ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
PHẦN I
MĨNG ĐƠN
A. TỔNG HP SỐ LIỆU.
I.
Phần thiết kế và tính toán.
1. Đánh giá về nền đất.
a. Xác đònh chỉ số dẻo và độ sệt của đất.
- Lớp thứ nhất: số hiệu 86, độ dày 3,6m.
- Bảng đường kính hạt
Đường kính
hạt
>10
2-1
1-0.5
0.50.25
0.250.1
0.10.05
0.050.01
Thành phần
(%)
0
2.5
17.5
28
29
7.5
8.5
0.01<0.002
0.002
5.5
1.5
- Dựa vào bảng thành phần hạt trên kết luận lớp đất thứ nhất không
phải là lớp đất dính mà là đất rời.
- Phân tích thành phần hạt ta có:
Những hạt có đường kính trung bình >1 chiếm 2.5% khối lượng.
Những hạt có đường kính trung bình >0.5 chiếm 2.5+17.5 = 20%
khối lượng.
Những hạt có đường kính trung bình >0.25 chiếm 20+28 = 48%
khối lượng.
Những hạt có đường kính trung bình >0.1 chiếm 48+29 = 77% khối
lượng.
=> Từ kết quả phân tích tích lũy phần trăm khối lượng các nhóm hạt
ta thấy khối lượng những hạt có đường kính >0.1 mm chiếm 77% tổng
khối lượng (lớn hơn 75%) cho nên đất này là đất cát nhỏ.
1
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
- Xác đònh các đặc trưng vật lý của lớp đất:
+ Hệ số rỗng tự nhiên:
△ 𝑜 (1 + 0.01𝑤)
2.63 ∗ 1 ∗ (1 + 0.01 ∗ 17.5)
𝑒=
−1=
− 1 = 0.65
1.87
=> Kết luận: đất cát nhỏ có độ chặt vừa.
+ Độ ẩm:
0.01𝑊 △ 0.01 ∗ 17.5 ∗ 2.63
=
= 0.71
𝑒
0.65
+ Ta có qc = 7.10 MPa = 710 T/m2 đất cát nhỏ ở trạng thái chặt vừa
𝐺=
(40 Kg/cm2< qc = 71 Kg/cm2< 120 Kg/cm2).
+ Môđun nén ép :
𝐸𝑜 = 𝛼. 𝑞𝑐 = 2.0 ∗ 710 = 1420 𝑇 𝑚2
(ứng với đất cát α = 1.5 ÷3).
- Lớp thứ 2:sốhiệu 26, dày 2.3 m.
- Xác đònh chỉ tiêu cơ lý của đất:
+ Chỉ số dẻo:
𝐴 = 𝑊𝑛 − 𝑊𝑑 = 32.4 − 26.2 = 6.2%
A = 6.2% < 7
=> kết luận : đất cát pha (á cát).
+ Độ sệt :
𝑊 − 𝑊𝑑 30.1 − 26.2
=
= 0.629
𝐴
6.2
0 < B = 0.629 < 1 => đất ở trạng thái dẻo.
𝐵=
+ Hệ số rỗng:
△ 𝑜 (1 + 0.01𝑤)
2.66 ∗ 1 ∗ (1 + 0.01 ∗ 30.1)
𝑒=
−1=
− 1 = 0.94
1.78
+ Độ ẩm:
0.01𝑊 △ 0.01 ∗ 30.1 ∗ 2.66
=
= 0.85
𝑒
0.94
G = 0.85 >0.8 => đất bão hòa nước.
𝐺=
=> Kết luận đất này là đất cát pha ở trạng thái dẽo và bão hòa
nước.
2
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
- Kết quả thí nghiệm nén ép e-p với áp lực nén lún trong khoảng
200 – 400 Kpa.
𝑎2−4 =
𝑒200 − 𝑒400 0.853 − 0.825
1
=
= 1.4 ∗ 10−4
𝑝400 − 𝑝200
400 − 200
𝐾𝑃𝑎
Ta có kết quả xuyên tónh qc = 1.40 MPa = 140 T/m2 và kết quả xuyên
tiêu chuẩn N là : 5 < N=8 < 9 => trạng thái của đất là xốp.
Độ chặt của đất tương đối D = 0.2 ÷ 0.33.
=> Kết luận: đất thuộc loại mềm yếu.
=> Môđun nén ép.
𝐸𝑜 = 𝛼. 𝑞𝑐 = 5.0 ∗ 140 = 700
𝑇
𝑚2
ứng với đất cát pha ta có α = 3 ÷ 5.
- Lớp đất 3: số hiệu 58, dày .
- Xác đònh chỉ tiêu cơ lý của đất:
+ Chỉ số dẻo:
𝐴 = 𝑊𝑛 − 𝑊𝑑 = 48.4 − 25.6 = 22.8%
A = 22.8% > 17
=> kết luận : đất sét.
