Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

lập kế hoạch marketing cho công ty cổ phần đào tạo ny tại thành phố hồ chí minh từ tháng 062010 đến tháng 062011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.74 KB, 98 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

----o0o-----



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
CHO CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO NY
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ
THÁNG 06/2010 ĐẾN THÁNG 06/2011

Giáo viên hướng dẫn:
KHƯU THỊ PHƯƠNG ĐÔNG

Cần Thơ, 2010

Sinh viên thực hiện:
PHẠM THỊ YẾN NHI
MSSV:4066141
Lớp: KT0688A1-K32


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

LỜI CẢM TẠ


Sau bốn năm dưới giảng đường Đại Học Cần Thơ với những kiến thức


được tích luỹ từ sự giảng dạy, chỉ dẫn nhiệt tình của thầy cô và ba tháng thực tập
tại phòng Marketing thuộc Công ty Cổ phần đào tạo NY tại TP. Hồ Chí, nhằm
củng cố kiến thức đã học và rút ra những kinh nghiệm thực tiễn bổ sung cho lý
luận, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt
những kiến thức quý báu của quý thầy cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh,
trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là cô Khưu Thị Phương Đông đã tận tình
hướng dẫn giúp em hoàn thành luận văn với đề tài “Lập kế hoạch Marketing
cho Công ty Cổ phần đào tạo NY từ tháng 06/2010 đến tháng 06/2011”
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, anh chị trong Công ty đã
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập vừa
qua, nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc, truyền đạt những kiến thức
thực tế bổ ích cho em hoàn thành luận văn này.
Kính chúc các thầy cô trong Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh, các anh chị
trong Công ty Cổ phần đào tạo NY tại TP. Hồ Chí Minh dồi dào sức khoẻ và
thành công trong công việc cũng như cuộc sống.

Ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện

PHẠM THỊ YẾN NHI

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

i

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Ngày tháng năm 2010
Sinh viên thực hiện

PHẠM THỊ YẾN NHI

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

ii

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP


------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

iii


SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
..……..
 Họ và tên người hướng dẫn:
 Học vị:
 Chuyên ngành:
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
 Tên học viên: PHẠM THỊ YẾN NHI
 Mã số sinh viên: 4066141
 Chuyên ngành: Kinh tế học

 Tên đề tài: Lập kế hoạch Marketing cho Công ty Cổ phần đào tạo NY tại
thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 06/2010 đến tháng 06/2011

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về hình thức:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
GVHD: Khưu Thị Phương Đông

iv

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng…… năm 2010
NGƯỜI NHẬN XÉT

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

v

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU......................................................................................01
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................01
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................02
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................02
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................02

1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...............................................................................02
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:..............................................................................02
1.4.1. Không gian địa bàn nghiên cứu ...............................................................02
1.4.2. Thời gian nghiên cứu ..............................................................................02
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................03
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..03
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....04

0

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .................................................................................04
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ ........................................04
2.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ...................................................................04
2.1.1.2. Khái niệm về sản phẩm dịch vụ....................................................05
2.1.2. Các khái niệm về Marketing và phương pháp lập kế hoạch Marketing ........
2.1.2.1. Các khái niệm Marketing .............................................................05
2.1.2.2. Phương pháp lập kế hoạch Marketing...........................................08
2.1.2.3. Một số khái niệm về thang đo......................................................10
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:...................................................................11
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................11
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................12
2.2.2.1. Phương pháp so sánh....................................................................12
2.2.2.2. Phương pháp phân tích tần số.......................................................12
2.2.2.3. Phương pháp phân tích thống kê mô tả.........................................12
2.2.3. Phương pháp phân tích ma trận SWOT....................................................14
2.2.4. Ma trận QSMP.........................................................................................15
2.2.5. Phương pháp dự báo theo đường khuynh hướng có chỉ số thời vụ ...........17
GVHD: Khưu Thị Phương Đông

vi


SVTH: Phạm Thị Yến Nhi

0


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
Chương 3: THỰC TRẠNG VÀ HIỂU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐÀO TẠO NY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................18

1

3.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO NY TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH..............................................................................................18
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần đào tạo NY............18
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động và thành tích đạt được ..............................................19
3.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động ......................................................................19
3.1.2.2. Thành tích đạt được......................................................................20
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của trường Anh ngữ Newyork ........................................20
3.1.3.1. Cơ cấu tổ chức .............................................................................20
3.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ..................................22
3.2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH....................................................25
Chương 4: LẬP KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐÀO TẠO NY TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH...........................................27
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BÊN TRONG CÔNG TY......................................27
4.1.1. Phân tích về nhân sự của trường..............................................................27
4.1.1.1 Cơ cấu lực lượng lao động của Công Ty Cổ Phần Đào Tạo NY ....27
4.1.1.2. Cơ cấu lao động theo trình độ giáo dục.........................................39
4.1.1.3. Cơ cấu lao động theo tuổi.............................................................30
4.1.2. Uy tín đối với học viên............................................................................31

