Tải bản đầy đủ (.doc) (255 trang)

Tuyển tập 17 đề thi chuyên đề Cacbohidrat cực hay có lời giải chi tiết file Word

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 255 trang )

Tuyển tập 17 đề thi chuyên đề “Cacbohidrat” cực
hay có lời giải chi tiết
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................................... 1
Lý thuyết trọng tâm về Cacbohiđrat (Đề 1) - Cơ bản .............................................................1
Lý thuyết trọng tâm về Cacbohiđrat (Đề 2) - Cơ bản ...........................................................16
Lý thuyết trọng tâm về Cacbohiđrat - NÂNG CAO................................................................22
Phương pháp xác định cấu tạo của Cacbohiđrat (Đề 1) - Cơ Bản.......................................42
Phương pháp xác định cấu tạo của Cacbohiđrat (Đề 2) - Cơ Bản.......................................56
Phương pháp xác định cấu tạo của Cacbohiđrat - Nâng Cao .............................................66
Bài toán thủy phân - Oxi hóa Cacbohiđrat - Cơ bản - Đề 1..................................................82
Bài toán thủy phân - Oxi hóa Cacbohiđrat - Cơ bản - Đề 2................................................102
Bài toán thủy phân - Oxi hóa Cacbohiđrat - Nâng Cao.......................................................112
Tổng hợp - Điều chế từ Cacbohiđrat - Cơ bản .................................................................149
Tổng hợp - Điều chế từ Cacbohiđrat - Nâng Cao...............................................................171
Ôn tập Cacbohiđrat - Đề 1..................................................................................................188
Ôn tập Cacbohiđrat - Đề 2..................................................................................................203
Ôn tập Cacbohiđrat - Đề 3..................................................................................................219
Ôn tập Cacbohiđrat - Đề 4..................................................................................................234
Ôn tập Cacbohiđrat - Đề 5..................................................................................................244

Lý thuyết trọng tâm về Cacbohiđrat (Đề 1) - Cơ bản
Bài 1. Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


A. nhóm chức axit.
B. nhóm chức xeton.
C. nhóm chức ancol.
D. nhóm chức anđehit.


Bài 2. Chất thuộc loại đisaccarit là
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. fructozơ.
Bài 3. Hai chất đồng phân của nhau là
A. glucozơ và mantozơ.
B. fructozơ và glucozơ.
C. fructozơ và mantozơ.
D. saccarozơ và glucozơ.
Bài 4. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. CH3CHO.
Bài 5. Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
Bài 6. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CHO và CH3CH2OH.
B. CH3CH2OH và CH3CHO.
C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
D. CH3CH2OH và CH2=CH2.
Bài 7. Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. fructozơ.
D. saccarozơ.

Bài 8. Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là
A. C6H12O6 (glucozơ).
B. CH3COOH.

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


C. HCHO.
D. HCOOH.
Bài 9. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.
B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
C. glucozơ, glixerol, axit axetic.
D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Bài 10. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho
dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
D. kim loại Na.
Bài 11. Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là
A. saccarozơ.
B. glucozơ.
C. fructozơ.
D. mantozơ.
Bài 12. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, anđehit axetic.
B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. glucozơ, anđehit axetic.

Bài 13. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gương.
D. thủy phân.
Bài 14. Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất
đó là
A. protein.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Bài 15. Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là
A. Cu(OH)2.
B. dung dịch brom.

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


C. [Ag(NH3)2]NO3
D. Na.
Bài 16. Khi thủy phân saccarozơ thì thu được sản phẩm là :
A. ancol etylic.
B. glucozơ và fructozơ.
C. glucozơ.
D. fructozơ.
Bài 17. Công thức nào sau đây là của xenlulozơ ?
A. [C6H7O2(OH)3]n.
B. [C6H8O2(OH)3]n.
C. [C6H7O3(OH)3]n.
D. [C6H5O2(OH)3]n.

