Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quá trình xây dựng nền sản xuất cơ khí lớn trong tất cả các ngành của nền kinh tế quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.55 KB, 24 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
A. T VN
Hin nay trờn th gii s phỏt trin ca cụng ngh thụng tin cụng ngh chi
thc ủng din ra vi tc ủ chúng mt, cuc cỏch mng ủú ủó ủem ủn

OBO
OKS
.CO
M

thnhtu to ln cho nhiu nc bit vn dng vo hng sn xut, ủa h tr
thnh nhiu cng quc phỏt trin trờn th gii hin nay Vit Nam ủang trong
thi k quỏ ủ lờn CNXH, nn kinh t vn trong trỡnh ủ thp, chu nh hng
ca n kinh t ca hng phong kin kộo di, nụng nghip vn ch yu l trng
lỳa. Nn cụng nghip lc hu cha cú thnh tu no ủúng gúp quan trng cho
nn kinh t quc dõn. Mun ủa nn kinh t ủi lờn ủ cú th sỏnh ngang vi cỏc
nc trong khu vc ủụng nam ỏ Thỏi bỡnh dng v ủ tr thnh con Rng
Kinh t thỡ cụng nghip hoỏ hin ủi hoỏ phi ủc coi trng, ủỏnh giỏ ủỳng
mc s cn thit ca CNH- HH trong giai ủon hin nay nc ta mi cú th
tr thnh mt nc phỏt trin. Cú thu nhp cao ủi sng nhõn dõn ủc nõng
cao.

Chớnh tm quan trng ca CNH HH to ln nh vy l lý do em chn
Ni dung ch yu ca CNH- HH v ủiu kin ủ thc hin nú Vit Nam hin
nay ủ ti ly gii quyt vn ủ tớnh tt yu ca CNH- HH
Khỏi nim v CNH- HH thc trng CNH _ HH Vit Nam ..cỏc ni
dung mc tiờu c bn ca CNH HH nc ta. Cỏc tin ủ gii phỏp ln tin
hnh CNH- HH thụng qua bi vit ny em hy vng cú thờm hiu bit, kin

KI L



thc v CNH- HH.

*Phm trự CNH v thc cht ca CNH
Phm trự CNH hoỏ

Chỳng ta ủó xem xột CNH trờn khớa cnh vai trũ v nhng quan ủim v nú
nc ta. Nh vy CNH l gỡ?nh ngha CNH ủc ủa ra vi s vic hin
nay nc ta nh th no?



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Với câu hỏi thứ nhất, từ trước tới nay có rất nhiều câu trả lời được đưa ra.
Như vậy nên hiểu phạm trù này như thế nào? Trước hết xin trích ra một vài định
nghĩa đã có. Theo tác giả B. Mazlíh khi xem xét q trình CNH ở Anh Ơng đã
dưa ra “hình thù cơng nghiệp hố dưới dạng tóm tắt một q trình” được đánh

OBO
OKS
.CO
M

dấu bằng một sự chuyển động từ một nền kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp sang
một nền kinh tế được gọi là cơng nghiệp.

Trong quấn sách giáo khoa kinh tế chính trị của Liên Xơ (cũ) được dịch
sang tiểếg Việt Nam năm 1958 đã đưa ra định nghĩa: “ Cơng nghiệp hố xã hội
chủ nghĩa là phát triển cơng nghiệp trước hết là cơng nghiệp nặng sự phát triển
ấy cần thiết cho sự tạo nền kinh tế quốc dân trên cơ sở kỹ thuật tiên tiến”.

Nhưng ở đây cần chú ý một là sự nghiệp CNH ở Liên Xơ (cũ) trong bối cảnh
Lịch sử là nứơc xã hộic chủ nghiã, họphải tạo ra ccơ sở vật chất kỹ thuật để có
thể tồn tại và phát triển trong vòng vây của Chủ nghĩa tư bản. Chính vì vậy họ
đã gắn cơng nghiệp hố với q trình xây dựng và phát triển cơng nghiệp trước
hết là cơng nghiệp nặn.

Đặt cơng nghiệp hố trong bối cảnh chung của Phát triển kinh tế với nội
dung cơ bản là phát triển cơ cấu kinh tế trên cơ sở cơng nghiệp hiện đại nhằm
đẩy mạnh nhịp độ phát triển đồng thời hướng vào việc thực hiện các mục tiêu
kinh tế xã hội. Tổ chức phát triển tốt cơng cuộc cơng nghiệp hố - hiện đại hố
mới có khả năng thự tế để quan tâm đầy đủ tới sự phát triển tự do và tồn diện

KI L

của nhân tố con người.

Cơng nghiệp hố còn tạo vật chất, kỹ thuật cho việc củng cố tăng cường
tiềm lực phát triển quốc phòng vững mạnh, có thể chúng ta mới có thể n tâm
phát triển kinh tế và phát triển kinh tế mạnh thì có thể mới tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho nền an ninh quốc phòng phát triển. Mạt khác CNH còn tạo ra nhiều
khả năng cho việc thực hiện tốt phân cơng và hợp tác quốc tế khoa học cơng
nghẹ tăng cường trọng lượng tiếng nói của ta trên diễn đàn quốc tế. Trong giai
đoạn hiện nay, tính quy luật của giá thành cơng nghiệp hiện nay, tính quy luật



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ca giỏ thnh cụng nghip hoỏ cng ủũi hi bc thit ủi vi nc ta vỡ nguy c
tt hu ngy cng xa vi cỏc nc trờn th gii v trong khu vc. Theo s liu
thu nhp nm 1983 thỡ GNP trờn ủu ngi ca Vit Nam l 220 USD trờn ủu

ngi, trong khi ủú Singapore l 19 092 USD/ ủu ngi. i Loan l 11900

OBO
OKS
.CO
M

USD/ ủu ngi. Hn Quc l 844 USD/ ủu ngi, Malỏyia l 3713 USD / ủu
ngi, Thỏi lan l 2130 USD / trờn ủu ngi Philipinl 913 USD / ủu ngi,
Inủụnờsia l 830 USD / ủu ngi. Mc sng 220 USD / ủu ngi, cỏc nc
Hn Quc, i Loan, philipin, Malaysia ...cng ủó ủat ủc t my trc nm
trc ủõy. V mt trỡnh ủ CNH ca nc ta cng b tt hu so vi h rt nhiu.
Nguyờn nhõn l do nng xut lao ủng ca ta thp hn h nhiu ln. Nu tớnh
theo giỏ mua tng ủng thỡ thu nhp bỡnh quõn ủu ngi hng nm ca Vờt
Nam l 1023trong khi ủú Inủonờsia l 2181, philipin l 2303, Thỏi Lan l 3985,
Malaysia l 6140. trỏnh khi tt hu xa hn na, ủ phỏt trin nhanh hn na
trờn con ủng ủó chn chỳng ta khụng cũn cỏch no khỏc l; ủy mnh CNHHH ủt nc.

