BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
VIỆN HÓA HỌC
------------
LÊ MINH THÀNH
MÔ HÌNH HÓA SỰ THAY ĐỔI NỒNG ĐỘ OXI
TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC DƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA LỚP BÙN ĐÁY
Chuyên ngành: Hóa lý thuyết và Hóa lý
Mã số: 62.44.01.19
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
1. GS.TS. LÊ QUỐC HÙNG
2. TS. PHẠM HỒNG PHONG
Hà Nội – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Lê Minh Thành, nghiên cứu sinh chuyên ngành Hóa lý thuyết và
Hóa lý, khóa 2010-2014. Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ “Mô hình hóa sự thay đổi
nồng độ oxi trong môi trường nước dưới tác động của lớp bùn đáy” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi, đây là công trình do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa
học của GS.TS. Lê Quốc Hùng và TS. Phạm Hồng Phong. Các số liệu, kết quả trình
bày trong luận án hoàn toàn thu được từ quá trình tính toán lý thuyết và đo đạc thực
nghiệm của bản thân, được tiến hành một cách trung thực và không sao chép. Các
tài liệu và thông tin trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ nguồn gốc.
Nghiên cứu sinh
Lê Minh Thành
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên với lòng biết ơn sâu sắc nhất tôi xin gửi lời cảm ơn tới GS.TS.
Lê Quốc Hùng và TS. Phạm Hồng Phong, những người đã truyền cho tôi tri thức,
cũng như tâm huyết nghiên cứu khoa học, người đã tận tâm hướng dẫn, giúp đỡ và
tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành bản luận án này!
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam, Trường Đại học Thủy Lợi đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu sinh!
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, các anh chị và các em Phòng Ứng
dụng Tin học trong Hóa học, Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam đã chia sẻ những kinh nghiệm quý báu và trợ giúp tôi thực hiện các
nghiên cứu!
Và tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các đồng nghiệp, bạn bè, những
người đã luôn quan tâm, động viên tôi trong suốt thời gian qua!
Cuối cùng, tôi xin dành tình cảm đặc biệt đến gia đình, người thân của tôi,
những người đã luôn tin tưởng, động viên và tiếp sức cho tôi thêm nghị lực để tôi
vững bước và vượt qua mọi khó khăn!
Tác giả
Lê Minh Thành
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
Danh mục kí hiệu ...................................................................................................... vi
Danh mục hình ............................................................................................................x
Danh mục bảng ....................................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1 Lý do lựa chọn đề tài luận án.............................................................................1
2 Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án..................................2
3 Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn của luận án...............................................3
4 Nội dung nghiên cứu..........................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.......................................................................................5
1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ oxi hòa tan trong nước ...........................5
1.1.1 Sự trao đổi oxi giữa không khí và nước ..................................................6
1.1.2 Quá trình quang hợp và hô hấp của thủy sinh vật ...................................8
1.1.3 Nhu cầu oxi sinh hóa .............................................................................14
1.1.4 Nhu cầu oxi bùn đáy..............................................................................16
1.1.5 Nhu cầu oxi hóa học ..............................................................................18
1.1.6 Quá trình nitrat hóa................................................................................20
1.1.7 Sự xáo trộn và lắng đọng chất hữu cơ giữa trầm tích và nước..............21
1.1.8 Các yếu tố khác ảnh hưởng đến oxi hòa tan..........................................22
1.2 Các tính chất của bùn đáy .............................................................................28
1.2.1 Thành phần hóa học của bùn đáy ..........................................................29
1.2.2 Độ xốp của bùn đáy...............................................................................30
1.2.3 Mật độ của bùn đáy ...............................................................................31
1.2.4 Tỉ khối của bùn đáy ...............................................................................31
1.3 Nghiên cứu về mô hình hóa các thông số chất lượng nước..........................31
1.3.1 Phương trình lan truyền khuếch tán tổng quát ......................................32
iii
1.3.2 Các dạng điều kiện biên ........................................................................34
1.3.3 Các dạng phương trình đạo hàm riêng trong phần mềm Comsol
Multiphysics .....................................................................................................35
1.4 Tình hình nghiên cứu và những vấn đề cần giải quyết.................................37
1.4.1 Tình hình nghiên cứu.............................................................................37
1.4.2 Những vấn đề cần giải quyết .................................................................39
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, THỰC NGHIỆM VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..........................................................................................................42
2.1 Cơ sở lý thuyết xây dựng mô hình oxi hòa tan.............................................42
2.1.1 Các giả thiết trong xây dựng mô hình ...................................................42
2.1.2 Các yếu tố trong mô hình oxi hòa tan ...................................................42
2.1.3 Thiết lập và giải mô hình.......................................................................49
2.2 Thiết bị và phần mềm sử dụng......................................................................49
2.2.1 Mô hình vật lý và thiết bị ......................................................................49
2.2.2 Phần mềm máy tính ...............................................................................52
2.3 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................53
2.3.1 Phương pháp số giải bài toán khuếch tán ..............................................53
2.3.2 Phương pháp xây dựng và đánh giá mô hình ........................................54
2.3.3 Phương pháp đo đạc thực nghiệm .........................................................59
2.4 Nhận xét chương 2........................................................................................64
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................65
3.1 Bước đầu khảo sát khả năng mô phỏng của mô hình oxi hòa tan ................65
3.1.1 Thiết lập mô hình và phương trình mô tả..............................................66
3.1.2 Kết quả mô phỏng .................................................................................72
3.1.3 Nhận xét mô hình 1 ...............................................................................83
3.2 Mô hình oxi hòa tan do ảnh hưởng chủ đạo bởi bùn đáy .............................85
3.2.1 Thiết lập mô hình và phương trình mô tả..............................................86
3.2.2 Đánh giá mô hình, so sánh kết quả mô phỏng và khảo sát sự biến thiên
nồng độ oxi hòa tan ..........................................................................................90
3.2.3 Nhận xét mô hình 2 ...............................................................................99
iv
3.3 Mô hình khảo sát oxi hòa tan tại khu vực ranh giới pha bùn – nước .........101
3.3.1 Thiết lập mô hình và phương trình mô tả............................................102
3.3.2 Đánh giá mô hình, so sánh kết quả mô phỏng và khảo sát sự biến thiên
nồng độ oxi hòa tan ........................................................................................107
3.3.3 Nhận xét mô hình 3 .............................................................................113
3.4 Mô hình tổng hợp........................................................................................116
3.4.1 Thiết lập mô hình và phương trình mô tả............................................117
3.4.2 So sánh kết quả mô phỏng và phân tích độ nhạy ................................121
3.4.3 Nhận xét mô hình 4 .............................................................................127
3.5 Nhận xét chương 3......................................................................................129
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................131
1 Kết luận..........................................................................................................131
2 Những đóng góp mới của luận án..................................................................133
3 Các kiến nghị, đề xuất....................................................................................134
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU ĐÃ CÔNG BỐ ......................................................135
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................136
PHỤ LỤC................................................................................................................147
PL.1 Một số mô hình toán học của oxi hòa tan theo lịch sử.............................147
PL.2 Các dạng phương trình tham khảo tính hằng số k2 ..................................150
PL.3 Các toán tử thường gặp trong phương trình PDE ....................................152
PL.4 Quy trình thực hiện giải số hệ phương trình PDE bằng phần mềm Comsol
Multiphysics........................................................................................................153
PL.5 Thành phần và tính chất của một số mẫu bùn đáy nghiên cứu ................164
PL.6 Một số kết quả đo đạc nồng độ DO trong thực tế ....................................164
v
Danh mục kí hiệu
a
Hệ số hấp thụ
BOD
Nhu cầu oxi sinh hóa.