Bài 18. Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit ?
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.
B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ
Bài 19. Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là
A. Cn(H2O)m
B. CnH2O
C. CxHyOz
D. R(OH)x(CHO)y
Bài 20. Glucozơ là một hợp chất:
A. đa chức
B. Monosaccarit
C. Đisaccarit
D. đơn chức
Bài 21. Saccarozơ và mantozơ là:
A. monosaccarit
B. Gốc glucozơ
C. Đồng phân
D. Polisaccarit
Bài 22. Tinh bột và xenlulozơ là
A. monosaccarit.
B. đisaccarit.
C. đồng đẳng.
D. Polisaccarit.

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


Bài 23. Glucozơ và fructozơ là:

A. Đisaccarit.
B. Đồng đẳng.
C. Andehit và xeton.
D. Đồng phân.
Bài 24. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit, có thể dùng một trong ba phản ứng
hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức
anđehit của glucozơ ?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.
B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2/NaOH đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.
D. Khử glucozơ bằng H2/Ni, to.
Bài 25. Glucozơ và fructozơ
A. đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2
B. đều có nhóm chức CHO trong phân tử
C. là hai dạng thù hình của cùng một chất
D. đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
Bài 26. Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức ?
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với
Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân
Bài 27. Phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl.
A. phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân
Bài 28. Phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ có chứa 5 nhóm hiđroxyl trong
phân tử:
A. phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2.

B. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
C. Phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng và phản ứng lên mên rượu
D. Phản ứng với anhiđrit axit tạo este có 5 gốc axit trong phân tử.
Bài 29. Phát biểu không đúng là
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2.
B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều chỉ tạo ra một monosaccarit.

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
Bài 30. Glucozơ tác dụng được với :
A. H2 (Ni, to); Cu(OH)2 ; AgNO3/NH3; H2O (H+, to)
B. AgNO3/NH3; Cu(OH)2; H2 (Ni, to); (CH3CO)2O (H2SO4 đặc, to)
C. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; NaOH; Cu(OH)2
D. H2 (Ni, to); AgNO3/NH3; Na2CO3; Cu(OH)2
Bài 31. Nhận định sai là :
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2
C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2
D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương
Bài 32. Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol.
Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử
A. Dung dịch iot
B. Dung dịch axit
C. Dung dịch iot và phản ứng tráng bạc
D. Phản ứng với Na
Bài 33. Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch: glucozơ, ancol etylic, anđehit fomic
(HCH=O), glixerol là:

A. AgNO3/NH3.
B. Cu(OH)2/OH-, to
C. Na
D. H2
Bài 34. Cacbohiđrat Z tham gia chuyển hoá:


o

Cu ( OH )2 / OH
t
Z 
→ dung dịch xanh lam 
→ kết tủa đỏ gạch
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây ?
A. Glucozơ.
B. Fructozơ.
C. Saccarozơ.
D. Mantozơ.

Bài 35. Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O
có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là
A. axit axetic.
B. Glucozơ.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết



Bài 36. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là:
A. ancol etylic, anđehit axetic.
B. mantozơ, glucozơ.
C. glucozơ, etyl axetat.
D. glucozơ, ancol etylic.
Bài 37. Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
A. CH3CH2OH và CH2=CH2.
B. CH3CHO và CH3CH2OH.
C. CH3CH2OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Bài 38. Các chất: glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCH=O), axetanđehit (CH3CHO), metyl
fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm –CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người
ta chỉ dùng:
A. CH3CHO
B. HCOOCH3
C. C6H12O6
D. HCHO
Bài 39. Tinh bột, saccarozơ và mantozơ được phân biệt bằng:
A. Cu(OH)2/OH-, to
B. AgNO3 /NH3
C. Dung dịch I2
D. Na
Bài 40. Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ
cần dùng 2 hóa chất là:
A. Quỳ tím và Na
B. Dung dịch Na2CO3 và Na
C. Dung dịch NaHCO3 và dung dịch AgNO3
D. AgNO3/dung dịch NH3 và quỳ tím
Bài 41. Cho sơ đồ phản ứng: Thuốc súng không khói → X → Y → Sobitol. X, Y lần lượt là
A. xenlulozơ, glucozơ

