Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Nghiên cứu hệ thống truyền lực trên các dòng xe ô tô của mitsubishi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 115 trang )

BỘ
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG
TRƯ
ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ
Ộ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ

LUẬN
ẬN VĂN
VĂ TỐT NGHIỆP ĐẠI
ĐẠ HỌC
ỌC

NGHIÊN CỨU
C
HỆ THỐNG TRUY
TRUYỀN
LỰC TRÊN CÁC DÒNG XE ÔTÔ C
CỦA
MITSUBISHI

DẪ
CÁN BỘ HƯỚNG
ỚNG DẪN

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Nguyễn Quan Thanh


Đặng Quang Trạng (MSSV:11104
0497)
Ngành :Cơ khí giao thông – Khóa : 37

Tháng 5/2015


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độclập – Tự do – Hạnhphúc

KHOA CÔNG NGHỆ
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ

----------------CầnThơ, ngày 25 tháng 01 năm 2015

PHIẾU ĐỀ NGHỊ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP CHO SINH VIÊN
NĂM HỌC: 2014 – 2015
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
a.
b.
c.
d.


Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Nguyễn Quan Thanh.
Tên đề tài: Nghiên cứu hệ thống truyền lực trên các dòng xe ô tô của Mitsubishi.
Địa điểm thực hiện: Công ty Cổ phần Cơ khí ô tô Cần Thơ.
Số lượng sinh viên thực hiện: 01.
Thời gian thực hiện: từ ngày 12/01 đến 08/05/2015.
Sinh viên thực hiện: Đặng Quang Trạng
MSSV: 1110497
Mục tiêu đề tài: nghiên cứu hệ thống truyền lực trên các dòng xe ô tô của Mitsubishi.
Các nội dung chính và giới hạn của đề tài:
Giới thiệu về hãng Mitsubishi.
Tổng quát về hệ thống truyền lực.
Hệ thống truyền lực trên các dòng xe ô tô của Mitsubishi.
Những hư hỏng và cách khắc phục.

DUYỆT BỘ MÔN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Nguyễn Quan Thanh

SINH VIÊN

Đặng Quang Trạng


Lời cảm ơn

LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình học tập và rèn luyện đạo đức và tác phong tại trường Đại

học Cần Thơ, em có dịp tiếp cận thực tế và kết hợp những kiến thức đã học trên
ghế nhà trường với những kinh nghiệm thực tiễn tại bộ môn mà luận văn tốt
nghiệp của em đến nay đã được hoàn thành. Tất cả là nhờ vào công ơn quý báo
của thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Công Nghệ đã
tận tình truyền đạt những kiến thức vô cùng quý giá cho em trong suốt thời gian
qua. Đây sẽ là hành trang tri thức vô cùng quý báu giúp em vững bước trong
cuộc sống và tự tin hơn trong công việc.
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này, em đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với lòng
kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lời cám ơn chân thành tới:
Bộ môn Kỹ Thuật Cơ Khí đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong quá
trình học tập và hoàn thành luận văn.
Thầy Nguyễn Quan Thanh, người thầy kính mến đã hết lòng giúp đỡ, dạy
bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Anh Nguyễn Đình Cẩn, cố vấn dịch vụ công ty Cơ Khí Ô tô Cần Thơ, anh
là một người thầy đáng kính trong công việc cũng như trong cuộc sống. Anh đã
động viên giúp đỡ và chỉ bảo rất nhiều để em có thể hoàn thành luận văn này.
Ban lãnh đạo công ty và các Kĩ Thuật Viên đã hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều
kiện thuận lợi trong quá trình làm việc học tập và thu thập số liệu tại công ty để có
thể hoàn thành được luận văn.

Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2015

Sinh viên thực hiện


Đặng Quang Trạng

SVTH: Đặng Quang Trạng


Lời cam đoan

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Quan Thanh và xuất phát từ
yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hướng nghiên cứu. Các số liệu
có nguồn gốc rõ rãng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày trong luận
văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực và chưa từng được ai
công bố trước đây.

Cần Thơ, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Đặng Quang Trạng

SVTH: Đặng Quang Trạng

năm 2015


Tóm tắt đề tài


TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Ô tô là một trong những phương tiện vận tải và du lịch quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Trên đất nước ta hiện nay đang sử dụng nhiều loại ô tô con
đời mới trong đó phải kể đến các dòng xe Mitsubishi. Nó rất phù hợp với địa
hình và điều kiện kinh tế nước ta trong sự phát triển của xã hội và nền kinh tế
đang từng bước phát triển. Các dòng xe của Mitsubishi sử dụng động cơ công
suất lớn, các hệ thống có kết cấu hiện đại đảm bảo độ tin cậy và độ an toàn cao.
Do vậy, yêu cầu phải sử dụng đúng kỹ thuật, phải có hiểu biết sâu về kết cấu,
tính năng kỹ thuật của xe trong các điều kiện khác nhau, nhằm khai thác hết tính
năng của xe. Sẵn sàng tình trạng kỹ thuật cho xe là yếu tố quan trọng nhằm đảm
bảo việc khai thác, sử dụng xe an toàn, hiệu quả. Vì vậy, vấn đề đặt ra là mỗi cán
bộ, nhân viên kỹ thuật phải có trình độ chuyên môn vững vàng, đáp ứng được
yêu cầu trong khai thác và sử dụng xe. Để đáp ứng nhu cầu trên, em được giao đề
tài “Nghiên cứu hệ thống truyền lực trên các dòng xe Mitsubishi ”. Trong đề tài
này em sẽ giải quyết những nội dung sau:
-

Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi.
Chương 2: Tổng quát về hệ thống truyền lực trên các dòng xe Mitsubishi.
Chương 3: Các loại hệ thống truyền lực trên các dòng xe Mitsubishi.
Chương 4: Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục.
Qua đề tài này sẽ giúp cho em hiểu biết sâu xa hơn về hệ thống truyền lực
để có thêm kiến thức cho công việc sau này, giải quyết những khó khăn trong
qua trình học và có cơ hội tiếp xúc thực tế.