+ Độ sệt :
𝑊 − 𝑊𝑑 28.5 − 25.6
=
= 0.13
𝐴
22.8
0 < B = 0.13 < 0.25 => đất ở trạng thái nửa rắn.
𝐵=
+ Hệ số rỗng:
△ 𝑜 (1 + 0.01𝑤)
2.71 ∗ 1 ∗ (1 + 0.01 ∗ 28.5)
𝑒=
−1=
− 1 = 0.81
1.92
+ Độ ẩm:
0.01𝑊 △ 0.01 ∗ 2.71 ∗ 28.5
=
= 0.95
𝑒
0.81
G = 0.95 >0.8 => đất bão hòa nước.
𝐺=
=> Kết luận: đất này là đất sét ở trạng thái nửa rắn và bão hòa
nước.
- Kết quả thí nghiệm nén ép e-p với áp lực nén lún trong khoảng
200 – 400 Kpa.
3
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
𝑎2−4 =
𝑒200 − 𝑒400 0.761 − 0.749
1
=
= 0.06 ∗ 10−3
𝑝400 − 𝑝200
400 − 200
𝐾𝑃𝑎
Ta có kết quả xuyên tónh qc = 2.55 MPa = 255 T/m2 và kết quả xuyên
tiêu chuẩn N là : N= 19 > 10 => đất có tính chất xây dựng tốt.
=> Môđun nén ép.
𝐸𝑜 = 𝛼. 𝑞𝑐 = 6.0 ∗ 255 = 1530
ứng với đất sét ta có α = 5÷ 8.
4
𝑇
𝑚2
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
b. Phương án nền móng.
- Lớp đất thứ nhất cũng tương đối tốt và dày 3,6 m nên ta quyết
đònh thiết kế móng đơn đặt trên nền đất thiên nhiên này.
2. Vật liệu làm móng.
- Chọn bêtông mác 200 có : Rn = 900 T/m2 ; Rk = 75 T/m2.
- Thép chòu lực AII có : Ra = 2800 Kg/cm2.
- Lớp lót bêtông nghèo mác thấp M100, dày 100 mm.
- Lớp bảo vệ cốt thép đáy móng dày 3cm (thường chọn 3 ÷ 5 cm).
Chọn thi công 5 cm.
3. Chọn chiều sâu chôn móng.
Chọn hm = 1.4 m.(có hình vẽ minh họa)
hm : tính từ mặt đất tới đáy móng (không kể lớp bêtông lót). Thông
thường móng nông nên chọn 1.4m hm 2m và phải nằm trên mực
nước ngầm, nếu mực nước ngầm nông thì cần có biện pháp xử lý
nhưng trong trường hợp này mực nước ngầm nằm ở độ sâu 4.8m.
II.
Tính toán thiết kế móng.
1. Xác đònh tải trọng tính toán.
𝑁
𝑡𝑐
𝑁 𝑡𝑡 117.5
=
=
= 102.17 𝑇
𝑛
1.15
𝑄𝑡𝑐 =
𝑀
𝑡𝑐
𝑄𝑡𝑡 1.27
=
= 1.10 𝑇
𝑛
1.15
𝑀𝑡𝑡 1.38
=
=
= 1.20 𝑇
𝑛
1.15
2. Tính Rtc.
- Giả sử chiều rộng móng ban đầu B = 1m.
- Tra bảng = 33033’ = 33.5 ta có:
A = 1.49
B = 6.99
C = 9.01
5
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
với m1, m2 lần lượt bằng 1.2 ; 1 ; Ktc = 1 (nếu trực tiếp thí nghiệm các
mẫu đất lấy được tại nơi xây dựng).
- Cường độ tính toán của lớp đất cát hạt trung:
𝑚1 𝑚2
𝑅𝑡𝑐 =
[𝐴𝑏 + 𝐵∗ 𝑚 + 𝐷𝑐]
𝐾𝑡𝑐
1.2 ∗ 1
=
1.49 ∗ 1.87 ∗ 1 + 6.99 ∗ 1.87 ∗ 1.4 + 9.01 ∗ 0 = 25.30 𝑇/𝑚2
1
3. Xác đònh sơ bộ diện tích đáy móng.
𝑁 𝑡𝑐
102.17
𝐹𝑚
=
= 4.598 𝑚2
𝑅𝑡𝑐 − 𝑡𝑏 𝑚 25.30 − 2.2 ∗ 1.4
Vì móng chòu tải lệch tâm nên móng thường có dạng hình chữ nhật.
Chọn tỉ số L/B = 1.2.
Mà Fm = B*L => B
4.598
1.96m
1.2
Chọn BxL = 1.9 x 2.3 m = 4.37 m2.
4. Kiểm tra ứng suất dưới đáy móng.
- Xác đònh cường độ tiêu chuẩn của đất nền với B = 1.9m.
