Chào các bạn. Mình đang có độc quyền file Word 50 đề thi thử THPT QG môn
Hóa các trường chuyên năm 2015 . Tất cả đều có lời giải chi tiết từng câu
Bạn nào có nhu cầu mua trọn bộ thì liện hệ mình qua email :
hoặc số đt : 0982.563.365
Để mua được giá rẻ nhất các bạn có thể lên trang để mua
nhé. Có hướng dẫn mua rất dễ hiểu trên website đó.
Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
Vĩnh Long
******
Đề thi thử THPT Quốc
Gia môn Hóa năm 2015
Câu 1: X là hỗn hợp khí chứa 2 hiđrôcacbon mạch hở A và B, trong đó A không làm
mất màu dung dịch nước brom, B tác dụng với Br
2
theo tỉ lệ 1:1. Cho 5,6 lit khí H
2
ở
đktc vào X rồi dẫn hỗn hợp qua ống sứ đựng Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y chứa 2
khí. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y này rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình đựng nước
vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 16,92 gam và có 18 gam kết tủa tạo thành
(Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Cho một số phát biểu sau:
(a) Trong hỗn hợp X, A chiếm 50% thể tích hỗn hợp.
(b) Khi clo hóa A trong đk chiếu sáng theo tỉ lệ mol (1:1) chỉ thu được một dẫn xuất
monoclo duy nhất.
(c) Từ B có thể điều chế trực tiếp A chỉ bằng một phản ứng.
(d) Chất B có 3 đồng phân cấu tạo và một trong các đồng phân đó có tên thay thế là
2-metylpropen.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 2: X là một hexapeptit được tạo từ một α-aminoaxit Y chứa 1 nhóm - NH
2
và
một nhóm -COOH . Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 2M,
thu được 76,2 gam muối. Phân tử khối của X, Y lần lượt có giá trị là
A. 444 và 89.
B. 432 và 103.
C. 534 và 89.
D. 444 và 75.
Câu 3: Cho các chất sau: Cl
2
, CO, N
2
, NO
2
, K
2
Cr
2
O
7
, KHS, CrO
3
, SiO
2
, Pb(NO
3
)
2
,
NaNO
3
. Số chất tác dụng được với dung dịch KOH loãng là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 4: Nung 17,22 gam Natri axetat với NaOH (dư) với CaO làm xúc tác đến phản
ứng hoàn toàn thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là
A. 2,352 lít.
B. 4,704 lít.
C. 7,056 lít.
D. 10,080 lít.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Sn và một kim loại R (có hóa trị
không đổi) trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,04 lít khí H
2
(đktc) và dung
dịch chứa 36,27 gam muối. Mặt khác, để đốt cháy cũng m gam hỗn hợp E cần vừa đủ
3,696 lít O
2
(đktc). Kim loại R là
A. Al.
B. Zn.
C. Ca.
D. Mg.
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol
alanin và 1 mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm
thấy có các đipetit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N,
amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là
A. Ala, Gly.
B. Gly, Val.
C. Ala, Val.
D. Gly, Gly.
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm hai kim loại Al, Fe (trộn đều theo tỉ lệ mol 2:1). Nếu cho
7,15 gam X vào 100 ml dung dịch AgNO
3
3,9M rồi khuấy kỹ đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 42,12 gam.
B. 32,4 gam.
C. 45,76 gam.
D. 47,56 gam.
Câu 8: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai axit cacboxylic không no, đơn
chức, mạch hở có 2 liên kết C=C trong phân tử, thu được V lít CO
2
(đktc) và a gam
H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Cho các chất sau: etilen glicol, hexametylenđiamin, axit ađipic, phenol, axit ε-
amino caproic, axit ω-amino enantoic. Hãy cho biết có bao nhiêu chất có thể tham gia
phản ứng trùng ngưng?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 10: Hỗn hợp X gồm etilen glicol, ancol etylic, ancol propylic và hexan trong đó
số mol hexan bằng số mol etilen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu
được 0,4032 lít H
2
(đktc). Mặt khác, đốt m gam hỗn hợp X cần 4,1664 lít O
2
(đktc).
Giá trị của m là
A. 2,682.
B. 1,788.
C. 2,235.
D. 2,384.
Câu 11: Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng)
Na
2
Cr
2
O
7
→Cr
2
O
3
→Cr→CrCl
2
→Cr(OH)
2
→Cr(OH)
3
→KCrO
2
→K
2
CrO
4
→K
2
Cr
2
O
7
→Cr
2
(SO
4
)
3
.
Tổng số phản ứng thuộc loại oxi hóa – khử trong dãy biến hóa trên là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12: Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C
7
H
6
O
3
tác dụng với 800 ml
dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung
dịch H
2
SO
4
1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn
dung dịch Z là
A. 62,2 gam.
B. 31,1 gam.
C. 58,6 gam.
D. 56,9 gam.
Câu 13: Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO
3
và H
2
SO
4
, đun nhẹ khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp
khí B ( đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và
còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B đối với H
2
là 11,5. Giá trị
của m là
A. 31,36.
B. 24,12.
C. 31,08.
D. 29,34.
Câu 14: Phát biểu không đúng là:
A. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit.
B. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol.
C. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài
triệu.
Câu 15: Khi phân tích một chất hữu cơ X thu được 45,0%C; 7,5%H; 17,5%N; còn lại
là oxi. Đốt cháy a mol X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình Y chứa 2 lít dung dịch
gồm KOH 0,004M và Ca(OH)
2
0,025M, sau phản ứng lấy phần dung dịch đem cô đến
cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Biết X có CTPT trùng với CTĐG nhất và khi
cho sản phẩm cháy qua bình Y trên thì có 224 ml (đktc) khí trơ thoát ra khỏi bình. Giá
trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,1.
B. 0,8.
C. 1,6.
D. 2,2.
Câu 16: Cho các dung dịch riêng lẽ mỗi chất sau: KCl, CuSO
4
, Al(NO
3
)
3
, Pb(NO
3
)
2
,
HCl, Fe(NO
3
)
3,
HNO
3
loãng, (NH
4
)
2
SO
4
, H
2
SO
4
đặc nóng. Nếu cho một ít bột Fe lần
lượt vào mỗi dung dịch thì tổng trường hợp có phản ứng tạo ra muối Fe
2+
là
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (M
A
<M
B
) có tổng số mol là
0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm –COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên
tác dụng với 56 ml dung dịch H
2
SO
4
0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch
NaOH 1M để trung hòa hết với H
2
SO
4
dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với
25 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam
muối. Thành phần % khối lượng của aminoaxit B trong m gam hỗn hợp X là
A. 78,91%.
B. 67,11%.
C. 21,09%.
D. 32,89%.
Câu 18: Cho phản ứng sau:
aP + bNH
4
ClO
4
→ cH
3
PO
4
+ dN
2
+ eCl
2
+gH
2
O.
Trong đó: a, b, c, d, e, g là các số nguyên tối giản. Sau khi cân bằng phương trình,
tổng (a + b) là
A. 18.
B. 19.
C. 22.
D. 20.
Câu 19: Polime: (–CF
2
–CF
2
–)
n
có tên thông thường là:
A. Freon.
B. Teflon.
C. Capron.
D. Nilon.
Câu 20: Este X có chứa vòng benzen có công thức phân tử là C
8
H
8
O
2
. Hãy cho biết X
có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Câu 21: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt
thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung
dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H
2
(đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào
dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối
lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch
H
2
SO
4
đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất
và 2,688 lít khí SO
2
duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Trong hỗn
hợp A, thành phần % khối lượng của Al gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24%.
B. 20%.
C. 14%.
D. 10%.
Câu 22: Hai hợp chất thơm (X) và (Y) đều có công thức phân tử C
n
H
2n-8
O
2
. Hơi (Y)
có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). (X) có khả năng phản ứng với kim loại Na
giải phóng H
2
và có phản ứng tráng gương. (Y) phản ứng được với Na
2
CO
3
giải phóng
khí CO
2
. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Chất (X) có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện này.
B. (Y) là hợp chất hữu cơ đơn chức còn (X) là hợp chất hữu cơ đa chức.
C. (Y) có tên là phenyl fomat.
D. Có thể phân biệt (Y) với axit terephtalic bằng quì tím.
Câu 23: Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
(2) Các ankylbenzen đều làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím.
(3) Vinylbenzen, vinylaxetilen, vinyl axetat, vinyl clorua đều có thể tham gia phản
ứng trùng hợp.
(4) Các dung dịch: etylen glicol, glixerol, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)
2
.
(5) Toluen, axeton, axit axetic, phenol đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.
Những phát biểu đúng là:
A. (2), (4).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (4), (5).
D. (1), (3), (4).
Câu 24: Cho các phát biểu sau:
(a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
no.
Số phát biểu không đúng là
A. 0
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 25: H
3
PO
3
là axit hai lần axit, vậy hợp chất Na
2
HPO
3
là:
A. Muối axit.
B. Muối trung hòa.
C. Muối bazơ.
D. Không thể xác định được
Câu 26: Để điều chế H
2
bằng phản ứng giữa Zn với H
2
SO
4
loãng, người ta cho thêm
vài giọt CuSO
4
vào dung dịch, khi đó Cu tạo thành bám vào thanh Zn, một pin điện
được hình thành với cực âm là Zn, còn cực dương là Cu. Hãy cho biết trong pin điện
đó, tại cực dương xảy ra quá trình gì?
A. oxi hóa H
+
.
B. oxi hóa Zn.
C. khử Zn.
D. khử H
+
.