B. GII QUYT VN

Tớnh tt yu ca khỏch quan v nhng quan ủim ca ủng v nh nc v
s nghip CNH- HH

1. Tớnh tt yu khỏch quan

Nụ dớch v lch s ủó chng minh quỏ trỡnh ci to xó hi nhanh nht, ủú

KI L

l CNH. Trờn th gii CNH ủó bin ủi nhiu nc t xó hi lc hu tr thnh

nc vn minh hin ủi, ủng v trớ hng ủu th gii. Trong xu hng phỏt
trin nh v bóo hin nay ca th gii CNH ngy cng khng ủnh vai trũ quan
trng tt yu ca nú, ủc bit l ủi vi cỏc nc hin nay ủang trong tỡnh trng
kộm phỏt trin thỡ con ủng ci to xó hi thụng qua CNH l con ủng quy
nht mang tớnh tt yu khỏch quan ủờt t ủa mỡnh t vt qua danh gii nghốo
ủúi, trỏnh tt hu khỏ xa so vi cỏc nc phỏt trin.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thơng qua CNH các nước sẽ trang bị được cho mình có sở vật chất kỹ
thuật của nền Sản xuất mới hiện nay – Trong đó cơ sở vật chất kỹ thuật của nền
sản xuất mới hiện đại có thể khái qt là nền đại cơng nghiệp cơ khí hố và hiện
đại dựa trên trình độ khoa học, cơng nghệ ngày càng phát triển cao- Cơ sở vật

OBO
OKS
.CO
M

chất đó phải có cơ cấu kinh tế hợp lý, trình độ xã hội hố và lao động cao. Có
được cái “ Cốt vật chất” như vậy các nứơc mới có đủ khả năng sản xuất ra của
cải vật chất rồi rào đáp ứng cho tieu dùng hiện đại mà còn có khả năng tích luỹ
lớn và chỉ có khi đó con người mới có điều kiện để quan tâm đến các điều kiện
khác thoả mãn nhu cầu tồn diện của mình.

ở nước ta hiện nay q trình xây dựng XHCN là q trình cải tạo xã hội
đưa đất nước từ xã hội lạc hậu lên một xã hộ mới tốt đẹp hơn, chúng ta tiến hành
xây dựng xã hội chủ nghĩa trong điều kiện bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ
nghĩa. Vì vậy rất cần nền tảng đại cơng nghiệp cơ khí. Trên phương tiẹn xem xét

đó, nền kinh tế sản xuất của nước ta là một nền sản xuất nhỏ kém phát triển
muốn xây dựng một xã hội mới tồn diện về nhiều mặt: Xây dựng chế độ làm
chủ tập thể, xây dựng nền sản xuất xã hội chủ nghĩa, nền văn hố mới và con
người mới XHCN trước tiên ta phải có được cái cốt vật chất cho xã hội mới- đó
là cơ sở vật chất – kỹ thuật của nền sản xuất mới hiện đại. Để làm được điều này
con đường tất yếu khách quan như đã khẳng định, đó là tiến hành CNH- HĐH
đất nước bởi vì việc thực hiện hồn thành tốt cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện
đại hố có ý nghĩa và tác dụng to lớn về nhiều mặt:

KI L

CNH là một cuộc cách mạng về lực lượng sản xuất làm thay đổi căn bản
khoa học sản xuất tăng năng xuất lao động. CNH chính là thực hiện xã hội về
mặt Kinh tế với tốc độ cao, góp phần ổn định và ngày càng nâng cao đời sống
vật chất và văn hố của mọi thành viên trong cộng đồng xã hội.
Trên cơ sở thực hiện đầy đủ và đúng đắn q trình CNH sẽ giải quyết tốt
các nhiệm vụ đặt ra của sự phát triển Kinh tế đó là nâng cao vai trò kinh tế của
nhà nước, nâng cao khả năng tích luỹ mở rộng sản xuất, phát triển nhiều ngành



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
mới, đáp ứng các nhu cầu việc làm của người lao động và các mối quan hệ kinh
tế giữa các ngành các vùng trong nước và giữa các nước đặt ra.
Hơn nữa, nhân tố con người với tư cách là chủ thể của nền sản xuất xã hội
đang trở thành trung tâm của nền kinh tế. Để phát huy đầy đủ vai trò của mình,

OBO
OKS
.CO

M

con người tất yếu phải là con người hiện đại, có trình độ khoa học kỹ thuật cao,
trên cơ sở thực hiện cơng nghiệp của liên hợp quốc (UNICO) đã đưa ra định
nghĩa “cơng nghiệp hố là một q trình phát triển kinh tế: trong q trình này
một bộ phận ngày càng tăng của nguồn của cải quốc dân được động viên để phát
triển cơ cấu kinh tế và có một bộ phận ln thay đổi để sản xuất ra những tư liệu
sản xuất và hàng tiêu dùng có khả năng đảm bảo cho tồn bộ nền kinh tế phát
triển với nhịp độ cao, đảm bảo đạt tới sự tiến bộ về kinh tế xã hội”.
Cũng theo hướng đó, các tác giả cuốn “Cơng nghiệp hố và hiện đại hố ở
Việt nam và các nước trong khu vực” đã đưa ra định nghĩa “cơng nghiệp hố là
một q trình lịch sử tất yếu nhằm tạo nên những chuyển biến căn bản về kinh tế
xã hội của đất nước trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn lực và lợi thế
trong cả nước, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều
ngành với trình độ khoa học cơng nghệ ngày càng hiện đại”.
Qua xem xét một vài định nghĩa đưa ra có thể thấy tuỳ điều kiện cụ thể mà
góc quy mơ đánh giá khác nhau. Mỗi nơi, mỗi quốc gia có định nghĩa khác nhau
về cơng nghiệp hố-hiện đại hố. Tuy vậy, định nghĩa cơng nghiệp hố cũng

KI L

phải chỉ ra được cái cốt lõi của q trình này “Sự đổi mới, chuyển từ kỹ thuật và
cơng nghệ lạc hậu lên trình độ kỹ thuật và cơng nghệ tiên tiến có năng suất và
hiệu quả kinh tế cao”.

Trước đây, khi vận dụng một cách máy móc mơ hình kinh tế của Liên Xơ
(cũ) nên trong q trình cơng nghiệp hố chúng ta cũng xác định nội dung của
cơng nghiệp hố là phát triển đại cơng nghiệp trước hết là cơng nghiệp nặng.
Chẳng hạn như một số định nghĩa về cơng nghiệp hố là: “Q trình xây dựng
nền sản xuất cơ khí lớn trong tất cả các ngành của nền kinh tế quốc dân và đặc




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
biệt là cơng nghiệp nặng, dẫn tới sự tăng nhanh trình độ trang bị kỹ thuật cho lao
động và nâng cao năng suất lao động” hoặc như “Kinh tế chính trị” cũ của
trường Đại học Kinh tế quốc dân các tác giả đã định nghĩa: ”Cơng nghiệp hố
XHCN là q trình xây dựng cơ sở vật chất với kỹ thuật của CNXH: Xây dựng

OBO
OKS
.CO
M

nền đại cơng nghiệp cơ khí hố cỏ khả năng cải tạo cả nơng nghiệp và tồn bộ
nền kinh tế quốc dân nhằm biến nước ta từ một nước kinh tế chậm phát triển
thành một nước XHCN có cơ cấu cơng nơng hiẹn đại”.