SVTH: Đặng Quang Trạng



Mục lục

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 ........................................................................................................1
GIỚI THIỆU VỀ HÃNG MITSUBISHI ..............................................................1
1.1

Lịch sử hình thành và phát triển..............................................................1

1.2

Các dòng xe của Mitsubishi ở Việt Nam.................................................5

1.2.1

Xe Mitsubishi Pajero .......................................................................5

1.2.2

Xe Mitsubishi Grandis .....................................................................7

1.2.3

Xe Mitsubishi Triton ........................................................................8

1.2.4

Xe Mitsubishi Zinger .......................................................................9


1.2.5

Xe Mitsubishi Pajero Sport ........................................................... 11

1.2.6

Xe Mitsubishi Mirage .................................................................... 12

1.2.7

Xe Mitsubishi Jolie ........................................................................ 13

CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 15
TỔNG QUÁT VỀ HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC ............................................... 15
TRÊN CÁC DÒNG XE MITSUBISHI.............................................................. 15
2.1

Công dụng và phân loại ........................................................................ 15

2.1.1

Công dụng ..................................................................................... 15

2.1.2

Phân loại ........................................................................................ 15

2.2

Cấu tạo chung của hệ thống truyền lực ................................................. 15


2.2.1

Ly hợp ........................................................................................... 16

2.2.2

Hộp số ........................................................................................... 24

2.2.3

Cầu trước chủ động ........................................................................ 31

2.2.4

Cầu sau chủ động ........................................................................... 33

2.2.5

Các đăng ........................................................................................ 35

CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 37
CÁC LOẠI HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC.......................................................... 37
SVTH: Đặng Quang Trạng


Mục lục

CỦA CÁC DÒNG XE MITSUBISHI................................................................ 37
3.1


Ly hợp .................................................................................................. 38

3.2

Hộp số sàn ............................................................................................ 45

3.3

Cầu chủ động ....................................................................................... 51

3.4

Hộp số tự động ..................................................................................... 54

3.4.1

Số tự động vô cấp ( Xe Mirage) ..................................................... 54

3.4.2

Hộp số tự động có cấp ................................................................... 59

3.5

Khớp Các đăng ..................................................................................... 89

CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 91
NHỮNG HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP ............................................................... 91
VÀ CÁCH KHẮC PHỤC ................................................................................. 91

4.1

Ly hợp .................................................................................................. 91

4.2

Hộp số sàn ............................................................................................ 96

4.3

Cầu chủ động ....................................................................................... 99

4.4

Hộp số tự động ................................................................................... 100

4.5

Khớp các đăng.................................................................................... 101

CHƯƠNG 5 .................................................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 102
5.1
5.2

Kết luận ................................................................................................. 102
Kiến nghị............................................................................................ 102

SVTH: Đặng Quang Trạng



Danh mục hình

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Logo Mitsubishi ....................................................................................2
Hình 1.2 Ông Yataro Iwasaki ..............................................................................2
Hình 1.3 Chiếc model-A ......................................................................................3
Hình 1.4 Nội thất xe Pajero .................................................................................7
Hình 1.5 Xe Pajero .............................................................................................7
Hình 1.6 Xe Grandis ............................................................................................8
Hình 1.7 Triton ....................................................................................................9
Hình 1.8 Xe Zinger ........................................................................................... 10
Hình 1.9 Nội thất xe Zinger ............................................................................... 11
Hình 1.10 Nội thất xe Pajero Sport .................................................................... 12
Hình 1.11 Xe Pajero Sport ................................................................................. 12
Hình 1.12 Xe Mirage ......................................................................................... 13
Hình 1.13 Xe Jolie ............................................................................................. 14
Hình 2.1 Sơ đồ bố trí chung trên xe ô tô cầu sau chủ động................................. 16
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí chung trên ô tô cầu trước chủ động .................................. 16
Hình 2.3 Cấu tạo chung bộ ly hợp .................................................................... 19
Hình 2.4 Sơ đồ chung của hệ thống truyền lực................................................... 20
Hình 2.5 Ly hợp đang đóng ............................................................................... 21
Hình 2.6 Sơ đồ ngắt ly hợp ................................................................................ 22
Hình 2.7 Sơ đồ đĩa ly hợp (xương đĩa) ............................................................... 23
Hình 2.8 Nắp đậy ly hợp .................................................................................... 23
Hình 2.9 Sơ đồ dẫn động ở hộp số sàn thông thường ......................................... 25
Hình 2.10 Sơ đồ dẫn động hộp số sàn sau .......................................................... 26
Hình 2.11 Sơ đồ cấu tạo hộp số sàn ................................................................... 26
Hình 2.12 Sơ đồ cấu tạo cơ bản của hộp số sàn.................................................. 27

Hình 2.13 Sơ đồ cơ cấu đồng tốc ....................................................................... 28
Hình 2.14 Biến mô ............................................................................................ 29
Hình 2.15 Ly hợp và phanh ............................................................................... 30
Hình 2.16 Ly hợp một chiều .............................................................................. 30
Hình 2.17 Cầu trước chủ động và bộ vi sai ........................................................ 33
Hình 2.18 Cấu tạo cầu sau chủ động .................................................................. 34
Hình 2.19 Cấu tạo bộ vi sai................................................................................ 35
Hình 2.20 Khớp các đăng .................................................................................. 36
SVTH: Đặng Quang Trạng


Danh mục hình

Hình 3.1 Ly hợp ma sát dùng lò xo màng .......................................................... 39
Hình 3.2 Đĩa ma sát ........................................................................................... 41
Hình 3.3 Cơ cấu điều khiển ly hợp bằng cáp...................................................... 44
Hình 3.4 Thiết bị điều chỉnh cáp tự động ........................................................... 45
Hình 3.5 Sơ đồ cấu tạo hộp số ........................................................................... 46
Hình 3.6 Sơ đồ động học của hộp số .................................................................. 47
Hình 3.7 Vỏ hộp số............................................................................................ 48
Hình 3.8 Trục chủ động ..................................................................................... 48
Hình 3.8 Trục bị động ....................................................................................... 49
Hình 3.9 Cấu tạo chi tiết của bộ đồng tốc .......................................................... 50
Hình 3.10 Cáp dẫn động điều khiển hộp số ........................................................ 51
Hình 3.11 Cấu tạo truyền lực chính ................................................................... 52
Hình 3.12. Hộp vi sai......................................................................................... 53
Hình 3.13 Mặt cắt của hộp số vô cấp ................................................................. 56
Hình 3.14 Sơ đồ cấu tạo chung của hộp số vô cấp ............................................. 56
Hình 3.14 Cấu tạo Puli va dây đai...................................................................... 57
Hình 3.15 Cơ cấu điều khiển hộp số vô cấp ....................................................... 58

Hình 3.16 Bộ biến mô ....................................................................................... 61
Hình 3.17 Nguyên lí hoạt động của bánh bơm ................................................... 62
Hình 3.18 Nguyên lí hoạt động của bánh tuabin ................................................ 63
Hình 3.18 Nguyên lí hoạt động của stato ........................................................... 63
Hình 3.19 Nguyên lý hoạt động của bộ biến mô ................................................ 64
Hình 3.20 Nguyên lí khuếch đại mô men bộ biến mô ........................................ 65
Hình 3.21 Nguyên lí hoạt động của khớp một chiều .......................................... 66
Hình 3.22 Nguyên lý hoạt động củabộ biến mô khi ở các cấp số D, 2 ,L,R ........ 66
Hình 3.22 Nguyên lý hoạt động củabộ biến mô khi xe dừng .............................. 67
Hình 3.23:Nguyên lý hoạt động củabộ biến mô khi xe chuyển động .................. 68
Hình 3.24 Nguyên lý hoạt động của bộ biến mô khi xe chạy với tốc độ thấp ..... 68
Hình 3.25 Nguyên lý hoạt động củabộ biến mô khi xe chuyển động ở tốc độ
trung bình hoặc tốc độ cao ................................................................................ 69
Hình 3.26 Nguyên lý hoạt động của khóa biến mô............................................. 70
Hình 3.27 Nguyên lý hoạt động của khóa biến mô khi vận hành ........................ 70
Hình 3.28 Nguyên lý hoạt động của khóa biến mô khi nhả khớp ....................... 71
Hình 3.29 Cấu tạo của bộ truyền bánh răng hành tinh ........................................ 72
Hình 3.30 Nguyên lý hoạt động của................................................................... 72
bộ truyền bánh răng hành tinh khi tăng tốc ........................................................ 72
Hình 3.31 Nguyên lý hoạt động của................................................................... 73
bộ truyền bánh răng hành tinh khi tăng tốc ........................................................ 73
Hình 3.32 Nguyên lý hoạt động của................................................................... 73
SVTH: Đặng Quang Trạng


Danh mục hình

bộ truyền bánh răng hành tinh khi dẫn động trực tiếp ........................................ 73
Hình 3.33 Khi Xe Lùi ....................................................................................... 74
Hình 3.34 Kết cấu phanh B1 và B2.................................................................... 75

Hình 3.35. Kết cấu ly hợp C1(UD) .................................................................... 76
Hình 3.36. Kết cấu bộ ly hợp C3 (OD)trên hộp số ............................................. 77
Hình 3.37 Kết cấu bộ ly hợp C2 trên hộp số ..................................................... 78
Hình 3.38 Khớp một chiều................................................................................. 78
Hình 3.39 Sơ đồ các phanh và ly hợp được bố trí trên hộp số ............................ 79
Hình 3.40 Sơ đồ mô tả chung điều khiển hộp số ................................................ 80
Hình 3.41Sơ đồ khối phần điều khiển điện tử .................................................... 81
Hình 3.42 Sơ đồ mạch điện của bộ cảm biến đóng mạch điện hệ thống ............ 82
Hình 3.43 Cấu tạo của van điều khiển điện từ. ................................................... 83
Hình 3.44 Sơ đồ và sự phối hợp giữa các đường dầu điều khiển của van MV. ... 85
Hình 3.45 Kết cấu van điều tiết áp suất của hộp số ........................................... 86
Hình 3.46 Kết cấu van chuyển số A (a) và B (b) của hộp số ............................. 87
Hình 3.47 Vị trí bộ tích năng trên mạch thủy lực hộp số ................................... 88
Hình 3.48 Sơ đồ bơm bánh răng lệch tâm của hộp số ........................................ 89
Hình 3.49 Khớp các đăng .................................................................................. 90

SVTH: Đặng Quang Trạng


Danh mục bảng

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1 Tóm tắt những hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục của ly hợp .. 94
Bảng 4.2 Bảng tóm tắt những hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục của hộp
số....................................................................................................................... 97
Bảng 4.3 Bảng tóm tắt những hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục ........... 99
Bảng 4.4 Bảng tóm tắt những hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục ......... 100
Bảng 4.5 Bảng tóm tắt những hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục ......... 101


SVTH: Đặng Quang Trạng


Lời nói đầu

LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, các phương tiện giao thông vận tải là một phần không thể thiếu
trong cuộc sống con người. Xã hội đã có nhiều thay đổi kể từ lúc nó được hình
thành, và càng ngày xã hội lại càng hoàn thiện hơn và tốt đẹp hơn. Trong nền
công nghiệp ô tô cũng vậy kể từ lúc chiếc ô tô đầu tiên ra đời đến nay nó đã có
nhiều thay đổi và tất nhiên là thay đổi có kế thừa và phát triển.
Nước ta đang trên đà phát triển, đặc biệt là nghành công nghiệp, trong đó
có nghành công nghiệp ô tô cũng rất được chú trọng và phát triển. Nó được cho
thấy bởi sự xuất hiện nhiều hãng ô tô nổi tiếng được lắp ráp tại Việt Nam như
TOYOTA, FORD, MITSUBISHI,… Do đó vấn đề đặt ra ở đây cho một người kỹ
sư là phải nắm rõ được kết cấu của các cụm, hệ thống trên các loại xe để từ đó
khai thác và sử dụng xe một cách có hiệu quả cao nhất về công dụng, an toàn,
kinh tế trong điều kiện ở Việt Nam.
Một trong những hệ thống quan trọng của ô tô là hệ thống truyền lực. Hệ
thống này có chức năng truyền và phân phối momen quay và công suất từ động
cơ đến các bánh xe chủ động, làm thay đổi momen và chiều quay của bánh xe
theo yêu cầu. Vì những chức năng quan trọng của nó mà người ta không ngừng
cải tiến hệ thống này để nâng cao tính năng của nó.
Vì vậy, trong quá trình học tập về chuyên nghành cơ khí giao thông tại
trường Đại học Cần Thơ em được giao nhiệm vụ đề tài “Nghiên cứu hệ thống
truyền lực trên các dòng xe ô tô của Mitsubishi”.

SVTH: Đặng Quang Trạng


3


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ HÃNG MITSUBISHI

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Mitsubishi Motors là hãng sản xuất ôtô lớn thứ 6 của Nhật Bản và xếp thứ
17 trong số các hãng xe có doanh số toàn cầu cao nhất. Mitsubishi thuộc hệ thống
tập đoàn Mitsubishi, một tập đoàn công nghiệp lớn nhất Nhật Bản. Mitsubishi
Motor được thành lập năm 1970 từ công ty con chuyên sản xuất ôtô của Công ty
công nghiệp nặng Mitsibishi. Từ khi ra đời, Mitsubishi Motor đã hợp tác với
nhiều đối tác nước ngoài và là hãng đi tiên phong trong chiến lược mở rộng thị
trường khi chủ tịch đầu tiên của công ty, Tomio Kubo còn đương chức. Đến nay
hãng vẫn tiếp bước thành công của Chủ tịch Tomio Kubo. Năm 1971, Mitsubishi
đã bán bớt cổ phần cho công ty Chrysler trong 22 năm và DaimlerChrysler trở
thành cổ đông điều hành từ năm 2000 đến 2005. Trong khi liên doanh sản xuất
và thoả thuận cấp phép công nghệ với công ty ôtô Hyundai (Hàn Quốc) và
Proton (Malaysia) thì ở Châu Âu, Mitsubishi cùng với Volvo đồng sở hữu xưởng
sản xuất ôtô lớn nhất Hà Lan trong 10 năm của thập niên 90. Đến năm 2001,
Mitsubishi hoàn toàn là chủ sở hữu xưởng sản xuất này. Nhờ vào các hợp đồng
liên minh mà Mitsubishi đã thu được mức lợi nhuận lớn trong thập niên 70 và 80,
tăng doanh số bán hàng năm từ 250.000 lên 1,5 triệu xe. Tuy nhiên việc đầu tư
mạnh mẽ vào thị trường Đông Nam Á khiến Mitsubishi phải vật lộn với nhiều
khó khăn hơn các đối thủ do hậu quả của cuộc khủng hoảng tài chính Đông Á
năm 1997 và công ty đã rất vất vả để tăng doanh số bán và duy trì lợi nhuận.
Hình ảnh Logo với 3 viên kim cương đỏ hướng về 3 phía được thiết kế bởi

Yataro Iwasaki, người sáng lập Mitsubishi. Biểu tượng này được lấy ý tưởng từ
gia huy của gia tộc Tosa, gia tộc đầu tiên đã thuê Yataro Iwasaki làm việc và nóc
nhà được thiết kế với 3 hình thoi chụm đầu vào nhau thành một khối của gia đình
ông.

SVTH: Đặng Quang Trạng

1


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

Hình 1.1 Logo Mitsubishi

Hình 1.2 Ông Yataro Iwasaki
ốt hai thập
thậ kỷ đầu tiên của thế kỷ XX, lịch
ị sử
ử củ
của tập đoàn
Trong suốt
Mitsubishi ghi dấu
ấ sự
ự không ngừng
ng
nỗ lực sáng tạo trong thiết
ế kếế vvà chế tạo xe
hơi, khởi đầu là chiếc
ếc xe du lịch
l

Model-A. Chính mẫu xe này đã đánh dấu một
bước ngoặt lớn
n trong lịch sử
s phát triển của Mitsubishi – được
ợc chính th
thức công
nhận là một thành
ành viên tiềm
ti
năng của ngành công nghiệp xe hơi
ơi th
thế giới. Đến
năm
m 1918, Mitsubishi thành công trong việc
vi chế tạo chiếc xe tải
ả đầu ti
tiên - chiếc
T1 prototype, chiếc
ếc xe đã
đ xuất sắc vượt qua cuộc thử nghiệm
ệ độ ổn đị
định và tin
cậy trải dài 1.000km.

SVTH: Đặng Quang Trạng
ng

2



Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

Hình 1.3 Chiếc model-A
Năm 1931, nền công nghiệp Nhật Bản chứng kiến một cuộc “tiểu cách
mạng” trong ngành cơ khí khi động cơ diesel lần đầu tiên được phát triển và ứng
dụng trong các phương tiện đi lại – đó chính là động cơ 450AD phun nhiên liệu
trực tiếp. Chỉ một năm sau đó, Mitsubishi tiếp tục xuất xưởng chiếc xe buýt đầu
tiên – chiếc B46 – to nhất và có công suất lớn nhất thời bấy giờ. Thập niên 30
được coi là thời đại vàng của Mitsubishi khi hãng lần lượt giới thiệu những ý
tưởng và sản phẩm “đầu tiên” không chỉ đối với chính hãng mà còn đối với
ngành công nghiệp xe hơi Nhật Bản.
Năm 1946, dưới ảnh hưởng của quân Đồng minh, hầu hết các tập đoàn
công nghiệp của Nhật Bản đều bị giải thể, trong đó có cả Mitsubishi Heavy
Industries – công ty mẹ của bộ phận sản xuất xe hơi Mitsubishi. Việc Mitsubishi
Heavy Industries bị tách thành 3 công ty nhỏ có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt
động chế tạo xe hơi. Chính trong năm này, Mizushima ra đời. Đây là một chiếc
xe hơi 3 bánh nhỏ, gọn, rất phù hợp cho việc đi lại gần, lại hết sức tiết kiệm nhiên
liệu. Chỉ vài tháng sau đó, Silver Pigeon được chế tạo dựa trên nguyên tắc thiết
thực và tiết kiệm nhiên liệu, cũng xuất xưởng. Có thể nói, chính chiếc xe này đã
tạo nên cơn sốt phương tiện đi lại cá nhân tại Nhật Bản.
Thời gian này, với những hậu quả do chiến tranh để lại, nhu cầu về xe
thương mại ở Nhật tăng cao, nhưng nhiên liệu vẫn là một bài toán nan giải. Chiếc
xe buýt B1 của Mitsubishi thực sự là nền tảng lý tưởng cho xe cứu hỏa và các xe
chuyên dụng khác. Năm 1947, Mitsubishi tiếp tục trình làng chiếc xe buýt động
cơ điện MB46 và chiếc R1 – xe buýt có động cơ đặt sau đầu tiên của Nhật Bản.
Từ những chiếc xe gia đình...
Đầu thập niên 1960, nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ, đời sống
của người dân được cải thiện dần và việc sở hữu phương tiện cá nhân cũng trở
thành một nhu cầu tất yếu. Ước mơ được sở hữu một chiếc xe cho cả gia đình đã
trở thành hiện thực với Mitsubishi 500 - mẫu xe không chỉ khẳng định vị trí của


SVTH: Đặng Quang Trạng

3


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

Mitsubishi trong lòng người tiêu dùng trong nước mà còn được nồng nhiệt chào
đón tại Macau Grand Prix.
Năm 1962, Mitsubishi giới thiệu Minica - chiếc compact 4 chỗ siêu nhỏ
động cơ xăng 2 kỳ, 359cc không chỉ giúp người tiêu dùng tiết kiệm được một
khoảng thuế kha khá mà còn rất tiết kiệm nhiên liệu và hoạt động hết sức bền bỉ.
Năm 1969, chiếc Colt Galant với thiết kế khí động học và động cơ Saturn SOHC
giúp Mitsubishi một lần nữa được ngẩng cao đầu với hàng loạt những giải
thưởng do người tiêu dùng bình chọn. Bên cạnh nhưng thành công này,
Mitsubishi cũng không quên nghiên cứu chế tạo xe thương mại, điển hình là
chiếc xe buýt Rosa hay xe tải Canter.
Đến cuối thập niên 1960, hoạt động bộ phận nghiên cứu và chế tạo xe hơi
đã đạt đến đỉnh cao và đây là lý do khiến cho các nhà lãnh đạo của Mitsubishi
Heavy Industries không thể chần chừ trong việc tách bộ phận này thành một công
ty độc lập. Năm 1970, Mitsubishi Motors Corporation (MMC) ra đời.
Một trong những trọng tâm của MMC đó là phát triển hơn nữa cơ sở vật
chất tại Nhật Bản, tiến hành các hoạt động từ nghiên cứu và phát triển, sản xuất
và phân phối cho đến dịch vụ hậu mãi. Tuy nhiên, chính tại xứ sở Kangaroo
MMC đã khẳng định sự vượt trội và tin cậy trong các sản phẩm của mình khi
chiếc Galant 16GLS giành chiến thắng tại giải đua đường trường Southern Cross
Rally. Tiếp đó Lancer 1600GSR liên tiếp chiến thắng tại Southern Cross Rally và
East Africa Safari Rally (1974 và 1976).
Kết thúc thập niên 70 là hai giải thưởng dành cho chiếc Colt 1400 GLX ”Xe của Năm” (do tạp chí Japan's Motor Fan magazine bình chọn) và chiếc L200

- "Xe bán tải của Năm" (do tạo chí Pickup, Van & 4WD magazinetrao tặng).
Không còn nghi ngờ gì nữa, việc sản phẩm của MMC được tín nhiệm và ưa
chuộng trên toàn thế giới chỉ còn là vấn đề thời gian. Thông qua việc tài trợ xe
cho các sự kiện thế giới như Olympics 1984 tại Sarajevo và Universiade Games
1987 tại Zagreb, Mitsubishi đã quảng bá sản phẩm của mình đến với hàng triệu
khán giả trên toàn thế giới .
...đến bá chủ đường đua Dakar
Năm 1985, với chiến thắng tại Dakar - một trong những đường đua khốc
liệt nhất trên thế giới, chiếc Pajero nhanh chóng trở thành chiếc xe được ưa
chuộng nhất trên thế giới. Một năm sau đó, tạp chí “What car?” đã phong Pajero
là “Chiếc 4 x 4 của năm”. Đến năm 1989, MMC đã phát triển được một mạng
lưới nhà máy chế tạo và lắp ráp xe hơi tại nhiều quốc gia trên toàn thế giới, trong
đó phải kể đến nhà máy của Diamond Star Motors Corporation - liên doanh giữa
MMC và Chrysler.
Hirokazu Nakamura trở thành chủ tịch MMC năm 1989 và điều hành công
ty theo một chiến lược hoàn toàn mới. Chiếc xe Pajero trở nên phổ biến ở khắp
mọi nơi, kể cả ở những con phố chật chội nhất Tokyo. Vào thời điểm này mặc dù
doanh số bán ra của dòng SUV và xe tải không ngừng tăng trưởng tại thị trường
Hoa Kỳ, nhưng các nhà sản xuất xe hơi Nhật Bản vẫn hết sức lo ngại và cho rằng
SVTH: Đặng Quang Trạng

4


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

điều kỳ diệu đó mãi mãi vẫn chỉ là một giấc mơ xa vời đối với thị trường trong
nước. Trái với xu hướng này, Nakamura vẫn đầu tư một khoản khá lớn vào việc
phát triển dòng SUV. Các nhà sản xuất xe hơi Nhật Bản đã chê cười Nakamura,
cho rằng ông đã đánh một canh bạc mạo hiểm. Thế nhưng, canh bạc này

Nakamura đã là người chiến thắng. Hàng loạt những chiếc xe dẫn động 4 bánh
như Pajero, Delica Space Gear... đã làm dấy lên một làn sóng của dòng xe SUV
tại Nhật Bản vào giữa thập kỷ 90.
Năm 1991, Chrysler bán dần cổ phần của mình trong Mitsubishi, chỉ giữ
lại khoảng 3%. Kể từ đó, Mitsubishi trở thành một nhà sản xuất xe hơi tương đối
độc lập và giao dịch giữa Mitsubishi với Chrysler chỉ còn trên phương diện giấy
tờ. Đến năm 1993 thì toàn bộ cổ phần Mitsubishi còn lại của Chrysler đã được
bán ra thị trường mở, nhưng Chrysler vẫn cung cấp một số động cơ và hệ thống
treo cho Mitsubishi Hoa Kỳ. Đổi ngược lại, Mitsubishi cũng tham gia quảng bá
sản phẩm của Chrysler.
Cuộc khủng hoảng tài chính ở châu Á diễn ra năm 1997 gần như đánh quỵ
MMC khi doanh số của tập đoàn liên tục suy giảm ở hầu hết các thị trường. Phải
mất nhiều năm MMC mới khôi phục lại vị thế của mình trên các thị trường. Dự
kiến trong năm 2007 này, MMC sẽ đạt doanh số hơn 1,5 triệu chiếc trên toàn
cầu. Tại Việt Nam, Mitsubishi được biết đến với những chiếc xe SUV như
Pajero, Jolie hay chiếc van Grandis sang trọng.
1.2 Các dòng xe của Mitsubishi ở Việt Nam
Mitsubishi có rất nhiều dòng xe đa dạng trên nhiều nước khác nhau, ở Việt Nam
có những dòng xe Mitsubishi như là: Grandis, Pajero, Pajero Sport, Triton, Jolie,
Mirage, Zinger...
Đặc điểm của các dòng xe:
1.2.1 Xe Mitsubishi Pajero
Pajero được biết đến là mẫu xe SUV 7 chỗ "nồi đồng cối đá" nhất của
hãng xe Mitsubishi tại Việt Nam với động cơ khỏe, tiết kiệm nhiên liệu và cảm
giác lái tốt, an toàn.
Mitsubishi Pajero được sản xuất lần đầu tiên vào 1982, nó có tên gọi khác
là Montero (ý nghĩa từ cụm từ "Mountain Hunter") tại một số thị trường như Ấn
Độ, Brazil. Phiên bản đầu tiên của dòng xe này được giới thiệu tại triển lãm
Tokyo Motor Show 1981 và chính thức bán ra thị trường 1 năm sau đó. Pajero có


SVTH: Đặng Quang Trạng

5


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

3 tùy chọn động cơ xăng (I4 và V6), và 3 tùy chọn động cơ diesel I4 hoặc TD I4
tăng áp, trang bị hộp số sàn 5-cấp hoặc số tự động 4-cấp cung cấp bởi hãng
Aisin, Nhật Bản.
Thế hệ Pajero thứ 4 được giới thiệu tại triển lãm Paris Motor Show 2006,
điểm nổi bật là hệ dẫn động Super-Select 4WD II thế hệ mới và hệ thống cân
bằng-kiểm soát ASTC (Active Stability & Traction Control) cùng khả năng hỗ
trợ phanh lực điện tử. Pajero mới sử dụng động cơ diesel Common Rail dung tích
3.2L, sản sinh công suất cực đại 167 mã lực và bản động cơ xăng V6 3.8L, công
suất 247 mã lực. Pajero được Mitsubishi giới thiệu tại thị trường Việt Nam từ
năm 2010, Mitsubishi cũng giới thiệu bản nâng cấp Pajero 2015 với thay đổi
ngoại thất ở lưới tản nhiệt mạ crome, đèn pha HID mới với hệ thống rửa đèn, dải
đèn LED ban ngày, đèn chiếu sáng phía dưới kính chiếu hậu, mâm đúc thể thao
17-inch 7 chấu. Mitsubishi Pajero 2015 được nhập khẩu từ Nhật với 2 màu đen
và trắng.

