ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY NHANH CÔNG TÁC
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI XÃ PHÚC HÀ, THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
Thái Nguyên, 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY NHANH CÔNG TÁC
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI XÃ PHÚC HÀ, THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng
Khoa Quản lý Tài nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Thái Nguyên, 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN THỊ BÍCH HỒNG
Tên đề tài:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY NHANH CÔNG TÁC
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI XÃ PHÚC HÀ, THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học
: Chính quy
: Địa chính Môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng
Khoa Quản lý Tài nguyên – Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Thái Nguyên, 2015
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng người đã trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài
nguyên của trường Đại học Nông Lâm – Thái Nguyên đã truyền dạy cho tôi
những kiến thức hữu ích để góp phần hoàn thiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn UBND xã Phúc Hà, TP.Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên đã cung cấp số liệu thực tế và những thông tin cần thiết để tôi hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè đã động
viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Hồng
iii
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 4.1: Tình hình dân số xã Phúc Hà, TP. Thái Nguyên
32
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động xã Phúc Hà, TP. Thái Nguyên năm 2014
33
Bảng 4.3: Trình độ học vấn của người dân xã Phúc Hà, TP. Thái 33
Nguyên năm 2014
Bảng 4.4: Cơ cấu sử dụng các loại đất năm 2013
36
Bảng 4.5: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
36
Bảng 4.6: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp
38
Bảng 4.7 : Hiện trạng sử dụng đất năm 2013
40
Bảng 4.8: Tổng diện tích đất thu hồi mở rộng bãi thải Bà Cốm
47
Bảng 4.9: Tổng diện tích thu hồi đất mở rộng bãi thải Tây
48
Bảng 4.10: Bảng giá đất nông nghiệp
49
Bảng 4.11: Bảng giá đất phi nông nghiệp
50
Bảng 4.12: Tổng diện tích thu hồi đất phục vụ đổ thải đất đá
51
Bảng 4.13: Kết quả bồi thường về đất nông nghiệp
53
Bảng 4.14: Kết quả thực hiện bồi thường trên đất nông nghiệp
55
Bảng 4.15: Kết quả bồi thường tài sản và vật kiến trúc
56
Bảng 4.16: Kêt quả thực hiện chính sách hỗ trợ
57
Bảng 4.17: Bảng kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
58
Bảng 4.18: Ý kiến của người dân về các hoạt động giải phóng mặt 59
bằng
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
BTC-QLCS
Bộ tài chính quản lý cơ sở
CNH – HĐH
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa
KT – XH
Kinh tế – xã hội
KV
Khu vực
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
TT-BTC
Thông tư bộ tài chính
TT-BTNMT
Thông tư bộ tài nguyên môi trường
UBND
Ủy ban nhân dân
VT
Vị trí
v
MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU........................................................................................ 11
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................... 11
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ................................ 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất ....................................................... 4
1.4. Yêu cầu ................................................................................................... 4
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................... 5
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ...................................................................... 5
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .................................................................... 5
2.1.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ................................. 5
2.1.1.2. Sơ lược về công tác giải phóng mặt bằng................................... 6
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ................................................................... 7
2.1.3. Khái niệm và giải phóng mặt bằng ................................................... 9
2.1.4. Sự cần thiết của công tác giải phóng mặt bằng ............................. 10
2.1.5. Yêu cầu của công tác giải phóng mặt bằng .................................... 12
2.1.5.1. Đảm bảo tiến độ nhanh chóng, kịp thời.................................... 12
2.1.5.2. Đảm bảo thực hiện công bằng, công khai, dân chủ .................. 12
2.1.5.3. Đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên liên quan ........................ 13
2.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác giải phóng mặt bằng ............ 13
2.1.6.1. Giá cả đất đai ............................................................................ 13
2.1.6.2. Công tác vận động tuyên truyền ............................................... 13
vi
2.1.6.3. Khả năng sinh lợi của đất đai ................................................... 13
2.1.6.4. Mức độ hoàn thiện của cở hạ tầng ............................................ 14
2.1.6.5. Yếu tố chính trị ......................................................................... 14