CA
Nồng độ của chất A tại thời điểm t bất kỳ (mg/L).
CAlg
Nồng độ tảo trong nước (mg/L).
CBOD
Nhu cầu oxi sinh hóa của hợp chất hữu cơ chứa cacbon.
CBOD
Giá trị BOD (mg/L), đại diện cho nồng độ các chất hữu cơ tiêu thụ oxi.
CBODo
Giá trị BOD ở thời điểm ban đầu (mg/L).
CBODsed
Giá trị BOD trong lớp bùn đáy (mg/L).
CClo
Nồng độ ion clorua trong nước (mg/L).
CCOD
Giá trị COD (mg/L).
CDO
Nồng độ DO tại thời điểm bất kỳ (mg/L).
CDO∞
Nồng độ DO ở xa vô cực (mg/L).
CDOdef
Nồng độ DO thiếu hụt so với nồng độ DO bão hòa (mg/L).
CDOint
Nồng độ DO tại ranh giới pha bùn – nước (mg/L).
CDOo
Nồng độ DO tại thời điểm ban đầu (mg/L).
CDOobs
Nồng độ DO đo đạc (mg/L).
CDOsat
Nồng độ DO bão hòa (mg/L).
CDOsim
Nồng độ DO mô phỏng (mg/L).
COD
Nhu cầu oxi hóa học.
CSOD
Giá trị SOD (mg/L).
D
Hệ số khuếch tán của chất tan trong nước (m2/s).
d
Độ dày lớp bùn đáy (m).
D1
Hệ số khuếch tán của oxi hòa tan trong nước (m2/s).
D1*
Hệ số khuếch tán của oxi trong môi trường bùn (m2/s).
D2
Hệ số khuếch tán của chất hữu cơ hòa tan trong nước (m2/s).
da
Hệ số thấm.
DO
Oxi hòa tan.
ea
Hệ số khối.
vi
f
Số hạng nguồn
fc
Ứng suất cắt tới hạn (critical shear stress) (N/m2)
FEM
Phương pháp phần tử hữu hạn.
fr
Ứng suất cắt tham chiếu (reference shear stress) (N/m2)
fs
Ứng suất cắt (shear stress) (N/m2)
h
Độ sâu môi trường nước (m).
k1
Hằng số tốc độ tiêu thụ DO bởi chất hữu cơ dạng bậc nhất (1/s).
k1*
Hằng số tốc độ tiêu thụ DO bởi chất hữu cơ dạng bậc hai (L mg-1 s-1).
k2
Hằng số tốc độ trao đổi oxi tại ranh giới pha nước – không khí (1/s).
k2*
Hằng số tốc độ trao đổi oxi tại giữa nước – không khí ở điều kiện biên (1/m).
k3
Hằng số tốc độ tiêu thụ DO bởi bùn đáy (mg L-1 s-1).
k3*
Hằng số tốc độ tiêu thụ DO bởi bùn đáy ở điều kiện biên (mg L-1 m-1).
k4
Hằng số tốc độ phản ứng khử của COD (1/s).
k5
Hằng số tốc độ phản ứng nitrat hóa (1/s).
kAlg
Hằng số tốc độ tảo chết (1/s).
kDOhalf
Hằng số bán bão hòa của DO (mg/L)
kH
Hằng số Henry (L atm/mol)
krese
Hằng số tốc độ tổng hợp các quá trình phát tán chất hữu cơ từ bùn vào
nước và lắng đọng chất hữu cơ từ nước vào bùn (1/s).
krese*
Hằng số tốc độ tổng hợp các quá trình phát tán chất hữu cơ từ bùn vào
nước và lắng đọng chất hữu cơ từ nước vào bùn ở điều kiện biên (1/m).
kset
Hằng số tốc độ lắng đọng của chất hữu cơ (1/s).
kset*
Hằng số tốc độ lắng đọng của chất hữu cơ ở điều kiện biên (1/m).
n
Vectơ pháp tuyến trên biên của vùng tính toán, hướng ra phía ngoài.
NBOD
Nhu cầu oxi sinh hóa của hợp chất hữu cơ chứa nitơ.
Oxyz
Hệ tọa độ Descartes với trục Ox là chiều rộng (m); trục Oy là chiều dài
(m); Oz là chiều sâu (m) của môi trường nước.
P
Tốc độ oxi sinh ra do quang hợp (mg L-1 h-1)
PDE
Phương trình đạo hàm riêng.
vii
Pmax
Tốc độ oxi sinh ra tối đa (mg L-1 h-1)
R
Tốc độ oxi tiêu thụ do hô hấp của thực vật (mg L-1 h-1)
R2
Hệ số xác định
RSS
Tổng bình phương phần dư
SOD
Nhu cầu oxi bùn đáy.