4.1.4. Tình hình về tài chính..............................................................................32
4.1.5. Yếu tố cơ sở vật chất ...............................................................................32
4.1.6. Các chương trình đào tạo.........................................................................32
4.1.6.1. Anh Văn Giao Tiếp (Sơ cấp – Trung Cấp – Cao Cấp )33 ............32
4.1.6.2. Anh Văn Chuyên Môn và Luyện Thi Bằng Cấp Quốc Tế
(IELTS, TOEIC, TOEFL) ......................................................................................33
4.1.7. Hoạt động chiêu thị .................................................................................34
4.1.7.1. Báo Tuổi Trẻ ................................................................................34
4.1.7.2. Nguồn bạn bè ...............................................................................34
4.1.7.3. Khách vãng lai .............................................................................35
4.1.7.4. Sinh viên ......................................................................................35
4.1.7.5. BTV .............................................................................................35
GVHD: Khưu Thị Phương Đông

vii

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi

4.1.3


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
4.1.7.6. Website ........................................................................................36
4.1.7.7. Một số nguồn khác .......................................................................36
4.1.8. Hệ thống thông tin...................................................................................36
4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BÊN NGOÀI CÔNG TY ......................................38
4.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô .....................................................................38
4.2.1.1. Kinh tế .........................................................................................38
4.2.1.2. Dân cư và lao động.......................................................................40
4.2.2. Các yếu tố môi trường vi mô ...................................................................40

4.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................40
4.2.2.2. Khách hàng ..................................................................................48
4.3. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC MARKETING...................................................55
4.3.1. Phân tích ma trận SWOT.........................................................................55
4.3.2. Xác định phương án ................................................................................57
4.4. XÂY DỰNG CÁC MỤC TIÊU.......................................................................60
4.5. XÂY DỰNG MARKETING HỖN HỢP CHO TRƯỜNG ANH NGỮ
NEWYORK ......... .................................................................................................62
4.5.1. Chiến lược sản phẩm...............................................................................62
4.5.2. Chiến lược giá.........................................................................................63
4.5.3. Xây dựng kế hoạch phân phối dịch vụ.....................................................65
4.5.4. Chiến lược chiêu thị ................................................................................66
4.6. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHIÊU THỊ CHO CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
THỊ TRƯỜNG . 66
4.6.1. Quảng cáo ...............................................................................................66
4.6.2. Phát triển thêm website ...........................................................................69
4.6.3. Tài trợ các chương trình xã hội................................................................70
4.6.4. Khuyến mãi.............................................................................................70
4.6.5. Ước lượng tổng chi phí chiêu thị .............................................................70
4.7. ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ..........................................................71
4.8. CÁC GIẢI PHÁP HỔ TRỢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ..................................71
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................73
5.1. KẾT LUẬN... .................................................................................................73
5.2. KIẾN NGHỊ .. .................................................................................................73
GVHD: Khưu Thị Phương Đông

viii

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi



Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
5.2.1. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần đào tạo NY .......................................73
5.2.2. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ...........................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................75

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

ix

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang

Bảng 1: Tổng hợp các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến phương án ................... 16
Bảng 2 : Cách tính chỉ số thòi vụ IS .................................................................... 17
Bảng 3: Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty cổ phần đào tạo NY
giai đoạn năm 2007 - 2009 .................................................................................. 24
Bảng 4: Bảng phân bố lực lượng lao động năm 2009........................................... 28
Bảng 5: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ ......................................................... 37
Bảng 6: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty Cổ phần Đào tạo NY .............. 47
Bảng 7: Mức độ hài lòng về cách giảng dạy ........................................................ 49
Bảng 8: Mức độ hài lòng về cách phục vụ của nhân viên văn phòng ................... 49
Bảng 9: Mức độ hài lòng về kết quả học tập ........................................................ 49
Bảng 10: Mức độ hài lòng về cơ sở vật chất ........................................................ 50
Bảng 11: Mức độ hài lòng về tính phù hợp.......................................................... 50

