Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Hệ thống cân đóng bao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.47 MB, 82 trang )

BO GIAO DUC VA DAO TAO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA : ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
NGÀNH : ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
THIET

KE

TRAM

BIEN AP

220/110/22 KV

TRƯỜNG fHDL ~ K TÊN

THY VIEN

MSSV : 10103001

LỚP

;

: 01DDC3

ào


số.|O|002.M5—..
Tp. Hô Chí Minh 01 - 2006



————Êễ

GVHD : HUYNH ¬.
~
SVTH : ĐỖ THẾ HOÀNG ÂN


KV
Thiết kE tram bi€n bp 220/110/22

luận văn tot nghp

MUC

LUC

sSiœ8

1

Chương 1 : TỔNG QUAN

1

UƯ Giới thiệu chung


2

UƯ Các số liệu chính của trạm

3

Chương 2 : PHỤ TẢI ĐIỆN

3

U Khái niệm

HM/ Đồ thị phụ tải

4

U Sơ đồ cấu trúc
H/ Nhận xét

8
10

Ư Khái niệm

11

Chương 3 :SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CỦA TRẠM & CÁC PHƯƠNG ÁN

8


Chương 4 : CHỌN MÁY BIẾN ÁP

11

H/ Chọn máy biến áp, cho các phương án

12

/ Tính tốn tổn thất cho phương án 1

15

Chương 5: TÍNH TỐN TỔN THẤT

IƯ/ Tính toán tổn thất cho phương án 2

Chương 6 : CHỌN SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN
UKhái niệm

IL/Chọn sơ đồ nối điện cho từng phương án

15

16

18

18


18

Chương 7 : TÍNH TỐN NGẮN MẠCH

21

Chương 8 : CHỌN MÁY CẮT VÀ DAO CÁCH LY

28

Chương 9 : TÍNH TỐN KINH TẾ

32

I/ Khai niém
IƯ Tính tốn ngắn mạch cho từng phương án

21
21

Ư Điều kiện chọn máy cắt và dao cách ly
IƯ/ Chọn MC & DCL cho từng phương án

28
28

VKhái niệm

32


II/ Tính tốn kinh tế cho từng phương án
H/ So sánh kinh tế,kỹ thuật giữa hai phương án

32
35

UKhái niệm
I/ Chọn khí cụ điện

36
36

Chương 10 : CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN
1/Chon BU & BI

2/ Chọn sứ

Ân
V1:Đỗ THê lioảng

36

36
40

GVHD: Huynh Nihon


uuận văn tốt ashiệp


Thiết tế trạn biến áp 22Q/11/22KV

3/ Chọn chống sét van

41

4 Chọn dây dẫn, thanh dẫn

43

Chương 11 :BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH TRỰC TIẾP VÀO TRẠM 51
UƯKhái niệm chung

51

III/Tính tốn chống sét

52

H/ u cầu về kinh tế,kỹ thuật

51

Chương 12 : TINH TOAN HE THONG NOI DAT CHO TRAM

69

V/ Cac u cầu về kinh tế,kỹ thuật
H/ Tính tốn nối đất tự nhiên
I/Tính tốn nối đất nhân tạo


69
69
70

V/ Kiểm tra hệ thống nối đất theo yêu cầu chống sét

73

IV/ Thực hiện lưới đẳng thế

TAI LIEU THAM KHAO

SVTH:DS Te HoangAn

73

78

GVHD: Huynh Nihon


LOI NOI DAU
Nước ta là một nước đang phát triển. Các ngành

công nghiệp,dịch

vu

được chú trọng phát triển. Muốn thúc đẩy nên cơng nghiệp phát triển thì

ngành cơng nghiệp năng lượng phải được chú trọng,phát triển trước. Trong
các dạng năng lượng thì điện năng là dạng năng lượng được sử dụng rộng rải

và rất có tiềm năng trong tương lai.
Trong phát triển điện năng thì vấn đề phát triển nhà máy và vấn dé
truyền tải là hai vấn đề quan trọng nhất. Điện năng từ nhà máy điện được
truyền tải đến các hộ tiêu thụ phải qua nhiều lần tăng,giảm điện áp mới có thể
sử dụng được. Việc tăng hoặc giảm điện áp đó phải nhờ vào trạm biến áp.