Định nghĩa như thế về cơng nghiệp hố đã phản ánh được cái cốt lõi của
q trình này, tuy thế việc nhấn mạnh vai trò của cơng nghiệp nặng là khơng
phù hợp với điều kiện của nước ta, thiếu sự phân tích khoa học. Chính tư tưởng
chỉ đạo này đã dẫn đến những hậu quả mà đặc biệt là thất bại trong sự nghiệp
cơng nghiệp hố ở nước ta từ năm 1960 (từ Đại hội Đảng lần thứ III).
Sau khi có sự biến động mạnh mẽ trong khối XHCN. Đó là sự xụp đổ về
mơ hình kinh tế của một loạt các nước trong khối XHCN, đặc biệt là sự tan rã
của liên bang cộng hồ Xơ Viết (1990). Đảng và nhà nước ta nhận ra những sai
lầm trong việc chỉ đạo định hướng xây dựng nền kinh tế và đã tiến hành cơng
cuộc đổi mới thu được nhiều thành tựu to lớn như chúng ta đã biết. Theo đã đổi
mới tư duy kinh tế đó, sự nghiệp cơng nghiệp hố ở nước ta cũng được hiểu theo
một cách khác trên nền tảng phân tích khoa học điều kiện cụ thể của dất nước và

tiếp thu kinh nghiệm của các nước trên thế giới và nhất là các nước trong khu
vực. Định nghĩa mứi về cơng nghiệp hố ở nước ta được đưa ra trong nghị quyết

KI L

Đại hội Đảng 7 khố VII với nội dung như sau: “Cơng nghiệp hố là q trình
chuyển đổi căn bản tồn diện các hoạt động kinh tế xã hội tự sử dụng một cách
phổ biến sức lao động cùng với cơng nghệ, phương tiện và phương pháp tiên
tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của cơng nghiệp và tiến bộ khoa học kỹ thuật
tạo ra năng suất lao động xã hội cao”. Đối với nước ta đó là một q trình thực
hiện chiến lược phát triển kinh tế-xã hội nhằm cải biến một xã hội nơng nghiệp
lạc hậu thành một xã hội cơng nghiệp gẵn với việc hình thành từng bước quan



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hệ sản xuất tiến bộ ngày càng thể hiện đầy đủ hơn bản chất ưu việt của chế độ
mới.
Chúng ta xác định rằng định nghĩa này khơng phải là một định nghĩa hồn
hảo, song nó đã chỉ ra được cái cốt lõi của q trình cơng nghiệp hố với hiện
trong q trình này.

OBO
OKS
.CO
M

đại hố. Xác định được vai trò của cơng nghiệp hố và khoa học cơng nghệ

Khi xét đến định nghĩe cơng nghiệp hố ở nướca ta thì đồng thời cũng thấy

được con đường cơng nghiệp hố gắn với hiện đại hố là con đường mà Đảng ta
đã chọn làm định hướng thực hiện cho sự nghiệp cơng nghiệp hố đất nước. Từ
sự phân tích dưới đây ta sẽ thấy được sự lựa chọn trên là hồn tồn phù hợp với
quy luật, với điều kiện hiện nay của đất nước ta.

Theo định nghĩa trên, từ “hiện đại hố” là làm cho một cái gì đó mang tính
chất của thời đại ngày nay. Vậy hiện đại hố nền kinh tế quốc dân làm cho kỹ
thuật và cơng nghệ sản xuất đạt được trình độ tiên tiến của thời đại hiện nay.
Trong lịch sử cơng nghiệp hố trên thế giới có nhiều con đường cơng
nghiệp hố nhưng thể hiện ở 2 con đường chính đó là cơng nghiệp hố cổ điển
và cơng nghiệp hố gắn với hiện đại hố. Con đường cơng nghiệp hố cổ điển là
q trình cơng nghiệp hố mà nhièu nước trước đây đã trải qua như Anh, Pháp,
Mỹ, Nhật, Đức, Liên Xơ(cũ),... thường đó là những nước đã có nền khoa học
cơng nghệ tiên tiến đương thời. Do đó, những bước tiến của cơng nghiệp hố

KI L

thường gắn với những sáng chế phát minh của chính nước đó hay thời đại đó. Vì
vậy, q trình cơng nghiệp hố thường kéo dài hàng 100 năm theo đã phát triển
của khoa học kỹ thuật, ở thời kỳ phơi thai chưa thành một cuộc cách mạng vũ
bão như ngày nay.

Ngày nay, đối với các nước đi sau tình hình đang đổi khác, để giải quyết
một vấn đề trong cơng nghiệp hố có rất nhiều giải pháp hay cơng nghệ để săn
sàng đem ra sử dụng. Tiến hành cơng nghiệp hố theo hướng trận dụng lợi thế
như đã nói của các nước cơng nghiệp phát triển muộn chính là cơng nghiệp hố



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

gn lin vi hin ủi hoỏ. Theo con ủng cụng nghip hoỏ gn vi hin ủi hoỏ
thỡ thi gian ngn hn rt nhiu so vi con ủng cụng nghip hoỏ c ủin. cú
th ủn c ra ủõy vi con s lm dn chng. Quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ Anh
ủc coi l bt ủu t nm 1780 v phi ti 58 nm sau ủú thỡ thu nhp bỡnh

OBO
OKS
.CO
M

quõn ủu ngi mi tng lờn gp ủụi. M cụng nghip hoỏ bt ủu t nm
1839 v ủ ủt ủc mc tng thu nhp gp ủụi ủó cn ti 47 nm. Nc Nht
bt ủu cụng nghip hoỏ vo nm 1880 v ủó rỳt ngn ủc thi gian tng gp
ủụi thu nhp xung mc 34 nm. Cỏc nc ủi sau ủin hỡnh cho con ủng cụng
nghip hoỏ gn vi hin ủi hoỏ thỡ Nam Triu Tiờn ủt kt qu trờn trong vũng
11 nm (1966-1977). Mi ủõy Trung Quc ủó rỳt ngn thi gian ủú xung cũn
10 nm (1977-1987).

Kinh nghim th gii l bi hc thc tin cho Vit nam hc tp. Nhng
ủiu ch yu vic tin hh cụng nghip hoỏ gn vi hin ủi hoỏ nc ta l
phự hp vi nhng yờu cu ủang dt ra cho quỏ trỡnh ny nh: Trit ủ khai thỏc
li th ca cỏc nc phỏt trin mun v cụng nghip. Xu th Quc t hoỏ sn
xut v ủi sng nhanh chúng vt qua ủc nghốo, rỳt ngn khong cỏch tt
hu ca nc ta so vi cỏc nc cụng nghip phỏt trin trong khu vc cng nh
trờn th gii. Con ủng ủó chn m hng ủi cho chỳng ta tin ti mt cỏi ủớch
cao hn. Chỳng ta tin tng rng vi bc ủi vng chc ủỳng ủn ủt nc ta s
tin ti ủc cỏi ủớch ủú. Nhng ủ cú ủc bc ủi nh vy mi chỳng ta phi
hiu sõu hn, c th hn con ủng chỳng ta s ủi, tc l phi nm ủc thc

KI L


cht ca vn ủ cụng nghip hoỏ-hin ủi hoỏ l gỡ?

2. Thc cht ca vn ủ cụng nghip hoỏ - hin ủi hoỏ
Trờn c s cỏc ủnh ngha v cụng nghip hoỏ- hin ủi hoỏ cú th rỳt ra
thc cht ca cụng nghip hoỏ-xó hi l: Quỏ trỡnh thc hin cỏch mng k
thut thc hin s phõn cụng mc vỡ lao ủng xó hi, l quỏ trỡnh tớch lu,
XHCN ủ khụng ngng thc hin tỏi sn xut m rng.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Từ thực chất đó có nhiều cách giải thích khá nhanh về q trình cơng
nghiệp hố, cũng như tồn lại nhiều quan niệm khá nhanh về phạm trù cơng
nghiệp hố. Thực ta những năm trước đây ở nước ta khơng tồn tại nhiều quan
niệm khác nhau về cơng nghiệp hố mà đó chỉ là những cách giải thích quan

OBO
OKS
.CO
M

niệm về cơng nghiệp hố mà Đại hội VI đã xác định. Quan niệm này thể hiện
nội dung tồn diện, mục tiêu và tích lịch sử của q trình cơng nghiệp hố, tính
chất XHCN của cơng nghiệp hố, vai trò của Đảng, Nhà nước và nhân dân lao
động trong q trình cơng nghiệp hố ở nước ta.