Câu 27: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
11
Cl. Từ X có thể điều chế chất hữu
cơ F theo sơ đồ sau:
X → Y(ancol bậc 1) → Z → T(ancol bậc 2) → E → F(ancol bậc
3).
Tên thay thế của X là
A. 1-clopentan.
B. 2-clo-3-metylbutan.
C. 1-clo-2-metylbutan.
D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 28: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho Ba kim loại vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
;
(2) Sục khí Cl
2
vào dung dịch KOH, đun nóng.
(3) Cho dung dịch FeCl
3
vào dung dịch AgNO
3
;
(4) Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO
4
.
(5) Cho dung dịch Na
2
S
2
O
3
vào dung dịch H
2
SO
4
loãng;
(6) Cho nhôm cacbua (Al
4
C
3
) vào nước.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa sau phản ứng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 29: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất:
A. CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
.
B. CH
3
CH
2
CH
2
OH.
C. CH
3
CH
2
NHCH
3
.
D. (CH
3
)
3
N.
Câu 30: Khi thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit A mạch hở (được tạo bởi các amino
axit chỉ có một nhóm -NH
2
và một nhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 40% so
với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có
khối lượng tăng so với khối lượng A ban đầu là 8,60 gam. Số liên kết peptit có trong
A là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 31: Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên. Nếu hiệu suất của toàn
bộ quá trình là 20% thì để điều chế 1 tấn PVC phải cần một thể tích khí thiên nhiên
(xem khí thiên nhiên chứa 85% metan) là:
A. 3584,00m
3
.
B. 4321,7m
3
.
C. 3543,88m
3
.
D. 4216,47m
3
.
Câu 32: Hợp chất C
6
H
5
NHC
2
H
5
có tên thay thế là
A. N- Etylbenzenamin.
B. Etyl phenyl amin.
C. N- Etylanilin.
D. Etylbenzyl amin.
Câu 33: Cho các phát biểu:
(a) Glucozơ và mantozơ đều có cả tính oxi hoá và tính khử.
(b) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Triolein và trilinolein là 2 chất đồng phân.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 26 gam hỗn hợp rắn gồm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, FeO, Fe trong 910
ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được dung dịch X và giải phóng 4,368 lít H
2
(đkc).
Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 37,44 gam.
B. 31,20 gam.
C. 28,08 gam.
D. 24,96 gam.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Oxi hóa glucozơ cũng như fructozơ bằng hiđro (Ni, t
o
C) đều thu được sobitol.
B. Trong công nghiệp điều chế glucozơ bằng cách thủy phân tinh bột trong môi
trường kiềm.
C. Thủy phân đến cùng sacarozơ, tinh bột, xenlulozơ chỉ thu được glucozơ.
D. Nhiệt độ nóng chảy của α-glucozơ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của β-glucozơ.
Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm vinylaxetilen (amol) và anđehit acrilic (b mol)
tác dụng vừa đủ với 170 ml dung dịch Br
2
2M. Mặt khác, m gam hỗn hợp X tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, đun nóng thu được 26,82 gam kết tủa.
Trong m gam hỗn hợp X có tỉ lệ a so với b là
A. (3 : 4).
B. (2 : 3).
C. (2 : 1).
D. (3 : 2).
Câu 37: Chất hữu cơ Y là loại chất nhiệt dẻo, rất bền, cứng, trong suốt. Y không bị vỡ
vụn khi va chạm và bền với nhiệt. Với những tính chất ưu việt như vậy nên Y được
dùng làm kính máy bay, ô tô và trong y học dùng để làm răng giả, xương giả… Chất
Y là
A. Plexiglas (thủy tinh hữu cơ).
B. Poli (phenol - fomanđehit).
C. Teflon.
D. Polistiren.
Câu 38: Hòa tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe
3
O
4
và CuO (tỉ lệ mol tương ứng là
3:2) trong lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch
Y (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%) với cường độ dòng điện không đổi
5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,18 gam thì dừng điện phân và thu được
dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO
4
0,1M trong
H
2
SO
4
loãng. Giá trị của V là
A. 240 ml.
B. 80 ml.
C. 160 ml.
D. 400 ml.
Câu 39: X là một anđehit mạch hở có số nguyên tử cacbon trong phân tử nhỏ hơn 4.
Cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
thu được 2 mol Ag.
Mặt khác, 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol H
2
(Ni, t
o
C). Phân tử khối của X là
A. 54.
B. 44.
C. 72.
D. 56.
Câu 40: Cho 13,7 gam Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho
dung dịch X vào 100 ml dung dịch FeSO
4
0,7M thu được kết tủa Y để trong không khí
đến khối lượng không đổi được kết tủa F. Khối lượng kết tủa F có giá trị là
A. 21,66 gam.
B. 30,79 gam.
C. 28,65 gam.
D. 20,31 gam.
Câu 41: Trong các phát biểu sau về nước cứng, phát biểu nào không đúng ?
A. Nước chứa ít Ca
2+
, Mg
2+
hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm.