Nói cách khác, trạm biến áp là một khâu hết sức quan trọng trong việc

sẵn xuất và truyền tải điện năng. Vì vậy ,muốn phát triển ngành năng lượng
điện thì cần phải phát triển các trạm biến áp .
Với kiến thức đã tiếp thu được trong suốt quá trình học tập tại trường và
các lần thực tập,tham quan về trạm biến áp và nhà máy điện đã được thể hiện

trong quyển luận văn tốt nghiệp này.
Tuy nhiên,cịn có hạn chế trong việc cập nhật các thông tin, thiết bị mới
hiện nay,kiến thức có giới hạn nên khơng tránh khỏi sai phạm xin q thầy cơ
chỉ dạy thêm .


Chương I : Tong quan

GVHD : Huỳnh Nhơn

cuvonc 1: TONG QUAN
sa

⁄/ GIỚI THIỆU CHUNG :


ˆ

|

Trạm biến áp là một công trình dùng để biến đối điện áp này sang

điện áp khác .Trạm biến áp được phân loại theo các cấp điện áp hay địa
dư.

Nhiệm vụ của luận văn này là thiết kế trạm biến áp (hạ áp) :
220/110/22 KV .Đối với trạm này,vừa dùng để truyền tải điện năng ở các

cấp điện áp 220 KV và 110 KV vừa cung cấp cho lưới phân phối địa

phương ở cấp điện áp 22 KV.Mặt khác, do công suất của trạm lớn sẽ dẫn
đến thiết bị điện có khối lượng lớn,khó khăn trong việc chuyên chở. Vì

vậy trạm cần phải được đặt ở một vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển
như gần các tuyến giao thông thủy hoặc bộ .Điều này sẽ làm giảm chỉ phí
xây dựng trạm biến áp. Vấn đề đặ ra là phải thiết kế sao cho vừa đảm bảo
về mặt kỹ thuật vừa có lợi về kinh tế.

Hiện nay do công nghệ chế tạo thiết bị điện phát triển mạnh cho
nên khi chọn lựa thiết bị điện cho trạm biến áp cần phải chọn lọc,đảm bảo
đúng tiêu chuẩn và phải phù hợp với điểu kiện khí hậu,thời tiết ở nước ta.

Đối với trạm biến áp trong luận văn này do cần cung cấp công suất khá

lớn (110 MVA) cho phụ tải điều này chứng tỏ tầm quan trọng của trạm,vì

vậy việc tham khảo các tài liệu,các số liệu,tiêu chuẩn mới nhất là rất cần

thiết trong tính tốn,thếtt kế.
Trong thiết kế việc xác dịnh mức độ quan trọng của phụ tải cũng

hết sức quan trọng,điều này sẽ quyết định một phương án tối ưu trong các
phương án mà ta sẽ vạch ra,đồng thời việc theo dõi mức độ thay đối của

phụ tải (đồ thị phụ tải) giúp ta chọn lựa máy biến áp cho phù hợp. Tránh
tình trạng quá tải cho máy biến áp. Tuy nhiên ta cũng có thể chọn công

suất máy biến áp lớn để thuận lợi cho việc phát triển phụ tải trong tương

lai.