𝑚1 𝑚2
𝑅𝑡𝑐 =
𝐴𝑏 + 𝐵∗ 𝑚 + 𝐷𝑐
𝐾𝑡𝑐
1.2 ∗ 1
=
1.49 ∗ 1.87 ∗ 1.9 + 6.99 ∗ 1.87 ∗ 1.4 + 9.01 ∗ 0
1
𝐵𝐿2 1.9 ∗ 2.32
2
= 28.31 𝑇 𝑚 𝑊𝑙 =
=
= 1.68 𝑚3 𝑁 𝑡𝑐
6
6
= 𝑁 𝑡𝑐 + 𝑡𝑏 𝑚 + 𝑛𝑛 𝑛𝑛 𝐹𝑚 == 102.17 + 2.2 ∗ 1.4 + 0 ∗ 1.9 ∗ 2.3
= 115.63 𝑇𝑀𝑡𝑐 = 𝑀𝑡𝑐 + 𝑄𝑡𝑐 . = 1.20 + 1.10 ∗ 0.4 = 1.64 𝑇. 𝑚𝑚𝑎𝑥
𝑁 𝑡𝑐 𝑀 𝑡𝑐
115.63 1.64
𝑁 𝑡𝑐 𝑀 𝑡𝑐
2
=
+
=
+
= 27.44 𝑇 𝑚 𝑚𝑖𝑛 =
−
𝐹𝑚
𝑊𝑙
4.37
1.68
𝐹𝑚
𝑊𝑙
𝑡𝑐
115.63 1.64
𝑁
115.63
2
=
−
= 25.48 𝑇 𝑚2 𝑡𝑏 =
=
= 26.46 𝑇 𝑚
4.37
1.68
𝐹𝑚
4.37
- Kiểm tra điều kiện với móng chòu tải lệch tâm:
tb = 26.46 T/m2< Rtc = 28.31 T/m2
max = 27.44 T/m2< 1.2Rtc = 33.97 T/m2
min = 25.48 T/m2> 0
6
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
=> Thỏa điều kiện móng chòu tải lệch tâm và thiên về an toàn.
5. Tính lún Sgh.
Ta có:
𝑛
𝑆=
𝑖=1
𝑔𝑙 = 𝑡𝑏
𝐸
𝑔𝑙
𝑧𝑖 𝑖
𝑇
− 𝑚 = 26.46 − 1.87 ∗ 1.4 = 23.84 2 𝑏𝑡
=
𝑚 𝑧
𝑛
𝑖 𝑖
𝑖=1
BẢNG TÍNH LÚN
Cát
nhỏ
Cát
pha
Điểm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Z
0
0.38
0.76
1.14
1.52
1.9
2.2
2.28
2.66
3.04
3.40
3.42
3.8
4.18
4.50
4.56
4.94
2z/b
0
0.4
0.8
1.2
1.6
2.0
2.32
2.4
2.8
3.2
3.58
3.6
4.0
4.4
4.74
5.96
6.34
L/b
1.2
Ko
1.00
0.968
0.830
0.652
0.496
0.379
0.337
0.294
0.232
0.187
0.094
0.153
0.127
0.107
0.094
0.092
0.079
gl
23.84
23.08
19.78
15.54
11.82
9.04
8.02
7.01
5.53
4.46
2.25
3.65
3.03
2.55
2.24
2.193
1.883
Vậy Si = 3.103cm <Sgh = 8 cm (thỏa điều kiện lún).
7
bt
2.62
3.33
4.04
4.75
5.46
6.17
6.73
6.88
7.55
8.23
8.51
8.53
8.82
9.12
9.37
9.42
9.77
Si
0.5022
0.4588
0.3782
0.2930
0.2233
0.1441
0.0687
0.2723
0.2169
0.1379
0.0067
0.1449
0.1211
0.0876
0.0070
0.0405
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
6. Tính toán chiều cao móng.
Chiều cao móng được tính từ điều kiện chống xuyên thủng.
Pxt Pcxt
Pxt = xttt . Fxt
Fxt = b.Lxt
xttt = (3*1tt + 5*maxtt)/8.
1tt = mintt + (maxtt −mintt).(L + Lc + 2ho)/2L.
Lxt = { L– (Lc + 2ho)}/2
Pcxt = 0.75.Rk.ho.(bc + ho).
trong đó:
maxtt = maxtc x 1.15 = 27.44 x 1.15 = 31.556 T/m2.
mintt = mintt x 1.15 = 25.48 x 1.15 = 29.302 T/m2.
8
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
Lập bảng tính cho ho.
1tt(T/m2)
xttt(T/m2)
Fxt(m2)
Ho(cm)
Lxt(m)
60
55
50
Vậy chọn
0.375
31.19
31.42
0.713
22.39
0.425
31.14
31.40
0.808
25.36
0.475
31.09
31.38
0.903
28.32
ho = 60 cm => h = ho + a = 60 + 5 = 65 cm.
với lớp bảo vệ thép dày : a = 5 cm.
