 60% H2; 40% C2H2 ; 29.
D. 60% H2; 40% C2H2 ; 14,5.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong
a+b
dư thấy khối lượng bình tăng b gam và có c gam kết tủa. Biết b = 0,71c và c =
. X có cấu tạo thu
1,02
gọn là
A. C2H5OH.
B. C2H4(OH)2.
C. C3H5(OH)3.
D. C3H6(OH)2.
Sưu tầm và biên soạn: Hoàng Nam Ninh – – http:// violet.vn/namninh87


Các phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa học dùng cho luyện thi Đại học
Câu 38. Cho hiđrocacbon X và oxi (oxi lấy gấp đôi lượng cần thiết để đốt cháy hoàn toàn X) vào bình
dung tích 1 lít, ở 406,5K và áp suất 1 atm. Sau khi đốt cháy áp suất trong bình (đo cùng nhiệt độ) tăng
5%, lượng nước thu được là 0,162 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C2H6
B. C3H6
C. C4H8

D. C4H10
Câu 39. Hỗn hợp X gồm 2 olefin. Đốt cháy 7 thể tích X cần 31 thể tích oxi (đktc). Biết rằng olefin chứa
nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40 ÷ 50 thể tích của X. Công thức phân tử 2 olefin là:
A. C2H4 và C4H8
B. C2H4 và C3H6
C. C3H6 và C4H8
D. C2H4 và C5H10
Câu 40. Cho natri dư vào dung dịch cồn (C 2H5OH + H2O), thấy khối lượng H 2 bay ra bằng 3% khối
lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có nồng độ phần trăm là:
A. 75,57%
B. 72,57%
C. 70,57%
D. 68,57%

Sưu tầm và biên soạn: Hoàng Nam Ninh – – http:// violet.vn/namninh87



×