Sự tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về một vấn đề là một hiện tượng
bình thường trong khoa học kinh tế. nói chung người ta muốn đưa ra một định
nghĩa ngắn gọn cho q trình cơng nghiệp hố-hiện đại hố nhưng việc đó vấp

phải 2 mâu thuẫn:

- Khơng bao qt được bản chất của q trình cơng nghiệp hố.
- Muốn bao qt được thì phải đưa ra một định nghĩa dài dòng và cần có
những lí giải phức tạp kèm theo.

Nhưng dù quan niệm như thế nào chăng nữa vần khơng thể đồng nhất khải
niệm cơng nghiệp hố với phát triển cơng nghiệp hố là một q trình rộng lớn,
phức tạp, bản chất của nó bao hàm trên các mặt sau:

- Một là, cơng nghiệp hố là q trình trang bị và trang bị lại cơng nghệ

KI L

hiện đại cho mọi ngành kinh tế quốc dân, trước hết là các ngành chiếm vị trí
trọng yếu. Thực hiện cơng nghiệp hố trong điều kiện cách mạng khoa học kỹ
thuật ngày nay, q trình trang bị và trang bị lại cơng nghệ cho các ngành phải
gắn chặt với q trình hiện đại hố ở cả phần cứng và phần mềm của cơng nghệ
- Hai là, cơng nghiệp hố khơng chỉ liên quan đến phát triển cơng nghiệp,
mà là q trình bao trùm lên tất cả các ngành, các lĩnh vực hoạt động của một
nước. Đó là một lẽ tất yếu vì nền kinh tế mỗi nước là một hệ thống nhất các
ngành, các lĩnh vực ln có quan hệ tương hỗ, ảnh hưởng lẫn nhau.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Ba là, q trình cơng nghiệp hố trong bất cứ giai đoạn nào cũng đều vừa
là q trình kinh tế kỹ thuật, vừa là q trình kỹ thuật xã hội. Q trình kinh tế
kỹ thuật tạo điều kiện vật chất kỹ thuật cho việc thực hiện các nội dung của q
trình kinh tế-xã hội. Ngược lại q trình kinh tế xã hội góp phần tạo nên động


OBO
OKS
.CO
M

lực để thực hiện q trình kinh tế-xã hội.
- Bốn là, q trình cơng nghiệp hố cũng đồng thời là q trình mở rộng
quan hệ kinh tế quốc tế. Ngày nay mỗi nước đang trở thành một bộ phận của hệ
thống kinh tế thế giới, chịu sự tác động chung của quốc tế, việc xây dựng
phương hướng cơng nghiệp hố ngồi việc dựa trên cơ sở tiềm lực trong nước
vẫn phải dựa trên tình hình thế giới. Mở rộng phân cơng lao động quốc tế và
quốc tế hố đời sống kinh tế theo xu thế, phát triển ngày càng mạnh mẽ.
- Năm là, cơng nghiệp hố khơng phải là một mục đích tự thân mà là một
phương thức có tính chất phổ biến. mõi nước tuy có một mục tiêu riêng nhưng
nhìn chung vẫn có những tương đồng, đó là: xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện đại, khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong nước, đảm bảo nhịp độ tăng
trưởn kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân,...

Mục tiêu lâu dài cảu cơng nghiệp hố-hiện đại hố là cải biên nước ta
thành một nước cơng nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh
tế hợp lý, quan hệ sản xuất, mức độ vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an
ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh, xã hội cơng bằng văn minh.

KI L

Để dạt được mcụ tiêu trên đã đề ra đòi hỏi tồn Đảng tồn dân phải đồng
lòng hợp sức tạo ra những điều kiện tốt nhất cho sự nghiệp cơng nghiệp hốhiện đại hố đất nước.

3. Nội dung chính của cơng nghiệp hố - hiện đại hố ở nước ta

Như đã nêu bật trong định nghĩa, q trình cơng nghiệp hố-hiện đại hố
đất nước bao gồm 2 nội dung cơ bản đó là: trang bị kỹ thuật và cơng nghiệp hiện



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủi v theo ủú l xõy dng mt c cu kinh t hp lý trong tt c cc ngnh ca
nn kinh t quc dõn.
Di ủõy trỡnh by c th 2 ni dung ny:

OBO
OKS
.CO
M

a. Trang b cụng c thớch hp theo hng hin ủi hoỏ cho cỏc ngnh kinh
t quc dõn, thụng qua cỏch mng khoa hc cụng ngh v chuyn giao cụng
ngh hin ủi:

nc ta, mt nc ủang ủnh hng ủi lờn XHCN khụng qua ch ủ t
bn ch ngha, vic tin hnh cụng nghip hoỏ trong ủiu kin ủú tt yu phi ỏp
dng nhng thnh tu mi ca cỏch mng khoa hc-cụng ngh, nhm gn lin
cụng nghip hoỏ vi hin ủi hoỏ nn KTQD. Chớnh vỡ vy, cuc cỏch mng
khoa hc k thut nc ta ủc xỏc ủnh l then cht v khoa hc k thut
ủc coi l mt quc sỏch, l ủng lc ủ thỳc ủy sn xut phỏt trin.
Nh cú nhng ng dng tin b khoa hc v cụng ngh trong lnh vc
nụng nghip, chỳng ta ủó ủt ủc bc tng trng quan trng v tng sn
lng lng thc v nng sut cõy trng. Trong khong 10 nm nng sut lỳa
bỡnh quan ủó tng gp ri (1980: 20,8 t/ha v nm 1985 l 35 t/ha) trong
cụng nghip, nh ủi mi cụng ngh, mt s nghnh ủó ủng vng, cnh tranh

ủc trờn th trng v gúp mt phn vo xut khu.

Nh vy, ni dung ch yu ca s chuyn dch c cu trong quỏ trỡnh cụng

KI L

nghip hoỏ -hin ủi hoỏ l:

-C cu ngnh sn xut gn lin c cu cụng ngh:
Quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ-hin ủi hoỏ nc ta s to s dch chuyn c
cu theo hng phn ủu trong vi thp k ti, t trng cụng nghip trong GDP
gim xung cũn trờn di 10%, cụng nghip v dch v ủt ti khong 90%.
Trong cụng nghip thỡ cụng nghip ch to chim t trng ln nht: 70-80%.
Phỏt trin mnh cỏc ngnh cụng nghip ch bin, chỳ trng cỏc ngnh thc
phm, dt da, may mc, c khớ, lp rỏp ụtụ, xe mỏy, hn ủin t. y mnh thm



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
dò và khai thác dầu khí, sử dụng có hiệu quả nguồn khí đốt. Các ngành cơng
nghiệp nặng cần xây dựng là: điện, ximăng, thép, phân bón, hình thành một số
ngành mũi nhọn trọng điểm như: khai thác chế biến dầu khí, cơng nghệ điện tử,
thơng tin, du lịch,...

OBO
OKS
.CO
M

-Cơ cấu cơng nghiệp nặng, cơng nghiệp nhẹ, nơng nghiệp:

Trong 5 năm trước mắt vẫn phải coi trọng nơng nghiệp, phát triển kinh tế
nơng thơn. Cơng nghiệp nơng thơn cần được phát triển mạnh, xây dựng các nhà
máy chế biến, liên kết chặt chẽ với trồng trọt và chăn ni, khai thác ngun liệu
tại chỗ. Phấn đấu ngành sản xuất lương thực, thực phẩm đạt 30 triệu tấn vào
năm 2000.

