Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên THCS quận ngô quyền, thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.17 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ HOA HUỆ

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN THCS
QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VŨ HOA HUỆ

QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN THCS
QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÝ TIẾN HÙNG


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân, đƣợc
xuất phát từ yêu cầu phát sinh trong công việc để hình thành hƣớng nghiên
cứu. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chƣa từng đƣợc ai công bố trƣớc đây.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả

Vũ Hoa Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, đội
ngũ cán bộ và giảng viên của trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên đã hết lòng
giảng dạy, tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Lý Tiến Hùng, ngƣời
hƣớng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo, hƣớng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn: UBND Quận, phòng Giáo dục và Đào tạo
quận Ngô Quyền, Ban Giám hiệu và các thầy giáo, cô giáo trƣờng THCS
Quang Trung, THCS Lạc Viên, THCS An Đà, THCS Lý Tự Trọng, các bạn

đồng nghiệp và những ngƣời thân đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân tôi
đã rất cố gắng, nỗ lực, song luận văn chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót
và hạn chế. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thày giáo, cô
giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả

Vũ Hoa Huệ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẲT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 5
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5

8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN THCS .................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7
1.1.1. Sơ lƣợc lịch sử về giáo dục KNS, bồi dƣỡng năng lực GD KNS ............. 7
1.1.2. Quan niệm và phân loại KNS .................................................................. 11
1.1.3. Sự cần thiết phải giáo dục KNS cho học sinh THCS .............................. 14
1.1.4. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS ............................ 16
1.1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng và đặc điểm của giáo dục KNS cho học sinh
THCS ở các thành phố lớn ................................................................................ 18
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài nghiên cứu ......................................... 21
1.2.1. Khái niệm về quản lý ............................................................................... 21
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ..................................................................... 22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.2.3. Khái niệm KNS ....................................................................................... 24
1.2.4. Khái niệm giáo dục KNS ......................................................................... 24
1.2.5. Khái niệm bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS ........................................ 25
1.3. Những nét đặc trƣng của quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS
cho giáo viên THCS .......................................................................................... 26
1.3.1. Quản lý của Hiệu trƣởng với công tác giáo dục KNS cho học sinh ....... 26
1.3.2. Quản lý của Hiệu trƣởng về bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho
giáo viên THCS ................................................................................................. 28
1.4. Các phƣơng pháp quản lý của Hiệu trƣởng về bồi dƣỡng năng lực
giảng dạy KNS cho giáo viên THCS ................................................................. 29
1.5. Nội hàm của quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên
THCS ................................................................................................................. 30

1.5.1. Nội hàm của quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo
viên THCS ......................................................................................................... 30
1.5.2. Một số vấn đề cấp thiết trong bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS
cho giáo viên ...................................................................................................... 31
1.6. Nội dung quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên
THCS ................................................................................................................. 32
1.6.1. Xác định nhu cầu, nội dung bồi dƣỡng năng lực GDKNS cho GV ........ 32
1.6.2. Lập kế hoạch bồi dƣỡng năng lực GDKNS cho GV ............................... 33
1.6.3. Chỉ đạo triển khai kế hoạch bồi dƣỡng năng lực GDKNS cho GV ........ 33
1.6.4. Kiểm tra, đánh giá công tác bồi dƣỡng năng lực GDKNS cho GV ........ 33
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS
cho giáo viên ...................................................................................................... 33
1.7.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 33
1.7.2. Yếu tố khách quan ................................................................................... 34
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC KNS CỦA
GIÁO VIÊN VÀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC
KNS CHO GV THCS QUẬN NGÔ QUYỀN, TP HẢI PHÒNG ................ 37
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục
của địa phƣơng................................................................................................... 37
2.1.1. Tự nhiên ................................................................................................... 37
2.1.2. Kinh tế ..................................................................................................... 38
2.1.3. Xã hội....................................................................................................... 38
2.1.4. Khái quát tình hình giáo dục ................................................................... 38
2.2. Thực trạng năng lực giáo dục KNS của giáo viên THCS quận Ngô

Quyền thành phố Hải Phòng .............................................................................. 39
2.2.1. Về trình độ đào tạo .................................................................................. 40
2.2.2. Xếp loại phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống ....................................... 41
2.2.3. Xếp loại năng lực giáo dục KNS của GV THCS quận Ngô Quyền ........ 42
2.3. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên
THCS quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng................................................. 43
2.3.1. Thực trạng xác định mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức,
nguồn lực bồi dƣỡng năng lực GD KNS cho giáo viên .................................... 44
2.3.2. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS
cho GV ............................................................................................................... 45
2.3.3. Thực trạng triển khai thực hiện kế hoạch và nội dung giáo dục
KNS. .................................................................................................................. 47
2.3.4.Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dƣỡng năng lực giáo dục
KNS cho GV ...................................................................................................... 48
2.3.5. Thực trạng về phƣơng tiện, môi trƣờng và các điều kiện hỗ trợ bồi
dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho GV ............................................................. 49
2.4. Đánh giá hoạt động quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho
giáo viên trƣờng THCS quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng ..................... 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2.4.1. Thành công và bài học kinh nghiệm........................................................ 50
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 51
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .................................................................................... 54
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC GIÁO
DỤC KNS CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG THCS, QUẬN NGÔ
QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG .......................................................... 55
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 55
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 55