2.1.6.6. Những quy định của pháp luật .................................................. 14
2.1.6.7. Công tác quản lý đất đai của địa phương ................................. 15
2.1.6.8. Tốc độ giải quyết thủ tục hành chính ....................................... 15
2.1.6.9. Trình độ đội ngũ thực hiện công tác giải phóng mặt bằng ....... 15
2.1.7. Quy trình thực hiện giải phóng mặt bằng và đền bù thiệt hại........ 16
2.1.8. Các quy định đền bù sau giải phóng mặt bằng .............................. 19
2.1.8.1. Bồi thường thiệt hại đất ............................................................ 19
2.1.8.3. Chính sách hỗ trợ ...................................................................... 19
2.2. Sơ lược về tình hình giải phóng mặt bằng ......................................... 21
2.2.1. Tình hình giải phóng mặt bằng trên thế giới .................................. 21
2.2.2. Tình hình giải phóng mặt bằng trong nước .................................... 22
2.2.3. Tình hình giải phóng mặt bằng tại tỉnh Thái Nguyên .................... 24
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................. 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................... 26
3.1.1. Đối tượng ........................................................................................ 26
3.1.2. Phạm vi ........................................................................................... 26
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .......................................................... 26
3.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ............................................... 26
3.3.1. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 26
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 27
3.3.2.1. Điều tra, đánh giá trên cơ sở tài liệu có sẵn (tài liệu thứ cấp) .. 27
3.3.2.2. Điều tra, đánh giá trên cơ sở phỏng vấn theo bộ câu hỏi (tài liệu
sơ cấp) .................................................................................................... 27
i
LỜI CAM ĐOAN
Chuyên đề tốt nghiệp “ Thực trạng và giải pháp nhằm đẩy nhanh công
tác giải phóng mặt bằng tại xã Phúc Hà, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”
là chuyên đề nghiên cứu của riêng tôi. Trong quá trình làm đề tài tôi đã sử
dụng rất nhiều nguồn dữ liệu thồn tin khác nhau, các thông tin này đã có sẵn
và được trích rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong chuyên đề
tốt nghiệp của tôi là trung thực và chưa được sử dụng trong chuyên đề nghiên
cứu khoa học nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Hồng
viii
4.2.5.1. Giao thông ................................................................................ 34
4.2.5.2. Thủy lợi ..................................................................................... 34
4.2.5.3. Năng lượng ............................................................................... 34
4.2.5.4. Bưu chính viễn thông ................................................................ 34
4.2.5.5. Cơ sở văn hóa ........................................................................... 34
4.2.5.6. Cơ sở y tế .................................................................................. 35
4.2.5.7. Cơ sở giáo dục – đào tạo .......................................................... 35
4.2.5.8. Cơ sở thể dục – thể thao ........................................................... 35
4.3. Tình hình sử dụng đất đai của xã Phúc Hà ...................................... 35
4.3.1. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................. 35
4.3.1.1. Đất nông nghiệp........................................................................ 36
4.3.1.2. Đất phi nông nghiệp ................................................................. 37
4.3.1.3. Đất chưa sử dụng ...................................................................... 39
4.3.1.4. Đất ở nông thôn ........................................................................ 40
4.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường, tính hợp lý và tồn
tại của việc sử dụng đất ............................................................................ 41
4.3.2.1. Hiệu quả.................................................................................... 41
4.3.2.2. Tính hợp lý ................................................................................ 42
4.3.2.3. Những tồn tại ............................................................................ 42
4.4. Sơ lược về công tác quản lý đất đai của xã ....................................... 44
4.4.1. Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính ............................................ 44
4.4.2. Tình hình giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng............... 44
4.4.3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................... 44
4.4.4. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ................................................. 44
4.4.5. Tình hình quản lý tài chính về đất đai ............................................ 44
4.4.6. Tình hình quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong
thị trường bất động sản............................................................................. 44
ix
4.4.7. Tình hình quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất ..................................................................................... 45