Bảng 12: Mức độ hài lòng về tính cạnh tranh ...................................................... 51
Bảng 13: Mức độ hài lòng về tính linh hoạt......................................................... 51
Bảng 14: Mức độ hài lòng về quảng cáo.............................................................. 52
Bảng 15: Mức độ hài lòng về khuyến mãi ........................................................... 52
Bảng 16: Mức độ nhận biết truyền thông............................................................. 53
Bảng 17: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.................................................. 54
Bảng 18: Ma trận SWOT của công ty cổ phần đào tạo NY .................................. 55
Bảng 19: Mục tiêu của kế hoạch Marketing từ 06/2010 – 06/2011 ...................... 60
Bảng 20: Số lượt học viên qua 3 năm 2007 - 2009 .............................................. 61
Bảng 21: Bảng so sánh giá với đối thủ cạnh tranh của công ty cổ phần đào tạo
NY ............... ...................................................................................................... 63
Bảng 22 : Biểu hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận trên một học viên của công ty
cổ phần đào tạo NY............................................................................................. 64
Bảng 23: : Bảng so sánh giá mới với đối thủ cạnh tranh của công ty cổ phần đào
tạo NY ......... ...................................................................................................... 65
Bảng 24: Chi phí quảng cáo trên truyền hình....................................................... 68
Bảng 25: Tổng hợp doanh thu, lợi nhuận dự đoán sau kế hoạch Marketing từ
06/2010 – 06/2011............................................................................................... 71
GVHD: Khưu Thị Phương Đông

x

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi

6


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Các giai đoạn trong quá trình quyết định mua........................................... 4
Hình 2: Mô hình 7P trong Marketing dịch vu ........................................................ 8
Hình 3: Ma trận SWOT ....................................................................................... 14
Hình 4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần đào tạo NY............................ 21
Hình 5: Biểu hiện doanh thu, chi phí của công ty cổ phần đào tạo NY năm
2007-2009 ........................................................................................................... 25
Hình 6: Biểu hiện lơi nhuận tại công ty cổ phần đào tạo NY năm 2007-2009 ...... 26
Hình 7: Biểu đồ số lượng nhân viên từ năm 2007-2009 ....................................... 28
Hình 8: Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động theo trình độ học vấn........................ 29
Hình 9: Biểu đồ hình cơ cấu lực lượng lao động theo độ tuổi .............................. 30
Hình 10: Biểu đồ hình cơ cấu lực lượng lao động theo giới tính .......................... 31
Hình 11: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ 2002-2009 .......................................... 38

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

xi

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
..……..
 Họ và tên người phản biện:
 Học vị:
 Chuyên ngành:
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
 Tên học viên: PHẠM THỊ YẾN NHI

 Mã số sinh viên: 4066141
 Chuyên ngành: Kinh tế học
Tên đề tài: Lập kế hoạch Marketing cho Công ty Cổ phần đào tạo NY tại thành
phố Hồ Chí Minh từ tháng 06/2010 đến tháng 06/2011

NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Về hình thức:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được (theo mục tiêu nghiên cứu,…)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Kết luận (Cần ghi rõ mức độ đồng ý hay không đồng ý nội dung đề tài và các yêu cầu chỉnh
sửa,…)

...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…… tháng…… năm 2010


GVHD: Khưu Thị Phương Đông

xii

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

TÓM TẮT
..……..
Đề tài bao gồm những nội dung chính sau:
1. Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần dào tạo NY
Thông qua việc tìm hiểu, tính toán và phân tích các chỉ tiêu liên quan đến
tình hình hiện nay và kết quả hoạt động kinh doanh công ty, kết quả cho thấy
công ty hoạt động có hiệu quả tương đối từ năm 2007 đến năm 2009. Qua 3 năm
hoạt động, công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể và ngày càng ngày càng
phát triển. Qua những thông tin do công ty cung cấp từ đó tìm hiểu về tình hình
bên trong của công ty như vấn đề về nhân sự, tài chính, tình hình Marketing, uy
tín của công ty…. Và những yếu tố bên ngoài tác động đến công ty như yếu tố về
kinh tế (lạm phát, GDP, CPI..), đối thủ cạnh tranh và khách hàng của công ty để
tìm ra được điểm mạnh yếu của công ty để tiến hành lập ra được kế hoạch
Marketing cho công ty. Và chiến lược Marketing chủ yếu cho công ty đó là chiến
lược phát triển thị trường, để hổ trợ thực hiện tốt chiến lược này, một số kế hoạch
Marketing đề ra như Markeiting sản phẩm, nơi phân phối, giá cả và các hoạt
động chiêu thị để đạt được mục tiêu của kế hoạch Marketing trong năm tới là
tăng 70% lượt học viên đăng ký và tăng mức độ nhận biết thương hiệu lên 40%.
Ngoài ra để thực hiện tốt được kế hoạch Marketing cần có những giải pháp nhằm
hổ trợ trong khi thực hiện chiến lược của công ty.

2. Phương pháp thực hiện đề tài
Phương pháp chủ yếu trong đề tài này chủ yếu là phương pháp phân tích
ma trận SWOT và ma trận QSMP: trên cơ sở các số liệu và thông tin thu thập,
tiến hành phân tích, so sánh. Từ đó, đưa ra được chiến lược cho công ty. Ngoài ra
còn sử dụng một số phương pháp phân tích tần số, phương pháp thống kê mô tả,
phương pháp so sánh.