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 55
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 56
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ các biện pháp .................................... 57
3.2. Biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên
Trƣờng THCS, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng .................................. 57
3.2.1. Biện pháp1: Đẩy mạnh bồi dƣỡng, tăng cƣờng nhận thức cho giáo
viên về tầm quan trọng của việc giáo dục KNS cho học sinh. .......................... 57
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng năng
lực GD KNS cho giáo viên THCS..................................................................... 60
3.2.3. Biện pháp 3: Lựa chọn, xác định nội dung bồi dƣỡng năng lực GD
KNS cho giáo viên theo định hƣớng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục. ...... 62
3.2.4. Biện pháp 4: Đa dạng hóa phƣơng pháp, hình thức, tăng cƣờng huy
động các nguồn lực tạo điều kiện cho hoạt động bồi dƣỡng năng lực GD
KNS cho giáo viên ............................................................................................. 65
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá hoạt động bồi
dƣỡng GD KNS cho giáo viên........................................................................... 68
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 70
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ............................................................................................................... 71
3.4.1. Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp .................................. 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................................................................... 74
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 75
1. Kết luận .......................................................................................................... 75
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 76
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................ 76
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, Phòng Giáo dục và Đào

tạo quận Ngô Quyền .......................................................................................... 77
2.3. Đối với cán bộ quản lí trƣờng THCS ......................................................... 77
2.4. Đối với đội ngũ giáo viên THCS ................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 79
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẲT

BGD
BGH
BP
CBQL
CSTĐ
CSVC
ĐNGV
GD&ĐT
GD
GV
HĐH
HS
KNS
LHQ
PPDH

QL
QLGD

SGK
SL
STT
TB
THCS
THPT
TL
TS
TW
UBND
UNESCO
UNICEF
WHO

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bộ Giáo dục
Ban Giám hiệu
Biện pháp
Cán bộ quản lí
Chiến sĩ thi đua
Cơ sở vật chất
Đội ngũ giáo viên
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục
Giáo viên
Hiện đại hóa
Học sinh
Kỹ năng sống
Liên Hợp Quốc

Phƣơng pháp dạy học
Quyết định
Quản lí
Quản lí giáo dục
Sách giáo khoa
Số lƣợng
Số thứ tự
Trung bình
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tỉ lệ
Tổng số
Trung ƣơng
Ủy ban Nhân dân
Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa LHQ
Quỹ nhi đồng LHQ
Tổ chức y tế thế giới

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên............................................. 40
Bảng 2.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia về phẩm chất của
giáo viên quận Ngô Quyền ................................................................ 41
Bảng 2.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia về kiến thức, năng
lực giáo dục KNS của GV THCS quận Ngô Quyền ......................... 42
Bảng 2.4 Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của Hiệu trƣởng, Hiệu phó về xác
định mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức, nguồn lực bồi

dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên ................................... 44
Bảng 2.5. Tổng hợp điều tra việc lập kế hoạch bồi dƣỡng năng lực GD KNS
cho GV của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS quận Ngô Quyền ............ 45
Bảng 2.6. Tổng hợp điều tra việc thực hiện kế hoạch và nội dung bồi
dƣỡng năng lực GD KNS cho GV của Hiệu trƣởng các trƣờng
THCS quận Ngô Quyền .................................................................... 47
Bảng 2.7. Kết quả điều tra GV về việc quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả
bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho GV của các trƣờng
THCS quận Ngô quyền ..................................................................... 48
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát GV về quản lý phƣơng tiện, môi trƣờng và các
điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS
cho GV của các Hiệu trƣởng ............................................................. 49
Bảng 3.1. Kết quả trƣng cầu ý kiến về mức độ cấn thiết của các biện pháp
quản lí bồi dƣỡng năng lực GD KNS cho giáo viên THCS quận
Ngô Quyền......................................................................................... 71
Bảng 3.2. Kết quả trƣng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp
quản lí bồi dƣỡng năng lực GD KNS cho giáo viên THCS
quận Ngô Quyền ............................................................................... 72