-Về cơ cấu cơng nghiệp trong 5 năm tới có tính đến việc hình thành các
khu cơng nghiệp tập trung, các tam giác kinh tế (khoảng 20 khu) và điểm cơng
nghiệp rải rác xung quanh các thị trấn và trục lộ chính trừ một số ít khu cơng
nghiệp nặng (Thái Ngun, Việt Trì,...) còn lại chỉ dành cho cơng nghiệp nhẹ
hàng tiêu dùng,... về phát triển cơng nghiệp nặng cần tranh thủ thời cơ huy đọng
vốn trong nước và nước ngồi để xây dựng một số cơng trình then chốt có tính
cấp bách và hiệu quả, vốn đầu tư cho cơng nghiệp nặng khơng q 70% tổng số
vốn ngân sách, chủ trương, dự án có đầu tư có căn cứ khoa học đem lại hiệu quả
kinh tế-xã hội rõ rệt. Phát triển một số ngành cơng nghiệp. Có triển vọng dựa
trên cơng nghệ cao, tạo tiền đề cho việc đẩy nhanh q trình chuyển dịch cơ cấu

KI L

kinh tế ở giai đoạn tiếp theo. Nâng cao năng lực nghiên cứu triển khai cơng nghệ
hiện đại trong nước, tạo một đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật giốic khả năng
tiếp cận cơng nghệ thế giới. Phổ cập các loại hình cơng nghệ thích hợp trên địa
bàn nơng thơn, miền núi. Để thực hiện những bước nhảy vọt về cơng nghiệp
mạnh dạn tiếp cận, sử dụng cơng nghệ cao như vi điện tử, tin học, tự động hố,
vật liệu mới,... Xố bỏ quan niệm coi khoa học cơng nghệ chỉ là cơng việc của
các nhà khoa học mà đây là cơng việc của mọi hoạt động kinh tế xã hội và tập
trung cao ở các dự án quốc gia.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ngày nay khoa học cơng nghệ đã trở thành một lực lượng sản xuất quan
trọng cùng với người lao động có hiểu biết, có kinh nghiệm và các TLSX. Vì
vậy, ta phấn đấu để lực lượng khoa học và cơng nghệ trở thành một lực lượng
quan trọng ở các khu vực tập trung cơng nghệ cao như Hà Nội, TP Hồ Chí

OBO
OKS
.CO
M

Minh.
Như vậy, với điều kiện kinh tế mở hiện nay, các chính sách đa phương hố
và đa dạng hố kỹ thuật, kinh tế kỹ thuật đã và sẽ tạo ra khả năng to lớn để nước
ta có thể tranh thủ được sự giúp đỡ nhiều mặt từ bên ngồi, đặc biệt về vốn và
kỹ thuật, đồng thời cố gắng phát huy mọi khả năng và tiềm lực có trong nước để
cơ khí hố và hiện đại hố tồn bộ nền kinh tế quốc dân.

b.Hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với tổ chức và phân cơng
lại lao động xã hội, điều chỉnh lại cơ cấu đầu tư:

Khi lực lượng sản xuất đã phát triển thì cũng phải có những thay đổi cơ bản
trong quan hệ sản xuất thì mới đảm bảo được u cầu của quy luật phù hợp.
Cơng nghiệp hồ có nghĩa là chỉ trang bị cơng nghệ khoa học hiện đại cho
các ngành kinh tế quốc dân mà cơng nghiệp hố còn phải gắn với một cơ cấu
kinh tế hợp lý chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngày càng tiến bộ là một xu thế tất yếu
khách quan của nền kinh tế nước ta. Cơ cấu kinh tế ấy phải cùng lúc đảm bảo
được 2 nhiệm vụ: Nhiệm vụ của một nước cơng nghiệp phải làm (phát triển tự
nhiên) để cải thiện xã hội nơng nghiệp lạc hậu thành xã hội cơng nghiệp, đồng


KI L

thời phải triển khai ngay những cơng việc mà một nước hậu cơng nghiệp đang
làm (rút ngắn). “Mối nước tiến lên thì nhân tố xã hội chủ nghĩa tăng thêm” (Văn
kiện Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương khố VII, Hà nội, 1994,
trang 43).

Xây dựng cơ cấu kinh tế mới, hợp lý trong q trình cơng nghiệp hố là
một q trình hoạt động có ý thức, có kế hoạch và do đó tất yếu phải dựa vào
các nhân tố: số dân và nhu cầu, điều kiện tự nhiên, tiềm năng đất nước, nguồn và
quy mơ vốn, quan hệ kinh tế quốc tế,... trên cơ sở xem xét đánh giá thực trạng



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
của đất nước Đảng ta đã khẳng định cơng nghiệp hố ở nước ta là q trình tạo
ra cơ cấu kinh tế hợp lý mà “Bộ xương” gắn với sự phân cơng và hợp tác quốc
tế sâu rộng để từng bước tao ra cơ cấu kinh tế đó, cần phải thực hiện sự kết hợp
cơng nghệ với nhiều trình độ khác nhau: đa dạng hố mặt bằng kỹ thuật, tranh

OBO
OKS
.CO
M

thủ cơng nghệ muĩ nhọn, tiên tiến, điều đó cho phép sử dụng có hiệu quả lực
lượng lao động dồi dào phù hợp với khả năng vốn của nước ta. Về mặt quy mơ
mà xét, lấy quy mơ vừa và nhỏ là chính, từng bước chuẩn bị cho hướng xây
dựng cơ cấu kinh tế với quy mơ lớn hợp lý.


Từ sản xuất nhỏ đi lên, trong q trình cơng nghiệp hố để tạo ra cơ sở vật
chất – kĩ thuật cho nền sản xuất lớn, hiện đạI tất yếu phảI tiến hành phân cơng
lại lao động trên phạm vi cả nước, cũng như từng nghành từng cơ sở.
-Phân cơng lao động. Với lực lượng lao động nơng nghiệp chiếm 37% tổng
số lao động cả nước, vì vậy chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải gắn với việc điều
tiết qúa trình phát triển và phân bố lại dân cư. Phát triển mạnh cơng nghiệp ở
nơng thơn gắn với việc đơ thị hố tạ chỗ là nội dung quan trọng cuả q trình
chuyển dịch kinh tế và phương hướng đi lên chủ yếu của kinh tế nơng thơn trong
q trình cơng nghiệp hố - hiện đạI hố.