B. tinh bột, etanol
C. mantozơ, etanol
D. saccarozơ, etanol
Bài 42. Giữa glucozơ và saccarozơ có đặc điểm giống nhau:
A. Đều là đisaccarit.
B. Đều bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3/NH3 cho ra bạc.
C. Đều là hợp chất cacbohiđrat.

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


D. Đều phản ứng được với Cu(OH)2/NaOH, to tạo kết tủa đỏ gạch.
Bài 43. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng
A. hoà tan Cu(OH)2.
B. trùng ngưng.
C. tráng gưong.
D. thuỷ phân.
Bài 44. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu
A. hồng.
B. vàng.
C. xanh tím.
D. nâu đỏ.
Bài 45. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong
dãy thuộc loại monosaccarit là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Bài 46. Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
A. saccarozơ

B. glucozơ
C. xenlulozơ
D. tinh bột
Bài 47. Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không
xảy ra phản ứng tráng bạc ?
A. Fructozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Mantozơ.
Bài 48. Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất
trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Bài 49. Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường ?
A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic
B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ
D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat
Bài 50. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.
B. Glucozơ tác dụng được với nước brom.
C. Glucozơ gây ra vị ngọt sắc của mật ong.
D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Đáp án A sai vì glucozơ là một cacbohiđrat không có nhóm axit trong phân tử.
Đáp án B sai vì glucozơ là một cacbohiđrat không chứa nhóm chức của xeton.
Đáp án D sai vì saccarozơ là một cacbohiđrat không chứa nhóm anđehit.
Đáp án C đúng vì glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, tinh bột đều có nhóm
-OH trong phân tử.
Câu 2: Đáp án B
- Glucozơ và fructozơ thuộc loại monosaccarit.
- Saccarozơ thuộc loại đisaccarit
- Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
Đáp án B.
Câu 3: Đáp án B
- Glucozơ và fructozơ có CTPT là C6H12O6.
- Saccarozơ và mantozơ có CTPT là C12H22O11
Đáp án B.
Câu 4: Đáp án A
o

30 −35 C
C6H12O6 
→ 2C2H5OH + 2CO2
enzim

Đáp án A
Câu 5: Đáp án C
- 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O5)2Cu + 2H2O
- 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Đáp án C
Câu 6: Đáp án B


– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


enzim
C6H12O6 
→ 2CH3CH2OH + 2CO2

o

t
CH3CH2OH + CuO 
→ CH3CHO + Cu + H2O

o

600 C
→ CH3COOH
CH3CHO + 1/2O2 
Ag

Đáp án B
Câu 7: Đáp án C
Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên có phản ứng tráng gương.
Đáp án C
Câu 8: Đáp án B
Các chất có nhóm -CHO trong phân tử thì có phản ứng tráng gương : C6H12O6 (glucozơ),
HCHO, HCOOH.
Đáp án B
Câu 9: Đáp án C

Axit và các chất trong phân tử có nhiều nhóm -OH cạnh nhau sẽ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều
kiện thường.
Đáp án C.
Câu 10: Đáp án C
- Đáp án A, B chứng minh trong glucozơ có nhóm chức của anđehit -CHO =>loai
- Đáp án D chứng minh trong glucozơ có nhóm -OH =>loại
Chọn B.
Câu 11: Đáp án B
Xenlulozơ thủy phân trong dung dịch axit nóng tạo ra glucozơ:
H 2 SO4
→ nC6H12O6
[C6H10O5]n + nH2O 
to