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

xiii

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

Chương 1

GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Theo xu thế phát triển hội nhập của toàn cầu, giới trẻ nói riêng và người dân
Việt nam nói chung ngày càng có nhiều cơ hội tiếp cận, giao lưu với các quốc gia
khác trên thế giới. Tuy nhiên sự bất đồng trong ngôn ngữ là một trở ngại lớn cho
những cơ hội đó. Chính vì vậy rèn luyện cho mình khả năng ngoại ngữ lưu loát là
điều vô cùng quan trọng đối với mọi người đặc biệt là giới trẻ. Tiếng Anh là một
ngôn ngữ đang được sử dụng phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói
riêng. Nếu có khả năng giao tiếp tốt bằng ngôn ngữ này, chúng ta sẽ dễ dàng có
được những công việc tốt với mức lương hấp dẫn và cơ hội phát triển cao, đồng
thời cũng mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội tìm hiểu, hợp tác kinh doanh…. Tiếng
Anh được xem như là tấm vé thông hành để tìm được sự chắc chắn trong tương

lai. Vì thế, việc học tiếng Anh hiện nay rất được đông đảo mọi người quan tâm
và sẵn sàng chi trả với mức giá cao. Nắm bắt được nhu cầu đó, đã có nhiều trung
tâm đào tạo tiếng Anh ra đời ở Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh,
khu trung tâm kinh tế và văn hóa của Việt Nam. Trung tâm Anh ngữ NewYork là
một trong những trung tâm như thế, đây là một trung tâm giảng dạy có nhiều uy
tín và dần dần đã tạo được thương hiệu mạnh. Tuy nhiên, trong điều kiện kinh tế
thị trường hiện nay, sự cạnh tranh của các trung tâm trong lĩnh vực giảng dạy
tiếng Anh là rất gay gắt và quyết liệt. Muốn tồn tại và phát triển thì trung tâm
New York cần phải nhanh chóng tìm ra những chiến lược và phương pháp phù
hợp, hiệu quả để tìm kiếm, mở rộng hay giữ chân được học viên của mình. Đồng
thời, xây dựng được vị thế thương hiệu của mình trong thị trường đào tạo Anh
ngữ ở Việt Nam. Và một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu để nhũng mục
tiêu trên có kết quả tốt nhất chính là việc hoạch định những chiến lược tiếp thị
sản phẩm dịch vụ của mình, hay chính xác hơn đó là lập kế hoạch Marketing.
Điều này giúp cho Trung tâm có thể nắm bắt được nhu cầu của khách hàng,
những ý kiến đóng góp của khách hàng cũng như những mong đợi của họ để
Trung tâm có kế hoạch hành động như: Cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ phù
hợp, có chiến lược phân phối, chiêu thị hợp lý để kích cầu, tăng hình ảnh chất
GVHD: Khưu Thị Phương Đông

1

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
lượng dịch vụ của NewYork trong tâm trí khách hàng hiện tại và tiềm năng. Đó
chính là lý do bài nghiên cứu của tôi:“Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ
phần đào tạo NY tại thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 06/2010 đến tháng
06/2011”

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY tại thành phố
Hồ Chí Minh từ tháng 06/2010 đến tháng 06/2011.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần đào tạo
NY.
- Phân tích các yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt
động Marketing của công ty cổ phần đào tạo NY.
- Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Thực trạng về hiệu quả hoạt động công ty cổ phần đào tạo NY tại thành
phố Hồ Chí Minh hiện như thế nào?
- Học viên hài lòng hay không hài lòng về trường?
- Điểm mạnh và điểm yếu của trường?
- Những cơ hội và đe dọa mà trường đang gặp phải?
- Chúng ta nên thiết kế chương trình Marketing như thế nào để thu hút học
viên, giữ chân học viên và nâng cao năng lực cạnh tranh với các đối thủ khác?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
1.4.1. Không gian địa bàn nghiên cứu
Không gian nghiên cứu được thực hiện tại công ty cổ phần đào tạo NY tại thành
phố Hồ Chí Minh.
1.4.2. Thời gian nghiên cứu:
Thời gian thực hiện nghiên cứu 01/02/2010 – 23/04/2010
Số liệu sử dụng trong đề tài được lấy từ năm 2007- 2009