-Phân phối vốn: Phần lớn vốn đầu tư của nhà nước sẽ được giao cho các
nghành trung ương quản lý để xây dựng nhiêù cơng trình phân bố ở nhiều vùng
khác nhau, phần còn lại giao cho địa phương quản lý khoảng 30% cho các vùng

KI L

trọng điểm, 70% cho các vùng khác. Đối với số vốn mà nhà nước chỉ có thể
hướng dẫn bằng các chính sách ưu đãi khuyến khích (như vốn đầu tư nước
ngồi, vốn của các thành phần kinh tế khác) thì vùng trọng điểm chiếm 70% còn
30% cho các vùng khác. Như vậy, với vai trò hướng dẫn, Nhà nước đảm bảo
được sự hài hồ trong phát triển giữa các vùng, tạo một cơ cấu cân đối cho nền
kinh tế.
V. Các tiền đề hay giải pháp lớn để tiến hành cơng nghiệp hố- hiện đại hố



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Việc đẩy tới một bước sự nghiệp cơng nghiệp hố- hiện đại hố đất nước
phụ thuộc vào nhiều điều kiện. Trong đó cần chủ trọng những điều kiện sau:
1. Vấn đề vốn


OBO
OKS
.CO
M

Vốn và sử dụng vốn là vấn đề là vấn đề đặc biệt quan trọng. Khơng có vón
mà nói đến cơng nghiệp hố-hiện đại hố thì chỉ là ảo tưởng. Vấn đề này xuất
phát từ việc cơng nghiệp hố-hiện đại hố kéo theo sự thay đổi lớn về số lượng
và chất lượngk, về cơ cấu ngành sản xuất, nhiều ngành mới xuất hiện nên đòi
hỏi phải có vốn đầu tư mới có thể đáp ứng u cầu đó. Theo tính tốn của các
nhà kinh tế thì u cầu tích kuỹ và đầu tư để cơng nghiệp hố phải đạt 20%
GNP. TRong khi đó thực trạng nền kinh tế nước ta đã cho thấy GNP bình qn
theo đầu người hiện nay vẫn ở trong nhóm thấp nhất thế giới (khoảng
200USD/người) và mức tích luỹ mới đạt 8% GNP. Còn đầu tư so với GNP chỉ
hơn 10%. Do đó huy động vốn cho cơng nghiệp hố-hiện đại hố là một nhiệm
vụ quan trọng của tồn Đảng, tồn dân ta trong thời gian tới.
Việc toạ nguồn vốn ở nước ta hiện nay có thể dựa vào 2 nguồn vốn, đó là:
nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngồi. Trong đại hội đại biểu tồn
quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng đã đặt ra vấn đề: “Nguồn vốn trong nước là quyết
định, vốn từ nước ngồi là quan trọng”. Với nguồn vốn trong nước thì tính quyết
định của nó đã được khẳng định bằng kinh nghiệm của rất nhiều nước trên thế
giới. Một số nước châu á cho thấy thời gian đầu cảu cơng nghiệp hố họ phải

KI L

huy động ở trong nước khoảng 50%-80% số vốn cần thiết và phả duy trì trong
nhiều năm mức đầu tư trên 30% GDP mới trở thành những “con rồng” như hiện
nay. Đối với nước ta, để có thể khai thác tối đa nguồn tích luỹ trong nước cần
phải thực hiện mạnh mẽ các biện pháp sau:

-Nhà nước có chính sách đảm bảo lợi ích thoả đáng cho người có vốn đầu
tư (đặc biệt là chính sách thuế và lợi nhuận) để từ đó có thể huy động tối đa tích
l từ trong nội bộ nền kinh tế. Huy động tối đa nguồn tiền nhàn rỗi trong dân
để cho vay tín dụng, biến chúng thành những đồng vốn hoạt động sinh lợi theo



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tính tốn của một số nhà kinh tế, nguồn vốn hiện đọng trong dân dưới dạng vay
đơ la và tiền Việt nam khoảng 20.000 tỷ, thêm vào đó khoảng 500 triệu USD
hàng năm là số kiều hối được gửi từ nước ngồi, nếu huy động được nguồn vốn
này sẽ có số vốn rất lớn cho cơng nghiệp hố-hiện đại hố. Muốn vậy phải giải

OBO
OKS
.CO
M

quyết ngay những trở ngại: tâm lý lo ngại về hiệu qủa an tồn đầu tư, mặt bằng
để xây dựng và mở rộng sản xuất kinh doanh chưa đủ, thiếu sự quan tâm hỗ trợ
của Nhà nước, thủ tục chính sách phiền hà,...

Tổ chức tốt các hình thức liên doanh liên kết giữa các thành phần kinh tế,
cổ phần hố một số lớn các doanh nghiệp Nhà nước để thay thế vốn nhà cơng
nghiệp bằng vốn liên doanh và vốn cổ phần. Đây là biện pháp có nhiều khả năng
thực thi để Nhà nước có điều kiện tập trung vốn vào các lĩnh vực mũi nhọn,
cơng nghệ cao, cần nhiều vốn nhằm đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hố-hiện
đại hố.

Một hình thức huy động vốn khá đặc biệt và hiệu quả đó là huy động tốt

nguồn “Bảo hiểm xã hội” tạm thời các cơng ty bảo hiểm chưa dùng tới để phát
triển thêm ngành nghề sản xuất dịch vụ mới, vừa góp phần vào sự nghiệp cơng
nghiệp hố-hiện đại hố đất nước vừa tăng thêm của cải vật chất cho xã hội.
Ngồi nguồn vốn trong nước, nguồn vốn bên ngồi cũng rất quan trọng
thậm chí có thể là quyết định trong thời kỳ đầu tiên. Việc huy động nguồn vốn
này phải thơng qua chính sách mở cửa kinh tế với nhiều hình thức, kết hợp các

KI L

lợi thế bên ngồi và bên trong. Hạn chế tới mức tối đa phiền hà về thủ tục đầu
tư, tạo mơi trường đầu tư thuận lợi. Tuy nhiên, thu hút nguồn vốn này khơng chỉ
phụ thuộc vào mơi trường đầu tư ở nước ta mà còn tuỳ thuộc nhiều vào tính tốn
của các nhà đầu tư. Còn việc vay vốn phải tính đến phương án và khả năng trả
nợ. Ngồi ra việc nhận vốn của nước ngồi còn phải tính tốn những u cầu
đảm bảo độc lập, chủ quyền về kinh tế, chính trị.
Huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả là hai mặt của vấn đề. Chỉ có sử
dụng vốn có hiệu quả mới tạo điều kiện tốt cho huy động vốn, ở nước ta vấn đề



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ln nht l phi tit kim trong sn xut, trong tiờu dựng.Tip theo l ủu t
ủỳng ni, ủỳng ch. Tp trung ủu t theo chiu sõu. u t ca Nh nc ch
yu ủ xõy dng kt cu h tng kinh t-xó hi, xõy dng mt s c s cụng

2. Vn ủ nhõn lc

OBO
OKS
.CO

M

nghip mi nhn then cht, ti tr cho cỏc d ỏn vic lm.

õy l mt yu t quan trng hng ủu l yu t quan trng ca s phỏt
trin kinh t-xó hi. Lý lun thc tin cho thy trong quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ
con ngi luụn ủúng vai trũ trung tõm v mc ủớch ủu tiờn ca s nghip cụng
nghip hoỏ l ủ to ra s tng trng v phỏt trin cho nn kinh t. cú th
to ratc ủ cho s tng trng v phỏt trin kinh t ca mt quc gia ủt ủc
t ủ cao khi chỳng ta gii quyt tt v thc hin ủng b c hai nhõn t ca quỏ
trỡnh sn xut ủú. V nhng thnh tu ca khoa hc-k thut v cụng ngh hin
nay ủó khng ủnh rng mt k thut ca cỏc yu t t nhiờn ca sn xut ngy
cng phc tp v hin ủi hn, hn na con ngi Vit nam chu nh hng lõu
di ca c ch tp trung quan liờu bao cp. iu ủú s dn ủn kộm sc sỏng to
trỡnh ủ khoa hc k thut thp, ký nng k xo trong lao ủng yu. Trong giai
ủon hin nay chỳng ta ch yu xõy dng mụ hỡnh cụng nghip hoỏ hn hp,
vic tip nhn v chuyn giao cụng ngh chim v trớ khỏ quan trng ủ chỳng ta
cú th nõng cao nng lc sn xut hin ti, theo kp nhng tin b ca phng
thc sn xut trờn th gii. nh ủó núi trờn yu t t nhiờn ca sn xut ngy
cng phc tp tt yu phi ủũi hi khụng ngng nõng cao trỡnh ủ ca ngi

KI L

cụng nhõn, cỏc cỏn b qun lý ủ cú th ỏp dng nhng thnh tu ủú vo sn
xut.Khụng nhng th cnh tranh ủó buc chỳng ta duy trỡ kh nng sn xut ủó
cú v phi ci to nú theo hng nõng cao hiu qu. ú l ủũi hi ủm bo nng
lc ni sinh trong nc, cú nh vy mi ủng vng ủc tng cuc cnh tranh
quyt lit hin nay. Vic n ch cú th thc hin ủc bi bn thõn nhng con
ngi Vit nam mang kinh nghim sn xut, kin thc khoa hc-cụng ngh cao.