Đáp án B.
Câu 12: Đáp án B
(1)
(2)
(3)
[C6H10O5]n 
→ C6H12O6 
→ C2H5OH 
→ CH3COOH
+

H
→ nC6H12O6
(1)[C6H10O5]n + nH2O 
to


o

30 −35 C
(2) C6H12O6 
→ 2C2H5OH + 2CO2
enzim

o

t
→ CH3COOH + H2O
(3) C2H5OH + O2 
xt

Đáp án B
Câu 13: Đáp án D

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


- Xenlulozơ và tinh bột thuộc nhóm polisaccarit
- Saccarozơ và mantozơ thuộc nhóm đisaccarit
=>chúng đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án D
Câu 14: Đáp án A
- Saccarozơ thuộc nhóm đissaccarit; tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit nên thủy
phân đều tạo glucozơ.
=>Protein không thỏa mãn.
Đáp án A.
Câu 15: Đáp án B

glucozơ làm mất màu dung dịch brom do có nhóm chức anđehit, còn fructozơ thì không
Chọn B
Câu 16: Đáp án B
H+
→ C6H12O6 (fructozơ) + C6H12O6 (glucozơ)
C12H22O11 + H2O 
to
Đáp án B
Câu 17: Đáp án A
Xelulozơ có công thức phân tử là [C6H10O5]n ≡ [C6H7O2(OH)3]n
Đáp án A
Câu 18: Đáp án C
Cacbohidrat thuộc nhóm đissaccarit và polisaccarit thì đều có phản ứng thủy phân trong môi
trường axit.
Đáp án C.
Câu 19: Đáp án A
Câu 20: Đáp án B
Cacbohiđrat được phân làm ba nhóm chính sau:
- Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân được. VD: glucozơ,
fructozơ (C6H12O6)
- Đisaccarit: là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra hia phân tử monosaccarit. VD:
saccarozơ, mantozơ (C12H22O11).
- Polisaccarit: là nhóm cacbohiđrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit. VD: tinh bột, xenlulozơ (C6H10O5)n.
→ Chọn B.

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


Câu 21: Đáp án C

Saccarozơ và mantozơ đều có CTPT là C12H22O11
Đáp án C
Câu 22: Đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ có CTPT là [C6H10O5]n. Chúng đều là polisaccarit.
Đáp án D.
Câu 23: Đáp án D
Glucozơ và fructozơ đều có CTPT là C6H12O6 nên chúng là đồng phân.
Đáp án D.
Câu 24: Đáp án C
Tính chất anđehit của glucozơ thể hiện qua :
- Oxi hóa glucozơ:
+ phản ứng tráng bạc
o

t
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)]OH 
→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 +
H2O
+ phản ứng với Cu(OH)2
o

t
CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
→ CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O +
3H2O
- Khử glucozơ
Ni
→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 
to


Đáp án C
Câu 25: Đáp án A
Glucozơ và fructozơ đều là các ancol đa chức (poliancol hay poliol) nên đều tác dụng với
Cu(OH)2 đều tạo dung dịch màu xanh lam :
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Đáp án A.
Câu 26: Đáp án A
Phản ứng tráng gương chứng tỏ trong glucozơ có nhóm -CHO, phản ứng với Cu(OH)2 cho
dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng chứng tỏ là poliancol nên glucozơ là hợp chất tạp
chức.
Đáp án A.
Câu 27: Đáp án A
Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam, chứng tỏ phân tử glucozơ
có nhiều nhóm OH kề nhau :
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
Đáp án A
Câu 28: Đáp án D

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


CH2OH[CHOH]4CHO + 5(CH3CO)2O → C6H7O(OCOCH3)5 + 5CH3COOH
Đáp án D
Câu 29: Đáp án B
- Đáp án A :
C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
- Đáp án B
+