SR
Tỉ số độ nhạy
Ssed
Diện tích tiếp xúc giữa bề mặt bùn đáy và nước (m2)
t
Thời gian (s).
T
Nhiệt độ (oC).
TSS
Tổng bình phương toàn phần
v
Vận tốc dòng chảy của nước (m/s).
V
Vận tốc của gió (m/s).
vBOD
Vận tốc trao đổi chất hữu cơ tại bề mặt nguồn thải ở điều kiện biên
(mg L-1 m-1).
vDO
Vận tốc trao đổi oxi tại ranh giới pha không khí – nước (m/s).
X1
Giá trị đầu vào cơ sở của biến X.
X2
Giá trị đầu vào của biến X sau khi tăng/giảm một lượng xác định.
X3
Sinh khối của vi sinh vật dị dưỡng (mg/L).
X4
Sinh khối của vi sinh vật tự dưỡng (mg/L).
Y1
Giá trị đầu ra cơ sở tương ứng với biến X1.
Y2
Giá trị đầu ra tương ứng với biến X2.
α
Hệ số đối lưu dòng bảo toàn
α1, α2
Bộ hệ số điều chỉnh tương ứng với quá trình quang hợp.
α3, α4
Bộ hệ số điều chỉnh tương ứng với quá trình hô hấp.
Pcons
Tốc độ oxi tiêu thụ do hô hấp (mg L-1 ngày-1).
β
Hệ số đối lưu
β1
Lượng oxi được tạo ra từ mỗi đơn vị khối lượng của tảo (g O2/g tảo).
β2
Lượng oxi được tiêu thụ từ mỗi đơn vị khối lượng của tảo (g O2/g tảo).
β3
Tốc độ quang hợp của tảo (1/s).
viii
β4
Tốc độ hô hấp của tảo (1/s).
γ
Số hạng nguồn của dòng bảo toàn.
γ1
Hằng số tốc độ phát triển của vi sinh vật dị dưỡng (1/s).
γ2
Hằng số tốc độ phát triển của vi sinh vật tự dưỡng (1/s).
δs
Độ sâu xâm nhập (m)
δw
Độ dầy lớp biên khuếch tán (m)
θs
Hệ số điều chỉnh nhiệt độ.
µ
Nhân tử Lagrange
ε
Phần thời gian của ngày có ánh sáng mặt trời.
μ*
Tốc độ tiêu thụ oxi sinh hóa cực đại (mg L-1 ngày-1)
Ω
Vùng tính toán.
∂Ω
Biên của vùng tính toán.
θ
Hệ số điều chỉnh nhiệt độ.
ix
Danh mục hình
Hình 1.1. Minh họa các nguồn sinh và tiêu thụ oxi trong tự nhiên [9] .....................6
Hình 1.2. Ngưỡng nồng độ oxi cho sự tồn tại và phát triển của thủy sinh vật........10
Hình 1.3. Ảnh hưởng của hàm lượng chất hữu cơ ô nhiễm đến nồng độ DO [32].14
Hình 1.4. Ảnh hưởng của dòng chảy tới nồng độ DO [32].....................................25
Hình 1.5. Sự biến đổi nồng độ DO theo ngày đêm ở môi trường nước ..................27
Hình 1.6. Minh họa các dạng điều kiện biên trên biên ∂Ω của miền xác định Ω ...34
Hình 2.1. Mô hình vật lý nghiên cứu oxi hòa tan trong phòng thí nghiệm.............50
Hình 2.2. Thiết bị đo DO đa kênh (MCDM) ghép nối máy tính.............................50
Hình 2.3. Các loại sensor dùng để đo oxi hòa tan ...................................................51
Hình 2.4. Cấu tạo sensor DO...................................................................................51
Hình 2.5. Phần mềm đo đa kênh oxi hòa tan...........................................................52
Hình 2.6. Các bước cơ bản trong phương pháp FEM .............................................54
Hình 2.7. Minh họa các bước để xây dựng một mô hình mô phỏng.......................56
Hình 2.8. Minh họa thiết kế các cột nước trong mô hình vật lý..............................59
Hình 2.9. Các vị trí lấy mẫu bùn đo đạc trong thực tế ............................................60
Hình 2.10. Sơ đồ bố trí hệ thống MCDM đo đa tầng trên mô hình vật lý ..............61
Hình 2.11. Hệ thống MCDM đo đạc DO trong phòng thí nghiệm .........................61
Hình 2.12. Vị trí các hồ vùng Hà Nội được đo nồng độ DO...................................62
Hình 2.13. Sơ đồ bố trí hệ thống MCDM đo đa tầng trong hồ tự nhiên .................63
Hình 3.1. Minh họa hệ khảo sát trong hệ tọa độ Descartes Oxyz (m) ....................67
Hình 3.2. Sự biến thiên nồng độ DO (mg/L) trong toàn bộ hệ ...............................73
Hình 3.3. Nồng độ DO (mg/L) trong hệ theo mặt phẳng Oyz ................................74
Hình 3.4. Sự biến thiên nồng độ DO theo thời gian tại một số vị trí ......................75
Hình 3.5. Đường đồng mức nồng độ DO (mg/L) theo mặt phẳng Oyz (a, b); và
theo mặt phẳng Oxy (c, d).........................................................................................76
Hình 3.6. Xu hướng biến đổi nồng độ DO (mg/L) theo mặt phẳng Oyz (a, b); và
theo mặt phẳng Oxy (c, d).........................................................................................78
Hình 3.7. Kết quả tính thời gian hồi phục DO tại một số vị trí...............................79
x
Hình 3.8. Sự biến thiên nồng độ DO (mg/L) trong hệ trong trường hợp nhiều
nguồn thải hữu cơ......................................................................................................80
Hình 3.9. Nồng độ DO (mg/L) trong hệ theo mặt phẳng Oyz ................................82
Hình 3.10. Các thành phần trong hệ nghiên cứu .....................................................86
Hình 3.11. So sánh kết quả mô phỏng và đo đạc sự biến thiên nồng độ DO, cùng
kết quả phân tích tương quan trong quá trình hiệu chỉnh .........................................91
Hình 3.12. So sánh kết quả mô phỏng (đường nét liền) và đo đạc (đường nét đứt)
sự biến thiên nồng độ DO trong cột nước 1,0 m (hình a, b), cột nước 0,5 m (hình c,
d), cùng kết quả phân tích tương quan trong quá trình kiểm chứng .........................92
Hình 3.13. Giá trị SR của một số tham số trong mô hình 2 ....................................94
Hình 3.14. Mô phỏng sự biến thiên nồng độ DO trong cột nước 0,5 m .................95
Hình 3.15. Mô phỏng sự biến thiên nồng độ DO tại một số vị trí...........................97
Hình 3.16. Mô phỏng sự biến thiên nồng độ DO trong các môi trường nước khác
nhau của các vị trí A(0;0;-0.49), E(0;0;-0.99) và J(0;0;-1.99) ..................................98