B. Nước có chứa nhiều ion Ca
2+
, Mg
2+
là nước cứng.
C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO
3
-
, SO
4
2-
, Cl
-
là nước cứng toàn phần.
D. Nước có chứa Cl
-
hay SO
4
2-
hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời.
Câu 42: Cho một thể tích không khí (chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) cần thiết
đi qua bột than đốt nóng, thu được khí A chỉ chứa cacbon oxit và nitơ. Trộn khí A với
một lượng không khí gấp 2 lần lượng cần thiết để đốt cháy cacbon oxit, ta được hỗn
hợp khí B. Đốt cháy khí B, thu được hỗn hợp C có chứa 79,21% nitơ về thể tích (các
thể tích khí và hơi đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng đốt cháy
cacbon oxit là
A. 32,52%.
B. 65,04%.
C. 85,04%.
D. 42,52%.
Câu 43:
A. (1) và (2).
B. (3) và (4).
C. (3), (4) và (5).
D. (2), (4) và (5).
Câu 44: Có 4 lọ đựng 4 dung dịch mất nhãn là: AlCl
3
, NaNO
3
, K
2
SO
4
, NH
4
NO
3
. Chỉ
được phép dùng một chất làm thuốc thử để phân biệt thì có thể chọn chất nào trong
các chất sau đây?
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch H
2
SO
4
.
C. Dung dịch Ba(OH)
2
.
D. Dung dịch AgNO
3
.
Câu 45: Hợp chất A có công thức phân tử C
4
H
6
Cl
2
O
2
. Cho 0,1 mol A tác dụng vừa
đủ với dung dịch có chứa 0,3 mol NaOH, thu được dung dịch hỗn hợp trong đó có hai
chất hữu cơ gồm ancol etylic và chất hữu cơ X, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được m gam chất rắn khan. Khối lượng m là:
A. 9,6 gam
B. 23,1 gam
C. 11,4 gam
D. 21,3 gam
Câu 46: Khi điều chế Na trong công nghiệp người ta dùng hỗn hợp gồm 2 phần NaCl
và 3 phần CaCl
2
về khối lượng với mục đích chính là
A. Tạo ra nhiều chất điện li hơn làm tăng tính dẫn điện của hỗn hợp chất điện li.
B. Tăng nồng độ ion Cl
-
làm quá trình khử Na
+
đạt hiệu suất cao hơn.
C. Giảm nhiệt độ nóng chảy.
D. Tạo ra hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ nổi lên trên Na nóng chảy.
Câu 47: Cho 17,08 gam một axit cacboxylic X đơn chức mạch hở tác dụng với 140
ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
26,128 gam chất rắn khan. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về X
A. Các dung dịch: AgNO
3
/NH
3
, Br
2
, KHCO
3
, C
2
H
5
OH đều phản ứng được với X.
B. Công thức tổng quát của X là C
n
H
2n-3
COOH với n≥2.
C. Trong phân tử chất X có tổng liên kết σ là 6 và có tổng liên kết π là 2.
D. Đốt cháy 1 thể tích chất X cần vừa đủ 2,5 thể tích oxi đo ở cùng điều kiện.
Câu 48: Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối
amoni tác dụng với kiềm (ví dụ Ca(OH)
2
) và đun nóng nhẹ. Hình vẽ nào sau đây biểu
diễn phương pháp thu khí NH
3
tốt nhất?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 49: Hai nguyên tố X, Y thuộc 2 ô liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt
mang điện trong cả 2 nguyên tử X và Y là 66 (biết Z
X
< Z
Y
). Hai nguyên tố X và Y lần
lượt là
A. S và Cl.
B. P và S.
C. Cl và Ar.
D. Si và P.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 9,44 gam hỗn hợp E gồm một axit cacboxylic X không
no đơn chức có 1 liên kết đôi (C=C) và một ancol đơn chức Y đã thu được 8,96 lít
CO
2
(đktc) và 7,2 gam H
2
O. Mặt khác, tiến hành este hóa hỗn hợp E trong điều kiện
thích hợp với hiệu suất bằng 60% thì thu được m gam este F. Giá trị của m là
A. 6,0 gam.
B. 4,8 gam.
C. 8,0 gam.
D. 13,33 gam.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Do A không phản ứng với Brom , mạch hở => A là ankan;
B phản ứng với Brom tỉ lệ 1:1, mạch hở =>B là anken.
Hidro hóa X tạo 2 chất trong Y
=> B + H
2
tạo A
=> A không thể là CH
4
Khi đốt cháy Y
=> n
CO2
= n
kết tủa
= 0,18 mol
Có m
bình tăng
= m
CO2
+ m
H2O
=> n
H2O
= 0,5 mol > 3n
CO2
=> Chứng tỏ H
2
dư
=> Y gồm H
2
dư và A
Có n
H2
ban đầu = 0,25 mol . Gọi n
H2 phản ứng
= b mol
=> n
B
=b mol => n
A
sau phản ứng = (b+ a) mol ( a là số mol A ban đầu)
=> n
H2 dư
= (0,25 – b) mol
=>n
Y
= (0,25 + a) mol = n
H2O
– n
CO2
= 0,32 mol
=>a = 0,07 mol
=> n
A (Y)
= (a + b) > 0,07 mol
=> Số C trung bình trong A < 0,18/0,07 = 2,6
=>Do A không thể là CH
4
=> A là C
2
H
6
; B là C
2
H
4
.