H
→ 1glucozơ + 1fructozơ
1Saccarozơ + 1H2O 
to
+

H
→ 2glucozơ
1Mantozơ + 1H2O 
to

- Đáp án C
+

H
→ nC6H12O6
[C6H10O5]n + nH2O 
to

glucozơ C6H12O6 có khả năng tham gia tráng gương
- Đáp án D
o

t
→ 1Cu2O
1C12H22O11 
Cu ( OH )2 , OH −

Chọn B
Câu 30: Đáp án B

- Đáp án A sai vì glucozơ không có phản ứng thủy phân : tác dụng H2O (H+, to).
- Đáp án C sai vì glucozơ không tác dụng với NaOH
- Đáp án D sai vì glucozơ không tác dụng với Na2CO3
Đáp án B.
Câu 31: Đáp án C
Cả saccarozơ và glixerol đều hòa tan được Cu (OH ) 2 tạo dung dịch màu xanh lam
Chọn C
Câu 32: Đáp án C
- B1: Dùng dung dịch iot nhận được hồ tinh bột có hiện tượng dung dịch chuyển màu xanh
tím.
- B2: Phân biệt glucozơ và glixerol dùng phản ứng tráng bạc do chỉ có glucozơ phản ứng hiện
tượng có Ag kết tủa màu trắng
o

t
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH 
→ CH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 +
H2O
Đáp án C

Câu 33: Đáp án B

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


- B1: Dùng Cu(OH)2/OH ở điều kiện thường thì ống nghiệm có glucozơ và glixerol cho
dung dịch phức có màu xanh lam
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2 + H2O
-B2: đun nóng ống nghiệm thì 2 ống chứa HCHO và C6H12O6 thì có kết tủa đỏ xuất hiện :

o

t
CH2OH(CHOH)4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH 
→ CH2OH(CHOH)4COONa + Cu2O↓ +
3H2O
o

t
HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH 
→ Na2CO3 + 2Cu2O↓ + 6H2O
Đáp án B

Câu 34: Đáp án C
Z phản ứng với Cu(OH)2/OH nên chứng tỏ X là poliancol. Mặt khác sản phẩm khi đun nóng
xuất hiện ↓ đỏ gạch chứng tỏ Z có nhóm -CHO.
Saccarozơ là poliancol nhưng không có nhóm -CHO nên không có khả năng phản ứng ở giai
đoạn 2.
Đáp án C.
Câu 35: Đáp án B
Chất có thể lên men là glucozơ :
o

30 −35 C
C6H12O6 
→ 2C2H5OH + 2CO2
enzim

Đáp án B.
Câu 36: Đáp án D

(1)
(2)
(3)
[C6H10O5]n 
→ C6H12O6 
→ CH3CH2OH 
→ CH3COOH
o

t
→ nC6H12O6
(1)[C6H10O5] + nH2O 
H+

o

30 − 35 C
(2)C6H12O6 
→ 2CH3CH2OH + 2CO2
enzim

o

25 −30 C
→ CH3COOH + H2O
(3)CH3CH2OH + O2 
mengiam

Đáp án D
Câu 37: Đáp án C

o

30 −35 C
C6H12O6 
→ 2C2H5OH + 2CO2
enzim
o

t
C2H5OH + CuO 
→ CH3CHO + Cu + H2O
Ag
→ CH3COOH
CH3CHO + 1/2O2 
600o C

Đáp án C
Câu 38: Đáp án C

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


Trong thực tế người ta dùng glucozo để tráng gương do hiệu quả kinh tế và an toàn cao nhất
Chọn C
Câu 39: Đáp án A
Mantozơ + Cu(OH)2/OH-,to→ Cu2O (kết tủa đỏ gạch)
Saccarozơ + Cu(OH)2/OH- → dung dịch xanh lam
Tinh bột + Củ(OH)2/OH- → k có hiện tượng
Đáp án A
Câu 40: Đáp án D

