Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

NGUỒN PHÁT SINH, THÀNH PHẦN, KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN KHU VỰC THIẾT KẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.43 KB, 13 trang )

Thuyết minh đồ án QLCTRSH SVTH: Thu Hà –Tuyết Nhung
Chương 2
NGUỒN PHÁT SINH, THÀNH PHẦN, KHỐI
LƯỢNG CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ PHÁT SINH
TRÊN ĐỊA BÀN KHU VỰC THIẾT KẾ
2.1 CÁC NGUỒN PHÁT SINH CHẤT THẢI Ở QUẬN 4
- Hộ gia đình: có 52.508 hộ, dân số năm 2008 là 210.030 người, mỗi hộ có 4 người, lấy số dân
chia cho số người trong mỗi hộ sẽ được tổng số hộ gia đình của quận. Chất thải rắn sinh ra từ
hộ gia đình là: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon,
thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt nhu pin, dầu nhớt xe, lốp xe, ruột xe, sơn
thừa….
- Khu siêu thị: có 3 siêu thị (giả định), rác sinh ra từ các siêu thị gồm: giấy, carton, nhựa, túi
nilon, rác thực phẩm.
- Nhà hàng, quán ăn: có 10 nhà hàng quán ăn (giả định), rác sinh ra gồm: rác thực phẩm, giấy,
carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây,
chất thải đặc biệt nhu pin, ….
- Nhà nghỉ, khách sạn: có 15 nhà (giả định), rác sinh ra gồm: rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa,
túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc
biệt như pin, ….
- Trường học: có 23 trường ( nguồn Niên Giám Thống Kế Năm 2007), rác sinh ra gồm: rác thực
phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại,
tro, lá cây, chất thải đặc biệt nhu pin, ….
- Chợ: có 5 chợ rác thực phẩm, giấy, carton, nhựa, túi nilon, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh,
lon, thiếc, nhôm, kim loại, tro, lá cây, chất thải đặc biệt như pin, dầu nhớt xe, lốp xe, ruột xe,
sơn thừa.
2.2 XÁC ĐỊNH DÂN SỐ KHU VỰC QUẬN 4 TÍNH ĐẾN NĂM 2025
2.2.1 Phương Pháp 1 - Giả Sử Tốc Độ Gia Tăng Dân Số Là Hằng Số
Đặt k là hằng số tốc độ gia tăng dân số
P là dân số (người)
t là thời gian (năm)
Phương trình tốc độ gia tăng dân số của một khu vực được biểu diễn như sau:


kdtdPhayk
dt
dP
==
(Diệu, 2008)
Lấy tích phân 2 vế phương trình trên theo thời gian, ta có:
∫ ∫
=
+=−=−=
t
P
P
t
t
tt
PktPhayttkPPhaykdtdP
0 0
0
000
)(
GVHD: T.S Trần Thị Mỹ Diệu
2-1
Thuyết minh đồ án QLCTRSH SVTH: Thu Hà –Tuyết Nhung
Dựa trên số liệu thống kê dân số qua các năm, ta vẽ đường biểu diễn y = ax + b để xác định hệ
số a và b. Với 2 giá trị này có thể ước tính dân số ở năm thứ t bất kỳ trong tương lai.
Đặt x = t – t
0
y = P
t
a = k

b = P
0
Phương trình:
baxyPttkP
t
+=⇔+−=
00
)(
Bảng 2.1 Dân số quận 4 từ năm 2000 đến năm 2008 theo phương pháp 1
Năm x (t - t
0
) Số dân
2000 0 200.000
2001 1 202.000
2002 2 203.000
2003 3 204.500
2004 4 205.000
2005 5 206.000
2006 6 207.500
2007 7 209.000
2008 8 210.000
Nguồn: giả định
Hình 2.1 Đồ thị xác định hằng số tốc độ tăng dân số theo thời gian theo phương pháp 1.

→ phương trình bình phương cực tiểu của phương pháp 1
y = 1191,7x + 200.456
R
2
= 0,9901
GVHD: T.S Trần Thị Mỹ Diệu

2-2
Thuyết minh đồ án QLCTRSH SVTH: Thu Hà –Tuyết Nhung
Bảng 2.2 Ước tính dân số quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp 1
Năm
)(
0
ttX
i

P
t
Năm
)(
0
ttX
i

P
t
2000 0 200.456 2013 13 355.377
2001 1 212.373 2014 14 367.294
2002 2 224.290 2015 15 379.211
2003 3 236.207 2016 16 391.128
2004 4 248.124 2017 17 403.045
2005 5 260.041 2018 18 414.962
2006 6 271.958 2019 19 426.879
2007 7 283.875 2020 20 438.796
2008 8 295.792 2021 21 450.713
2009 9 307.709 2022 22 462.630
2010 10 319.626 2023 23 474.547

2011 11 331.543 2024 24 486.464
2012 12 343.460 2025 25 498.381
2.2.2 Phương pháp 2 – Giả Sử Tốc Độ Gia Tăng Dân Số Tỷ Lệ Thuận Với Dân Số Hiện
Tại
Đặt k là hằng số tốc độ gia tăng dân số
P là dân số (người)
t là thời gian (năm)
Phương trình tốc độ gia tăng dân số của 1 khu vực trong trường hợp này được biểu diễn như
sau:
kdt
P
dP
haykP
dt
dP
==
(Diệu, 2008)
Lấy tích phân 2 vế phương trình trên theo thời gian, ta có:
∫ ∫
=
+−=−=−=
t
P
P
t
t
tt
PttkPhayttkPPhaykdt
P
dP