9
Pxt
Pcxt
28.69
24.75
21.09
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
7. Tính cốt thép và bố trí cốt thép cho móng.
Vì ta có móng chòu tải lệch tâm nên móng có dạng hình chữ nhật và
Fa dài
Fa ngắn.
Tính thép theo phương cạnh dài
l - lc
2
Ta đi xét mặt ngàm I – I tại mép cột như hình vẽ.
qmaxtt = maxtt.b.
qI-Itt = I-Itt.b.
I-Itt = mintt + (maxtt−mintt).(L + Lc)/2L.
= 29.302 + (31.556 – 29.302).(2.3 + 0.35)/(2*2.3) = 30.60 (T/m2).
qtbtt = (3.qI-Itt + 5.qmaxtt)/8 = (3*30.60*1.9 + 5*31.556*1.9)/8= 59.28(T/m2)
MI-I = qtbtt. ((L – Lc)/2)2/2 = 0.125.qtbtt.(L – Lc)2
= 0.125*59.28*(2.3 – 0.35)2 = 28.18 (T.m).
Fa-I = MI-I/( 0.9*Ra*ho) = (28.18*105)/(0.9*2800*65) = 17.20 cm2
Chọn thép 1214 => Fa-I = 18.473 cm2.
Tính thép theo phương cạnh ngắn.
b - bc
2
10
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
Ta đi xét mặt ngàm II–II tại mép cột như hình vẽ.
qtbtt = (maxtt + mintt).L/2 = (31.556 + 29.302)*2.3/2=69.99(T/m).
MI-I = qtbtt. ((b – bc)/2)2/2 = 0.125.qtbtt.(b – bc)2
= 0.125*69.99*(1.9 – 0.25)2 = 23.82 (T.m).
Fa-I = MI-I/( 0.9*Ra*ho) = (23.82*105)/(0.9*2800*65) = 14.54 cm2
Chọn thép 1312 => Fa-II = 14.703 cm2.
Bản vẽ bố trí cốt thép cho móng:
11
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
PHẦN II
MĨNG BĂNG
A. TỔNG HP SỐ LIỆU.
I.
Phần thiết kế và tính toán.
1. Đánh giá về nền đất.
a. Số liệu về đòa chất.
-Số liệu đòa chất đã được tổng hợp giống phần móng đơn.
12
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
b. Tải trọng tính toán.
- Bảng tổ hợp tải trọng tính toán cho móng băng:
Trục
STT
Tên cột
Q (T)
N (T)
M (T.m)
M
55
56
57
58
59
M–1
M–2
M–4
M–6
M–8
3.5
0.71
1.55
0
0
87.47
104.93
115.29
130.30
83.57
1.25
1.31
1.30
2.05
1.70
Chiều sâu mực nước ngầm cách mặt đất tự nhiên : 4.8m.
Kích thước cột móng: Lc x Bc = 35x25 cm.
2. Mặt bằng công trình.
- Mặt bằng công trình móng băng như hình vẽ.
3. Vật liệu làm móng.
- Chọn bêtông mác 250 có : Rn = 1100 T/m2 ; Rk = 90 T/m2.
- Thép chòu lực AII có : Ra = 2800 Kg/cm2.
- Lớp lót bêtông nghèo mác thấp M100, dày 100 mm.
- Lớp bảo vệ cốt thép đáy móng dày 3cm (thường chọn 3 ÷ 5 cm).
Chọn thi công 5 cm.
4. Chọn chiều sâu chôn móng.
-Chọn hm = 1.2 m.
hm : tính từ mặt đất tới đáy móng (không kể lớp bêtông lót).
II.
Tính toán thiết kế móng băng.
1. Xác đònh tải trọng tính toán.
Trục
STT
Tên cột
Qtc (T)
Ntc (T)
Mtc (T.m)
M
55
56
57
58
59
M–1
M–2
M–4
M–6
M–8
3.04
0.62
1.35
0
0
76.06
91.24
100.25
113.30
72.67
1.09
1.14
1.13
1.78
1.48
13
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
Trong đó:
N tt
Qtt
M tt
tc
tc
N
; Q ; M
;
n
n
n
tc
với
n = 1.15.
2. Tính sức chòu tải của đất nền.
-Giả sử chiều rộng móng ban đầu là Bm = 1m.
-Tra bảng
= 33o30’ ta có
A = 1.49 ; B = 6.99 ; C = 9.01 ;
với m1, m2 lần lượt lấy bằng 1.1 ; 1 ; Ktc = 1 (thí nghiệm các mẫu đất
lấy được tại nơi xây dựng).
-Cường độ tính toán của lớp đất cát hạt trung.