Dùng AgNO3 / NH 3 để nhận biết glucozo và quỳ tím để nhận biết axit axetic, còn lại grixerol
C sai vì AgNO3 thiếu môi trường NH 3
Câu 41: Đáp án A
(C6H7O2(ONO2)3)n → (C6H7O2(OH)3)n → C6H12O6 → C6H14O6
Đáp án A
Câu 42: Đáp án C
- Đáp án A sai vì glucozơ là monosaccarit.
- Đáp án B và D sai vì chỉ có glucozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho ra bạc và
Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch.
Đáp án C.
Câu 43: Đáp án D
Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit, saccarozơ và mantozơ thuộc nhóm đissaccarit
nên chúng đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án D
Câu 44: Đáp án C
Ở nhiệt độ thường, khi nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thì phân tử tinh bột hấp phụ
iot tạo ra màu xanh tím → Chọn C.
Câu 45: Đáp án A
Số chất thuộc loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ → Chọn A.
Câu 46: Đáp án B
Sobitol có CTCT là CH2[CHOH]4CH2OH nên chất tác dụng với H2 để tạo ra sobitol là
glucozơ :
Ni
→ CH2[CHOH]4CH2OH
CH2[CHOH]4CHO + H2 
to

Đáp án B
Câu 47: Đáp án B


– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


Để có phản ứng với AgNO3/NH3 thì phân tử phải có nhóm anđehit -CHO. Saccarozơ không
có nhóm anđehit -CHO nên không tác dụng.
Đáp án B.
Câu 48: Đáp án C
Chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc gồm :anđehit axetic, glucozơ →
Đáp án C.
Chú ý: axetilen có tham gia phản ứng thế với phức bạc amoniac ( phản ứng này không được
gọi là phản ứng tráng bạc).
Câu 49: Đáp án C
Nhận thấy ancol etylic là ancol đơn chức không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường,
etyl axetat và metyl axetat là các este cũng không tham gia phản ứng với Cu(OH) 2.
→ Đáp án C.
Câu 50: Đáp án C
Đáp án C sai vì fructozơ chiếm khoảng 40% trong mật ong và làm cho mật ong có vị ngọt.

Lý thuyết trọng tâm về Cacbohiđrat (Đề 2) - Cơ bản
Câu 1: Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
B. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
D. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
Câu 2: Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.và
saccarozơ là
A. Đều có trong củ cải đường
B. Đều tham gia phản ứng tráng gương
C. Đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”


– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


Câu 3: Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm andehit
B. Tính chất poliol
C. Tham gia phản ứng thủy phân
D. Lên men tạo ancol etylic
Câu 4: Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc. Phát biểu nào
sau đây sai khi nói về các phản ứng này?
(1)Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
(2)Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
(3)Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
(4)Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
A. (3)
B. (4)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Câu 5: Để phân biệt glucozơ và fructozơ thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3
B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
C. Dung dịch nước brom
D. Dung dịch CH3COOH/H2SO4 đặc
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột không cho phản ứng tráng gương.
B. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh.
C. Tinh bột cho phản ứng màu với dung dịch iot.
D. Tinh bột có phản ứng thủy phân.
Câu 7: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?

A. Mantozơ và saccarozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ
C. Fructozơ và glucozơ.
D. Metyl fomat và axit axetic
Câu 8: Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối
xanh có chứa
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. xenlulozơ.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?
A. Không thể thủy phân monosaccarit.

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


B. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai phân tử monosaccarit
C. Thủy phân polisaccarit chỉ tạo nhiều phân tử monosaccarit.
D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli–, đi– và monosaccarit.
Câu 10: Quy trình sản xuất đường mía gồm các giai đoạn sau: (1) ép mía; (2) tẩy màu nước
mía bằng SO2; (3) thêm vôi sữa vào nước mía để lọc bỏ tạp chất; (4) thổi CO2 để lọc bỏ
CaCO3; (5) cô đặc để kết tinh đường. Thứ tự đúng của các công đoạn là
A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (3) → (2) → (4) → (5).
C. (1) → (3) → (4) → (2) → (5).
D. (1) → (5) → (3) → (4) → (2).
Câu 11: (A 2007) Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người
ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. kim loại Na.
B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

C. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Câu 12: Cho dãy phản ứng hoá học sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
CO2 
→(C6 H10O5 ) n 
→ C12 H 22O11 
→ C6 H12O6 
→ C2 H 5OH

Các giai đoạn có thể thực hiện nhờ xúc tác axit là
A. (1), (2), (3).
B. (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
Câu 13: Để phân biệt bột gạo với vôi bột, bột thạch cao ( CaSO4 . 2H2O) bột đá vôi ( CaCO3)
có thể dùng chất nào cho dưới đây?
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch I2 ( cồn iot)
D. Dung dịch quì tím
Câu 14: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620.000 đvC. Giá trị n trong công thức ( C6H10O5 - )n là:
A. 7.000
B. 8.000
C. 9.000
D. 10.000
Câu 15: Một dung dịch có tính chất sau:


– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


-Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.
-Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
-Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim.
Dung dịch đó là:
A. Glucozơ.
B. Saccarozơ.
C. Mantozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 16: Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi
A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ
B. 2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòng
C. nhiều gốc glucozơ
D. 2 gốc glucozơ ở dạng mạch vòng
Câu 17: Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ
B. Glucozơ
C. Tinh bột
D. Xenlulozơ

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : B
Cacbonhidat ,còn gọi là glucid hay saccarit là hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức
dạng Cn(H2O)m.
Câu 2: Đáp án : C
Cả glucozo và saccarozo đều có nhiều nhóm -OH cạnh nhau ,vì vậy có khả năng hòa
tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh


– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


Câu 3: Đáp án : C
Glucozo có cấu tạo mạch thẳng CH2OH(CHOH)4CHO glucozo có khả năng lên men tạo
thành ancol etylic ,nhưng không bị thủy phân
Câu 4: Đáp án : C
Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạo sản phẩm
nitrat .Phản ứng của phenol với toluen với HNO3/H2SO4 là phản ứng thế nitro ,tạo sản phẩm
nitro
=> Đáp án 3 ,4 sai
Câu 5: Đáp án : C
Chỉ glucozo làm mất màu dd Br2 ,còn fructozo thì không
Câu 6: Đáp án : B
Tinh bột tan kém trong nước lạnh ,trong nước nóng tinh bột bị hòa tan 1 phần tạo thành hồ
tinh bột
Câu 7: Đáp án : B
Tinh bột và xelulozo không phải đồng phân của nhau ,vì chúng có số mắt xích (monome)
khác nhau
chú ý ở đây đang hỏi cặp chất nào không phải đồng phân của nhau
Câu 8: Đáp án : C
Tinh bột hóa xanh khi gặp I2
Câu 9: Đáp án : C
Thủy phân polysaccarit có thể tạo thành oligosaccarit , disaccarit và monosaccarit
Câu 10: Đáp án : C
Quy trình sản xuất dường mía là :

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết



ep
voisua
Cây mía 
→ nước mía (12-15% đường) 
→ dd đường có lẫn hợp
+ CO2
+ SO2
codac
→ dd đường(có màu)

→ dd đường không màu 
→ đường
chất 
kính

Câu 11: Đáp án : D
Ta cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Câu 12: Đáp án : B
Phản ứng thủy phân tinh bột ,thủy phân saccarozo được thực hiện trong môi trường axit
Câu 13: Đáp án : C
Ta dùng dd I2 khi đó bột gạo (chín) sẽ tạo màu xanh tím
Câu 14: Đáp án : D
Ta có n =

1620000
1620000
=
= 10000
M ( −C6 H10O5 −)