4.4.8. Công tác thanh tra, kiểm tra ........................................................... 45
4.5. Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng và đền bù thiệt hại tại xã
Phúc Hà ....................................................................................................... 46
4.5.1. Những quy định chung của UBND tỉnh Thái Nguyên về quy hoạch
giải phóng mặt bằng ................................................................................. 46
4.5.2. Các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn xã Phúc Hà năm
2010 – 2013............................................................................................... 47
4.5.3 Khung giá đất của thành phố Thái Nguyên ..................................... 49
4.6. Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của dự án “Đền bù giải
phóng mặt bằng phục vụ đổ thải đất đá giai đoạn II công ty TNHH
MTV than Khánh Hòa”............................................................................. 51
4.6.2. Công tác bồi thường đất ở .............................................................. 51
4.6.3. Công tác bồi thường đất nông nghiệp ............................................ 52
4.6.4. Công tác bồi thường cây cối hoa màu ............................................ 54
4.6.5. Công tác bồi thường sản lượng trên đất nông nghiệp .................... 55
4.6.6. Công tác bồi thường tài sản và vật kiến trúc.................................. 55
4.6.7. Các chính sách hỗ trợ sau thu hồi .................................................. 56
4.6.8. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng .......... 58
4.6.9. Nhận xét của người dân về thực hiện giải phóng mặt bằng ........... 59
4.7. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục nhằm đẩy
nhanh công tác giải phóng mặt bằng. ...................................................... 62
4.7.1. Thuận lợi ......................................................................................... 62
4.7.2. Khó khăn ......................................................................................... 63
4.7.3. Giải pháp khắc phục ....................................................................... 63
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. 66
x
5.1. Kết luận ................................................................................................. 66
5.2. Đề nghị .................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 68
xi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, nó được khống
chế về diện tích không gian, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan
trọng của môi trường sống, là nơi sinh sống, lao động của con người. Không
chỉ trong giai đoạn hiện nay chúng ta mới thấy được tầm quan trọng của đất
mà từ xa xưa ông cha ta đã có câu tục ngữ: “Tấc đất, tấc vàng”. Chính vì lẽ đó
đất đai có vai trò quan trọng đối với đời sống của con người, nó liên quan trực
tiếp cũng như gián tiếp tới đời sống của con người. Nhưng đất đai lại là nguồn
tài nguyên có hạn về số lượng, về diện tích, có tính cố định về vị trí. Nền kinh
tế thị trường hình thành đã biến đất đai trở thành hàng hóa đặc biệt. Dân số
tăng nhanh, tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, xã hội phát triển càng làm cho
giá trị đất đai tăng lên và nguồn tài nguyên đất đai ngày càng cạn kiệt do con
người khai thác và sử dụng không hợp lý.
Dân tộc Việt Nam đã trải qua hàng ngàn năm lịch sử dựng nước và giữ
nước. Đổ biết bao mồ hôi xương máu của các thế hệ ông cha ta để giữ gìn
mảnh đất quê hương, đất nước. Thế hệ chúng ta là những người được hưởng
những thành quả đó, vì vậy chúng ta cần sử dụng, bảo vệ, quản lý và khai thác
có hiệu quả nhất.
Đất nước ta đang trong quá trình CNH – HĐH, nhu cầu sử dụng đất đai
cho phát triển đô thị, xây dựng các khu công nghiệp, khu du lịch – dich vụ,
khu dân cư, các công trình cơ sở hạ tầng kĩ thuật và các công trình khác phục
vụ cho phát triển KT - XH cũng như đảm bảo quốc phòng an ninh và nâng
cao đời sống con người. Nhà nước thực hiện cơ chế quản lý đất đai mới bằng
việc xác định hộ gia đình là đơn vị kinh tế tự chủ trong sản xuất nông – lâm
nghiệp, tiến hành giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
lời cảm ơn đến PGS.TS. Nguyễn Thế Hùng người đã trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài
nguyên của trường Đại học Nông Lâm – Thái Nguyên đã truyền dạy cho tôi
những kiến thức hữu ích để góp phần hoàn thiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn UBND xã Phúc Hà, TP.Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên đã cung cấp số liệu thực tế và những thông tin cần thiết để tôi hoàn
thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè đã động
viên tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Hồng
3
Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của PGS.TS
NGUYỄN THẾ HÙNG, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải
pháp nhằm đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng tại xã Phúc Hà, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác giải phóng mặt bằng của xã Phúc Hà, thành phố Thái
Nguyên. Nhằm tìm ra những thuận lợi, khó khăn trong công tác giải phóng
mặt bằng để đưa ra biện pháp giải quyết.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu cơ sở lý luận về giải phóng mặt bằng.
