Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

lý luận địa tô và thực tiễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.36 KB, 17 trang )

Bài thảo luận


Sự hình thành QHSXTBCN
trong nông nghiệp
1
Sự vận dụng vào
nước ta hiện nay
5

2

Lý luận địa tô
của Mar
Các hình thức địa
tô cơ bản của
CNTB

4

3

Bản chất của địa
tô TBCN

So sánh địa tô
phong kiến và địa
tô TBCN


1. Quan hệ sản xuất tư bản trong nông nghiệp


Sự hình thành QHSXTBCN trong nông
nghiệp

Cải cách dần dần trong
sản xuất nông nghiệp
kinh doanh theo kiểu
TBCN : Đức, Ý, Nga

2 con
đường

Đặc
điểm

_ Ruộng đât thuộc 1 giai cấp sở hữu
Tiến cản
hành
độc quyền là địa chủ→ Ngăn
sựcuộc cách
tự do cạnh tranh
mạng dân chủ tư sản,

phát triển CNTB trong

_Quan hệ xã hội với ruộng đất gồm 3 giai
nông
dưới hình
cấp: địa chủ, tư bản, công
nhânnghiệp
nông nghiệp.


thức trang trại: Anh,
Pháp Mĩ

_ Vì phải thuê ruộng đất nên nhà kinh
doanh nông nghiệp phải trả địa tô


2. Bản chất địa tô
Người sở
hữu

Trả cho
người
sở hữu
đất Bản

chất địa tô tư bản chủ nghĩa

Người
thuê

Lợi nhuận
TB thu
lànhà
phần
còn
được

Bản

Bản chất
chất địa
địa tô
tô là
là gi?
gi?

lại

Thuê
công
của
nhân NN

m do công nhân nông nghiệp sáng tạo ra, sau khi đã
khấu trừ đi lợi nhuận bình
mà nhà tư bản nông
Tạoquân
ra m
nghiệp phải trả cho người sử hữu ruộng đất.


3.Địa tô phong kiến và địa tô TBCN
Điạ tô phong kiến
Giống
nhau

Khác
nhau


Điạ tô TBCN

_ Cơ sở: Dựa trên quyền tư hữu về ruộng đất
_ Là kết quả bóc lột người lao động trong công nghiệp
Địa tô TBCN hoàn toàn khác với địa tô phong kiến về
lượng, chất và hình thức.

*) Lượng: Gồm toàn bộ sản phẩm

_ Phần còn lại của m sau khi khấu

thặng dư( thậm chí cả 1 phần sản

trừ p bình quân cho nhà tư bản.

phẩm cần thiết)
*) Chất: Phản ánh quan hệ giữa
2 giai cấp : Địa chủ - nông dân
*) Hình thức: Hiện vật (Thóc, gạo…)

_ Phản ánh quan hệ giữa 3 giai cấp:
Địa chủ - Tư sản kinh doanh nông
nghiệp – Công nhân nông nghiệp
_ Hình thức Giá trị - Tiền


4. Các hình thức cơ bản của đia tô CNTB

Có 2
hình


Địa
Địa tô
tô chênh
chênh lệch
lệch

thức cơ
bản

Địa
Địa tô
tô tuyệt
tuyệt đối
đối


a. Địa tô chênh lệch
Ruộng đất bị giới han( cả về số lượng
và chất lượng) → buộc phải canh tác
trên ruộng đất xấu, kém thuận lơi.
Đặc điểm sản xuất
nông nghiệp

Giá cả chung của nông phẩm được quy
định bởi điều kiện sản xuất trên ruộng đất
xấu để đảm bảo p bình quân cho nhà TB
kinh doanh nông nghiệp
Chỉ cần kinh doanh trên ruộng đất trung bình cũng thu được lợi
nhuận siêu ngạch ( ổn định và lâu dài) – Địa tô chênh lệch



Địa tô chênh lệch
Định
nghĩa:

Địa tô chênh lệch là phần lợi nhuận siêu ngạch thu được
trên ruộng đất có điều kiện thuận lợi hơn, ngoài lợi nhuận
bình quân mà người thuê ruộng đất phải trả cho người
sở hữu ruộng đât.