I CAC SO LIEU CHINH CUA TRAM :

|

Các số liệu từ nhiệm vu :

Thiết kế trạm biến áp 220/ 110/22 KV có các thông số sau :

_ Công suất phụ tải :

SVTH : Dé Thé Hoang An

Trang|



Chuong I : Téng quan

GVHD : Huỳnh Nhơn

Cap 220 KV: Siax /Smin = 40/30 MVA
Cp 110 KV: Sinax / Sin = 35/30 MVA
Cap 22. KV: Snax / Sin = 40/28 MVA
_ Hệ thống có :

Šr = 6000 MVA

x pr = 0.26

Coso = 0.8
Cos = 0.78

Coso = 0.75
Coso = 0.78

Do đây là trạm biến áp thực hiện theo yêu cầu hoàn toàn về lý thuyết nên
đồ thị phụ tải được thành lập dựa trên cơ sở lý thuyết đã học và kinh nghiệm

trong thực tế.

x..ư*tyy#

SVTH : Dỗ Thế Hoàng Ẩn


Chuong II: Phu tdi dién


GVHD : Huỳnh Nhơn

CHƯƠNG II: PHU TAI DIEN
mere

U KHÁI NIỆM :

Phụ tải điện là các thiết bị hay tập hợp các khu vực gồm nhiều thiết bị

tiêu thụ điện năng để biến đổi thành các đạng năng lượng khác.
Phụ tải điện có thể được phân loại như sau:
Phân loại theo tính chất :
_ Phụ tải động lực

_ Phụ tải chiếu sáng

Phân loại theo khu vực sử dung :
_ Phụ tải công nghiệp :cung cấp cho khu công nghiệp
_ Phụ tải nông nghiệp :cung cấp cho khu vực nông nghiệp
_ Phụ tải sinh hoạt : cung cấp cho vùng dân cư
Phân loại theo mức độ quan trọng:
_ Phụ tải loại 1 : Khi bị mất điện thì ảnh hưởng đến tính mạng con người,

thiệt hại lớn cho nền kinh tế quốc dân hoặc ảnh hưởng đến chính trị.

_ Phụ tải loại 2 : Khi bị mất điện có ảnh hưởng đến nền kinh tế,sản xuất

nhưng khơng nghiêm trọng bằng phụ tải loại 1.


_ Phụ tải loại 3 : Có thể bị mất điện trong thời gian ngắn mà khơng ảnh

hưởng nhiều đến các hộ tiêu thụ
Do đó khi thiết kế trạm biến áp cung cấp cho phụ tải điện cần chú ý đến:

_ Phụ tải loại 1: Khu công nghiệp quan trọng,các thành phố lớn,các khu
Vực ngoại ø1ao,công sở quan trọng,các hằm mỏ,bệnh vién,ham giao thong dai...

cần phải phải đảm bảo điện liên tục do đó trạm phải có ít nhất hai nguồn độc

lập hoặc phải có nguồn dự phịng thường trực. Có thể vốn đầu tư cao nhưng phải

tuân thủ về tính đảm bảo cung cấp điện.

_ Phụ tải loại 2: Khu công nghiệp nhỏ,địa phương,khu vực sinh hoạt đơng
dân phức tạp ... Nói chung cũng quan trọng nhưng không bằng phụ tải loại 1 ,khi

thiết kế cần phải cân nhắc giữa yếu tố kỹ thuật và yếu tố kinh tế. Nếu không sẽ
làm tăng vốn đầu tư lên thời gian thu hổi vốn lớn.
biến áp

_ Phụ tải loại 3: Chủ yếu là các khu dân cư nên ta có thể thiết kế 1 máy

SVTH :Dỗ Thể Hoàng Ân

:

Trang 3



Chương II : Diụ tải điện

GVHD : Huỳnh Nhơn

Il/ DO THI PHU TAI:

_ Đồ thị phụ tải là hình vẽ biểu diễn quan hệ giữa công suất phụ tải

(S,P,Q) theo thời gian (©

S=f(;

P=f();

Q=f()

Phụ thuộc vào thời lượng (T) cần quan tâm,quan sát sự thay đổi của phụ

tải có các loại đồ thị phụ tải sau:

_ Đồ thị phụ tải hằng ngày : Thời lượng (T)gồm trong 24 giờ. Có thể bắt

đầu vào giờ bất kỳ,nhưng thường vẽ từ 0 đến 24 giờ. Phụ tải có thể vẽ bằng trị
thực theo tỈ lệ xích được chọn thích hợp hay vẽ bằng (%) so với trị cực đại. Đỗ

thị thường được vẽ theo kiểu bậc thang.
_ Đồ thị phụ tải hằng năm : Thời lượng quan sát là một năm.
1/ Đồ thị phụ tải cấp 22 KV
Sax / Simin = 40/28 (MVA)
A