𝑚1 𝑚2
𝑅𝑡𝑐 =
[𝐴𝑏 + 𝐵∗ 𝑚 + 𝐷𝑐]
𝐾𝑡𝑐
1.1 ∗ 1
=
1.49 ∗ 1.87 ∗ 1 + 6.99 ∗ 1.87 ∗ 1.2 + 9.01 ∗ 0 = 20.32 𝑇/𝑚2
1
3. Xác đònh kích thước móng sơ bộ.
Ta có:
𝑀𝑖𝑡𝑐 = 𝑀1𝑡𝑐 + 𝑀2𝑡𝑐 + 𝑀3𝑡𝑐 + 𝑀4𝑡𝑐 + 𝑀5𝑡𝑐 = 1.09 + 1.14 + 1.13 + 1.78 + 1.48 =
= 6.62 (𝑇. 𝑚)
𝑄𝑖𝑡𝑐 = 𝑄1𝑡𝑐 + 𝑄2𝑡𝑐 + 𝑄3𝑡𝑐 + 𝑄4𝑡𝑐 + 𝑄5𝑡𝑐 = 3.04 + 0.62 + 1.35 + 0.00 + 0.00 =
= 5.01 (𝑇. 𝑚)
𝑁𝑖𝑡𝑐
=
𝑁1𝑡𝑐
𝑁2𝑡𝑐
𝑁3𝑡𝑐
𝑁4𝑡𝑐
𝑁5𝑡𝑐
+
+
+
+
= 76.06 + 91.24 + 100.25 + 113.30 + 72.67
= 453.52 (𝑇)
14
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
Tải trọng:
Tải trọng (T)
76.06
91.24
100.25
113.30
72.67
Vò trí (m)
0
4.5
9.5
14.5
19.5
Vò trí của tải trọng XN :
𝑋𝑁 =
76.06 ∗ 0 + 91.24 ∗ 4.5 + 100.25 ∗ 9.5 + 113.30 ∗ 14.5 + 72.67 ∗ 19.5
453.52
= 9.75 𝑚
Chiều dài móng Lm có 2 đầu thừa m = 1.0 m.
(đầu thừa được chọn với điều kiện m = (1/4).L trong đó L là khoảng
cách của đoạn liền kề). Khi đó tọa độ tải trọng của các điểm bây giờ
là:
Tải trọng (T)
76.06
91.24
100.25
113.30
72.67
Vò trí (m)
1.0
5.5
10.5
15.5
20.5
-Chiều dài móng là:
Lm = ( 1.0 + 9.75 ) x 2 = 21.5 m.
-Chiều sâu chôn móng hm = 1.2 m.
-Xác đònh sơ bộ diện tích móng như sau:
𝑁𝑖𝑡𝑐
453.52
𝐹𝑚
=
= 25.65 𝑚2
𝑅𝑡𝑐 − 𝑡𝑏 𝑚 20.32 − 2.2 ∗ 1.2
-Theo giả sử ta có Bm = 1 m.
=> Fm = Bm x Lm = 1 x 21.5 = 21.5 m2< 25.65 m2 (không thỏa).
=> Cần chọn lại Bm
Bm = (Fm* / Lm) = 25.65 / 21.5 = 1.19 m
15
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
Chọn Bm = 1.2 m.
-Tính lại Rtc với Bm = 1.2 m.
𝑚1 𝑚2
𝑅𝑡𝑐 =
[𝐴𝑏 + 𝐵∗ 𝑚 + 𝐷𝑐]
𝐾𝑡𝑐
1.1 ∗ 1
=
1.49 ∗ 1.87 ∗ 1.2 + 6.99 ∗ 1.87 ∗ 1.2 + 9.01 ∗ 0
1
= 20.93 𝑇/𝑚2
Tính lại Fm :
𝐹𝑚
𝑁𝑖𝑡𝑐
𝑅𝑡𝑐 − 𝑡𝑏 𝑚
=
453.52
= 24.80 𝑚2
20.93 − 2.2 ∗ 1.2
Với Bm = 1.2 m
Ta có : Fm = Bm x Lm = 1.2 x 21.5 = 25.80 m2> 24.80 m2 (thỏa).
4. Kiểm tra ứng suất dưới đáy móng.
-Ta có:
𝑁𝑡𝑐 = 𝑁𝑡𝑐
𝑖 + 𝑡𝑏 𝑚 + 𝑛𝑛 𝑛𝑛 𝐹𝑚 = 453.52 + 2.2 ∗ 1.2 + 0 ∗ 1.2 ∗ 21.5
= 521.632 𝑇
𝑁𝑖𝑡𝑐 . 𝑥𝑖 =
= 76.06 ∗ +9.75 + 91.24 ∗ +5.25 + 100.25 ∗ +0.25 + 113.30 ∗
∗ −4.75 + 72.67 ∗ (−9.75) = − 1.05 𝑇
𝑀𝑡𝑐 = 𝑀𝑖𝑡𝑐 + 𝑄𝑖𝑡𝑐 ∗ + 𝑁𝑖𝑡𝑐 ∗ 𝑥𝑖 =
= 6.62 + 5.01 ∗ 0.4 − 1.05 = 7.574 𝑇. 𝑚
Wl = (bxl2)/6 = ( 1.2 x 21.52)/6 = 92.45 m3.
𝑚𝑎𝑥 =
𝑚𝑖𝑛
𝑁 𝑡𝑐
𝐹𝑚
𝑁 𝑡𝑐
=
𝐹𝑚
𝑀 𝑡𝑐
521.632 7.574
+
= 20.30 𝑇 𝑚2
𝑊𝑙
25.80
92.45
𝑀 𝑡𝑐
521.632 7.574
+
=
−
= 20.14 𝑇 𝑚2
𝑊𝑙
25.80
92.45
+
=
N
521.632
20.22(T / m )
tc
2
tb
Fm
25.80
max = 20.30 T/m2 < 1.2 Rtc = 1.2x 20.93 = 25.116 T/m2
min = 20.14 T/m2 > 0
16
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
tb =20.22 T/m2< Rtc = 20.93 T/m2.
Vậy móng băng thỏa mãn điều kiện ổn đònh và thiên về an toàn đất
nền.
5. Tính toán lún.
-Ứng suất do trọng lượng bản thân đất gây ra trên đáy móng:
gl = tb -*.hm
= 20.22 – 1.87x1.2 = 17.976 T/m2.
n
S zigl hi
i 1 E
n
z i hi
bt
i 1
o .hm 1.87 1.2 2.24T / m2
bt
Bảng tính lún tại tâm móng:
Loại đất
Điểm
z
2z/b
Cát nhỏ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0.00
0.24
0.48
0.72
0.96
1.20
1.44
1.68
1.92
2.16
2.40
0.0
0.4
0.8
1.2
1.6
2.0
2.4
2.8
3.2
3.6
4.0
11
12
13
14
2.64
2.88
3.12
3.36
4.4
4.8
5.2
5.6
Cát pha
L/b
17.92
17
Ko
gl
bt
Si
1.00
0.977
0.881
0.755
0.642
0.550
0.477
0.420
0.374
0.337
0.306
17.976
17.563
15.837
13.572
11.541
9.887
8.575
7.550
6.723
6.058
5.501
2.240
2.689
3.138
3.586
4.035
4.484
4.933
5.382
5.830
6.279
6.728
0.240
0.226
0.199
0.170
0.145
0.125
0.109
0.096
0.086
0.078
0.280
0.258
0.239
0.223
5.033
4.638
4.296
4.009
7.155
7.582
8.010
8.437
0.144
0.133
0.123
0.114
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
Đất sét
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
15
16
17
18
19
20
3.60
3.84
4.08
4.32
4.56
4.70
6.0
6.4
6.8
7.2
7.6
7.83
0.208
0.196
0.184
0.175
0.166
0.161
3.739
3.523
3.308
3.146
2.984
2.901
8.624
8.811
8.998
9.186
9.373
9.482
0.106
0.100
0.094
0.089
0.084
0.047
22
23
24
25
26
27
28
4.80
5.04
5.28
5.52
5.76
6.00
6.60
8.0
8.4
8.8
9.2
9.6
10
11
0.158
0.150
0.144
0.137
0.132
0.126
0.114
2.840
2.696
2.589
2.463
2.373
2.265
2.049
9.560
9.781
10.002
10.222
10.443
10.664
11.216
0.033
0.035
0.033
0.032
0.030
0.029
0.068
Như vậy điều kiện :
z 0.2 zbt được thỏa mãn vì
2.049 T/m2< 0.2 x 11.216 = 2.2432 T/m2.
Si = 2.767cm < [ Sgh ] = 8cm.
Vậy độ lún tính toán nằm trong giới hạn cho phép.
Tính độ nghiêng ta có tiến hành nhập số liệu Sap tính lún cho móng
băng ta được giá trò chuyển vò cho 2 điểm lớn nhất như sau :
iAB
S B S A 2.232 3.192
1.28 103 [igh ] 0.002 (thỏa mãn)
LAB
750
6. Tính toán nội lực cho dầm móng.
a.Chọn h và hs.
- Ta tiến hành chọn sơ bộ kích thước dầm móng băng như sau:
bs bmax cơt
1 1
hs Lmax
8 10
trong đó Lmax : là khoảng cách lớn nhất giữa 2 cột lớn nhất.
Chọn hs = 700 mm ; h = (0.5 ÷ 0.7)hs = 450 mm.
Ta được dầm móng băng có kích thước là bsxhs = 350x700 mm.
Sử dụng phần mềm Sap 2000 để tiến hành tính toán móng băng.