=> a + b = 0,18/2 = 0,09 mol => b = 0,02 mol
=>Trong X có 0,02 mol C
2
H
4
; 0,07 mol C
2
H
6
=>Các ý đúng là : (b) ; (c) => 2 ý đúng
=>B
Câu 2: Đặt M
y
= x => M
X
= 6x – 5.18 = 6x – 90
Ta có n
KOH
= ( số liên kết peptit + 1).n
X
= 0,6 mol
=> n
X
= 0,1 mol = n
H2O tạo thành
=>Bảo toàn khối lượng : m = 44,4g
=>M
X
= 444 = 6x – 90
=> x = 89 = M
Y
=>A
Câu 3: Các chất thỏa mãn là : Cl
2
; NO
2
; K
2
Cr
2
O
7
; KHS ; CrO
3
; Pb(NO
3
)
2
( SiO
2
chỉ tan trong kiềm đặc )
=> có 6 chất
=>B
Câu 4: +/ CH
3
COONa + NaOH → CH
4
+ Na
2
CO
3
=>n
Y
= n
muối axetat
= 0,21 mol
=>V = 4,704 l
=>B
Câu 5: Gọi hóa trị của R là n và số mol Sn và R lần lượt là a và b mol
+/ Khi phản ứng với HCl :
Sn + HCl → SnCl
2
+ H
2
R + nHCl → RCl
n
+ 0,5nH
2
+/ Khi đốt trong oxi :
Sn + O
2
→ SnO
2
2R + 0,5nO
2
→ R
2
O
n
=> Ta có : n
H2
= a + 0,5nb = 0,225 mol
Và n
O2
= a + 0,25nb = 0,165 mol
=> a = 0,105 mol ; nb = 0,24 mol
Có m
muối
= 0,105.190 + 0,24/n . (R + 35,5n) = 36,27
=>R = 32,5n
=>Cặp n =2 ; R =65 (Zn) thỏa mãn
=>B
Câu 6: Từ dữ kiện đề bài => CT của peptit là : Gly-Ala-Gly-Gly-Val
=> amino axit đầu N là Gly ; đầu C là Val
=>B
Câu 7: Do n
Al
: n
Fe
= 2 : 1 và 27n
Al
+ 56n
Fe
= 7,15g
=> n
Al
= 0,13 mol ; n
Fe
= 0,065 mol
n
AgNO3
= 0,39 mol. Phản ứng xảy ra :
+/ Al + 3Ag
+
→ Al
3+
+ 3Ag
=>sau phản ứng có 0,39 mol Ag và 0,065 mol Fe
=> m = 45,76g
=>C
Câu 8:
Câu 9: Các chất tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả
năng phản ứng. Đặc biệt , phenol có thể trùng ngưng với HCHO tạo nhựa rezol , rezit ,
Bakelit dù chỉ có 1 nhóm chức –OH.
=>tất cả các chất thỏa mãn
=>A
Câu 10: Khi phản ứng với Na : n
OH
= 2n
H2
= 0,036 mol
Khi đốt cháy X => bảo toàn O : 2n
CO2
+ n
H2O
= 2n
O2
+ n
O(X)
= 0,408 mol
Vì n
O
= 2n
etylenGlicol
+ n
ancoletylic
+ n
ancol propylic
Mà n
etylenGlycol
= n
Hexan
n
O
= n
EtylenGlycol
+ n
ancol Etylic
+ n
ancol Propylic
+ n
Hexan
= n
X
= 0,036 mol
Do các chất trong X đều no và không có liên kết kép hay vòng
=> n
H2O
– n
CO2
= n
X
= 0,036 mol
=>n
CO2
= 0,124 mol ; n
H2O
= 0,16 mol
=>Bảo toàn khối lượng : m = 2,384g
=>D
Câu 11: Các quá trình thuộc loại OXH-K là :
Na
2
Cr
2
O
7
→ Cr
2
O
3
; Cr
2
O
3
→ Cr ;
Cr → CrCl
2
; Cr(OH)
2
→ Cr(OH)
3
;
KCrO
2
→ K
2
CrO
4
; K
2
Cr
2
O
7
→ Cr
2
(SO
4
)
3
=> có 6 quá trình thỏa mãn
=>D
Câu 12: Có n
NaOH
= 0,8 mol ; n
H2SO4 trung hòa
= 0,1 mol
=>n
NaOH phản ứng với X
= 0,8 – 0,1.2 = 0,6 mol = 3n
X
=>X phải có CT là HCOO-C
6
H
4
-OH
=>Chất rắn sau cô cạn có : 0,1 mol Na
2
SO
4
; 0,2 mol HCOONa ; 0,2 mol C
6
H
4
(ONa)
2
=>m = 58,6g
=>C
Câu 13:
Câu 14:
Đi peptit chỉ có 1 liên kết peptit