407

Vv

28

0

6

12

18 2224

t

Bảng số liệu về đô thị phụ tải :

Từ - đến (giờ)
0-6
6-12
12-18
18 — 22.
22 - 24

SVTH :Dỗ Thế Hoàng Ân

S (MVA)
28

28
28
40
28

P(MW)
21
21
21
30
21

Q(MVAr).
18.52
18.52
18.52
26.46
18.52

Trang 4


Chương II: Phu tdidién

GVHD) : Huỳnh Nhơn

2/ Đồ thị phụ tải cấp 110 kV :

Simax /Smin= 35/30 (MVA)
AS


357

Vv

32 |
307 pf —

0

6

12

18 2224

t

Bảng số liệu về đồ thị phụ tải :

Từ — đến (giờ)

S (MVA)

0-6
6-12
12-18
18 — 22
22 - 24


30
32
32
35
30

P(MW)

_

23.4
24.96
24.96
27.3
23.4

Q(MVAr)
18.77
20.03
20.03
21.9
18.77

3/ Đồ thị phụ tải cấp 220 kV :

Soma / Sin = 40/30 (MVA)
a

8


404

st fo LL

v

28

SVTH :Dỗ Thế Hoàng Ân

:

Trang 5


GVHD : Huynh Nhon

Chuong II: Phu tdi dién

Bảng số liệu về đồ thị phụ tai :

Từ - đến (giờ)
0-6
6-12
12-18
18 - 24

S(MVA)
30
40

40
35

P(MW)
24
32
32
28

Q(MVAr)
18
24
24
21

%_Tổng hơp đồ thi phu tai_c&p 22 kV va 110 kV:
Bảng tổng hợp đồ thị phụ tải:

Từ - đến

0-6
6-12
12-18
18 — 22
22 - 24

Phụ tải ở các cấp điện áp 22 kV
Tự dùng
Tổng


110 kV

30
32
32
35
30

28
28
28
40
28

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

58.5
60.5
60.5
75.5
58.5

%

77.48
80.13

80.13
100
71.48

Đề thị phụ tải tổng cấp 22 kV và 110 kV:
^S

75.54
60.54

585] |

O

SVTH :Đỗ Thế Hoàng Ân

6

12

18 2224

t

Trang 6


Chuong II: Phu téi dién

GVHD : Huynh Nhon


% _Tổng hơp đồ thị phụ tải toàn trạm :
Bảng tổng hợp đồ thị phụ tải:
Từ - đến

Phụ tải ở các cấp điện á

220kV | 1I0KV |

-

22kKV | Tựdùng | Tổng |

S(%)

0-6

30

30

28

0.5

88.5

80.09

6-12


40

32

28

0.5

100.5

90.95

12-18

40

32

28

0.5

100.5

90.95

18 — 22

35


35

40

0.5

110.5

100

22 - 24

35

30

28

0.5

93.5

84.62

Đồ thị phụ tải tổng toàn trạm :

4

S


110.5|
100.5 4
93.54
88.5

0

6

12

18

2224

t

KEKE

SVTH :Dỗ Thế Hoàng Ân

Trang 7


Chuong III : ỗơ đỒ cấu trúc Ø Cúc phương án

GVHD) : Huỳnh Nhơn

cHươNG 1: SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CUA TRAM BIEN AP

CÁC PHƯƠNG ÁN
so

œ8

1 SƠ ĐỒ CẤU TRÚC:

Sơ đồ cấu trúc của trạm biến áp là sơ đồ diễn tả sự liên lạc giữa hệ thống
và phụ tải điện. Để thiết kế một trạm biến áp có độ tin cậy cung cấp điện cao,
có tính khả thi,đảm bảo sự liên hệ chặt chẽ với hệ thống,vốn đầu tư hợp lý,
chiếm ít diện tích mặt bằng và có khả năng phát triển trong tương lai mà không