Đánh giá quy trình của công tác giải phóng mặt bằng của xã.
Tìm hiểu thực trạng định giá đất và đền bù thiệt hại trong công tác giải
phóng mặt bằng của xã.
Xác định những thuận lợi khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng
của xã, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục và đẩy nhanh công tác giải
phóng mặt bằng.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung và hoàn thiện kiến thức đã được học trong nhà trường cho bản
thân. Đồng thời tiếp cận và thấy được những thuận lợi, khó khăn trong công
tác giải phóng mặt bằng trong thực tế.
Nắm vững quy định của Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013 và các văn
bản dưới Luật về đất đai của Trung Ương và địa phương về công tác giải
phóng mặt bằng.
4
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất
Qua quá trình nghiên cứu công tác giải phóng mặt bằng, sẽ thấy được
những việc đã làm được và chưa làm được trong việc thực hiện công tác này.
Từ đó rút ra những kinh nghiệm và đưa ra giải pháp phù hợp với thực tế nhằm
thúc đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng nói riêng và công tác quản lý
nhà nước về đất đai nói chung được tốt hơn.
1.4. Yêu cầu
Bám sát và thực hiện theo Luật đất đai năm 2003 và Luật đất đai 2013
hiện hành cùng các văn bản hướng dẫn kèm theo.
Số liệu thu thập phải đầy đủ, chính xác, khách quan, trung thực.
Chấp hành đầy đủ chính sách đất đai của nhà nước, quy trình quy phạm,
quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.
5
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Ngày nay, kinh tế xã hội ngày càng phát triển cùng với sự bùng nổ dân
số thì nhu cầu sử dụng đất của con người ngày càng gia tăng đa dạng và phức
tạp. Vì vậy, để sử dụng đất đai một cách khoa học, tiết kiệm mang lại hiệu
quả cao nhất thì nhà nước phải có chế độ chính sách về đất đai mang tính
pháp lý song phải hợp lý và chặt chẽ nhằm quản lý toàn bộ quỹ đất.
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá cho sự phát triển của kinh tế xã
hội. Có tầm quan trọng của đất đai đối với nhà nước đã quản lý chặt chẽ bằng
pháp luật và hệ thống các văn bản.
Theo chương 2, mục 2, điều 22 của Luật đấy đai 2013 quy định Nội
dung quản lý nhà nước về đất đai gồm 15 nội dung:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra,
xây dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi dưỡng, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
2.1.1.2. Sơ lược về công tác giải phóng mặt bằng
Dân số trên thế giới ngày càng tăng cao, mà quỹ đất đai lại có hạn nên
con người cần đưa ra biện pháp sử dụng đất đai hợp lý. Quy hoạch quỹ đất đai
sao cho phù hợp với nền kinh tế và sự bùng nổ dân số thế giới hiện nay.
Trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia, Nhà nước thu hồi những vùng
đất để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế như: hệ thống giao thông, thủy lợi, cấp
thoát nước, cơ sở hạ tầng xã hội là quy luật tất yếu của sự phát triển. Nhìn vào
sự phát triển của các nước trên thế giới ta thấy nông nghiệp chiếm tỷ trọng rất
nhỏ trong tổng thu nhập quốc dân, trong khi công nghiệp và dịch vụ chiếm tỷ
trọng lớn hơn nhiều. Tỷ lệ dân đô thị cao đặc biệt ở các nước phát triển.
Công tác giải phóng mặt bằng cần thiết để phân bổ lại quỹ đất đai theo
các quy hoạch đã được đưa ra. Chịu trách nhiệm di dời các công trình trên đất
để cải tạo, mở rộng và thực hiện các dự án theo quy hoạch đưa ra để sử dụng
đất hợp lý.