=>A sai
=>A
Câu 15: Ta có m
C
: m
H
: m
O
: m
N
= 45 : 7,5 : 30 : 17,5
=> n
C
: n
H
: n
O
: n
N
= 6 : 12 : 3 : 2
CTĐ nhất và cũng là CTPT của X là C
6
H
12
O
3
N
2
Khi đốt : n
X
= n
N2
= 0,01 mol ( 224 ml khí thoát ra chính là N
2
)
=> n
CO2
= 0,06 mol
Trong Y có : n
KOH
= 0,008 mol ; n
Ca(OH)2
= 0,05 mol
=>n
CO32-
= n
OH-
- n
CO2
= 0,108 – 0,06 = 0,048 mol
Và n
HCO3-
= n
CO2
- n
CO32-
= 0,012 mol
=>thu được kết tủa là 0,048 mol CaCO
3
=>Trong dung dịch sau chỉ còn 0,008 mol KHCO
3
; 0,002 mol Ca(HCO
3
)
2
=>Sau cô cạn thì muối chuyển thành 0,04 mol K
2
CO
3
và 0,002 mol CaCO
3
=> m = 0,752g gần nhất với giá trị 0,8g
=>B
Câu 16: Các chất thỏa mãn là : CuSO
4
; Pb(NO
3
)
2
; HCl ; Fe(NO
3
)
3
=> có 4 TH thỏa mãn
=>D
Câu 17: Ta có n
NaOH
= 0,006 mol ; n
H2SO4
= 0,028 mol
=>n
H2SO4 phản ứng X
= 0,05 mol = n
X
=>các amino axit trong X chỉ chứa 1 nhóm NH
2
.
+/ Xét ½ X có số mol 0,025 . n
Ba(OH)2
= 0,015 mol
=>Lượng OH
-
trung hòa ½ X là 0,03 mol > 0,025
=>Trong X có 1 amino axit có 1 nhóm COOH ; axit còn lại có 2 nhóm COOH
=> n
aa có 2 nhóm COOH
= 0,005 mol ; n
aa có 1 nhóm COOH
= 0,02 mol
Đặt CT 2 amino axit là R
1
(NH
2
)(COOH) ; R
2
(NH
2
)(COOH)
2
=>Tạo muối với Ba(OH)
2
và n
H2O
= n
OH-
= 0,03 mol
Bảo toàn Khối lượng : m
1/2 X
= 2,235g
=> 0,02.( R
1
+ 61) + 0,005.(R
2
+ 106) = 2,235
=> 4R
1
+ R
2
= 97
=>R
1
= 14 (CH
2
) và R
2
= 41 ( C
3
H
5
) TM
=> Do M
B
> M
A
=> B là NH
2
-C
3
H
5
-(COOH)
2
=>%m
M(X)
= 32,89%
=>D
Câu 18: 8P + 10NH
4
ClO
4
→ 8H
3
PO
4
+ 5N
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O.
=> a + b = 8 + 10 = 18
=>A
Câu 19: =>B
Câu 20:
Câu 21: Sau phản ứng có Al dư do phản ứng với NaOH tạo H
2
=> n
Al dư
= 2/3 .n
H2
= 0,02 mol
Sau phản ứng có Al và Al
2
O
3
+ NaOH => NaAlO
2
Bảo toàn Al ta có :
2n
Al2O3 sau nung
= n
Al dư
+ 2n
Al2O3
=> n
Al2O3
= 0,04 mol
=>n
Al ban đầu
= 0,1 mol
Do các phản ứng hàn toàn , mà khi nhiệt nhôm Al dư => oxit sắt hết
=>D chỉ có Fe
=>Bảo toàn e : 3n
Fe
= 2n
SO2
=> n
Fe
= 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng : m
A
= m
B
= m
Fe
+ m
Al
+ m
Al2O3
= 9,1g
=>%m
Al(A)
= 29,67% gần nhất với giá trị 24%
=>A
Câu 22: M
y
= 122g => n = 7 => Y là C
7
H
6
O
2
.Y phản ứng được với Na
2
CO
3
=> Y phải là phenol hoặc axit đơn chức
=>C và D loại .
Do X phản ứng được cả Na và tráng gương nên X vừa phải có nhóm CHO vừa phải có
nhóm OH đính vào vòng
=>X phải là tạp chức ; không phải đa chức vì trong X chỉ có 2 Oxi => chỉ có 1 nhòm
CHO và 1 nhóm OH
=>Loại B
=>A đúng
=>A
Câu 23: (1) Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
=>Đúng.