cần phải thay đối cấu trúc của trạm,... Ta cần phải đưa ra nhiều phương án rồi

bằng trực quan lựa chọn các phương án có tính khả thi,sau đó chọn máy biến áp
và thiết bị phân phối.
1/ Phương án l :

mu

`"
Titre
=

-

ae
{|

SVTH : Dé Thế Hoàng An


Trang 8


Chương III : ỗØ đỒ cấu trúc Ø Cúc phương án

GVED : Huỳnh Nhơn

Phương án 1 là dùng 2 máy biến áp hai cuộn dây 220/110 KV
cho phụ tải 110 KV. Sau đó dùng 2 máy biến áp 2 cuộn dây 110/22
thanh cái 110 KV cung cấp cho phụ tải 22 KV .Dùng 2 máy biến áp
22/0.4 KV để cung cấp điện tự dùng cho trạm.Phương án này có các

điểm như sau:

cung cấp
KV nối vào
tự dùng
ưu khuyết

* Ưu điểm:
_ Độ tin cậy về cung cấp điện cao

_ Mặt bằng xây dựng tương đối khơng lớn lắm.

_ Dể bố trí thiết bị phân phối trong trạm.
* Khuyết điểm :

_ Sử dụng nhiều thiết bị phân phối,tuy nhiên vẫn ở trong khả năng cho


phép

2/Phương án 2 :

Hệ thống
220KV

22KV

L

|

|

|

0.4 KV

SVTH : Dỗ Thế Hồng Ân

|

¬

[



|




S

Trang 9

110KV


Chuong III : 80 d6 céu tric ØỠ Cúc phươngán

GVHD : Huỳnh Nhơn

Dùng 2 máy biến áp từ ngẫu 220/110/22 KV cung cấp điện cho cả phụ tải
110 KV và phụ tải 22 KV .Phương án này có những ưu,nhược điểm sau :
* Ưu điểm :
|
_ Tinh đảm bảo cung cấp điện cao.
_ Dùng ít máy biến áp
_ Mặt bằng xây dựng nhỏ.
_ Kinh phí xây dựng thấp.

I/ NHẬN XÉT :

Phương án 1: Phương án này tuy tính cung cấp điện cao nhưng tổn hao

trong máy biến áp sẽ lớn,tốn nhiễu thiết bị phân phối,chiếm nhiều diện tích.
Kinh phí xây dựng cũng lớn.
~“


Phương án 2: Là phương án có nhiều ưu điểm cả về mặt kỹ thuật lẫn kinh

tê.

KKH

SVTH : Dỗ Thế Hoàng Ân

|

Trang 10


Chương IV : Chon may bién ép

GVHD : tuynh Nhon

CHƯơNG 1v: CHON MAY BIEN AP
DER

U KHÁI NIỆM :

Máy biến áp là thiết bị truyền tải điện năng từ cấp điện áp này sang cấp
điện áp khác.Trong hệ thống điện,điện năng sản xuất từ nhà máy điện đến các
hộ tiêu thụ phải qua nhiều lần tăng,giảm mới sử dụng được. _

Máy biến áp thường được chế tạo thành khối tại nhà máy,phần có thể
tách rời ra trong khi chuyên chở chiếm tỉ lệ rất nhỏ (khoảng 10%) cho nên trọng


lượng,kích thước chun chở rất lớn. Vì vậy,khi chọn cơng suất máy biến áp cần

chú ý phương tiện và khả năng vận chuyển khi xây lắp.