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, khi đời sống kinh tế xã hội có nhiều thay đổi,
thanh niên, học sinh đang trải qua nhiều biến động tích cực lẫn tiêu cực, mặt trái
của kinh tế thị trƣờng và sự bùng nổ thông tin, với nhiều thông tin thiếu lành
mạnh đang tác động mạnh đến đời sống làm cho thế hệ trẻ có nhiều biểu hiện
nhận thức lệch lạc và sống xa rời các giá trị đạo đức truyền thống, tình trạng bạo

lực học đƣờng có tổ chức ngày một gia tăng. Có nhiều nguyên nhân khách quan
nhƣ mặt trái của kinh tế thị trƣờng và tiến trình hội nhập quốc tế, nhƣng theo các
chuyên gia giáo dục, nguyên nhân sâu xa là do các em thiếu kỹ năng sống
(KNS). Các em chƣa bao giờ đƣợc dạy cách đƣơng đầu với những khó khăn của
cuộc sống nhƣ cha mẹ ly hôn, gia đình phá sản, kết quả học tập kém... đã bị lôi
cuốn vào lối sống thực dụng, đua đòi, không đủ bản lĩnh nói"không"với cái xấu.
Các em không đƣợc dạy để hiểu về giá trị của cuộc sống và những KNS. Chính
vì thiếu kỹ năng sống mà nhiều học sinh đã giải quyết các vấn đề gặp phải một
cách tiêu cực dẫn đến các tệ nạn, rủi ro, tình trạng trẻ vị thành niên phạm tội có
xu hƣớng gia tăng, đặc biệt là ở các đô thị và thành phố lớn. Đã xuất hiện những
vụ án giết ngƣời, cố ý gây thƣơng tích mà đối tƣợng gây án là học sinh và nạn
nhân chính là bạn học và thầy cô giáo của họ. Bên cạnh đó là sự bùng phát hiện
tƣợng học sinh phổ thông hút thuốc lá, uống rƣợu, tiêm chích ma tuý, quan hệ
tình dục sớm,... thậm chí là tự sát khi gặp vƣớng mắc trong cuộc sống. Nhiều em
học giỏi, nhƣng ngoài điểm số cao, khả năng tự chủ và kỹ năng giao tiếp lại rất
kém. Các em sẵn sàng đánh nhau, chửi bậy, sa đà vào các tệ nạn xã hội, thậm chí
liều lĩnh từ bỏ cả mạng sống… [13]. Có nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến
tình trạng trên, nhƣng theo các chuyên gia giáo dục, nguyên nhân sâu xa là do
các em thiếu kỹ năng sống. Do chƣa đƣợc tiếp cận với chƣơng trình giáo dục kĩ
năng sống nên học sinh phổ thông nói chung, học sinh THCS nói riêng còn thiếu
hụt những kĩ năng sống cần thiết.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Thực tiễn này khiến các nhà giáo dục và những ngƣời tâm huyết với sự
nghiệp giáo dục đặc biệt quan tâm đến vấn đề giáo dục kĩ năng sống cho thế hệ
trẻ, trong đó có học sinh trung học cơ sở. Vấn đề trung tâm liên quan đến việc
giáo dục kĩ năng sống cho thế hệ trẻ đƣợc quan tâm và chia sẻ là: thế hệ trẻ
ngày nay thƣờng phải đƣơng đầu với những rủi ro đe dọa sức khỏe và hạn chế

cơ hội học tập. Do đó, nếu chỉ có thông tin không đủ bảo vệ họ tránh đƣợc
những rủi ro này. Giáo dục kĩ năng sống hoặc giáo dục dựa trên tiếp cận kĩ
năng sống có thể cung cấp cho các em các kĩ năng để giải quyết đƣợc các vấn
đề nảy sinh từ các tình huống thách thức. Mặt khác, kĩ năng sống là một thành
phần quan trọng trong nhân cách con ngƣời trong xã hội hiện đại. Muốn thành
công và sống có chất lƣợng trong xã hội hiện đại, con ngƣời phải có kĩ năng
sống. Kĩ năng sống vừa mang tính xã hội vừa mang tính cá nhân. Giáo dục kĩ
năng sống trở thành mục tiêu và là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân cách toàn
diện. Vì lẽ đó,"nhu cầu vận dụng kĩ năng sống một cách trực tiếp hay gián tiếp
đƣợc nhấn mạnh trong nhiều khuyến nghị mang tính quốc tế, bao gồm cả trong
Diễn đàn giáo dục cho mọi ngƣời, trong việc thực hiện Công ƣớc quyền trẻ em,
trong Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển và giáo dục cho mọi ngƣời.
Để nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn
nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, đáp ứng
yêu cầu hội nhập quốc tế và nhu cầu phát triển của ngƣời học, giáo dục phổ
thông đã và đang đƣợc đổi mới mạnh mẽ theo bốn trụ cột của giáo dục thế kỷ
XXI, mà thực chất là cách tiếp cận kỹ năng sống, đó là: Học để biết, Học để
làm, Học để tự khẳng định mình và Học để cùng chung sống. Mục tiêu giáo
dục phổ thông đã và đang chuyển hƣớng từ chủ yếu là trang bị kiến thức sang
trang bị những năng lực cần thiết cho các em học sinh. Đặc biệt, rèn luyện kỹ
năng sống cho các em học sinh đƣợc xác định là một trong những nội dung cơ
bản của phong trào thi đua"Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích
cực"trong các trƣờng phổ thông.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Ngành giáo dục nói chung và nhà trƣờng nói riêng có vai trò quan trọng
trong việc giáo dục toàn diện cho học sinh. Tuy nhiên việc giáo dục KNS trong
các nhà trƣờng còn nhiều lúng túng. Giáo viên chƣa đƣợc đào tạo bài bản về