Công tác giải phóng mặt bằng là Nhà nước tiến hành thu hồi đất của cá
nhân, tổ chức, hộ gia đình. Mỗi dự án có sử dụng đất được thực hiện tại
7
những vùng, khu vực nhất định với đặc điểm tự nhiên, KT – XH khác nhau vì
thế đối tượng giải phóng mặt bằng rất đa dạng và phức tạp. Việc thu hồi đất
tại các khu trung tâm đông dân cư, khu đô thị, khu thuận lợi cho công việc
làm ăn là rất khó khăn. Ngoài ra giá đền bù thiệt hại giữa các dự án, giữa các
mảnh đất có vị trí cũng như có mục đích sử dụng khác nhau là khác nhau dẫn
đến khó khăn, phức tạp trong công tác bồi thường thiệt hại. Người bị thiệt hại
có thể được bồi thường bằng tiền, bằng đất có giá trị tương đương giá trị thị
trường của mảnh đất và tài sản trên đất. Nhà nước cần có những chính sách,
biện pháp tích cực thúc đẩy công tác giải phóng mặt bằng trên phạm vi quốc
gia và trên từng địa bàn cụ thể.
2.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Luật đất đai 2003.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính Phủ về hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
hướng dẫn thi hành luật đất đai.
- Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai (trong đó có vi phạm liên quan
đến thu hồi đất, giải phóng mặt bằng: cố ý gây cản trở cho việc thu hồi đất,
chậm bồi thường thiệt hại).
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/1/2006 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ về quy
định bổ sung về việc cấp giấy chững nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất,
8
thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/20007 của Chính phủ về
sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 25/05/2007 hướng dẫn thực
hiện một số điều của nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của
Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất thu hồi đất thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Công văn số 11031/BTC-QLCS của Bộ tài chính về việc giải đáp
vướng mắc trong thực hiện chính sách bồi thường và tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất.
- Công văn số 3869/BTC-QLCS của Bộ tài chính về việc giải đáp vướng
mắc trong thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 1/10/2009 của Bộ tài nguyên
và môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự,
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư.
- Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16/04/2010 của Bộ tài chính quy
định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
- Luật đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
iii
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng
Trang
Bảng 4.1: Tình hình dân số xã Phúc Hà, TP. Thái Nguyên
32
Bảng 4.2: Cơ cấu lao động xã Phúc Hà, TP. Thái Nguyên năm 2014
33
Bảng 4.3: Trình độ học vấn của người dân xã Phúc Hà, TP. Thái 33
Nguyên năm 2014
Bảng 4.4: Cơ cấu sử dụng các loại đất năm 2013
36
Bảng 4.5: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp
36
Bảng 4.6: Cơ cấu sử dụng đất phi nông nghiệp
38
Bảng 4.7 : Hiện trạng sử dụng đất năm 2013
40
Bảng 4.8: Tổng diện tích đất thu hồi mở rộng bãi thải Bà Cốm
47
Bảng 4.9: Tổng diện tích thu hồi đất mở rộng bãi thải Tây
48
Bảng 4.10: Bảng giá đất nông nghiệp
49
Bảng 4.11: Bảng giá đất phi nông nghiệp
50
Bảng 4.12: Tổng diện tích thu hồi đất phục vụ đổ thải đất đá
51
Bảng 4.13: Kết quả bồi thường về đất nông nghiệp
53
Bảng 4.14: Kết quả thực hiện bồi thường trên đất nông nghiệp
55
Bảng 4.15: Kết quả bồi thường tài sản và vật kiến trúc
56
Bảng 4.16: Kêt quả thực hiện chính sách hỗ trợ
57
Bảng 4.17: Bảng kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
58
Bảng 4.18: Ý kiến của người dân về các hoạt động giải phóng mặt 59
bằng
10
- Tính phức tạp: Đất đai nhà ở có vai trò đặc biệt quan trọng nên khi giải
phóng mặt bằng cũng gặp phải nhiều khó khăn. Ở các khu đô thị lớn do đất có
giá trị kinh tế cao phần nào dẫn tới tình trạng người dân không muốn di
chuyển chỗ ở do bị mất một số điều kiện thuận lợi khi ở nơi khác. Mặt khác
do sự hình thành lâu đời của đất đai nó được sở hữu do nhiều chế độ nhiều
chủ sở hữu việc xác định rõ đặc điểm của từng thửa đất rất khó cho công tác
kê khai, phần khai thác nó cũng ảnh hưởng bởi luật đất đai và các chính sách
thực hiện trong công tác giải phóng mặt bằng từ trước không được đồng bộ
đặc biệt là công tác xác định giá đền bù không thỏa đáng cho người dân khiến
họ không chịu di dời.