Khi chọn lựa công suất máy biến áp phải chú ý đến khả năng phát triển
phụ tải,tránh trường hợp vừa xây dựng xong trạm biến áp phải thay đổi hay đặt

thêm máy biến áp khi phụ tải tăng .
1 Phuong 4n 1:
a/Chon MBA

|

hai cuôn dây hạ áp 220/110

KV:

_Máy biến áp phải tải được công suất phụ tải gồm phụ tải cấp điện áp

110 KV và phụ tải cấp 22 KV và tự dùng .
e_ Đồ thị phụ tải :
AS

75.54

60.54
58.5 __

0


1


4

6

12

q

1
t

1

t

t

18 2224

>
TT

t

Ta có :

max


75,5 (MVA)

SVTH : Đỗ Thế Hoàng
Ân

Trang 11


Chương IV : Chọn máy biến áp
e

GVHD : Huỳnh Nhơn

Chọn MBA theo điều kiện quá tải sự cố :
>S

Samp

max = 135 = 53,93 (MVA)

1,4

1,4

Ta chọn MBA có cơng suất là 60 (MVA).Tuy nhiên ta thấy MBA bi qua

tải đến 16 giờ,vì vậy ta nâng cơng suất MBA lên 63 (MVA)

Với cơng suất này thì MBA chỉ q tải 4 giờ nên ta khơng cần kiểm tra


điều kiện q tải bình thường.

Với cơng suất như đã tính tốn thì ta chọn MBA có các thơng số như sau:

Ki cư

S đmB



(MVA)

ONAE

63

Điệneh áp(kV)
| Iy%
ap
N
Cao

230

b/ Chon MBA

e

4P 0


Hạ

115

(kW)

0.2

AP N

U

215

|12

(kW)

35

N

Nước

2

sản

AEG


hai cuộn dây hạ áp 110/22 KV:

Dé thj phy tai qua MBA :
4
407
28

0
Ta có :

ó6

12

18 2224

t

S„z„= 40,5 (MVA)
e

Chọn MBA theo điều kiện quá tải sự cố :

me - “ĐỐ — 2893 (MVA)
1,4

1,4

Ta chọn MBA có cơng suất là 30 (MVA)


Nhận thấy là với công suất của MBA như vậy thì chỉ quá tải 4 giờ nên ta

khơng cần phải kiểm tra điều kiện q tải bình thường.

Với cơng suất như đã tính tốn thì ta chọn MBA có các thơng số như sau:

SVTH : Dỗ Thế Hoàng Ân

— Trang 12

Kt

xuất


Chương IV : Chọn máy biến áp

2
"

Ss dmB
(MVA)|

Kié

ONAN

GVHD : tiuynh Nhon


ĐiệnY áp(kV) | Iy%
N
Cao | Ha

30

115

22

AP 0
AP. N
(kW) | (kW)

0.15

17

U

132

4

2

13

AEG


c/ Chon MBA ty ding:
Ta có cơng suất tự dùng là 500 (KVA). Chọn MBA tự dùng do ABB chế

tạo có các thông số như sau :
Sam

|Uam | Tổn thất(W) | UN%

500

|22

(KVA) | KV) | APs | APx

1000 | 7000

A

4

1535

Kích thước

B

C

¡930


|1625

Trọng lượng

D | Dầu | Tổng
|670

|441 | 1695

2/ Phương án 2 :

_ Chọn MBA từ ngấu :
e_ Đô thị phụ tải :
AS

75.54
60.5 +
58.5 f{ _J

0

:

6

|

12

182224


t

Ta CÓ :

S3zx„„

e

75,5 (MVA)

Chon MBA theo điều kiện quá tải sư cố :
Sang

mB

>

S

2

14

75,5
=—
= 53,93

14


(MVA

(MYA)

Ta chon MBA có công suất là 60 (MVA).Tuy nhiên ta thấy MBA bị q tải đến
16 giờ,vì vậy ta nâng cơng suất MBA lên 63 (MVA)
Ta chọn công suất MBA là 63 (MVA) .Với cơng suất định mức như vậy
thì cơng suất qua cuộn hạ là :

SVTH : Dé Thé Hoang An

x

N | Nước sản xuất

Trang 13


GVHD : Huỳnh Nhơn

Chuong IV : Chon may bién ap
Ur
Uc

¡_ 110 = 0.5
220

= Sha = @-Samp = 63*0,5 = 31.5(MVA) > 30,5(MVA)
Vậy công suất MBA ta chọn là hợp lý. Ta đặt MBA có mức cách điện trong cao


để thuận lợi trong tính tốn chống sét và có các thơng số như sau :

Kiểu

b

dm

Điện áp (KV)

i%

11 | 35 | 22

|0.5|

"| Cao | Trung | Hạ | C/T | C/H | T/H

ATJITH | 63 | 230}
Chon MBA

Un%

121 | 22;

Tén that

APy | APNc/T | APNc¡n | APATrm
45


400

tu ding:

Giống nhu MBA

đã chọn như ở phương án l.

KKK

SVTH : Đỗ Thế Hoàng Ân

Trang 14

220

240


Chương V : Tĩnh toán tổn thất

GVHD : Huỳnh Nhơn

CHƯƠNG v:TÍNH TỐN TỔN THẤT
s2 Sœ

Trong q trình vận hành trạm biến áp thì bản thân máy biến áp sẽ tiêu
thụ một lượng công suất ,lượng công suất này chuyển đổi dưới dạng nhiệt và gây
ra tổn hao trong máy biến áp


I/ TÍNH TỔN THẤT CHO PHƯƠNG ÁN 1:

a/ Tổn thất trong MBA 220/110 KV:
Ta có

:
2

1
AA

nay

= n.AP,.t

+—AP,,

S..t.
»

n

!

>

Samp

Với :


n: Số máy biến áp mắc song song

Šz„p

: công suất định mức MBA

Dựa vào đồ thị phụ tải ta tính được:

DSiti _ 58.5?8+60,52.12+75,52.4
Sime
63?

=> AA,

ngàypay

=23,7

= 2.35.24 + 12 215.237 = 4227,75 (kW.h)

=> MAnam = AAngay-365 = 4227,75.365 = 1543128,75 (kW.h)
=> MA im = 1543,129 (MW.h)
b/_T6én that trong MBA 110/22 kV:
Ta có :

AA

ngày

= n.AP,.t


1

+—APy

2.

n

Với :

S;

2
:

>

S amb

n: Số máy biến áp vận hành song song

Šz„;: công suất định mức MBA
Dựa vào đồ thị phụ tải ta tính được:

351i _28,5220+40,524
Simp’

= AAnsay


= 25,34

30°

= 2.17.24+ * 132.25,34 = 2488,44 (kW.h)

SVTH : Dé Thé Hoang An

Trang

15


Chương V : Tỉnh toán tổn thất

GVHD : Huynh Nhon

=> Anam = AAngay-365 = 2488,44.365 = 908280 (kW.h)
=> AA,„ =908,28(MW.h)

c/ Tén that trong MBA tu ding:

AA



=24(n.AP, + LAp, ^>

ngày


H

`2

dmB

=> AA ngay == 2402.14.47,
- 00 Wh)`
.
2 af, 2”)
0,5

— AAzz„ = AA,„ y.365 = 90.365 = 32850 (KW.h)
= AA,„ =32,850(MW.h)
* Tổng tổn thất trong MBA

là :

AAs, = 1543,129 + 908,28 + 32,850 = 2484,259 (MW.h)

II TÍNH TON THAT CHO PHUONG AN 2:
1/Tén that trong MBA từ ngẫu:
Ta có cơng thức :
1

APyc_

1

APyc_


APr_

a

a

APyc = 5 (APuc-r +
AFNr =2(NHục-r —
1

AP yr

NCH _— =”)

a

a

ACH 4 —MT-H)

AP yn = 5(-APyc-r +

APyc_

APyr-

a

Với :


1

> APyc

=2

=> APwr

= 7

=> APNw

= yt

220

240

60010527022)”

1

1

220

ot

220


240

os?

a

160

240

240

221022)

720



> Sci
t; — 58,52*§+60,52*12+75,52*4
ae
S” amB

SVTH : Dé Thé Hoang An

637

= 23,7


Trang

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×