giáo dục KNS, khó khăn lớn nhất khi giáo dục KNS cho học sinh là phần lớn
giáo viên đều thiếu tính chuyên nghiệp, truyền đạt thế nào, dạy thế nào để trẻ
hiểu và nhận thức đƣợc vấn đề không hề đơn giản. Thực tế cho thấy, dù giáo
dục về kỹ năng nhƣng chính giáo viên lại thiếu kỹ năng giáo dục lồng ghép
trong các môn học mà lẽ ra giáo viên phải chủ động trong việc này. Đến nay
vẫn chƣa có một giáo trình thống nhất, nên phần lồng ghép này đôi khi khiến
giáo viên lúng túng: Lồng ghép ra sao? Lồng ghép nhƣ thế nào là hiệu quả
nhất? Nhiều nhà khoa học, quản lý giáo dục e ngại sẽ khó đạt hiệu quả khi mà
chính giáo viên - những ngƣời thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh cũng thiếu kỹ năng sống.
Nghị quyết Trung ƣơng 8 khóa XI đã khẳng định"Nâng cao chất lƣợng
giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tƣởng, truyền thống, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức
vào thực tiễn."và"Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục và đào tạo". Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn
2011 - 2020, chính phủ đã xác định"đến năm 2020 nền giáo dục nƣớc ta đƣợc
đổi mới căn bản và toàn diện theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách
toàn diện gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực
thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học…
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục phải bắt đầu từ đội ngũ giáo viên,
để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi các nhà quản lý phải có biện pháp bồi dƣỡng
đội ngũ giáo viên, phải quan tâm trang bị tri thức, kỹ năng, thái độ cho ngƣời
dạy, đảm bảo tính cân đối giữa dạy chữ và dạy ngƣời, đặc biệt là giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh, giúp học sinh biến tri thức thành hành động, thái độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

thành hành vi, kỹ năng để sống an toàn, khỏe mạnh…Vì vậy, việc bồi dƣỡng
năng lực giảng dạy kỹ năng sống cho giáo viên là rất cần thiết.

Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: "Quản lý bồi dưỡng
năng lực giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên THCS quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng" với mong muốn luận văn sẽ góp phần nâng cao năng
lực giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên THCS thành phố Hải Phòng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về năng lực giáo dục KNS
trong trƣờng THCS, luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu
trƣởng trong hoạt động bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho giáo viên quận
Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng nhằm đáp ứng mục tiêu đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên THCS trong hệ thống giáo
dục quốc dân theo quy định hiện hành.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục kỹ năng sống cho đội
ngũ giáo viên THCS quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng theo tinh thần
Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 BCH TW khóa XI về Đổi mới
căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo.
3.3. Khách thể khảo sát
Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý các trƣờng THCS quận Ngô Quyền,
thành phố Hải Phòng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa và xác định cơ sở lý luận cơ bản của luận văn.
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo
dục KNS cho GV của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS quận Ngô Quyền, thành
phố Hải Phòng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


4.3. Đề xuất các biện pháp quản lý nâng cao năng lực giáo dục kỹ năng
sống cho giáo viên THCS, đáp ứng mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
5. Giả thuyết khoa học
Trong thực tiễn, hoạt động giáo dục KNS cho học sinh THCS thành phố
Hải Phòng đã triển khai; tuy nhiên chất lƣợng vẫn còn có những hạn chế nhất
định. Do vậy, nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực
giáo dục KNS cho giáo viên THCS trong luận văn này phù hợp với thực tiễn
quản lý thì hiệu quả hoạt động giáo dục KNS sẽ đƣợc nâng cao.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Hoạt động của Hiệu trƣởng về quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS
cho giáo viên THCS quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu sau
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, hồ sơ, sách, tạp chí, công trình nghiên cứu để
hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động của nhà trƣờng, của đoàn thể, của thầy và trò
thông qua dự giờ một số môn học, thông qua các hoạt động ngoại khóa, hoạt
động Đoàn - Đội, các hoạt động vui chơi…
7.2.2. Phương pháp điều tra
Thực hiện tại 5/8 trƣờng THCS quận Ngô Quyền, điều tra theo mẫu cho
các đối tƣợng: Cán bộ quản lý nhà trƣờng (Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, cán
bộ Đoàn - Đội), Giáo viên, để nắm đƣợc thực trạng năng lực giáo dục kỹ năng
sống tại các nhà trƣờng.
7.2.3 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Phỏng vấn, trò chuyện với các Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng, các Cán bộ
đoàn thể, với các giáo viên, với Ban đại diện cha mẹ học sinh và một số học