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

2


SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty cổ phần đào tạo NY
thành phố Hồ chí Minh
Tình hình Marketing của công ty cổ phần đào tạo NY thành phố Hồ chí Minh.
Đối thủ cạnh tranh của công ty cổ đào tạo NY thành phố Hồ chí Minh.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Phan Bảo Long (2008)“Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm dịch vụ
Internet tốc độ cao Mêga VNN tại viễn thông Cần Thơ-Hậu Giang”.
Đề tài Lập kế hoạch Marketing cho sản phẩm dịch vụ Internet tốc độc cao
Mêga VNN tại viễn thông Cần Thơ – Hậu Giang. Để đạt được mục tiêu này, đề
tài tiến hành phân tích tình hình Internet trong những năm qua, đánh giá tình hình
hoạt động kinh doanh, thực trạng công tác Marketing, phân tích môi trường kinh
doanh của Công ty bằng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm với
nhau, nhằm mục tiêu mở rộng kênh phân phối, giải quyết kịp thời tất cả các
khiếu nại để thoả mãn tốt yêu cầu của khách hàng, tăng doanh thu từ đó tăng lợi
nhuận cho Công ty.
Đỗ Phương Thúy(2007)“Lập kế hoạch Marketing cho khách sạn Golf Cần
Thơ”.
Đề tài Lập kế hoạch Marketing cho khách sạn Golf Cần Thơ. Để đạt được
mục tiêu này, đề tài tiến hành phân tích môi trường bên trong, bên ngoài của dịch
vụ ở khách sạn Golf, xây dựng các chiến lược Marketing và các chương trình
hành động cụ thể bằng các phương pháp phân tích như: sử dụng phương pháp so
sánh, phân tích chuỗi số liệu theo thời gian, phương pháp chuyên gia, phân tích
ma trận SWOT nhằm mục tiêu tăng lợi nhuận lên 20% - 30%.


GVHD: Khưu Thị Phương Đông

3

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1. Khái niệm về dịch vụ và đặc điểm của dịch vụ
2.1.1.1. Khái niệm về dịch vụ
“Dịch vụ là mọi biện pháp hay lợi ích mà một bên có thể cung cấp cho bên
kia và chủ yếu là không sờ thấy được và không dẫn đến sự chiếm đoạt một cái gì
đó. Việc thực hiện dịch vụ có thể có và cũng có thể không liên quan đến hàng
hóa dưới dạng vât chất của nó” [Chương 19,trang 478 Marketing căn bản của
Philip Kotler]
Khi thuê khách sạn, gửi tiền ngân hàng, đi du lịch bằng máy bay hay xe
cộ, đi khám bác sĩ, đi hớt tóc, đem ô tô đi sửa, xem trận đấu của các vận động
viên chuyên nghiệp, xem phim, đem quần áo đi tẩy hấp, xin ý kiến tư vấn của
luật sư, trong tất cả những trường hợp này ta đều có một dịch vụ.
Theo các giai đoạn của quá trình mua hàng thì: Chất lượng dịch vụ do cảm
nhận của khách hàng trước, trong và sau khi cung cấp dịch vụ.

Nhận biết
nhu cầu

Tìm kiếm

thông tin

Đánh giá các
phương án

Quyết định
mua hàng

Đánh giá
sau khi mua

HÌNH 1: CÁC GIAI ĐOẠN QUÁ TRÌNH QUYẾT ĐỊNH MUA
(Nguồn:Ts.Nguyễn Thượng Thái,(2006).”Giáo trình Marketing dịch vụ”,tr43)

Để khách hàng công nhận dịch vụ của chúng ta có chất lượng thì:
Một là, Chúng ta phải tạo nét đặc trưng cho sản phẩm, tạo sự lôi cuốn, sự
chú ý quan tâm của khách hàng.
Hai là, Chúng ta cần cung cấp đầy đủ thông tin cho khách hàng về dịch
vụ. Chúng ta phải làm sao cho khách hàng thấy được nét đặc biệt riêng của mình
so với các đối thủ cạnh tranh.
Thứ ba, Chúng ta phải hoàn thiện chất lượng của chúng ta như đã cam kết
với khách hàng để họ thỏa mãn được nhu cầu mong đợi của họ sau khi sử dụng
dịch vụ của chúng ta. Có như vậy thì chúng ta mới tồn tại được trong thời đại
cạnh tranh ngày cày gay gắt như ngày nay.
GVHD: Khưu Thị Phương Đông

4

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi



Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
2.1.1.2. Khái niệm về sản phẩm dịch vụ
- Một sản phẩm dịch vụ thường bao gồm một sản phẩm cốt lõi và nhiều
dịch vụ hỗ trợ bao quanh.
- Sản phẩm cốt lõi nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng về lợi ích cơ
bản. Dịch vụ hỗ trợ làm tăng thêm giá trị của sản phẩm cốt lõi và làm cho việc sử
dụng thuận tiện hơn, bao gồm từ việc cung cấp thông tin, tư vấn và tài liệu cần
thiết, cho đến việc khắc phục vấn đề và các cử chỉ hiếu khách.
2.1.1.3. Năm yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ
 Mức độ tin cậy: Khả năng đảm bảo dịch vụ đúng thời gian và kết quả
đã hứa một các chắc chắn và chính xác.
 Thái độ nhiệt tình: Thái độ sẳn sàng giúp đỡ khách hàng nhanh chóng
 Sự đảm bảo: Sự tạo niềm tin và tín nhiệm đối với khách hàng.
 Sự thông cảm: Thái độ tỏ ra lo lắng, quan tâm đến từng khách hàng.
 Yếu tố hữu hình: Bề ngoài các phương tiện vật chất, trang thiết bị con
người và tài liệu thông tin.
2.1.2. Các khái niệm về Marketing và phương pháp lập kế hoạch
Marketing
2.1.2.1. Các khái niệm Marketing
 Marketing
- Một cách ngắn gọn, Marketing được xem là hoạt động tiếp thị - hay tiếp
cận thị trường nhằm thực hiện công việc: tìm kiếm, xác định nhu cầu, thỏa mãn
thị hiếu. Tổ chức sản xuất, cung ứng thỏa mãn tối đa nhu cầu khách hàng. [tr4,
Marketing ứng dụng (2007) của Ts. Lưu Thanh Đức Hải]
- Theo Philip Kotler “ Marketing là quá trình quản lý xã hội thông qua sự
sáng tạo của cá nhân và tập thể thay đổi sự tiêu thụ. Là tự do giao dịch trao đổi
các sản phẩm và các giá trị khác, để từ đó biết được nhu cầu của xã hội”
Định nghĩa này nhấn mạnh 5 vấn đề sau:
+ Marketing là một hoạt động mang tính sáng tạo.

+ Marketing là hoạt động trao đổi tự nguyện.
+ Marketing là hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu con người.
+ Marketing là một quá trình quản lý.

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

5

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
+ Marketing là mối dây liên hệ giữa xã hội và công ty, xí nghiệp. [tr4,
Marketing ứng dụng (2007) của Ts. Lưu Thanh Đức Hải]
- Theo hiệp hội Marketing Mỹ “ Marketing là quá trình hoạch định và
quản lý thực hiện việc định giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa,
dịch vụ, nhằm mục đích tạo ra các giao dịch để thỏa mãn những mục tiêu của cá
nhân, tổ chức và xã hội”.[tr4, Marketing ứng dụng (2007) của Ts. Lưu Thanh
Đức Hải]
- Theo CIM (UK`s Chartered Institute of Marketing) “Marketing là quá
trình quản trị nhận biết, dự đoán và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách có
hiệu quả và có lợi”.[tr14, Marketing căn bản (2007) của trường đại học kinh tế
TPHCM]
- Theo Groroos(1990) “Marketing là những hoạt động thiết lập, duy trì và
củng cố lâu dài những mối quan hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng
mục tiêu của các bên. Điều này được thực hiện bằng sự trao đổi giữa các bên và
thỏa mãn những điều hứa hẹn.”.[tr14, Marketing căn bản (2007) của trường đại
học kinh tế TPHCM]
- “Marketing là một hệ thống hoạt động kinh doanh thiết kế để hoạch
định, định giá, xúc tiến và phân phối sản phẩm thỏa mãn mong muốn của những

thị trường mục tiêu nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức” .[tr14,
Marketing căn bản (2007) của trường đại học kinh tế TPHCM]
- Theo định nghĩa mới “Marketing là thiết lập, duy trì và củng cố các mối
quan hệ với khách hàng và các đối tác có liên quan để làm thỏa mãn mục tiêu của
các thành viên này”.
Theo quan niệm mới người ta đưa ra khái niệm “mạng Marketing”, lưu ý
mối quan hệ của “các nhà” trong hoạt động Marketing. Hơn nữa các công ty, nhà
kinh doanh trong thời đại hiện nay còn thấy được vai trò của Internet trong
Marketing từ đó hình thành nên khái niệm về thị trường ảo và thương mại điện
tử. [tr5, Marketing ứng dụng (2007) của Ts. Lưu Thanh Đức Hải]

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

6

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
 Marketing dịch vụ
Marketing dịch vụ là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị trường dịch
vụ, bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu, đánh giá và thỏa mãn nhu cầu của thị
trường mục tiêu bằng hệ thống các chính sách, các biện pháp tác động vào toàn
bộ quá trình tổ chức sản xuất cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua phân phối
các nguồn lực của tổ chức. Marketing được duy trì trong sự năng động qua lại
giữa các sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của người tiêu dùng và những hoạt động
của đối thủ cạnh tranh trên nền tảng cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp, người
tiêu dùng và xã hội .[ trang 11, Lập kế hoạch Marketing cho khách sạn Golf Cần
Thơ của Đỗ Phương Thúy (2007)]
 Marketing hỗn hợp

Marketing hỗn hợp là sự phối hợp các hoạt động, sự bố trí, sắp xếp các
thành phần của Marketing một cách tối ưu nhất, sao cho phù hợp với điều kiện
kinh doanh thực tế nhằm tăng cường, củng cố vị trí của công ty trên thương
trường cả trong ngắn hạn lẫn dài hạn.
Nếu công ty biết phối hợp tốt các thành phần của Marketing sẽ mang lại
lợi ích rất lớn cho công ty giúp hạn chế rủi ro trong kinh doanh, tạo điều kiện
kinh doanh thuận lợi, có nhiều cơ hội phát triển, thu được lợi nhuận tối đa và ổn
định. [tr10, Marketing ứng dụng (2007) của Ts. Lưu Thanh Đức Hải]
 Marketing hỗn hợp trong kinh doanh dịch vụ
Marketing hỗn hợp trong kinh doanh dịch vụ là sự kết hợp các yếu tố Marketing
như sản phẩm, giá, phân phối, giao tiếp, con người, quá trình, dịch vụ khách hàng
nhằm duy trì sự thích nghi chiến lược giữa các yếu tố bên trong của công ty với
những yêu cầu bắt buộc và bất định của thị trường.

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

7

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY

Sản phẩm
dịch vụ
Yếu tố
con người

Giá cả
dịch vụ


Sức mạnh
tổng hợp
Tính
thích
ứng

Giao tiếp
chiêu thị

Định vị
sản phẩm
Chất lượng
dịch vụ

Tính
thống
nhất

Quá trình
dịch vụ

Dịch vụ
khách hàng

Phân phối
dịch vụ

HÌNH 2: MÔ HÌNH 7P TRONG MARKETING DỊCH VỤ
(Nguồn: Ts.Lưu Thanh Đức Hải, 2007, Marketing ứng dụng, tr157)


2.1.2.2. Phương pháp lập kế hoạch Marketing
Định nghĩa lập kế hoạch Marketing dịch vụ: Lập kế hoạch Marketing
dịch vụ là việc lựa chọn một trong những phương án hành động trong tương lai
cho hoạt động Marketing dịch vụ của doanh nghiệp, là quá trình xác định các
mục tiêu, nhiệm vụ và phương pháp tốt nhất để đạt được các mục tiêu đó.
Nội dung phương pháp lập kế hoạch Marketing: Theo Philip Kotler thì
lập kế hoạch Marketing gồm 8 bước.
Bước 1: Tóm lược kế hoạch là trình bày tóm tắt nội dung kế hoạch để ban lãnh
đạo nắm.

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

8

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
Bước 2: Tình hình Marketing hiện tại là trình bài những dữ liệu cơ bản trong
khoảng 3 năm về thị trường, sản phẩm, cạnh tranh, phân phối và môi trường vĩ
mô.
-

Tình hình thị trường: Những dữ liệu về thị trường mục tiêu: quy mô, mức
tăng trưởng, nhu cầu, nhận thức và khuynh mua sắm sản phẩm của khách
hàng.

-


Tình hình sản phẩm: Mức bán, giá, mức lợi nhuận

-

Tình hình cạnh tranh: Dữ liệu của đối thủ cạnh tranh chủ yếu về quy mô,
mục tiêu, thị phần, chất lượng sản phẩm, chiến lược Marketing.

-

Tình hình phân phối: Quy mô và tầm quan trọng của mỗi kênh phân phối.

-

Tình hình môi trường vĩ mô: Mô tả khuynh hướng của môi trường vĩ môdân số, kinh tế, công nghệ, chính trị, luật pháp, văn hóa, xã hội - tác động
đến tương lai của sản phẩm dịch vụ.

Bước 3: Phân tích cơ hội, đe dọa, điểm mạnh, điểm yếu.
-

Phân tích cơ hội, đe dọa: Các nhà quản trị phải nhận rõ các cơ hội và các
thử thách chủ yếu của sản phẩm dịch vụ.

-

Phân tích điểm mạnh, điểm yếu: Các nhà quản trị cần nhận rõ những điểm
mạnh và những điểm yếu của doanh nghiệp và của sản phẩm dịch vụ.

Bước 4: Các mục tiêu: các nhà quản trị phải xác định mục tiêu về tài chính và
mục tiêu Marketing của kế hoạch.
-


Các mục tiêu tài chính như doanh thu, lợi nhuận…

-

Các mục tiêu về Marketing như mức bán, thị phần, độ nhận biết thương
hiệu…

Bước 5: Chiến lược Marketing là trình bày phương thức Marketing tổng quát sẽ
sử dụng để đạt được những mục tiêu của kế hoạch. Nội dung của chiến lược
Marketing gồm các vấn đề sau:
-

Thị trường mục tiêu

-

Định vị

-

Dòng sản phẩm dịch vụ

-

Giá

-

Đầu mối phân phối


-

Lực lượng bán hàng

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

9

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
-

Dịch vụ

-

Quảng cáo

-

Khuyến mãi

-

Nghiên cứu và phát triển

Bước 6: Chương trình hành động trả lời cho các câu hỏi sau:

-

Những công việc gì sẽ làm?

-

Khi nào làm?

-

Ai sẽ làm?

-

Chi phí bao nhiêu?

Bước 7: Dự tính kết quả: Dự tính ngân sách hoạt động Marketing và các khoản
chi phí khác, dự tính mức bán và lãi lỗ. Ngân sách này nếu được chấp nhận sẽ là
cơ sở để phát triển kế hoạch sản xuất, tuyển chọn nhân viên và thực hiện kế
hoạch Marketing.
Bước 8: Kiểm tra: Giám sát tiến trình thực hiện kế hoạch.
2.1.2.3. Một số khái niệm về thang đo
Thang đo là tạo ra một thang điểm liên tục để đánh giá đặc điểm của đối
tượng nghiên cứu thông qua thái độ hoặc ý kiến của khách hàng.
Thang đo biểu danh: là thang đo sử dụng các con số đánh dấu để phân loại
đối tượng hoặc sử dụng như ký hiệu để phân biệt và nhận dạng đối tượng, thang
đo biểu danh được sử dụng cho việc nhận dạng, xếp loại người được phỏng vấn
(giới tính, nghề nghiệp, tôn giáo…)
Thang đo thứ tự: là loại thang đo thể hiện sự xếp hạng, thể hiện mối quan
hệ so sánh thứ tự giữa các đối tượng để chỉ ra phạm vi liên hệ đến một đặc tính

nào đó. Thang đo thứ tự được sử dụng để đo lường về thái độ, ý kiến, sự chấp
nhận hoặc thị hiếu của khách hàng một cách tương đối.
Thang đo Likert: Là loại thang đo được thể hiện bằng số hoặc được mô tả
ngắn gọn bằng các phân cấp cụ thể. Kỹ thuật này trình bày thang đo theo 5 mức
độ phân cấp từ đồng ý cho đến không đồng ý đối với mỗi vấn đề được hỏi. Với
mức độ rất đồng ý là điểm 5 cho đến mức độ rất không đồng ý là điểm 1. Thang
điểm từ 1 đến 5 mô tả mức độ tăng dần sự đồng ý của khách hàng về chất lượng
sản phẩm.
(Nguồn Ts.Lưu Thanh Đức Hải, 2007, Nghiên cứu Marketing)

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

10

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


Lập kế hoạch Marketing cho công ty cổ phần đào tạo NY
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp
Xác định cỡ mẫu:
N: Tổng số học viên đang học tại công ty cổ phần đào tạo NY.
Ta có công thức tính cỡ mẫu:
n=

[p(1-p)]
MOE

2


Z2

/2

Trong đó:
MOE: Tỉ lệ sai số
Z: Biến chuẩn tắt trong phân phối chuẩn
P: Tỉ lệ xuất hiện của các phân tử lấy mẫu
Trong thực tế nhà nghiên cứu thường sử dụng độ tin cậy 95% ( hay
5% => Z

/2

=

= Z2,5% = 1,96), và sai số cho phép là 10%, vậy với giá trị p = 0,5 ta

tính được n = 96.
Cỡ mẫu điều chỉnh:
nc =

n0
1+ ((1/ N(n0 -1))

nc : Là cỡ mẫu điều chỉnh tương quan với tổng thể
n0 : Là cỡ mẫu chưa tính tương quan với tổng thể
1+ ((1/ N(n0 -1)): Hệ số điều chỉnh
Ta tính được số mẫu cần điều tra là : 100 mẫu
(Nguồn Ts.Lưu Thanh Đức Hải, 2007, Nghiên cứu Marketing, tr47)


Phương pháp chọn mẫu: Chủ yếu là dùng phương pháp chọn mẫu thuận
tiện. Đây là phương pháp chọn dựa vào cơ hội thuận tiện dễ dàng trong quá trình
chọn mẫu. Việc lựa chọn đối tượng để phỏng vấn được giao phó cho phỏng vấn
viên. Dựa trên tính dễ tiếp xúc, cơ hội thuận tiện nhất để họ tiếp cận với đáp viên
có nghĩa là chọn ngẫu nhiên một mẫu trong tổng thể là những học viên đang theo
học tại Trường sau đó phỏng vấn. Hiện công ty cổ phần đào tạo NY có tổng cộng
4 chi nhánh. Mỗi chi nhánh chọn ra ngẫu nhiên 25 người để phỏng vấn. Vậy hiện
công ty có 4 chi nhánh và số mẫu phỏng vấn là 100 mẫu.

GVHD: Khưu Thị Phương Đông

11

SVTH: Phạm Thị Yến Nhi


×