2.1.4. Sự cần thiết của công tác giải phóng mặt bằng
Theo luật đất đai 1993, điều 1: “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà
nước thống nhất quản lý”. Cho đến luật đất đai 2003 điều này lại được khẳng
định ở khoảnh 1, điều 5: “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước đại diện
chủ sở hữu”. Và đến luật đất đai mới nhất vừa có hiệu lực vào 1/7/2014 là luật
đất đai 2013 lại khẳng định lại tại điều 4:“ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do
nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”.
Như vậy trong các văn bản pháp luật đã quy định đất đai thuộc sở hữu
toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý và nhà nước giao cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài. Do đó khi nhà nước thực hiện
thu hồi đất để phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì nhà nước phải
bồi thường thiệt hại cho người dân vì đất đai ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống
sinh hoạt của người dân ảnh hưởng tới lợi ích kinh tế của họ. Theo luật đất đai
thì “Trong trường hợp thật cần thiết nhà nước thu hồi đất đang sử dụng của
người sử dụng để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng thì người bị thu hồi đất được bồi thường hoặc hỗ trợ.
Việc bồi thường hoặc hỗ trợ được thực hiện theo quy định của chính phủ”.
11
Đất đai thuộc quyền sở hữu của nhà nước nhưng được trao quyền sử dụng cho
người dân. Khi nhà nước cần đất để xây dựng các công trình công cộng cơ sở
hạ tầng, an ninh quốc phòng, văn hóa thể thao, đường xá giao thông thì phải
bồi thường thiệt hại cho người dân theo các quyết định của nhà nước. Và khi
đã được đền bù về mặt vật chất thì người dân cũng phải trao trả đất đai cho
nhà nước để thực hiện xây dựng các dự án, các khu đô thị, các công trình
phúc lợi xã hội.
Nước ta sau hơn 15 năm đổi mới, đất nước đã đạt được những mục tiêu
quan trọng về kinh tế, văn hóa, xã hội đặc biệt là sự thay đổi nhanh chóng về
kinh tế đã đưa đất nước ta vững bước trên con đường công nghiệp hóa hiện
đại hóa, trên con đường hội nhập và phát triển. Sự phát triển đó được thể hiện
thông qua từng khía cạnh của xã hội như: Trình độ dân trí ngày càng cao, sự
phát triển một cách đồng bộ cơ sở hạ tầng, các trung tâm thương mại dịch vụ,
khu thêt thao vui chơi giải trí ngày càng phát triển mạnh mẽ. Gắn liền với mở
rộng quy mô xây dựng cơ sở hạ tầng thì nhu cầu về đất đai ngày càng cao nó
cũng tạo ra một sức ép lớn đối với toàn xã hội như:
- Dân số ngày càng tăng nhu cầu về chỗ ở ngày càng nhiều đặc biệt là
nhu cầu chỗ ở của dân cư đô thị do quá trình đô thị hóa cùng với sự di dân từ
nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm càng nhiều.
- Sự phát triển của kinh tế kéo theo nó là hoạt động mở rộng sản xuất thì
nhu cầu về đất xây dựng cao để thực hiện xây dựng các khu công nghiệp, khu
chế xuất cao, các trung tâm thương mại dịch vụ.
- Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường hệ thống đường xá dành
cho giao thông vận tải cần phải mở rộng. Khi mà đô thị hóa cao thì nhu cầu
vận chuyển và đi lại của dân cư ngày càng tăng việc sửa chữa nâng cấp các
tuyến đường hay làm tuyến mới là rất quan trọng, nó sẽ giải quyết trước mắt
được nhu cầu vận chuyển đi lại của xã hội.
12
- Đời sống người dân tăng cao nên đời sống tinh thần được chú trọng
nhiều hơn. Các khu tâm linh, khu vui chơi giải trí cần thiết để đáp ứng nhu
cầu của người dân.