Cách
tính
Địa tô chênh lệch = Giá cả SX chung – Giá cả SX cá biệt

Các hình
thức

Do
SX
Địa tô chênh
lệchkiện
I
Dođiều
điều
kiện
SX
xấu
xấuquyết
quyếtđịnh

định

Địa tô chênh lệch II

Do
Dođiều
điềukiện
kiệnSX
SXthuận
thuận
lợi
lợihơn
hơnquyết
quyếtđịnh
định


* Địa tô chênh lệch I

Ruộng
Ruộngđất
đấttốt,
tốt,vị
vịtrí
trí
Ruộng
đất
xấu,
trí
Ruộng

đất
xấu,vị
vịruộng
trí
*) Địa tôthuận
chênh
lệch
I

loại
địa

thu
được
trên
những
lợi
(gần
giao
thuận lợi (gần giao
kém
kémthuận
thuậnlơi
lơi
thông,
nơi
tiêu
thụ)
thông,
nơi

tiêu
thụ)
đất có độ màu mỡ tự nhiên ( đất tốt hoặc đất trung bình), vị trí

thuận lợi

gần đường giao thông, nơi tiêu thụ ( chi phí vận

chuyển bỏ ra ít hơn)


** Địa tô chênh lệch II

NS ↑

 Địa tô chênh lêch II thu được là nhờ thâm canh( đầu
tư thêm tư bản 1
Ruông đất được cải

Ruông đất được cải
Đầu tư thêm TLSX
tạo, canh
nâng tác)
cao sản
cách hợp lý trên 1 đon vị diên
tích để nâng cao chất lượng
và SLĐ
lượng




Nhờ đầu tư TB → Nhà TB kinh doanh nông nghiệp thu được p siêu

ngạch → Hết hạn hợp đồng người sở hữu đất tăng mức địa tô mới . Lúc
này p siêu ngạch do thâm canh thuộc về tay địa chủ - Địa tô chênh lệch II


b. Địa tô tuyệt đối

Ruộng đất tôt

Thuê

Cho thuê

Ruộng đất TB

Địa tô
tuyệt đối

Ruộng đất xấu


b. Địa tô tuyệt đối
Định
nghĩa

Là hình thức địa tô mà người cho thuê ruộng đất
nhận được dù là cho thuê đất tốt, đất trung bình hay
đất xấu.


Cơ sở

Lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân
được hình thành do cấu tạo hữu cơ trong nông nghiệp
luôn thập hơn trong công nghiệp

VD: Cho 2 nhà Tư bản A và B có K = 1000USD, m’= 100%
+) Nhà tư bản A đầu tư vào công
nghiệp. (c/v = 4/1)

+) Nhà tư bản A đầu tư vào nông
nghiệp. (c/v = 3/2)

Địa tô tuyệt đối là hình thái chuyển hóa của lợi nhuận
 ngạch.
W= 600c + 400v + 400m = 1400$
 W= 800c + 200v + 200m = 1200$ siêu
P bình quân = 200$

 P bình quân = 200$



P siêu ngạch= 200$ - Địa tô tuyệt đối


c. Các loại địa tô khác

Địa

Địa
Địa

đất
tô đặc
xây
độc
dựng
quyền
Địatô
tôcây
hầm
mỏsản


5. Sự vận dụng quy luật ở nước ta

Xóa bỏ chế độ địa chủ → giảm giá cả
nông phẩm và đem laị lợi ích cho xã hội

Là cơ sở khoa học để nhà nước xây dựng
các chính sách thuế nông nghiệp và thuế đất
đai


5. Sự vận dụng quy luật ở nước ta

Xóa bỏ độc quyền tư hữu về ruộng đất , đưa ruộng đất về tay
nhân dân thông qua cuộc cải cách ruộng đất, khoán 10



Xây dựng các chính sách thuế nông nghiệp và
đất đai

Ngoài ra chính phủ khuyến khích sử dụng
hiệu quả đất để trồng các loại cây công
nghiệp (cao su, cà phê, hồ tiêu…), ban
hành các luật và bộ luật về thuế và đất
đai( thuế đất sử dụng…)….
Nghị quyết
Giao
5 đất,
của đại
giaohội
rừng
IX của
vào đảng
tay nhân
chủ dân,
trương
hỗ miễn
trợ người
giảm dân
thuế
trồng
nông
rừng,
nghiệp
10đất,
năm

khích
(2001thâm
2010)
canh
xensửvụ…
Ban hành
luật
sử khuyến
dụng
giấy
chứng
nhận
dụng đất


COMPANY NAME

Thank You!



×