162

Câu 15: Đáp án : C

Các tính chất đã cho tương ứng với
+) có nhóm -CHO
+) là polyol có -OH kề
+) không có monosacarit
=> mantozo thỏa mãn
Câu 16: Đáp án : D
Mantozo cấu tọa từ 2 gốc glucozo mạch vòng (vòn 6 cạnh )
Câu 17: Đáp án : B

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


glucozo có nhóm -CHO , có phản ứng tráng gương

Lý thuyết trọng tâm về Cacbohiđrat - NÂNG CAO
Câu 1. Một dung dịch có tính chất sau :
- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2 khi đun nóng.
- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.
- Bị thủy phân nhờ axit hoặc enzim.
Dung dịch đó là:
A. Glucozơ
B. Mantozơ
C. Saccarozơ
D. Xenlulozơ
Câu 2. Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. xeton

B. este
C. anđehit
D. ancol
Câu 3. Hợp chất nào dưới đây là monosaccarit ?
(1) CH2OH-(CHOH)4CH-CH2OH
(2) CH2OH-(CHOH)4CH=O
(3) CH2OH-CO-(CHOH)3CH2OH
(4) CH2OH-(CHOH)4-COOH
(5) CH2OH-(CHOH)3-CH=O
A. (2), (3), (5).
B. (1), (2), (3).
C. (1), (4), (5).
D. (1), (3).
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ
X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần
lượt là
A. glucozơ, saccarozơ

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


B. glucozơ, sobitol
C. glucozơ, fructozơ
D. glucozơ, etanol
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Phát biểu đúng là

A. (3) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2) và (4).
Câu 6. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia
phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 7. Trong các chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ. Số chất
có thể khử được phức bạc amoniac (a) và số chất có tính chất của ancol đa chức (b) là
A. (a) ba ; (b) bốn
B. (a) bốn ; (b) ba.
C. (a) ba ; (b) năm.
D. (a) bốn ; (b) bốn
Câu 8. Cho các dd chứa các chất tan : glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ, axit fomic,
glixerol, vinyl axetat, anđehit fomic. Số dd vừa hoà tan Cu(OH)2 vừa làm mất màu nước
brom là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 9. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:


– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ
(b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau
(c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3
(d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung
dịch màu xanh lam
(e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở
(f) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 12. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ
thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là:

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết


A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 13. Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde
(3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc
(5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là:
A. (2), (3), (4) và (5).
B. (3), (4), (5) và (6).
C. (1), (2), (3) và (4).
D. (1), (3), (4) và (6).

Câu 14. Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: saccarozơ, mantozơ, etanol, fomanđehit
người ta có thể dùng một trong các hoá chất nào sau đây ?
A. [Ag(NH3)2]OH.
B. H2 (Ni, to).
C. Cu(OH)2/OH-.
D. Dung dịch Br2.
Câu 15. Nhận định sai là:
A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
C. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trong dung dịch mantozơ chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng.
B. Fructozơ cho phản ứng tráng gương và khử được Cu(OH)2/OH-, to.
C. Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau vì có cùng công thức (C6H10O5)n.
D. Saccarozơ có thể cho phản ứng tráng bạc và khử Cu(OH)2 tạo Cu2O.
Câu 17. Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Khi để rớt H2SO4 đặc vào quần áo bằng vải sợi bông, chỗ vải đó bị đen lại và thủng ngay,
còn khi bị rớt HCl vào thì vải mủn dần rồi mới bục ra.
B. Khác với tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng màu với I2 mà lại có phản ứng của
poliol.
C. Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có tính khử, khi thuỷ phân đến cùng cho glucozơ.
D. Từ xenlulozơ và tinh bột có thể chế biến thành sợi thiên nhiên và sợi nhân tạo.
Câu 18. Có các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH,
CH3CHO. Thuốc thử tối thiểu cần dùng để nhận biết được cả 6 chất trên là:
A. [Ag(NH3)2]OH.
B. Na2CO3 và Cu(OH)2/OH-, to

– Website cung cấp đề thi file Word , có lời giải chi tiết



×