Hình 3.17. Các thành phần trong hệ khảo sát........................................................102
Hình 3.18. So sánh kết quả mô phỏng (đường nét liền) và đo đạc (đường nét đứt)
sự biến thiên nồng độ DO, cùng kết quả phân tích tương quan trong hiệu chỉnh, tại
vị trí cách bề mặt bùn 1,0 cm ..................................................................................107
Hình 3.19. Giá trị nồng độ DO mô phỏng (đường nét liền), DO đo đạc (đường nét
đứt) và kết quả phân tích tương quan trong quá trình kiểm chứng, tại vị trí cách bề
mặt bùn 1,0 cm........................................................................................................108
Hình 3.20. Giá trị SR của một số tham số trong mô hình 3 ..................................110
Hình 3.21. Mô phỏng sự biến thiên nồng độ DO gần ranh giới pha bùn – nước..111
Hình 3.22. So sánh kết quả mô phỏng (của mô hình 3, mô hình 2) và đo đạc sự
biến thiên nồng độ DO, cùng kết quả phân tích tương quan tương ứng .................112
Hình 3.23. Minh họa các yếu tố ảnh hưởng tới DO trong bài toán.......................117
Hình 3.24. So sánh kết quả mô phỏng (đường nét liền) và đo đạc (đường nét đứt)
sự biến thiên nồng độ DO, cùng kết quả phân tích tương quan..............................122
Hình 3.25. So sánh kết quả mô phỏng (đường nét liền) và đo đạc (đường nét đứt)
sự biến thiên nồng độ DO, cùng kết quả phân tích tương quan..............................125
xi
Hình 3.26. Giá trị SR của một số tham số trong mô hình 4 ..................................126
Hình 3.27. Mối liên hệ giữa bốn mô hình .............................................................129
Hình PL.1. Tọa độ Oyz trong mô hình của O’Connor .........................................147
Hình PL.2. Miền khảo sát giả định .......................................................................155
Hình PL.3. Chọn chiều không gian.......................................................................156
Hình PL.4 . Chọn module tính toán .......................................................................156
Hình PL.5. Khai báo tên và số biến số..................................................................157
Hình PL.6. Chọn kiểu tính toán ............................................................................157
Hình PL.7. Vẽ miền khảo sát ................................................................................157
Hình PL.8. Chọn thuộc tính của miền khảo sát ....................................................158
Hình PL.9. Nhập các thông số cần sử dụng ..........................................................158
Hình PL.10. Nhập hệ phương trình chủ đạo .........................................................159
Hình PL.11. Nhập điều kiện ban đầu....................................................................159
Hình PL.12. Tạo điều kiện biên Neumann cho mặt nước.....................................160
Hình PL.13. Nhập điều kiện biên cho mặt nước...................................................160
Hình PL.14. Tạo điều kiện biên cho ranh giới bùn – nước...................................161
Hình PL.15. Nhập điều kiện biên cho ranh giới bùn – nước ................................161
Hình PL.16. Điều kiện biên cho các mặt bên .......................................................162
Hình PL.17. Chia lưới cho miền khảo sát.............................................................162
Hình PL.18. Nhập khoảng thời gian cần mô phỏng..............................................163
Hình PL.19. Thực hiện tính toán...........................................................................163
xii
Danh mục bảng
Bảng 1.1. Giá trị BOD của một số nguồn nước [33]...............................................15
Bảng 1.2. Độ hòa tan của DO trong nước (mg/L) phụ thuộc vào nhiệt độ, độ muối
tại điều kiện không khí ẩm, áp suất 760 mmHg [13]................................................23
Bảng 1.3. Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ cao đến nồng độ DO (mg/L) [12] ..........28
Bảng 1.4. Phân loại trầm tích theo kích thước hạt [66]...........................................29
Bảng 1.5. Thành phần hóa học của bùn đáy ao nuôi cá tra [4] ...............................30
Bảng 2.1. Tọa độ các vị trí lấy mẫu bùn đo đạc ......................................................60
Bảng 2.2. Các vị trị đo nồng độ DO ........................................................................62
Bảng 3.1. Nồng độ chất hữu cơ tại bề mặt nguồn thải theo các mốc thời gian.......70
Bảng 3.2. Giá trị các tham số, hệ số sử dụng trong mô hình 1................................71
Bảng 3.3. Giá trị các tham số, hệ số sử dụng trong mô hình 2................................89
Bảng 3.4. Giá trị các tham số, hệ số sử dụng trong mô hình 3..............................105
Bảng 3.5. Giá trị các tham số, hệ số sử dụng trong mô hình 4..............................121
Bảng 3.6. Giá trị các tham số, hệ số sử dụng trong mô hình 4..............................124
Bảng PL.1. Một vài phương trình dự đoán k2 trong sông, suối ............................151
Bảng PL.2. Một vài phương trình dự đoán k2 cho ao, hồ, đầm ............................152
Bảng PL.3. Giá trị các tham số và hệ số giả định .................................................155
Bảng PL.4. Thành phần cơ, lý, hóa của một số mẫu bùn đã sử dụng ...................164
Bảng PL.5. Nồng độ DO theo thời gian trong cột nước 2,0 m (số liệu được sử dụng