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tổng hợp những vấn đề đó, Đảng ta đã đặt con người vào vị trí trung tâm
trong sự nghiệp cơng nghiệp hố-hiện đại hố đất nước “Đảy ạnh hơn nữa sự
nghiệp giáo dục đào tạo, khoa học-cơng nghệ coi đó là quốc sách hàng đầu để
phát huy nhân tố con người-động lực trực tiếp của sự phát triển”.

OBO
OKS
.CO
M

Việc xây dựng và đào tạo lại đội ngũ cán bộ khoa học-kỹ thuật cơng nhân
lành nghề, đội ngũ cán bộ quản lý ở nước ta cần thơng qua hệ thống giáo dục
đào tạo hồn chỉnh. Trước hết Nhà nước cần đổi mới cơ cấu nội dung chương
trình các mơn học sao cho phù hợp và thúc đẩy được sự phát triển của khoa họccơng nghệ. Đưa sự nghiệp giáo dục đào tạo thành sự nghiệp của tồn dân. Vừa
đầu tư theo chiều rộng vừa đầu tư theo chiều sâu. Ngồi ra, có thể gửi cán bộ
cơng nhân, học sinh,... lưu học ở nước ngồi. Cho phép các doanh nghiệp sử
dụng quỹ phát triển sản xuất đầu tư một phần cho giáo dục và đào tạo con người,
các nhà giáo dục, lực lương cơng nhân lành nghề hiện có,... một cách thích đáng
để tạo ra một đội ngũ hùng hậu có nhiệt huyết đóng góp cho sự nghiệp xây dựng
tổ quốc.

Chỉ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ các u cầu đó chúng ta mới có thể có được
đội ngũ cán bộ khoa học-kỹ thuật, cơng nhân lành nghề, đội ngũ cán bộ quản lý
có năng lực. Tờng bước đáp ứng đầy đủ, kịp thời các u cầu mới của cơng cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật và cơng nghệ tiên tiến trên thế giới đang phát triển
như vũ bão hiện nay.


KI L

3. Vấn đề xây dựng kết cấu hạ tầng

Kết cấu hạ tầng chi phối tất cả các giai đoạn phát triển của nền kinh tế, do
đó muốn cho nền kinh tế cất cánh, mỗi quốc gia phải có một cơ sở hạ tầng phù
hợp. Ví như Châu Âu, Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ 2 từ trong hoang
tàn đỏ nát họ đã thắt lưng buộc bụng, dồn vốn xây dựng đường xá, sân bay, bến
cảng,... để phục vụ trực tiếp cho phục hồi và phát triển kinh tế.
Nước ta, một nước bị chiến tranh tàn phá nặng nề nên kết cấu hạ tầng q
thấp kém cả về sổ lượng lẫn chất lượng, nay bước vào q trình cơng nghiệp



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hố-hiện đại hố việc xây dựng kết cấu hạ tầng phù hợp phải tiến hành xây dựng
hồn chỉnh, đồng loạt các kết cấu hạ tầng. Đặc biệt là cơ sở hạ tầng của ngành
giao thơng vận tải,... Giao thơng vận tải là cửa mở, là đòn sóc với tồn bộ hoạt
động kinh tế xã hội, thúc đẩy các q trình giao lưu văn hố và kinh tế, phát

OBO
OKS
.CO
M

triển và phân phối lực lượng sản xuất trên quy mơ tồn lãnh thổ. Là cầu nối để
mở rộng giao lưu quốc tế, trước hết là với các nước láng giềng và trong khu vực.
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố-hiện đại hố hiện nay việc xây dựng và mở
rộng kết cấu hạ tầng, giao thơng vận tải vừa là điều kiện vừa là nội dung cơ bản
để tạo cơ sở quan trọng cho sự nghiệp đổi mới nền kinh tế. Sự yếu kém của kết

cấu hạ tầng vừa là ngun nhân rất quan trọng hạn chế sự phát triển kinh tế-xã
hội vừa là hậu quả của nền cơng nghiệp chậm phát triển.

Từ điều kiện thực tế của nền kinh tế trong giai đoạn trước mắt cần tập trung
nâng cao kết cấu hạ tầng cố sẵn như vậy sẽ đem lại nhiều lợi ích hiệu quả hơn
là xây dựng mới. Tất nhiên những dự án mới cũng phỉa được thực hiện dần dần
khi cơng đoạn sửa chữa nâng cấp kết thúc.

4. Vấn đề nâng cao hiệu lực, vai trò điều tiết vĩ mơ của Nhà nước
Q trình cơng nghiệp hồ ngày nay khơng còn tính tự phát như trước đây
nó đã từng ở các nước đi trước. Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng khơng chỉ
với chức năng quy định luật lệ làm trọng tài, bảo hộ, khuyến khích hoặc trừng
phạt bằng các cơng cụ hành chính, kinh tế mà Nhà nước còn có thể đóng góp

KI L

tích cực vào việc thúc đấy cơng nghiệp hố thơng qua các chức năng đầu tư hình
thành các cơ sở ban đầu, chia sẻ rủi ro trong các lĩnh vực mới. Chính vì thế, tạo
mơi trường thuận lợi cho sự nghiệp cơng nghiệp hố-hiện đại hố thì các chức
năng trên của nhà nước phải được đảm bảo, tức là phải nâng cao năng lực quản
lý vĩ mơ của Nhà nước để thể hiện ở các mặt chính sau đây:
+ Tăng cường mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại để gắn q trình cơng
nghiệp hố đât nước với q trình cơng nghiệp hố thế giới và trong khu vực.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Xây dựng chính sách tiền tệ tài chính đúng đắn đặc quyền cho những
hàng thiết yếu đối với sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu thơng qua trợ cấp có chọn
lọc, thuế quan định ngạch, hỗ trợ giá.

+ Nghiên cứu quy hoạch, kế hoạch hướng dẫn các nhà đầu tư theo quy

OBO
OKS
.CO
M

hoạch của Chính phủ chỉ đạo thực hiện các cơng trình điểm của qc gia về
cơng nghiệp hố và phát triển cơng nghiệp trong từng thời kỳ một cách phù hợp
để hình thành nên những “cực tăng trưởng” của nền kinh tế quốc dân.
+ Hỗ trợ các doanh nghiệp , các thành phần kinh tế nâng cao năng lực tiếp
thị, nắm bắt thơng tin để mở rộng thị trường trong và ngồi nước.
+ Tạo mơi trường luật pháp nhằm duy trì cạnh tranh bình đẳng giữa các
thành phần kinh tế các doanh nghiệp .