Để đáp ứng được các nhu cầu đang trở thành mối bức xúc mà toàn xã hội
đang quan tâm thì việc giải phóng mặt bằng là một tất yếu khách quan. Đây là
một biện pháp quan trọng để thúc đẩy việc xây dựng các công trình phục vụ
cho phát triển cho xã hội cũng như quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ
ở các đô thị trong cả nước. Công tác giải phóng mặt bằng cho phép sử dụng
nguồn lực đất đai một cách có hiệu quả, là yếu tố không thể thiếu trong việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tổng thể cũng như chi tiết. Một
cách gián tiếp, công tác giải phóng mặt bằng đã điều tiết các hoạt động liên
quan đến đất đai của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
2.1.5. Yêu cầu của công tác giải phóng mặt bằng
2.1.5.1. Đảm bảo tiến độ nhanh chóng, kịp thời
Đảm bảo nhanh chóng, kịp thời, đúng tiến độ là một yêu cầu quan trọng
và cấp thiết của công tác giải phóng mặt bằng. Việc tiến hành đúng tiến độ
không chỉ giúp đẩy nhanh việc thực hiện xây dựng công trình và đưa vào khai
thác sử dụng đúng kế hoạch, mà còn giúp chủ đầu tư tiết kiệm tối đa chi phí,
đồng thời góp phần đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn
2.1.5.2. Đảm bảo thực hiện công bằng, công khai, dân chủ
Trong quá trình giải phóng mặt bằng của dự án, cần thực hiện công khai,
minh bạch thông tin đối với người dân. Nhất thiết phải tổ chức họp dân, đối
thoại với dân về những vấn đề đặt ra hoặc những vấn đề người dân thắc mắc,
đảm bảo dân chủ, kỷ cương trong công tác giải phóng mặt bằng. Tập trung chỉ
đạo giải quyết khiếu nại, tố cáo của dân liên quan đến giải phóng mặt bằng
bởi đây là công việc khó khăn và phức tạp nên khi giải quyết phải vận dụng
linh hoạt để xử lý tình huống phát sinh một cách hiệu quả nhất.
13
2.1.5.3. Đảm bảo hài hòa lợi ích của các bên liên quan
Thực chất của yêu cầu này là giải quyết mối quan hệ giữa người bị thu
hồi đất, chủ đầu tư và nhà nước. Đây là vấn đề khó chu toàn khi tiến hành giải
phóng mặt bằng vì nó liên quan đến nhiều bên.
2.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác giải phóng mặt bằng
2.1.6.1. Giá cả đất đai
Cung cầu đất trên thị trường là một nhân tố có ảnh hưởng lớn đến giá
đất. Nếu cung lớn hơn cầu, thì giá cả đất đai có xu hướng giảm xuống; còn
nếu cầu lớn hơn cung thì giá cả có xu hứơng tăng lên. Trong thực tế hiện nay,
giá đất thường có xu hướng tăng lên đặc biệt là ở các đô thị, giá đất tăng lên
rất cao do diện tích đất đai có hạn mà cầu về đất đai tăng lên rất nhiều so với
cung.
Giá cả đất đai phụ thuộc vào hai nhân tố là mức địa tô thu được trên
mảnh đất hàng năm ( địa tô chênh lệch I do độ phì nhiêu của đất mang lại và
địa tô chênh lệch II do khả năng đầu tư cải tạo trên từng mảnh đất của nhà
kinh doanh tạo ra ). Giá đất còn phụ thuộc vào tỷ suất lợi tức tiền gửi ở ngân
hàng tính theo năm. Làm ảnh hưởng tới mức giá đền bù đất đai.
2.1.6.2. Công tác vận động tuyên truyền
Công tác tuyên truyền hay còn gọi là dân vận trong giải phóng mặt bằng
là một nhân tố quan trọng quết định đến việc thuyết phục người dân di dời.
Một khi công tác tuyên truyền được tiến hành sâu rộng sẽ khiến người dân
hiểu hơn về quy định, chính sách của Nhà nước, đồng thời cũng góp phần
nâng cao nhận thức của người dân về thu hồi đất.
2.1.6.3. Khả năng sinh lợi của đất đai
Do khả năng mang lại lợi nhuận suất cao từ việc đầu tư buôn bán đất, do
tâm lý muốn có đất để lại cho đời sau đặc biệt do tâm lý giả tạo khi giá đất lên
cao mà ngày nay ngày càng nhiều doanh nghiệp trung tâm kinh doanh nhà