0 0
0
0000
ln)(ln)(lnln
Đặt x = t – t
0
y = lnP
t
a = k
b = lnP
0
Phương trình:
baxyPttkP
t
+=⇔+−=
00
ln)(ln
Dựa trên số liệu thống kê dân số qua các năm, ta vẽ đường biểu diễn y = ax + b để xác định hệ
số a và b. Với 2 giá trị có thể ước tính dân số ở năm thứ t bất kỳ trong tương lai.
Bảng 2.3 Dân số quận 4 từ năm 2000 đến năm 2008 theo phương pháp 2
Năm X P
t
lnP
t
Năm X P
t
lnP
t
2000 0 200.000 12,206 2004 4 205.000 12,231
2001 1 202.000 12,216 2005 5 206.000 12,236

2002 2 203.000 12,221 2006 6 207.500 12,243
2003 3 204.500 12,228 2007 7 209.000 12,250
2004 4 205.000 12,231 2008 8 210.000 12,255
Nguồn giả định
GVHD: T.S Trần Thị Mỹ Diệu
2-3
Thuyết minh đồ án QLCTRSH SVTH: Thu Hà –Tuyết Nhung
Hình 2.2 Đồ thị xác định hằng số tốc độ tăng dân số theo thời gian thep phương pháp 2.
→ phương trình bình phương cực tiểu của phương pháp 2
y = 0,0058x + 12,209
R
2
= 0,9897
Bảng 2.4 Ước tính dân số quận 4 đến năm 2025 theo phương pháp 2
Năm X
i
(t – t
0
) P
t
lnP
t
Năm X
i
(t – t
0
) P
t
lnP
t

2000 0 200.586 12,209 2013 13 216.208 12,284
2001 1 201.793 12,215 2014 14 217.510 12,290
2002 2 203.007 12,221 2015 15 218.819 12,296
2003 3 204.025 12,226 2016 16 220.136 12,302
2004 4 205.253 12,232 2017 17 221.461 12,308
2005 5 206.488 12,238 2018 18 222.571 12,313
2006 6 207.731 12,244 2019 19 223.910 12,319
2007 7 208.981 12,250 2020 20 225.257 12,325
2008 8 210.030 12,255 2021 21 226.613 12,331
2009 9 211.292 12,261 2022 22 227.976 12,337
2010 10 212.564 12,267 2023 23 229.119 12,342
2011 11 213.843 12,273 2024 24 230.498 12,348
2012 12 215.130 12,279 2025 25 231.885 12,354
* Nhận xét
Phương pháp 1 ước tính tốc độ gia tăng dân số là hằng số nhưng thực tế tốc độ gia tăng dân số
không là hằng số, nó thay đổi theo từng năm, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Phương
pháp 2 ước tính dựa trên tốc độ gia tăng dân số có tính điều kiện dân số hiện tại nên sai số ít
hơn. Do đó, sử dụng số liệu ước tính theo phương pháp 2 để tính toán.
2.3 XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CHẤT THẢI PHÁT SINH TỪ CÁC NGUỒN KHÁC
NHAU TÍNH ĐẾN NĂM 2025
2.3.1 Phương Pháp 1 – Giả Sử Tốc Độ Phát Sinh Rác Là Hằng Số
Giả thiết này không kể đến ảnh hưởng của sự gia tăng dân số cũng như điều kiện phát triển
kinh tế xã hội, quy hoạch của khu vực trong tương lai.
GVHD: T.S Trần Thị Mỹ Diệu
2-4
Thuyết minh đồ án QLCTRSH SVTH: Thu Hà –Tuyết Nhung
Gọi k là hằng số tốc độ gia tăng khối lượng chất thải rắn
m là khối lượng CTR/năm
t là thời gian (năm)
Phương trình tốc độ gia tăng khối lượng CTR của 1 khu vực được biểu diễn như sau:

dtkdmhayk
dt
dm
''
==
(Diệu, 2008)
Lấy tích phân 2 vế phương trình trên theo thời gian, ta có:
∫ ∫
=
+−=−=−=
t
m
m
t
t
tt
mttkmhayttkmmhaydtkdm
0 0
0
00
'
0
'
0
'
)()(
Đặt y = m
t
x = t - t
0

a = k’
b = m
0
Phương trình:
baxymttkm
t
+=⇔+−=
00
'
)(
Dựa trên số liệu thống kê khối lượng CTR của khu vực qua các năm, vẽ đường biểu diễn y = ax
+ b để xác định hệ số a và b. Với 2 giá trị này có thể ước tính khối lượng CTR của khu vực năm
thứ t bất kỳ.
Bảng 2.5 Thống kê khối lượng rác quận 4 từ năm 2000 - 2008
Năm
Dân số
(người)
Khối lượng rác
(kg/ngày)
2000 200.000 220.913
2001 202.000 223.795
2002 203.000 225.355
2003 204.500 225.884
2004 205.000 230.308
2005 206.000 233.720
2006 207.500 234.855
2007 209.000 237.124
2008 210.000 239.183
Nguồn: giả định
Bảng 2.6 Khối lượng rác quận 4 từ năm 2000 – 2008 theo phương pháp 1

Năm
)(
0
ttX

Khối lượng rác
(kg/ngày)
2000 0 220.913
2001 1 223.795
2002 2 225.355
2003 3 225.884
2004 4 230.308
2005 5 233.720
2006 6 234.855
2007 7 237.124
2008 8 239.183
GVHD: T.S Trần Thị Mỹ Diệu
2-5

×