SVTH: Đặng Quang Trạng

6


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

Hình 1.4 Nội thất xe Pajero


Hình 1.5 Dòng xe Pajero.
1.2.2 Xe Mitsubishi Grandis
Mitsubishi Grandis là mẫu xe đa dụng cỡ nhỏ (MPV) 7 chỗ được sản xuất
từ năm 2003-2011. Phiên bản Grandis 2003 sử dụng động cơ xăng Mivec I4 2.4L
và động cơ diesel tăng áp DI-D 2.0L từ hãng Volkswagen. Mẫu xe Grandis nổi
bật với thiết kế mặt cắt, đầu xe là lưới tản nhiệt được vuốt lên với các đường
chạy dài lên nắp ca-pô, Grandis chia sẽ nền tảng chung với mẫu xe Mitsubishi
Airtrek. Grandis là mẫu xe giành được giải thưởng xe MPV tốt nhất năm liên tiếp

SVTH: Đặng Quang Trạng

7


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

tại triển lãm Bangkok Motor Show từ 2005-2010. Mitsubishi dự định sẽ đưa cái
tên Grandis trở lại thị trường vào năm 2016. Mẫu xe mới sẽ hứa hẹn mang lại
không gian nội thất rộng rãi và đẹp mắt hơn, đồng thời là thiết kế hiện đại cùng
động cơ tăng áp công suất cao. Mẫu xe Grandis xuất hiện tại Việt Nam lần đầu
tiên vào 2005 thông qua nhà phân phối Vinastar, Mitsubishi Grandis 2.4 Mivec
sử dụng động cơ 2.4L I4 16 van tích hợp công nghệ điều khiển van biến thiên
MIVEC cho công suất cực đại 175.6 mã lực, trang bị hộp số tự động 4 cấp
INVECS-II. Năm 2010, Grandis Limited được giới thiệu trên thị trường, cấu hình
chính của mẫu xe này tương tự như Grandis 2.4 Mivec 2010, năm 2012
Mitsubishi ngừng phân phối mẫu xe này tại Việt Nam.

Hình 1.6 Dòng xe Grandis.


1.2.3 Xe Mitsubishi Triton
Triton là mẫu xe mang kiểu dáng pha trộn giữa SUV và bán tải tương tự
như Ford Ranger. Mẫu xe này được nhiều người tiêu dùng Việt Nam thích thú
đón nhận với tên gọi vui vẻ "Trai tân", dòng xe bán tải của Mitsubishi nhanh
chóng ghi điểm và luôn lọt "Top 3" xe bán chạy nhất phân khúc từ khi mới ra
mắt. Mitsubishi Triton được sản xuất từ 1978-1986 tại Nhật Bản với tên gọi
Mitsubishi Forte, sau đó đổi thành Strada. Năm 1982, Mitsubishi tự nhập khẩu
loại xe này bán trên thị trường Hoa Kỳ, Triton có tên gọi là Mighty Max (19821996). Triton thế hệ thứ 4 được sản xuất bởi công ty Mitsubishi ThaiLand từ năm
SVTH: Đặng Quang Trạng

8


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

2005. Các mẫu xe Triton thế hệ này sử dụng động cơ diesel tăng áp dung tích
3.2L và 2.5L, động cơ xăng V6 dung tích 3.5L cùng hệ dẫn động 4 bánh 4WD.
Mitsubishi Triton ra mắt người tiêu dùng Việt Nam vào giữa tháng 12/2008 dưới
dạng xe nhập khẩu từ Thái Lan của công ty liên doanh sản xuất ô tô VinaStars.
Tại Việt Nam, Mitsubishi Triton được phân phối với 4 phiên bản GL trang bị
động cơ 2.4L cùng hộp số sàn 5 cấp và hệ dẫn động cầu sau bán thời gian có giá
bán 482 triệu đồng. Phiên bản GLX trang bị động cơ 2.5L cùng hộp số sàn 5 cấp
và hệ dẫn động cầu sau có giá bán 524 triệu đồng. Hai phiên bản Triton GLS cao
cấp trang bị động cơ 2.5L cùng hộp số sàn 5 cấp/số tự động 4 cấp và hệ dẫn động
2 cầu Easy Select có giá bán tương ứng 603 và 638 triệu đồng. Vừa qua,
Mitsubishi cũng giới thiệu phiên bản thế hệ mới Triton 2015 với một số thay đổi
về thiết kế ngoại thất và công nghệ an toàn, tiện nghi. Triton 2015 có 4 phiên bản
động cơ, một bản động cơ xăng 2,4L mang mã 4G64 công suất 128 mã lực và
mô-men xoắn cực đại 194 Nm. Ba bản động cơ dầu gồm bản mã L200 với động
cơ dầu 2,4L mới công suất 181 mã lực, mo-men xoắn 430 Nm và hai bản động

cơ dầu 2,5L mã 4D56 công suất 128 mã lực, mô-men xoắn 240 Nm và bản 178
mã lực, mô-men xoắn 400 Nm. Hộp số dạng tùy chọn số sàn 6 cấp và tự động 5
cấp.

Hình 1.7 Dòng xe Triton.

1.2.4 Xe Mitsubishi Zinger

SVTH: Đặng Quang Trạng

9


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

Zinger là mẫu xe đa dụng MPV được thiết kế và sản xuất bởi Mitsubishi
Motor liên kết với China Motor Corporation, phiên bản đầu tiên của dòng xe này
được giới thiệu vào năm 2005. Mitsubishi Zinger được sản xuất từ 2005 đến nay
với hình mẫu 5-cửa MPV. Các phiên bản Zinger sử dụng động cơ I4 dung tích
2.4L cùng hộp số sàn 5-cấp hoặc số tự động 4-cấp Mivec-4G69 trên các model
sản xuất từ năm 2008. Zinger được liên doanh Vinastar giới thiệu tại thị trường
Việt Nam lần đầu tiên vào 2008 với 4 phiên bản Zinger GL, GLS AT và GLS
MT. Mặc dù là mẫu xe 7 chỗ tương tự Toyota Innova nhưng doanh số bán của
Zinger khá thấp và thường xuyên bị lỗi, đây cũng là một trong những mẫu xe đa
dụng không thành công tại thị trường Việt Nam. Tháng 11/2011, Vinastar tung ra
phiên bản Mitsubishi Zinger Limited thay đổi một số chi tiết ngoại thất và thêm 3
lựa chọn màu sơn: trắng ngọc, nâu và xám đậm. Mitsubishi Zinger Limited vẫn
được trang bị động cơ 2.4L công suất cực đại 137 mã lực (SAE), mô-men xoắn
cực đại 21.1 kg.m và hai loại hộp số: hộp số tay 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.
Một số thay đổi ở thiết kế ngoại thất đáng chú ý: lưới tản nhiệt lớn hơn với viền

mạ crôm, đèn pha được phun màu, cản trước sơn hai tông màu, ốp cản sau màu
bạc, đèn sau hai màu vàng/đỏ, cánh hướng gió lớn hơn. Ngoài ra, phiên bản này
không có gì thay đổi so với phiên bản cũ. Do sản lượng bán hàng èo uột đã khiến
Vinastar Motor quyết định ngừng phân phối mẫu xe này từ năm 2014.

Hình 1.8 Dòng xe Zinger.

SVTH: Đặng Quang Trạng

10


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

Hình 1.9 Nội thất xe Zinger.

1.2.5 Xe Mitsubishi Pajero Sport
Pajero Sport mẫu xe mở ra một phân khúc riêng trong danh mục sản phẩm
của Mitsubishi nó có nhiều đặc điểm thiết kế, ứng dụng công nghệ từ đàn anh
Parejo và các mẫu xe đua địa hình Repsol, Ralliart hay Rally Dakar. Pajero Sport
là mẫu xe SUV thứ 4 của hãng Mitsubishi. Thế hệ đầu tiên của Pajero Sport được
sản xuất dựa trên chiều dài cơ sở của xe Pajero thế hệ thứ hai. Xe có hệ thống
treo trước là loại độc lập dùng thanh xoắn và cầu sau là loại cầu cứng giống bậc
đàn anh của mình. Thế hệ Pajero Sport thứ hai (2008-nay) lại được Mitsubishi
phát triển dựa trên khung xe hình thang của mẫu xe địa hình Mitsubishi Triton và
được giới thiệu lần đầu tiên tại triển lãm Auto Matxcova 2008. Pajero Sport thế
hệ thứ 2 có hai mình mẫu là SUV 5 chỗ hoặc 7 chỗ, động cơ diesel Common Rail
2.5L hoặc 3.2L và máy xăng V6 3.0L hoặc 3.5L. Pajero Sport chính thức được
Vinastar giới thiệu tại thị trường Việt Nam tại triển lãm Vietnam Motor Show
2010 và phân phối vào 8/2011, mẫu xe này được sản xuất và lắp ráp trong nước

tại Bình Dương. Mitsubishi Pajero Sport phiên bản mới nhất 2014 đã chính thức
được Mitsubishi giới thiệu vào đầu tháng 09/2014. Đặc điểm nổi bật nhất của
Pajero Sport 2014 chính là dải sản phẩm mới (3 phiên bản) cùng sự xuất hiện của
phiên bản máy xăng MIVEC V6 3.0L, kết hợp cùng hệ thống dẫn động 2 cầu
Super Select và hộp số tự động 5 cấp INVECS-II.

SVTH: Đặng Quang Trạng

11


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

Hình 1.10 Nội thất xe Pajero Sport.

Hình 1.11 Dòng xe Pajero Sport.

1.2.6 Xe Mitsubishi Mirage
Mirage là mẫu xe hatchback cỡ nhỏ của hãng Mitsubishi được sản xuất
vào 1978, ngừng sản xuất vào 2003. Mãi đến 2012, Mitsubishi mang tên Mirage
trở lại thị trường xe hơi cỡ nhỏ phân khúc B cùng với các đối thủ nặng ký như

SVTH: Đặng Quang Trạng

12


Chương 1: Giới thiệu về hãng Mitsubishi

Toyota Yaris, Ford Fiesta, Mazda 2, Suzuki Swift, Hyundai i20 hay Kia Rio. Thế

hệ Mirage đầu tiên là một mẫu hatchback 5-cửa, sau đó Mitsubishi mới phát triển
thêm phiên bản sedan và station wagon. Mẫu xe này ngừng sản xuất sau mười
năm phát triển (2002-2012) và thay vào đó là chiếc Mitsubishi Colt. Từ 19782003, có đến 5 thế hệ Mirage được ra đời. Mirage thế hệ thứ nhất được trang bị
động cơ xăng I4 1.2L, 1.4L và 1.6L với công suất tối đa 88 mã lực trên phiên bản
GT 1600. Phiên bản nâng cấp Sport vào 1982 sử dụng động cơ 1.4L tăng áp công
suất 105 mã lực trên Mirage GT 1400 Turbo. Thế hệ Mirage thứ 6 được
Mitsubishi mang trở lại tại triển lãm Geneva Motor Show 2011 và Tokyo Motor
Show 2011, mẫu xe này có tên gọi khác là Mitsubishi Space Star tại thị trường
châu Âu. Thế hệ Mirage mới có thiết kế khá bắt mắt với nhiều tùy chọn màu sắc,
đường nét đơn giản và tiện nghi vừa tầm so với giá bán. Mẫu xe Mirage 2013
được Mitsubishi chính thức ra mắt người tiêu dùng Việt Nam tại triển lãm
Vietnam Motor Show 2013. Phiên bản mới Mirage 2014 được lắp thêm bộ phụ
kiện thể thao bao gồm: Bộ ốp thân xe, đèn sương mù, cánh gió thể thao, bệ cửa
mới đi cùng bộ tem Ralliart đặc trưng ở ngoại thất. Tay nắm cần số Ralliart, viền
trang trí bảng đồng hồ và tấm lót sàn cho khoang hành lý ở nội thất.

Hình 1.12 Dòng xe Mirage.

1.2.7 Xe Mitsubishi Jolie
Xe được thiết kế với nội thất rộng rãi, không cầu kỳ. Ra mắt vào năm
1998, cùng với Toyota Zace, Mitsubishi Jolie đã tạo nên bộ đôi xe đa dụng 7 chỗ
SVTH: Đặng Quang Trạng

13


×