trong mô hình 2)......................................................................................................164
Bảng PL.6. Nồng độ DO theo thời gian trong cột nước 1,0 m (số liệu được sử dụng
trong mô hình 2)......................................................................................................166
Bảng PL.7. Nồng độ DO theo thời gian trong cột nước 0,5 m (số liệu được sử dụng
trong mô hình 2)......................................................................................................168
Bảng PL.8. Nồng độ DO theo thời gian trong cột nước 2,0 m (số liệu được sử dụng
trong mô hình 3)......................................................................................................170
Bảng PL.9. Nồng độ DO theo thời gian (số liệu được sử dụng trong mô hình 3) 170
xiii
Bảng PL.10. Nồng độ DO ở hồ Bảy Mẫu theo độ sâu (số liệu được sử dụng trong
mô hình 4) ...............................................................................................................172
Bảng PL.11. Nồng độ DO ở hồ Gươm theo độ sâu (số liệu được sử dụng trong mô
hình 4) .....................................................................................................................173
Bảng PL.12. Nồng độ DO ở hồ Tây theo độ sâu (số liệu được sử dụng trong mô
hình 4) .....................................................................................................................173
Bảng PL.13. Nồng độ DO ở hồ Hòa Bình theo độ sâu (số liệu được sử dụng trong
mô hình 4) ...............................................................................................................173
xiv
MỞ ĐẦU
1 Lý do lựa chọn đề tài luận án
Một trong các thông số quyết định đến chất lượng nước là lượng oxi hòa tan
(Dissolved Oxygen – DO). Giá trị thông số này chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như
không khí, hệ thủy sinh vật trong nước và bùn đáy. Bên cạnh đó, DO còn tham gia
vào các quá trình hóa học, sinh hóa trong môi trường nước. Vì vậy, DO được coi là
một chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chất lượng nước và kiểm soát chất lượng môi trường,
đồng thời là thước đo mức độ ô nhiễm các chất hữu cơ có thể phân hủy sinh học [1,
2]. Đồng thời, các nghiên cứu liên quan đến DO là thực sự cần thiết trong việc đánh
giá, quản lý chất lượng môi trường nước.
Một trong những hướng nghiên cứu đang được quan tâm nghiên cứu hiện
nay đó là sự phân bố DO trong môi trường nước khi bị tác động bởi các điều kiện
môi trường trong đó có lớp bùn đáy. Lớp bùn đáy thường có hàm lượng chất hữu cơ
phân hủy sinh học rất lớn, và cũng là đối tượng gây ảnh hưởng mạnh nhất đến sự
thay đổi hàm lượng DO trong nước, nhất là ở những vùng nước ô nhiễm hoặc vùng
nước nuôi trồng thủy sản [3, 4]. Ví dụ trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, để hạn
chế quá trình DO bị tiêu thụ bởi nhu cầu oxi bùn đáy cũng là để đảm bảo vệ sinh
cho ao hồ thì việc cải tạo bùn đáy ao hồ là cần thiết và phải được tiến hành định kỳ.
Do đó, nghiên cứu về ảnh hưởng của bùn đáy đến sự phân bố DO đang là một vấn
đề khá bức thiết và cần được quan tâm nghiên cứu.
Trong các phương pháp nghiên cứu sự biến đổi nồng độ DO dưới tác động
của lớp bùn đáy, phương pháp mô hình hóa bằng cách sử dụng các phương trình
toán học là một hướng nghiên cứu còn khá mới. Mô hình hóa là một công cụ mạnh
giúp đưa ra những đánh giá, dự báo sự thay đổi của nồng độ DO cũng như các
thông số chất lượng nước khác dưới tác động của thiên nhiên cũng như các hoạt
động của con người. Mô hình hóa cũng giúp cho việc khảo sát, đánh giá riêng rẽ các
yếu tố được thuận lợi hơn; điều mà thường không thể thí nghiệm được trong môi
trường tự nhiên vì sự phức tạp và ảnh hưởng lẫn nhau của vô số các yếu tố khác lên
đối tượng khảo sát. Trên thế giới, hướng nghiên cứu mô hình hóa sự biến đổi nồng
1
độ DO do ảnh hưởng của lớp bùn đáy đã có những kết quả nhất định [5-7]. Tuy
nhiên, để thu được những kết quả đó các tác giả đã sử dụng các phương trình toán
học đã được công bố để áp dụng cho các sông hồ hoặc vùng nước cụ thể, mà chưa
đưa ra một mô hình toán học mới hơn. Ở Việt Nam cho đến nay, hướng nghiên cứu
này vẫn còn để ngỏ với nhiều thách thức, chưa có công trình nghiên cứu nào được
công bố.
Từ các lý do ở trên, kết hợp với kinh nghiệm của tập thể hướng dẫn, luận án
hướng đến vấn đề “Mô hình hóa sự thay đổi nồng độ oxi trong môi trường nước
dưới tác động của lớp bùn đáy” làm nội dung nghiên cứu.
2 Mục đích, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Mục đích của luận án nhằm xây dựng và phát triển mô hình toán học mô
phỏng sự biến đổi nồng độ DO trong nước dưới tác động chủ yếu của bùn đáy và
một số yếu tố khác như: sự khuếch tán, tiêu thụ oxi bởi vi khuẩn tham gia phân hủy
chất hữu cơ chất hữu cơ, quá trình trao đổi oxi giữa không khí và nước.... Đồng
thời, khảo sát sự biến đổi nồng độ DO dưới tác động của lớp bùn đáy.
DO – đối tượng nghiên cứu của bản luận án, là thông số chịu tác động của
nhiều quá trình như: hóa học, vật lý, sinh học, thủy lực, khuếch tán trong môi
trường nước. Tuy nhiên, các nghiên cứu trong bản luận án chỉ tập trung vào các quá
trình hóa học và khuếch tán, bởi đây là các quá trình thuộc lĩnh vực Hóa lý thuyết
và Hóa lý. Để đạt được mục đích đó, các phương trình toán học mô phỏng sự biến
đổi nồng độ DO cũng như quá trình liên quan là khuếch tán cũng đã được tập trung
nghiên cứu.