18
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
Tính toán theo phương pháp móng mềm và xem móng được đặt trên
nền đàn hồi.
Tải trọng tác dụng lên từng cột như hình vẽ sau:
Trong đó: M i M i Qitt .h
q ( tb .hm nn .hnn ).b 2.2 1.2 1.2 3.17T / m
Ta có:
glo Cz .So
=>
glo
17.976
Cz
649.66T / m3
2
So 2.767 10
=> K n
Cz .b 649.66 1.2 779.591T / m2 .
Tiến hành nhập chạy tính toán trên Sáp ta được biểu đồ mô men và
biểu đồ lực cắt của móng băng như trên hình sau:
19
20
Bieồu ủo lửùc caột
22.63
8.23
-49.16
-36.95
-25.17
-13.75
9.78-2.61
20.65
31.53
42.49
53.57
64.76
-55.23
-42.98
-30.93
-19.11
5.64-7.46
17.11
28.58
40.10
51.67
-53.66
-42.30
-31.19
-20.32
2.55-9.63
13.14
23.83
34.68
45.75
-49.49
-38.13
-26.68
-15.08
10.56-3.23
23.25
36.53
50.47
-23.95
-8.71
53.80
55.85
45.11
47.49
3.96
5.49
2.40
2.72
-25.55
-36.67
-42.59
-43.45
-39.33
-30.27
-16.26
-9.58
-18.73
-22.07
-19.64
-11.49
-9.08
14.63 3.72
12.93
26.74
26.59
22.06
18.68
-17.27
-27.04
-31.46
-30.58
-24.40
-12.89
0.39
-2.07
24.73
26.54
4.06
-18.28
-31.22
-38.36
-39.58
-34.70
-23.47
15.54
-5.61
19.24
N NN MểNG
GVHD: Ths.PHM VN TRC
Bieồu ủo moõmen
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
b. Tính toán cốt thép chòu lực dọc dầm.
Căn cứ vào cấp độ bền của bê tông B20 và nhóm cốt thép AII tra
bảng trong sách sổ tay kết cấu ta được các thông số:
Rb = 11.5 MPa ; Rk = 0.9 MPa ; Rs = 280 MPa.
Xét nhòp 1 – 2.
Từ biểu đồ momen ta có
M = 38.975 T.m
Ta có bs x hs = 350 x 700 mm
Giả thiết a = 6 cm => ho = h – a = 70 – 6 = 64 cm.
Tính:
R
1
Rs
1
sc ,u 1.1
0.85 0.008 11.5
0.623
280 0.85 0.008 11.5
1
1
400
1.1
Tính : R
R R (1 0.5 R ) 0.623(1 0.623 0.5) 0.429
M
38.975 107
m
0.236
Rb .b.ho2 11.5 350 6402
=>
=>
m 0.236 R 0.429
=> Tính cốt đơn.
1 1 2. m 1 1 2 0.236 0.273
Tính cốt thép:
AS
.Rb .bs .ho
Rs
0.273 11.5 350 640
2512mm2 25.12cm2
280
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
AS
2512 100
100%
1.12% min 0.05% (thỏa mãn).
b.ho
350 640
Tra bảng:
Chọn 422 + 418 ta có As = 25.384 cm2.
Chọn lớp bêtông bảo vệ cốt thép là: C1 = 30
att
As1 . y1 As 2 . y2 15.205 (30 22 / 2) 10.179 (30 22 25 18 / 2)
59.05cm
As1 As 2
15.205 10.179
=> hott = 700 –59.05 = 640.95 mm > hochọn = 640 mm. (thỏa)
21
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
=> thiên về an toàn.
Tính toán tương tự cho các nhòp còn lại ta được kết quả ghi trong
bảng sau:
Nhòp
Nhòp 1-2
(350x700)
Nhòp 2-3
(350x700)
Nhòp 3-4
(350x700)
Nhòp 4-5
(350x700)
Số lượng và tiết diện
cốt thép
As(cm2)
Mtd
(T.m)
(%)
Astt
(mm2)
0.236
0.273
38.975
1.12
2512
422+418
25.384
640
0.191
0.214
31.458
0.88
1969
422+218
20.294
640
0.134
0.144
22.069
0.59
1325
422
15.205
640
0.251
0.294
41.389
1.21
2705
422+420
27.77
ho
(mm)
αm
640
Bố trí cốt thép cho các nhòp như các hình vẽ sau:
c. Tính toán cốt thép chòu lực ở các gối.
Xét gối 1.
22
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
Từ biểu đồ mômen ta có M = 19.24 T.m
Giả thiết a = 6 cm
R
=> ho = 70 – 6 = 64 cm
1
Rs
1
sc ,u 1.1
0.85 0.008 11.5
0.623
280 0.85 0.008 11.5
1
1
400
1.1
Tính : R
R R (1 0.5 R ) 0.623(1 0.623 0.5) 0.429
M
19.24 107
m
0.117
Rb .b.ho2 11.5 350 6402
m 0.117 R 0.429
=>
=>
=> Tính cốt đơn.