sinh đại diện cho các khối lớp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7.3. Các phương pháp bổ trợ:
Thống kê toán học, tính giá trị trung bình để xử lý các số liệu của đề tài,
giúp đánh giá vấn đề chính xác, khoa học.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, luận văn gồm 3 chƣơng và phần kết luận khuyến
nghị, tài liệu tham khảo, Phụ lục.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục kỹ
năng sống cho giáo viên THCS.
Chương 2: Thực trạng năng lực giáo dục kỹ năng sống của GV và quản
lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục kỹ năng sống ở các trƣờng THCS quận Ngô
Quyền thành phố Hải Phòng.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực giáo dục KNS cho
giáo viên trƣờng THCS quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng đáp ứng mục
tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO GIÁO VIÊN THCS
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Sơ lược lịch sử về giáo dục KNS, bồi dưỡng năng lực GD KNS
Ngay từ những năm 60 của thế kỷ 20, tổ chức UNESCO đã vạch rõ ba

thành tố của học vấn, đó là: Kiến thức, kỹ năng và thái độ, trong đó thái độ và
kỹ năng đóng vai trò then chốt [5]. Chính thái độ tích cực, năng động, dấn
thân,... và những kỹ năng cần thiết trong học tập và làm việc, trong quan hệ
giao tiếp, trong xử trí, ứng phó trƣớc những đòi hỏi, thử thách của cuộc sống đã
chủ yếu giúp cho ngƣời học tự tin để vững bƣớc tới một tƣơng lai có định
hƣớng [42]. Riêng về giáo dục kỹ năng sống tuy chỉ mới xuất hiện từ những
năm 1990 của thế kỷ trƣớc song đã nhanh chóng lan rộng ra khắp thế giới. Và
có nơi, giáo dục kỹ năng sống không chỉ là một sinh hoạt ngoại khóa mà còn là
một môn học chính qui ở nhà trƣờng.
Hầu hết các Quốc gia trên Thế giới đều coi hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để
mọi ngƣời có cơ hội học tập, học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời để kịp thời
bổ sung kiến thức và đổi mới PPDH để phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã
hội là phƣơng châm hành động của các cấp quản lí giáo dục.
Hội nghị Quốc tế về giáo dục lần thứ 45 họp tại Giơnevơ ngày 30/9/1996
bàn về giáo dục cho Thế kỉ 21 đã nhấn mạnh: Muốn có một nền giáo dục tốt,
cần phải có những giáo viên tốt.
Hội nghị của tổ chức khoa học, giáo dục và văn hoá của liên hợp quốc
(Unesco) tổ chức tại NePan vào năm 1998 về tổ chức quản lí nhà trƣờng đã
khẳng định: Xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát
triển giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Đại đa số các trƣờng sƣ phạm ở Úc, New Zeland, Canada,... đã thành lập
các cơ sở chuyên bồi dƣỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên
tham gia học tập nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Tại Pakistan, nhà nƣớc đã xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng về sƣ phạm
cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng cần bồi dƣỡng những

nội dung gồm: giáo dục nghiệp vụ dạy học; cơ sở tâm lí giáo viên; phƣơng
pháp nghiên cứu, đánh giá nhận xét học sinh,…đối với ĐNGV mới vào nghề
chƣa quá 3 năm
Tại Liên Xô (cũ), các nhà nghiên cứu quản lí giáo dục nhƣ:
M.I.Kôndacôp, P.V.Khudôminxki… đã rất quan tâm đến việc nâng cao chất
lƣợng dạy học thông qua các biện pháp quản lí có hiệu quả. Muốn nâng cao
chất lƣợng dạy học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, năng
lực giáo dục. Họ cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng phụ thuộc
rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lí công tác quản lí bồi dƣỡng đội
ngũ giáo viên.
* Ở Việt Nam
Nghị quyết IV của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng, khoá VII chỉ rõ:
“Để đảm bảo chất lƣợng của giáo dục và đào tạo, phải giải quyết tốt vấn đề
thầy giáo”, chăm lo xây dựng đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác đào tạo và
bồi dƣỡng; muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phải tạo ra sự chuyển
biến về chất lƣợng các trƣờng sƣ phạm; “Kết hợp đào tạo giáo viên mới với bồi
dƣỡng thƣờng xuyên những giáo viên đang làm việc” .
Trong những năm gần đây, nhiều đề án, công trình nghiên cứu khoa học
và nhiều giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ở các cấp học, bậc
học đã đƣợc nghiên cứu và áp dụng rộng rãi, cụ thể nhƣ:
- Nguyễn Thanh Bình (2006), Giáo dục kỹ năng sống, Chuyên đề cao
học, ĐHSP Hà Nội.
- Nguyễn Thanh Bình (2007), Giáo dục kỹ năng sống, Giáo trình dành
cho sinh viên Cao đẳng sƣ phạm, NXB Đại học Sƣ phạm Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới (Đề tài
khoa học cấp nhà nƣớc, mã số KX07-14, năm 1996).