Phạm vi nghiên cứu của luận án được giới hạn trong môi trường nước ngọt,
trong đó quá trình thực nghiệm chủ yếu được tiến hành với hệ thống nước cấp sinh
hoạt và nước trong các hồ tự nhiên khu vực Hà Nội và Hòa Bình, trong đó các hồ tự
nhiên đều được giả thiết là hồ tĩnh (không có dòng chảy trong môi trường nước).
Đồng thời, quá trình nghiên cứu sự ảnh hưởng của các yếu tố tác động lên DO (đã
nêu trong phần mục đích luận án ở trên) được tiến hành dưới góc độ Hóa lý thuyết
và Hóa lý. Việc xây dựng các bài toán biên được xuất phát từ các phương trình toán
2
học mô tả các quá trình hóa, lý của các yếu tố liên quan đến DO đã nêu. Việc giải
các bài toán biên đó được tiến hành thông qua phần mềm Comsol Multiphysics.
3 Ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học:
o Đã đưa ra được dạng phương trình động học mô tả tổng quát hơn sự tiêu
thụ oxi bởi phản ứng sinh hóa với các chất hữu cơ trong môi trường nước.
o Đã xây dựng được mô hình toán học mô phỏng sự biến đổi nồng độ DO
trong môi trường nước, trong đó đã kết nối được các kiến thức toán học,
vật lý, hóa học vào việc mô phỏng.
o Luận án đã kết hợp được giữa nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu lý thuyết
với thực tế.
Ý nghĩa thực tiễn:
o Đưa ra được mô hình toán học mô phỏng sự biến đổi nồng độ DO, mô
hình được sử dụng như một công cụ để dự đoán, so sánh, đánh giá sự
biến đổi hàm lượng DO trong nguồn nước theo thời gian dưới tác động
của các yếu tố như bùn đáy, chất hữu cơ phân hủy tiêu thụ oxi...
o Tạo được cơ sở cho định hướng nghiên cứu chuyên sâu giải quyết các
vấn đề của thực tiễn chăn nuôi thủy sản.
o Góp phần vào việc nghiên cứu, bảo vệ chất lượng môi trường nước.
4 Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận án tập trung vào các điểm sau:
o Xây dựng mô hình toán học, các phương trình mô tả các quá trình hóa
học, vật lý, sinh học liên quan đến sự sinh ra và tiêu thụ oxi trong nước.
Cụ thể: quá trình trao đổi oxi giữa không khí và nước, nhu cầu oxi sinh
hóa (BOD), nhu cầu oxi bùn đáy (SOD), sự xáo trộn và lắng đọng chất
hữu cơ giữa bùn và nước, quá trình khuếch tán của DO và các chất hữu
cơ tiêu thụ oxi.
o Thiết lập các bài toán biên nhằm khảo sát sự biến đổi của nồng độ DO
trong một số trường hợp cụ thể: khảo sát lý thuyết khả năng mô phỏng
3
của mô hình, xây dựng mô hình DO do ảnh hưởng chủ đạo của bùn đáy,
xây dựng mô hình khảo sát DO tại khu vực ranh giới pha bùn nước, và
xây dựng mô hình DO theo độ sâu.
o Giải các bài toán biên đặt ra bằng phương pháp phần tử hữu hạn (FEM),
sử dụng phần mềm Comsol Multiphysics.
o Xây dựng mô hình vật lý để khảo sát thực nghiệm ảnh hưởng chủ đạo của
bùn đáy lên quá trình tiêu thụ DO trong nước, đồng thời để so sánh và
kiểm nghiệm mô hình toán học đã thiết lập.
o Ứng dụng thiết bị đo đa kênh oxi hòa tan (MCDM) do Phòng Ứng dụng
Tin học trong Nghiên cứu Hóa học thuộc Viện Hóa học tự chế tạo, và
phần mềm điều khiển thiết bị đo (MultiDO) để nghiên cứu sự biến thiên
nồng độ DO trong nước theo thời gian.
o Khảo sát thực nghiệm sự biến đổi nồng độ DO do ảnh hưởng của bùn đáy
trên mô hình vật lý trong phòng thí nghiệm. Đo khảo sát hiện trường sự biến
đổi nồng độ DO theo độ sâu tại các hồ tự nhiên vùng Hà Nội và Hòa Bình.
o So sánh, kiểm tra và phân tích sự tương quan giữa kết quả mô phỏng với
các số liệu đo thu được theo mô hình vật lý và trong các hồ tự nhiên.
o Đánh giá sự phù hợp kết quả nghiên cứu, từ đó đề xuất khả năng ứng
dụng của mô hình đã xây dựng trong lĩnh vực nghiên cứu, dự báo sự biến
đổi nồng độ DO trong môi trường nước.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Oxi hòa tan (Dissolved Oxygen – DO) trong nước rất cần thiết cho sự hô hấp
của các thủy sinh vật như cá, tôm, động vật lưỡng cư, côn trùng v.v... Nồng độ DO
trong các nguồn nước có thể dao động từ 0-18 mg/L, và đối với môi trường nước
sạch tự nhiên giá trị này trong khoảng 8-10 mg/L [8]. Mức độ dao động này phụ
thuộc vào cấu tạo địa chất của hồ, điều kiện địa lý tự nhiên, nhiệt độ, sự phân hủy
chất vô cơ, hữu cơ trong nước, và một số tác nhân khác.
Oxi có mặt trong nước thông quá các quá trình như khuếch tán từ không khí,
sản phẩm của quá trình quang hợp, và một phần nhỏ do quá trình hòa tan oxi khi
dòng nước chảy qua các khu vực như thác ghềnh... Bất kể sự thay đổi nào về hàm
lượng oxi hòa tan trong nước, dù cao hay thấp đều có ảnh hưởng đến sự phát triển
bình thường của động vật thủy sản. Khi nồng độ DO trở nên quá thấp sẽ dẫn đến
hiện tượng khó hô hấp, giảm hoạt động ở các loài động thực vật dưới nước, dẫn đến
các tác động xấu lên hệ sinh thái.