(2) Các ankylbenzen đều làm mất màu nước brom và dung dịch thuốc tím.
=> Sai. Các chất này không thể phản ứng với nước Brom và thuốc tím.
(3) Vinylbenzen, vinylaxetilen, vinyl axetat, vinyl clorua đều có thể tham gia phản
ứng trùng hợp.
=> Đúng.
(4) Các dung dịch: etylen glicol, glixerol, glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)
2
.
=>Đúng. Các chất này có các nhóm OH kề nhau nên có thể hòa tan Cu(OH)
2
(5) Toluen, axeton, axit axetic, phenol đều làm đổi màu quỳ tím ẩm.
=>Sai. Do chỉ có acid acetic làm đổi màu quì tím.
=>Có 3 ý đúng (1);(3);(4)
=>D
Câu 24: (a) Este là những hợp chất hữu cơ đơn chức có chứa nhóm cacboxylat.
=> Sai. Este có thể đa chức và chứa nhóm Cacboxyl ; không phải cacboxylat.
(b) Chất béo là trieste của glixerol với axit monocacboxylic no hoặc không no.
=> Sai. Do axit phải là axit béo .
(c) Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit ađipic.
=> Sai. Xà phòng là muối của axit béo ; Không phải của axit adipic.
(d) Ancol là hợp chất hữu cơ có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
no.
=> Đúng.
=>Có 3 ý sai.
=>B
Câu 25: Na
2
HPO
3
là muối trung hòa.
=>B
Câu 26: Cực dương trong pin điện luôn xảy ra quá trình khử.
Ở đây khử H
+
=>D
Câu 27: Do có thể điều chế ancol từ bậc 1 đến bậc 3
=> X phải có CT là : CH
3
-CH(CH
3
)-CH
2
-CH
2
-Cl
=>Tên gọi : 1-clo-3metylbutan
=>D
Câu 28: (1) Cho Ba kim loại vào dung dịch Cu(NO
3
)
2
( tạo Cu(OH)
2
)
(3) Cho dung dịch FeCl
3
vào dung dịch AgNO
3
;
( tạo AgCl )
(4) Sục khí axetilen vào dung dịch KMnO
4
.
( phản ứng OXH-K tạo MnO
2
)
(5) Cho dung dịch Na
2
S
2
O
3
vào dung dịch H
2
SO
4
loãng;
( Na
2
S
2
O
3
+ 2H
+
→ 2Na
+
+ S + SO
2
+ H
2
O )
(6) Cho nhôm cacbua (Al
4
C
3
) vào nước.
( tạo Al(OH)
3
)
Có 5 TN thỏa mãn
=>B
Câu 29: Do các chất có M xấp xỉ nhau nên ta xét đến khả năng tạo liên kết H
=>(CH
3
)
3
N yếu nhất trong khả năng này
=>Có nhiệt độ sôi thấp nhất
=>D
Câu 30: Gọi số liên kết peptit là x.
=>n
NaOH phản ứng
= (x + 1).0,02 mol và n
H2O
= 0,02 mol
=>n
NaOH dùng
= (x + 1).0,02. 140/100 = (x+1).0,028 (mol)
m
tăng
= m
rắn
– m
A
= m
NaOH dùng
– m
H2O
( theo bảo toàn khối lượng )
=> 8,6 = (x+1).0,028.40 – 0,02.18
=>x = 7
=>A
Câu 31: Sơ đồ phản ứng : 2nCH
4
→ nC
2
H
2
→ nC
2
H
3
Cl→ (-CH
2
-CHCl-)
n
Cứ (16.2n) g CH
4
tạo ra (62, 5.n) g PVC theo lý thuyết
=> Để tạo 1 tấn PVC cần 0,512 tấn CH
4
Mà H = 20% => Khối lượng CH
4
thực tế phải dùng là : 2,56 tấn
=> n
CH4
= 0,16 tấn mol => n
Khí thiên nhiên
= 0,188 tấn mol
=> V = 4216,47 m
3
=>D
Câu 32: C
6
H
5
NHC
2
H
5
có tên thay thế là : N-etylbenzenamin
=>A
Câu 33: (a) Glucozơ và mantozơ đều có cả tính oxi hoá và tính khử.
=> Đúng. Do cả 2 đều có nhóm OH hemiacetal hoạt động.
(b) Tất cả các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
=>Sai. Este của axit fomic có tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
=> Đúng
(d) Triolein và trilinolein là 2 chất đồng phân.