- Đề án xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí giáo dục giai đoạn 2005 - 2010 (QĐ số 09/2005/QĐ - TTg ngày
11/1/2005 của Thủ tƣớng chính phủ).
- Tăng cƣờng các khoá bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho ĐNGV...để đáp
ứng đƣợc nhiệm vụ nhà giáo trong tình hình mới. (Dự thảo Chiến lƣợc giáo dục
2009 - 2010).
Trong nhiều đề tài nghiên cứu về xây dựng, quản lí, phát triển, bồi dƣỡng
đội ngũ giáo viên trƣờng phổ thông có nhiều công trình, đề tài nghiên cứu nhƣ:
- Biện pháp phát triển ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp của Hiệu trƣởng
trƣờng THPT thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình (Luận văn Thạc sĩ QLGD
của tác giả Lê Quốc Huy Đại học Sƣ phạm Hà Nội).
- Quy hoạch đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên THPT tỉnh Điện Biên
đến năm 2015 (Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Nguyễn Tiến Phúc, Đại
học Sƣ phạm Hà Nội).
- Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT thông qua hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp năm 2010 (Luận văn Tiến sĩ Giáo dục học của tác giả
Phan Thanh Vân, Đại học Thái Nguyên)
- Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh từ các lực
lƣợng giáo dục của Hiệu trƣởng các trƣờng trung học cơ sở tại Quận 11Thành phố Hồ Chí Minh (Luận văn Thạc sĩ QLGD của tác giả Trần Thị Mỹ
Hạnh, Đại học Sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh)
Các công trình nghiên cứu này thực sự là những kiến thức khoa học quý
báu, làm sáng tỏ thêm lí luận về quản lí giáo dục, góp phần nâng cao hiệu quả
công tác quản lí nguồn nhân lực nói chung và quản lí bồi dƣỡng đội ngũ giáo
viên ở các trƣờng THCS nói riêng.
Từ năm 2001, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thực hiện giáo dục kĩ năng
sống cho học sinh phổ thông với sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế, đặc biệt là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


của Unicef tại Việt Nam. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh đƣợc thực hiện
bằng việc khai thác nội dung của một số môn học có ƣu thế (trong việc thực
hiện các mục tiêu của giáo dục kĩ năng sống) nhƣ môn học giáo dục công dân
và các môn khoa học kỹ thuật, công nghệ… Gần đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo
đang nghiên cứu xây dựng chƣơng trình giáo dục kĩ năng sống để đƣa vào
chƣơng trình giáo dục phổ thông theo hình thức tích hợp ở nhiều môn học và
hoạt động giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng. Tuy nhiên, việc tích hợp giáo
dục kĩ năng sống vào nội dung môn học, hoạt động giáo dục nào, bằng
phƣơng pháp nào, thời lƣợng, cơ cấu chƣơng trình và cách tổ chức thực hiện ra
sao là những câu hỏi đặt ra đòi hỏi phải giải đáp.
Tập huấn, bồi dƣỡng giáo viên sẽ biết cách hình thành cho học sinh các
kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng đặt mục tiêu, ... biết cách giúp
các em hiểu kỹ hơn về giới và bình đẳng giới cùng các tri thức thiết yếu để hiểu
biết bản thân, tự bảo vệ mình và hòa nhập cộng đồng. Đồng thời chính bản thân
giáo viên đƣợc củng cố và phát triển nhiều kỹ năng khác nhƣ hoạt động nhóm,
xây dựng kế hoạch, xử lý tình huống, các cách giải quyết vấn đề mà các học
sinh cần đƣợc trang bị để tồn tại, đáp ứng đƣợc nhu cầu của cuộc sống và phát
triển tốt trong một xã hội đầy biến động nhƣ hiện nay...
Tháng 8 năm 2011 BGD chính thức ban hành Thông tƣ 31 về Chƣơng
trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên trung học cơ sở, trong đó khối kiến
thức tự chọn bao gồm các mô đun bồi dƣỡng nhằm phát triển năng lực nghề
nghiệp của giáo viên trung học cơ sở. Mô đun 35 về Giáo dục kĩ năng sống cho
học sinh THCS bao gồm:
- Quan niệm và phân loại kỹ năng sống
- Vai trò và mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
- Nội dung và nguyên tắc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
- Phƣơng pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS qua các môn
học và hoạt động giáo dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

Chƣơng trình bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên trung học cơ sở là căn cứ
của việc quản lý, chỉ đạo, tổ chức, biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dƣỡng,
tự bồi dƣỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên
trung học cơ sở, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên trung học cơ sở với yêu
cầu phát triển giáo dục trung học cơ sở và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học cơ sở. Giáo viên có kĩ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trong
đó có giáo dục kỹ năng sống qua các môn học và hoạt động giáo dục.
1.1.2. Quan niệm và phân loại KNS
1.1.2.1. Quan niệm KNS
Vào đầu thập kỉ 1990, các tổ chức của Liên Hợp Quốc (LHQ) nhƣ WHO
(Tổ chức y tế thế giới), UNICEF (Quỹ nhi đồng LHQ), UNESCO (Tổ chức
giáo dục, Khoa học và Văn hóa LHQ) đã chung sức xây dựng chƣơng trình
KNS cho thanh thiếu niên."Bởi lẽ những thử thách mà thanh thiếu niên phải đối
mặt là rất nhiều và đòi hỏi cao hơn là những kỹ năng đọc, viết, tính toán tốt
nhất"(UNICEF).
Thuật ngữ kỹ năng sống (KNS) bắt đầu xuất hiện trong các nhà trƣờng
phổ thông Việt Nam bắt đầu từ những năm 1995 - 1996.
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về KNS:
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), KNS là khả năng để có hành vi thích
ứng (adaptive) và tích cực (positive), là khả năng của một cá nhân để duy trì
một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần, biểu hiện qua các hành vi phù hợp
và tích cực khi tƣơng tác với ngƣời khác, với nền văn hóa và môi trƣờng xung
quanh. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò quan trọng trong việc phát huy sức
khỏe theo nghĩa rộng nhất về thể chất, tinh thần và xã hội. Kỹ năng sống là khả
năng thể hiện, thực thi năng lực tâm lý xã hội này. Đó là năng lực tâm lý xã
hội để đáp ứng và đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống
hằng ngày.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

Theo quỹ nhi đồng LHQ (UNICEF), KNS là cách tiếp cận giúp thay đổi
hoặc hình thành hành vi mới. Cách tiếp cận này lƣu ý đến sự cân bằng về tiếp
thu kiến thức, hình thành thái độ và kỹ năng. Đó là khả năng chuyển đổi kiến
thức (phải làm gì) và thái độ (ta đang nghĩ gì, cảm xúc như thế nào, hay tin
tưởng vào giá trị nào) thành hành động (làm gì và làm như thế nào).
Theo tổ chức văn hóa, khoa học và giáo dục LHQ (UNESCO), KNS
gắn liền với 4 trụ cột của giáo dục, đó là: Học để biết (Learning to know)
gồm các kỹ năng tƣ duy nhƣ: tƣ duy phê phán, tƣ duy sáng tạo, ra quyết
định, giải quyết vấn đề, nhận thức đƣợc hậu quả…Học làm người (Learning
to be) gồm các kỹ năng cá nhân: nhƣ ứng phó với căng thẳng, kiểm soát cảm
xúc, tự nhận thức, tự tin…Học để sống với ngƣời khác (Learning to live
together) gồm các kỹ năng xã hội nhƣ: giao tiếp, thƣơng lƣợng, tự khẳng
định, hợp tác, làm việc theo nhóm, thể hiện sự cảm thông…Học để làm
(Learning to do) gồm kỹ năng thực hiện công việc và các nhiệm vụ nhƣ: kỹ
năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm...
Phân tích các quan niệm trên cho thấy: Quan niệm của WHO nhấn mạnh
đến khả năng của cá nhân có thể duy trì trạng thái tinh thần và biết thích nghi
tích cực khi tƣơng tác với ngƣời khác và với môi trƣờng của mình. Quan niệm
này mang tính khái quát nhƣng chƣa thể hiện rõ các kỹ năng cụ thể, mặc dù khi
phân tích sâu thì thấy tƣơng đối gần với nội hàm KNS theo quan niệm của
UNESCO. Quan niệm của UNESCO là quan niệm rất chi tiết, cụ thể, có nhấn
mạnh thêm kỹ năng thực hiện công việc và nhiệm vụ. Còn quan niệm của
UNICEF nhấn mạnh rằng kỹ năng không hình thành, tồn tại trong mối tƣơng
tác mật thiết có sự cân bằng với kiến thức và thái độ. Kỹ năng mà một ngƣời có
đƣợc phần lớn cũng nhờ có đƣợc kiến thức. Việc đề cập đến thái độ cũng là
một góc nhìn hữu ích vì thái độ có tác động mạnh mẽ đến kỹ năng.
Từ những quan niệm trên đây, có thể thấy KNS là tất cả những kỹ năng

cụ thể, cần thiết giúp cá nhân học tập, làm việc có hiệu quả hơn, sống tốt và an
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

toàn hơn. Có rất nhiều kỹ năng sống khác nhau, tùy theo hoàn cảnh, môi trƣờng
sống, điều kiện sống của từng đối tƣợng để có khả năng ứng xử phù hợp với
ngƣời khác và xã hội, có khả năng làm chủ bản thân và ứng phó tích cực trƣớc
những tình huống của cuộc sống.
Nhƣ vậy, kỹ năng sống bao trùm lên tất cả, trong đó kỹ năng cứng liên quan
đến chuyên môn nghiệp vụ ngành nghề, kỹ năng mềm liên quan đến kỹ năng cá
nhân và xã hội, kỹ năng xã hội chủ yếu nói đến các kỹ năng tƣơng tác xã hội.
1.1.2.2. Phân loại KNS
Có nhiều cách phân loại KNS, tùy theo quan niệm về KNS. Ví dụ:
- Theo UNICEF, WHO, có thể xem KNS gồm các kỹ năng cốt lõi sau đây:
+ Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving);
+ Kỹ năng suy nghĩ/tƣ duy phê phán (Critical thinking);
+ Kỹ năng giao tiếp hiệu quả (Effective communication skills);
+ Kỹ năng ra quyết định (Decision - making);
+ Kỹ năng tƣ duy sáng tạo (Creative thinking);
+ Kỹ năng giao tiếp ứng xử cá nhân (Interpersonal relationship skills);
+ Kỹ năng tự nhận thức/tự trọng và tự tin của bản thân, xác định giá trị
(sefawareness building skills, self - awareness, self - esteem and self confedence, and values analysis);
+ Kỹ năng thể hiện sự cảm thông (Empathy);
+ Kỹ năng ứng phó với căng thẳng và cảm xúc (Coping with stress and
emotions).
- Trong giáo dục chính quy ở nƣớc ta những năm vừa qua, KNS thƣờng
đƣợc phân loại theo các mối quan hệ, bao gồm các nhóm sau:
+ Nhóm kỹ năng nhận biết và sống với chính mình, bao gồm các KNS cụ
thể nhƣ: kỹ năng tự nhận thức, xác định giá trị, ứng phó với căng thẳng, tìm

kiếm sự hỗ trợ, tự trọng, tự tin…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

+ Nhóm các kỹ năng nhận biết và sống với ngƣời khác, bao gồm các
KNS cụ thể nhƣ: giao tiếp có hiệu quả, giải quyết mâu thuẫn, bày tỏ sự cảm
thông, hợp tác…
+ Nhóm các kỹ năng ra quyết định một cách có hiệu quả, bao gồm các
KNS cụ thể: tìm kiếm và xử lý thông tin, tƣ duy phê phán, tƣ duy sáng tạo, ra
quyết định, giải quyết vấn đề…
Trên đây chỉ là một số trong các cách phân loại KNS. Tuy nhiên mọi
cách phân loại chỉ là tƣơng đối. Trên thực tế, các KNS thƣờng không hoàn toàn
tách rời nhau mà có liên quan chặt chẽ đến nhau.
1.1.3. Sự cần thiết phải giáo dục KNS cho học sinh THCS
Giáo dục là trọng tâm của mọi chiến lƣợc xây dựng hòa bình. Điều đó
có nghĩa là thông qua giáo dục (chính quy và phi chính quy) những cá nhân
có đƣợc kiến thức, giá trị, thái độ và các kĩ năng sống cần thiết để xây dựng
nền móng vững chắc cho lòng tôn trọng quyền con ngƣời, các nguyên tắc
dân chủ và chống lại bạo lực, tội ác. Tiếp cận KNS tạo ra một mô hình mà
mỗi ngƣời có thể phát triển các kĩ năng phân tích, tƣ duy phê phán, ra quyết
định (học để biết); tự trọng, thiện chí, sáng tạo (học để tự khẳng định mình);
giao tiếp, sống với ngƣời khác, giải quyết xung đột, hợp tác và cam kết xã
hội (học để chung sống với mọi ngƣời); giải quyết ổn thoả đối với mọi việc
khác nhau (học để làm).
* Xét từ góc độ giáo dục
Kĩ năng sống của ngƣời học đƣợc xác định là một biểu hiện của chất
lƣợng giáo dục. Vì thế, trong mục tiêu 6 của kế hoạch hành động Dakar về giáo
dục cho mọi ngƣời KNS đƣợc coi là một khía cạnh của chất lƣợng giáo dục,
đánh giá chất lƣợng giáo dục cần tính đến những tiêu chí đánh giá KNS của

ngƣời học. Tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho học sinh trong các nhà trƣờng,
xét cho cùng là để nâng cao chất lƣợng giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×