DO không chỉ có vai trò là nguồn dưỡng khí cần thiết cho hoạt động sống
của sinh vật nuôi trồng, mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển của vi sinh vật hiếu
khí, sự phân giải các chất hữu cơ, với việc đảm bảo hàm lượng DO phù hợp còn có
tác dụng làm giảm các chất độc hại, ức chế hoạt động của vi sinh vật yếm khí có hại
và tăng cường sức miễn dịch của các loài động vật thủy sản.
1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ oxi hòa tan trong nước
Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến nồng độ DO trong môi trường nước có
thể được phân chia thành hai nhóm chính là nguồn sinh và nguồn tiêu thụ oxi. Các
nguồn này được diễn ra nhờ các quá trình như: quang hợp của thực vật thủy sinh,
trao đổi oxi giữa không khí và nước, suy giảm do bị bùn hấp thu, do hô hấp của sinh
vật thủy sinh, hay DO tham gia phản ứng oxi hóa với các chất hữu cơ hoặc chất
khử khác... như được minh họa ở hình 1.1.
5
Hình 1.1. Minh họa các nguồn sinh và tiêu thụ oxi trong tự nhiên [9]
1.1.1 Sự trao đổi oxi giữa không khí và nước
Hầu hết các nghiên cứu chỉ ra rằng hàm lượng oxi từ không khí vào nước là
nguồn sinh lớn nhất của DO trong môi trường nước [10, 11].
Oxi không khí hòa tan vào nước khi nồng độ oxi trong nước ở trạng thái dưới
mức bão hòa và sẽ thoát lại vào khí quyển khi nồng độ oxi trong nước ở mức quá
bão hòa. Động lực của quá trình hòa tan oxi chính là sự chênh lệch oxi tại thời điểm
đó. Theo định luật Henry thì nồng độ của DO tỷ lệ với áp suất riêng phần của oxi
trong không khí:
CDO kH pO
2
(1.1)
trong đó, kH là hằng số Henry ở 25 oC; pO2 là áp suất riêng phần của oxi trong pha
khí (atm). Như vậy khi áp suất riêng phần của oxi tăng lên thì càng có nhiều phân tử
oxi hòa tan vào trong dung dịch, nồng độ DO sẽ tăng.
Tốc độ hòa tan khí oxi vào nước còn phụ thuộc vào một vài yếu tố khác. Thứ
nhất, phụ thuộc vào diện tích của ranh giới pha nước – không khí, diện tích tiếp xúc
này càng lớn thì lượng oxi khuếch tán vào nước càng lớn. Thứ hai, sự chuyển động
của không khí gây ra sóng và tạo ra các dòng đối lưu, làm tăng tiết diện tiếp xúc
6
giữa không khí và mặt nước. Thứ ba, điều kiện thủy lực của nước, nếu nguồn nước
tĩnh thì tốc độ hòa tan oxi vào nước sẽ phụ thuộc vào quá trình khuếch tán phân tử
nên sự hòa tan oxi xảy ra chậm; nếu nguồn nước bị khuấy trộn (do các dòng nước
nội tại, hoặc do đối lưu nhiệt) thì quá trình hòa tan khí sẽ phụ thuộc vào quá trình
đối lưu. Tốc độ khuếch tán của oxi trong nước chỉ bằng khoảng 1/10000 tốc độ
khuếch tán của oxi trong khí quyển, chính vì vậy môi trường nước là môi trường có
tốc độ khuếch tán oxi thấp [12].
Nghiên cứu khác cũng đã cho thấy, quá trình hòa tan oxi từ khí quyển vào
nước đóng vai trò là nguồn sinh oxi chủ yếu trong một vài trường hợp điển hình
sau [13]:
o Trường hợp các hoạt động sinh hóa trong ao hồ xảy ra chậm (mật độ tảo,
mật độ vật nuôi thấp). Khi đó nồng độ DO hầu như không đổi, đạt mức gần
bão hòa do lượng oxi hòa tan từ không khí xuống tuy chậm nhưng đều.
o Trong điều kiện gió to tạo ra sóng, làm cho nguồn nước được khuấy trộn
mạnh, khi đó nồng độ DO tương đối đồng đều theo chiều sâu của nước,
kể cả khi nguồn nước đó có các hoạt động sinh hóa xảy ra mạnh.
o Trường hợp sục khí cơ học, hoạt động này vừa có tác dụng tăng cường
khả năng tiếp xúc giữa không khí với nước, vừa tăng cường khả năng
khuấy trộn.
Để hiểu rõ sự khuếch tán của oxi diễn ra tại ranh giới pha nước – không khí,
đã có nhiều nghiên cứu sử dụng các dạng khác nhau của phương trình mô phỏng sự
trao đổi oxi tại ranh giới pha giữa nước và không khí. Trong đó hai dạng thường
gặp là:
o Dạng cổ điển từ công trình của Streeter – Phelps [14-16]:
CDOsat CDO
t
k2 CDOsat CDO
(1.2)
o Dạng cải tiến [10, 17, 18]:
CDO
k2 CDOsat CDO
t
7
(1.3)
trong đó, t: thời gian (s); k2: hệ số trao đổi oxi (s-1); CDOsat : nồng độ DO bão
hòa trong nước (mg/L); CDO: nồng độ oxi hòa tan trong nước (mg/L), thường
là hàm số của (x, y, z, t), tức là CDO = CDO(x, y, z, t) [14].
1.1.2 Quá trình quang hợp và hô hấp của thủy sinh vật
1.1.2.1 Vai trò của oxi hòa tan trong quá trình quang hợp và hô hấp
a) Với thực vật thủy sinh
Nguồn sinh oxi ngoài sự khuếch tán từ không khí như đã trình bày ở trên,
còn do sự quang hợp của các thực vật thủy sinh. Đây vừa là đối tượng tiêu thụ oxi
cũng vừa là đối tượng tạo ra oxi cho môi trường nước, trong các loài thực vật thủy
sinh thì tảo là yếu tố đóng vai trò tạo ra oxi chủ yếu nhất trong nước. Nhiều công
trình khảo sát chỉ ra rằng, quá trình sinh hóa của tảo là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất
đến lượng oxi hòa tan có trong ao hồ. Với mật độ tảo có trong các ao hồ tự nhiên
hiện nay thì quá trình quang hợp là nguồn sản sinh oxi chính và quá trình hô hấp
của tảo là nguồn tiêu thụ oxi chính [13].
Quá trình quang hợp có thể được chia thành hai phần: giai đoạn "sáng" và
giai đoạn "tối". Giai đoạn sáng diễn ra trong hệ thống màng thylakoid của tế bào
thực vật, ở đó hidro trong nước được tách ra và chuyển vào trong ion nicotinamit
adenin dinucleotit phosphat (NADP+), tạo thành NADPH2 và giải phóng oxi. Giai
đoạn tối diễn ra trong chất đệm của lục lạp ở tế bào thực vật, khi này NADPH2 sẽ
khử CO2 tạo thành hợp chất hữu cơ dạng cacbonhidrat (CH2O)n. Cả hai giai đoạn
này có sự tham gia xúc tác của adenosin diphosphat (ADP), adenosin triphosphat
(ATP) và inorganic orthophosphate (Pi). Hai giai đoạn này có thể được tóm tắt như
sau [10]:
8 hv
2H 2O + 2NADP + + 2e-
O 2 + 2NADPH 2
e
4ADP 4Pi 4ATP
(1.4)
CO 2 + 2NADPH 2
(CH 2 O) + H 2O 2NADP + + 2e
e
3
ATP
3ADP
3
P
i
(1.5)
Phản ứng tổng hợp của hai giai đoạn trên sẽ là:
8
8hv
(CH2O)+O2
CO2+H2O
(1.6)
Bờncnhquỏtrỡnhquanghp,thcvtcũndinrashụhpvquỏtrỡnh
úlmtiờuthoxi.Squanghpvhụhpthcvtuliờnquanncỏcquỏ
trỡnhchuynhúadngnitvphotpho,nhbiudintúmttdiõy[19]:
CH 2O (NH 3 )16 (H 3PO 4 )
106CO 2 +16NH +4 +HPO 2-4 +108H 2O
106
hoõ haỏp
(1.7)
quang hụùp
taỷo
107O 2 + 18H +
CH 2 O (NH 3 )16 (H 3 PO 4 )
106CO 2 +16NO3 +HPO 2-4 +122H 2 O+18H +
106
hoõ haỏp
(1.8)
quang hụùp
taỷo
138O 2
Khimttothp,tcquanghptrờnmtnvsinhkhitocaodo
dinhdngvỏnhsỏng,nhngtnglngoxithpdomttha.Khimt
totngsgõyrahintngdthaoxivobanngydoquanghpnhiuvthiu
oxivobanờmdohụhpnhiu,lmnhhngnquỏtrỡnhhụhpcang
vt.ngthi,hmlnglncatotrongncsdnnkhitochtlmtng
lng mựn ỏy,kộotheo quỏtrỡnh phõnhybivi sinh vt tibựnỏy tng lờn,
lmhmlngchthuctiờuthDOtngtheo.Hnna,khitochtsgõyhin
tngbựnlnglmaohngycngnụnghn,ktqullmthayicutrỳcca
mụitrngsinhthỏinc.
Mttrongnhngnguyờnnhõngúpphnvosphỏttrinvttricathc
vtthysinhthnggpngynayúlsphỳdngcỏcaoh.õylmtdng
biuhincaaohbụnhimdodthacỏcchtdinhdng,vihmlngnit
(N) ln hn 500 àg/L v photpho (P) ln hn 20 g/L [20]. S d tha cỏc cht
dinhdngnysthỳcysphỏttrincacỏcloito,rong,rờuvcỏcthcvt
thõnmmtrongnc.
HintngphỳdngcúthlmDOvtquỏgiỏtrDObóohũat1,5n
2lndosquanghpcarongtodinramnhvobanngy,trongkhiúquỏ
trỡnh hụ hp ca chỳng vo ban ờm cú th tiờu th hon ton lng oxi hũa tan
trongnc.Sbinngquỏlncanngoxihũatangiangyvờmnhvy
9
có thể làm cho các loài thủy sinh vật không kịp thích nghi với môi trường, sẽ ảnh
hưởng đến sự cân bằng sinh học của môi trường sinh thái nước [20].
b) Với động vật thủy sinh
Bên cạnh việc vai trò đối với thực vật thủy sinh ở trên, DO cũng là yếu tố
cần thiết để duy trì và phát triển sự sống cho động thực vật thủy sinh. Vì tốc độ
khuếch tán của oxi trong nước rất chậm, khoảng 5 × 10-5 cm2/s [21], và độ tan của
oxi nhỏ, khoảng 8 mg/L, nên nếu như tốc độ tiêu thụ oxi của sinh vật lớn hơn tốc độ
khuếch tán của oxi thì sẽ hình thành các vùng nước có lượng oxi thấp (hypoxia, độ
tan của oxi nhỏ hơn 2 mg/L) hay thiếu oxi (anoxia, vùng nước gần như không có
oxi) như minh họa trên hình 1.2. Hiện tượng lượng oxi thấp hoặc thiếu oxi như trên
xảy ra phổ biến nhất vào mùa hạ khi nước bị phân tầng theo nhiệt độ. Các vùng
nước thiếu oxi đó sẽ là nơi sống và phát triển của các vi sinh vật kị khí quang dưỡng
và hóa dưỡng. Hệ quả của việc thiếu oxi là làm ô nhiễm nguồn nước, mất đi nguồn
tài nguyên nước sạch, và đặc biệt là ảnh hưởng đến hệ sinh thái thủy sinh cũng như
sinh hoạt và các hoạt động sản xuất của con người [21].
Hình 1.2. Ngưỡng nồng độ oxi cho sự tồn tại và phát triển của thủy sinh vật
Hình 1.2. cho thấy quá trình tồn tại và phát triển của các dạng sinh vật hiếu
khí trong nước luôn đòi hỏi mức độ oxi đầy đủ. Đối với động vật thủy sinh, khi
10