1 1 2. m 1 1 2 0.117 0.125
Tính cốt thép:
AS
.Rb .bs .ho
Rs
0.125 11.5 350 640
1150mm2 11.5cm2
280
Cốt thép gối được bố trí là 70%.Astt = 0.7 x 1150 = 805 mm2.
Cốt thép ở cánh được bố trí là 30%.Astt = 0.3 x 1150 = 345 mm2.
Kiểm tra hàm lượng cốt thép ở gối
AS
1150 100
100%
0.51% min 0.05%
b.ho
350 640
Chọn thép 222
As = 7.603 cm2.
Chọn thép cánh 12
As = 1.131 cm2.
Chọn lớp bảo vệ abv = 30 mm.
=> att = 30 + (22/2) = 41.0 mm
=> hott = 700 –41.0 = 659 mm > hochọn = 640 mm.
=> thiên về an toàn.
Tính toán tương tự cho các vò trí gối khác ta được số liệu trong
bảng sau:
Gối
Mtd
(T.m)
αm
As
0.7xAs
(mm2)
23
0.3xAs
(%)
Chọn thép
gối
Chọn
thép
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
cánh
Gối
1
Gối
2
Gối
3
Gối
4
Gối
5
19.24
0.117
0.125
1150
805
345
0.51
26.54
0.161
0.177
1628
1140
488
0.73
47.49
0.288
0.349
3211
2248
963
1.43
55.85
0.339
0.433
3984
2789
1195
1.78
14.63
0.089
0.093
856
599
257
0.38
222
As=7.603
222+122
As=11.404
422+420
As=27.772
422+425
As=34.84
222
As=7.603
612
612
612
612
612
Bố trí cho các gối như hình vẽ sau:
d. Tính toán cốt thép đai cho dầm móng.
Để dầm móng không bò phá hoại do bê tông bò nén vỡ theo dải nén
nghiêng. Thì lực cắt phải thỏa mãn
Q 0.3 w1 b1 Rb b ho
Nếu
Q Qb min b 3 Rbt b ho
thì bê tông dầm đủ chòu lực cắt, không cần tính toán cốt thép chòu
lực chỉ cần bố trí cốt đai theo cấu tạo.
Trong dầm móng băng, lực cắt là hằng số.Từ biểu đồ lực cắt ta lấy
giá trò lực cắt lớn nhất để tính cốt đai Qmax = 64.76 T = 647.6 kN
Bê tông cấp độ bền B20 có Rb = 11.5 MPa, Eb = 27000 MPa, Rbt = 0.90
MPa, cốt đai nhóm CII có Rsw = 225 MPa, Es = 210000 MPa. Dự kiến
dùng cốt đai 10 hai nhánh
Asw 2 78.54 157.08mm2
24
ĐỒ ÁN NỀN MĨNG
GVHD: Ths.PHẠM VĂN TRỰC
Bê tông nặng có các hệ số sai
b 2 2; b 3 0.6; b 4 1.5; 0.01 .
Điều kiện tính toán cốt đai
Qbo 0.5b 4 (1 n ) Rbt bho 0.5 1.5 0.9 350 640 151200 N
Qbo 151.2kN
Qmax 647.6kN Qbo 151.2kN
=> Cần tính toán cốt đai để chòu lực cắt.
Kiểm tra về điều kiện ứng suất chính nén.
w1 1.05 ; b1 1 .Rb 1 0.0111.5 0.885
Qbt 0.3.w1.b1.Rb .b.ho 0.3 1.05 0.885 11.5 350 640 718124.4 N
Giả thiết
=> Qbt 718.124kN Thỏa điều kiện
Qmax Qbt
Tính toán cốt thép đai
M b b 2 .1 f n Rbt .b.ho2 2 0.9 350 6402 258.048 106 Nmm
M b 258.048kNm
C*
2M b 2 258.048
0.797m 797mm
Qmax
647.6
C* 797mm 2.ho 2 640 1280mm Lấy C = 2.ho = 1280mm = 1.28m
Qb
Qb min
M b 258.048
201.6kN
C
1.28
b 3 .1 f n Rbt .b.ho 0.6 0.9 350 640 120960 N 120.96kN
Lấy Qb 201.6kN Qb min 120.96kN
qsw1
Qmax Qb 647.6 201.6
348.44kN / m 348.44 N / mm
Co
1.28
qsw 2
Qb min 120.96
94.5kN / m 94.5 N / mm
2.ho 2 0.64
Lấy
qsw = 348.44 N/mm để tính toán.
s
Rsw . Asw 225 157.08
101mm
qsw
348.44
Cốt đai cấu tạo.
Khi h = 700 mm > 450 mm theo quy đònh ta có:
25