+ Chịu trách nhiệm chính trong cơng việc đầu tư nâng cấp, xây dựng cơ sở
hạ tầng kinh tế-xã hội.
C. KẾT LUẬN

Một lần nữa chúng ta khẳng định lại rằng mục tiêu của q trình cơng
nghiệp hố-hiện đại hố ở nước ta là đưa đất nước từ một nước nơng nghiệp lạc
hậu với lối sản xuất nhỏ, thủ cơng tiến lên một nước cơng nghiệp với cơ sở vật
chất-kỹ thuật hiện đại, QHSX tiến bộ, phù hợp với sự phát triển của LLSX, các
nguồn lực trong và ngồi nước được khai thác sử dụng và phát huy hết tiềm

KI L

năng, tiến tới mục tiêu dân giàu nước mạnh, xã hội cơng bằng văn minh.
Trong điều kiện tình hình đất nước ta còn nhiều khó khăn, điểm xuất phát
thấp, cơng nghiệp hố-hiện đại hố khơng thể thực hiên trong một sớm một

chièu mà Đảng ta xác định đây là một q trình trải qua nhiều thập kỷ. Hơn 30
năm qua, q trình cơng nghiệp hố đất nước tuy chưa làm nên được bước nhảy
vĩ đại, quyết định, nhưng cũng đã tạo nên tiền đề cho sự nghiệp cơng nghiệp hố
từ nay về sau. Giai đoạn hiện nay là giai đoạn chuẩn bị cơ sở vật chất kỹ thuật
trang bị tri thức cho con người để tiến vào thế kỷ 21, thực hiện mục tiêu đến



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
năm 2020 nước ta trở thành một nước cơng nghiệp. Đại hội Đại biểu tồn quốc
lần thứ 8 (1996) đã xác định: “Giai đoạn từ nay đến 2000 là bước rất quna trọng
của thừi kỳ phát triển mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hố-hiện đại hố đất nước,...
Nhiệm vụ của nhân dân ta là tập trung mọi lực lượng, tranh thủ thời cơ, vượt qua

OBO
OKS
.CO
M

thử thách đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới một cách tồn diện và đồng bộ, tiếp tục
phát triển nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ Nghĩa phấn đấu
đạt và vượt mục tiêu đề ra trong chiến lược ổn đinh và phát triển kinh tế xã hội
đến năm 2000: Tăng trưởng kinh tế nhanh hiệu quả cao và bền vững, đi đơi với
giải quyết những vấn đề bức súc về xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh cải
thiện đời sống nhân dân, nâng cao tích luỹ nội bộ từ nền kinh tế, tạo tiền đề
vững chắc cho bước phát triển cao hơn vào đầu thế kỉ sau.

Là một sinh viên kinh tế-một chủ nhân tương lai của đất nước trong giai
đoạn chuẩn bị hành trang của mình em rất quan tâm đến những đường lối chính

sách đổi mới của đảng, nhà nước về những chiến lược phát triển kinh tế cũng
như những ý kiến khác nhau về cơng cuộc cơng nghiệp hố -hiện đại hố đất
nước sau khi đã nghiên cứu kĩ về vấn đề này qua bài viết của mình.
Theo em, với vị trí trung tâm và vai trò chủ thể của q trình cơng nghiệp
hố -hiện đại hố đất nước. Hình thành một lớp người năng động, có chi thức,
có bản lĩnh kinh doanh, xơng xáo, dám nghĩ, dám làm, quả là cần thiết.

KI L

Thực tế đã cho thấy với một nguồn tài ngun nghèo nàn, điều kiền thiên
nhiên khắc nghiệt nhưng Nhật Bản vẫn vươn lên bằng cơng nghiệp hố, hiện đại
hố và bằng ý chí con người Nhật Bản để hiện nay họ đang có tên trong 7 nước
cơng nghiệp hàng đầu thế giới.

Với thực trạng tình hình giáo dục đào tạo của nước ta hiện nay, em cho
rằng còn thiên về số lượng, chất kượng chưa cao một cách đồng đều, sinh viên
được đào tạo ra có lý thuyết nhưng khả năng vận dụng kém, khơng linh hoạt. Vì
vậy theo em, ngồi việc phổ cập giáo dục, cần phải tiến hành cải tiến chương



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trình giáo dục đào tạo để nâng cao khả năng ứng dụng, tính năng động của đội
ngũ trí thức trẻ, có thể là tăng giờ thực hành, giờ đi thực tế, khuyến khích các
sáng kiến có giá trị ... làm cho đội ngũ trí thức trẻ này kế thừa và thực hiện tốt ý
tưởng tốt đẹp của đảng trong cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước.

OBO
OKS
.CO

M

Thứ nữa là phát huy lợi thế về vị trí địa lý để mở rộng mối quan hệ giao lưu
kinh tế chính trị, thơng thương với nước ngồi nhanh chóng, tiếp thu những
cơng nghệ mới, những hành trang đã có sẵn giúp chúng ta có thể bắt đầu từ nửa
sau của chặng đường tìm kiếm cơng nghệ.

Thứ ba là: Nhà nước cần nâng cao chức năng định hướng, dân dắt thực
hiện cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đai hố có định hướng, có cơng nghệ hiện
đại như là một thứ vũ khí- một con người năng động, có chi thức sẽ biết đưa đất
nước đi lên bằng cách nào.

Đất nước ta đã và đang tiến lên một cách vững chắc, khẳng định con đường
cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước là đúng đắn và khách quan. Mặc dù còn
nhiều sai lầm và khó khăn cần vượt qua nhưng dưới sự lãnh đạo sáng suốt của
Đảng cộng sản Việt Nam, con người Việt Nam sẽ tiếp bước cha anh, ra sức bảo
vệ và phát triển đất nước ngày càng giàu đẹp. Sự cơng nghiệp hố -hiện đại hố

KI L

chắc chắn sẽ thành cơng.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TI LIU THAM KHO
1.VI. Lờnin ton tp tp 36
2.kinh t chớnh tr hc Mỏc Lờnin.

OBO

OKS
.CO
M

3.Mt s vn ủ v ch ngha Mỏc- lờnin trong thi ủi hin nay- nh xut
bn chớnh tri quc gia 1996

4. nh hng XHCN Vit Nam.

5. Vn kin ủi hi ủi biu ng ton quc ln th V, VI, VII, VIII.
6. S lónh ủo v hot ủng ca ủng trong ủiu kin c ch th trng.
7. Tp chớ qun lý xõy dng nh nc: Cỏc s nm 96, 97.
8. C ch th trng v vai trũ ca nh nc trong nn kinh t Vit Nam.
9. Vai trũ nh nc trong phỏt trin nn kinh t.

10. Vai trũ qun lý kinh t ca nh nc trong nn kinh t th trng

KI L

11. V qun lý kinh t.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Gii phỏp ủ tin hnh cụng nghip hoỏ, hin ủi hoỏ Vit Nam (tl; 5)
A. T VN
B. GII QUYT VN

OBO
OKS

.CO
M

1. Tớnh tt yu khỏch quan
2. Thc cht ca vn ủ cụng nghip hoỏ - hin ủi hoỏ

3. Ni dung chớnh ca cụng nghip hoỏ - hin ủi hoỏ nc ta
V. Cỏc tin ủ hay gii phỏp ln ủ tin hnh cụng nghip hoỏ- hin ủi hoỏ
1. Vn ủ vn
2. Vn ủ nhõn lc

3. Vn ủ xõy dng kt cu h tng

4. Vn ủ nõng cao hiu lc, vai trũ ủiu tit v mụ ca Nh nc
C. KT LUN

KI L

TI LIU THAM KHO



×