=> Sai. Chúng có CTPT khác nhau
=>Có 2 ý đúng
=>B
Câu 34: Qui hỗn hợp về dạng : x mol Fe ; y mol FeO ; z mol Fe
2
O
3
=> m
hh
= 56x + 72y + 160z = 26 (1)
Có n
HCl
= 2x + 2y + 6z = 0,91 mol (2)
Và n
H2
= n
Fe
= x = 0,195 mol (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) => y = z = 0,065 mol
=> Khi nung kết tủa thì sản phẩm chỉ còn Fe
2
O
3
Bảo toàn Fe : n
Fe2O3
= ½ n
Fe(hh đầu)
= ½ . ( x + y + 2z) = 0,195 mol
=>m = 31,2g
=>B
Câu 35: A. Oxi hóa glucozơ cũng như fructozơ bằng hiđro (Ni, t
o
C) đều thu được
sobitol.
=>Sai. Phải là Khử bằng Hidro.
B. Trong công nghiệp điều chế glucozơ bằng cách thủy phân tinh bột trong môi
trường kiềm.
=> Sai. Thủy phân trong môi trường axit.
C. Thủy phân đến cùng sacarozơ, tinh bột, xenlulozơ chỉ thu được glucozơ.
=>Sai. Thủy phân Saccarose còn tạo ra Fructose
D. Nhiệt độ nóng chảy của α-glucozơ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của β-glucozơ.
=>Đúng.
=>D
Câu 36: X có a mol CH C-CH=CH
2
và b mol CH
2
=CH-CHO
Khi phản ứng với Br
2
: n
Br2
= 3a + 2b = 0,34 mol
Khi phản ứng với AgNO
3
/NH
3
thu được : a mol AgC C-CH=CH
2
và 2b mol Ag
=> m
kết tủa
= 159a + 216b = 26,82g
=> a = 0,06 mol ; b = 0,08 mol
=> a : b = 3 : 4
=>A
Câu 37: =>A
Câu 38: Trong X có : n
Fe3O4
= 0,03 mol ; n
CuO
= 0,02 mol
Khi phản ứng với HCl vừa đủ thì trong dung dịch có :
0,02 mol Cu
2+
; 0,03 mol Fe
2+
; 0,06 mol Fe
3+
; 0,28 mol Cl
-
.
Khi điện phân :
+/ Anot : 2Cl
-
→ Cl
2
+ 2e
+/ Catot : Fe
3+
+ 1e → Fe
2+
(1)
Cu
2+
+ 2e → Cu (2)
Fe
2+
+ 2e → Fe (3)
Nếu dung dịch chỉ giảm khối lượng vì Cl
2
bay ra , chỉ xảy ra (1) ở Catot
=> n
e trao đổi
= 0,06 mol => m
Cl2
= 2.13g < 11,18g =>Loại
Nếu (10 và (20 xảy ra vừa đủ => n
e trao đổi
= 0,1 mol
=> m
giảm
= m
Cl2
+ m
Cu
= 4,83g < 11,18 =>Loại
Vậy xảy ra cả (1) ; (2) ; (3)
Đặt n
Fe2+ phản ứng
= a mol
=> n
e trao đổi
= (0,1 + 2a) mol => n
Cl2
= (0,05 + a) mol
=>m
Giảm
= 0,02.64 + 56a + 71.(0,05 + a) = 11,18
=> a = 0,05 mol
=>n
Fe2+ dư
= 0,03 + 0,06 – 0,05 = 0,04 mol
Khi phản ứng với KMnO
4
tạo MnSO
4
; Fe
2+
bị OXH thành Fe
3+
Bảo toàn e : n
Fe2+
= 5n
KMnO4
=> 0,04 = 5.0,1V
=>V = 0,08 l = 80 ml
=>B
Câu 39: 1 mol X tráng bạc tạo 2 mol Ag => X có 1 nhóm CHO
1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol H
2
=> X có 2 liên kết pi
=>X có 1 liên kết đôi ở gốc hidrocacbon. Mà số C trong X < 4
=>X phải là : CH
2
=CH-CHO
=>M
X
= 56
=>D
Câu 40: Có n
Ba
= 0,1 mol ; n
HCl
= 0,1 mol
=>Khi phản ứng : n
BaCl2
= 0,05 mol ; n
Ba(OH)2
= 0,05 mol
Có n
FeSO4
= 0,07 mol
=>Kết tủa gồm : 0,07 mol BaSO
4
và 0,05 mol Fe(OH)
2
=> Khi nung nóng ngoài không khí : F gồm 0,07 mol BaSO
4
và 0,025 mol Fe
2
O
3
=> m
F
= 20,31g
=>A
Câu 41: A. Nước chứa ít Ca
2+
, Mg
2+
hay không có chứa 2 loại ion này là nước mềm.
=>Đúng.
B. Nước có chứa nhiều ion Ca
2+
, Mg
2+
là nước cứng.
=>Đúng
C. Nước cứng có chứa đồng thời các ion HCO
3
-
, SO
4
2-
, Cl
-
là nước cứng toàn phần.
=>Đúng
D. Nước có chứa Cl
-
hay SO
4
2-
hoặc cả 2 loại ion này là nước cứng tạm thời.
=>Sai. Nước cứng tạm thời chứa anion HCO
3
-
.
=>D
Câu 42: