Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tìm hiểu các chip khả lập trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.41 KB, 29 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................2
...............................................................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................2
Chương I...................................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT...............................................................................................................4
I.1 HỌ VI ĐIỀU KHIỂN AVR............................................................................................4
I.1.1 GIỚI THIỆU CHUNG............................................................................................4
I.1.1.1 Giới thiệu AT90S8535...................................................................................4
I.1.1.2 Tính năng của AT90S8535..............................................................................5
I.1.3 SƠ ĐỒ KHỐI VÀ SƠ ĐỒ CHÂN TÍN HIỆU CỦA AVR....................................7
I.1.3.1 Sơ đồ chân tín hiệu:......................................................................................7
I.1.3.2 Sơ đồ khối chức năng......................................................................................8
I.1.4 BỘ NHỚ CỦA AVR :..........................................................................................12
II.1.5 CẤU TRÚC NGẮT :..........................................................................................14
I.1.5.1 Chức năng điều khiển ngắt :.........................................................................14
I.1.5.2 Tổ chức ngăn xếp trong AVR:......................................................................15
I.1.6 GHÉP NỐI NỐI TIẾP :........................................................................................15
I.1.7 MỘT SỐ LỆNH CƠ BẢN...................................................................................17
I.1.8 CẤU TRÚC 1 CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHỂN AVR......................................18
I.2 VI MẠCH VÀO RA ĐA NĂNG PPI – 8255A..........................................................19
I.2.1 GIỚI THIỆU PPI – 8255 .....................................................................................19
I.2.2 SƠ ĐỒ KHỐI VÀ SƠ ĐỒ CHÂN TÍN HIỆU PPI-8255....................................19
I.2.2.1 Sơ đồ khối :( hình 3) ..................................................................................19
I.2.2.2 Sơ đồ chân tín hiệu :( hình 4)........................................................................20
I.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA 8255A.........................................................21
I.2.3.1 Chức năng điều khiển ngắt :.........................................................................22
I.2.3.2 Các chế độ hoạt động :.................................................................................22
I.2.4 CÁC BƯỚC VIẾT CHƯƠNG TRÌNH...............................................................23
Chương II...............................................................................................................................24
THỰC NGHIỆM - GHÉP NỐI AVR VÀ 8255....................................................................24


II.1 SƠ ĐỒ KHỐI PHỐI GHÉP GIỮA AVR VÀ 8255A.............................................24
II.2 SƠ ĐỒ CHI TIẾT KHỐI PHỐI GHÉP GIỮA AVR VÀ 8255A...........................25
II.3 THUẬT TOÁN ĐIỀU KHIỂN ................................................................................27
KẾT LUẬN............................................................................................................................28
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...............................................................30

LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin đã phát triển một cách nhanh chóng trong những năm
gần đây và có nhiều bước tiến nhảy vọt trên nhiều mặt. Nghành công nghệ thông tin
ở nước ta tuy còn non trẻ nhưng tốc độ phát triển khá nhanh và đang dần được ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy vào sự phát triển của
xã hội.
Việc đưa tin học hóa vào công việc kỹ thuật giảm bớt sức lao động của con
người, tiết kiệm được thời gian, độ chính xác cao và tiện lợi hơn rất nhiều so với
việc làm thủ công trên các công cụ thông thường .Việc ghép nối máy tính với các
thiết bị ngoại vi giúp con người dễ dàng theo dõi các thông số kỹ thuật tại mọi thời
điểm. Đưa ra các quyết định kịp thời nhất nhanh và chính xác nhất
Tìm hiểu các chip khả lập trình là đề tài của em trong lần thực tập cơ sở
này. Mục đích của đề tài này tìm hiểu các chip cho phép lập trình chẳng hạn như
các chip 8255, 8051, AVR cách thức hoạt động và việc ghép nối chúng với hệ thống
máy vi tính cũng như khi chúng làm việc độc lập.
Do còn nhiều hạn chế về thời gian, về kiến thức và điều kiện làm việc cũng
như sự thử nghiện thực tế, việc tìm hiểu của em chắc chắn còn nhiều sai sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cùng các bạn để có thể hiểu hơn về sự
hoạt động của các chip và thời gian tới có thể lập trình cho các chip hoạt động. Em
xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên : Lê Văn Chung
Chương I
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.1 HỌ VI ĐIỀU KHIỂN AVR

I.1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Ngày nay những ứng dụng của vi điều khiển đã đi xâu vào trong đời sống
sinh hoạt và sản xuất của con người. Có một thực tế là hầu hết các thiết bị điều
khiển, thiết bị tự động, thiết bị điện dân dụng bây giờ đều có sự góp mặt của các vi
điều khiển và vi xử lý. Ứng dụng của vi điều khiển đã làm cho các thiết bị trở lên ổn
định hơn hoạt động tốt hơn, ổn định hơn.
Trên thị trường có rất nhiều họ vi điều khiển: họ 8051 của Intel, 68HC11 của
Motorola, Z80 của hãng Eilog, PIC của hãng Microchip, H8 của Hitachi, vv.. và
cuối cùng là AVR của hãng Atmel. AVR là họ Vi điều khiển khá mới trên thị
trường cũng như đối với người sử dụng. Ðây là họ VÐK được chế tạo theo kiến trúc
RISC ( Reduced Intruction Set Computer) có cấu trúc khá phức tạp. Ngoài các tính
năng như các họ VÐK khác, nó còn tích hợp nhiều tính năng mới rất tiện lợi cho
người thiết kế và lập trình. Sự ra đời của AVR bắt nguồn từ yêu cầu thực tế là hầu
hết khi cần lập trình cho vi điều khiển, chúng ta thường dùng những ngôn ngữ bậc
cao HLL ( Hight Level Language) để lâp trình ngay cả với loại chip xử lí 8 bit trong
dó ngôn ngữ C là ngôn ngữ phổ biến nhất. Tuy nhiên khi biên dịch thì kích thước
đoạn mã sẽ tăng nhiều so với dùng ngôn ngữ Assembly. Hãng Atmel nhận thấy rằng
cần phải phát triển một cấu trúc đặc biệt cho ngôn ngữ C để giảm thiểu sự chênh
lệch kích thước mã đã nói trên. Và kết quả là họ vi điều khiển AVR ra đời với việc
làm giảm kích thước đoạn mã khi biên dịch và thêm vào đó là thực hiện lệnh đúng
trong 1 chu kỳ máy với 32 thanh ghi tích lũy và đạt tốc độ nhanh hơn các họ vi điều
khiển khác từ 4 đến 12 lần. Vì thế nghiên cứu AVR là một đề tài khá lý thú và giúp
cho sinh viên biết thêm một họ vi điều khiển vào loại mạnh nhất hiện nay
I.1.1.1 Giới thiệu AT90S8535
AT 90S8535 là bộ vi điều khiển CMOS 8 bit tiêu thụ điện năng thấp dựa trên
kiến trúc RISC. Với công nghệ này cho phép các lệnh thực thi chỉ trong một chu kì
nhịp xung, vì thế tốc độ xử lý dữ liệu có thể đạt đến 1 triệu lệnh trên giây ở tần số 1
Mhz. Vi điều khiển này cho phép người thiết kế có thể tối ưu hoá mức độ tiêu thụ
năng lượng mà vẫn đảm bảo tốc độ xử lý. Phần cốt lõi của AVR kết hợp tập lệnh
phong phú và số lượng với 32 thanh ghi làm việc đa năng. Toàn bộ 32 thanh ghi đều

được nối trực tiếp với ALU ( Arithmetic Logic Unit), cho phép truy cập 2 thanh ghi
độc lập trong một chu kì xung nhịp. Kiến trúc đạt được có tốc độ xử lý nhanh gấp
10 lần vi điều khiển dạng CISC thông thường.
I.1.1.2 Tính năng của AT90S8535
− Ðược chế tạo theo kiến trúc RISC, hiệu suất cao và điện năng tiêu thụ thấp
− Bộ lệnh gồm 118 lệnh, hầu hết đều thực thi chỉ trong một chu kì xung nhịp.
− 32x8 thanh ghi làm việc đa năng.
− Cổng Giao diện nối tiếp SPI cho phép lập trình ngay trên hệ thống .
− 8KB Flash ROM lập trình được ngay trên hệ thống.
 Cho phép 1000 lần ghi/ xoá.
− Bộ EEPROM 512 byte .
 Cho phép 100.000 ghi/ xoá.
− Bộ nhớ SRAM 512 byte.
− Bộ biến đổi ADC 8 kênh, 10 bit .
− 32 ngõ I/ O lập trình được .
− Bộ truyền nối tiếp bất đồng bộ vạn năng UART .
− Vcc= 2.7V đến 6V
− Tốc độ làm việc từ 0 đến 8 Mhz
− Tốc độ xử lý lệnh đạt đến 8 MIPS ở 8 MHz nghĩa là 8 triệu lệnh trên giây.
− Bộ đếm thời gian thực ( RTC) với bộ dao động và chế độ đếm tách biệt .
− 2 bộ Timer 8 bit và 1 bộ Timer 16 bit với chế độ so sánh và chia tần số tách
biệt và chế độ bắt mẫu.
− Ba kênh điều chế độ rộng xung PWM.
− Có đến 13 interrupt ngoài và trong .
− Bộ định thời Watchdog lập trình được.
− Tự động reset khi treo máy.
− Bộ so sánh tương tự .
− Ba chế độ ngủ : chế độ rảnh rỗi ( Idle), tiết kiệm điện ( Power save) và chế
độ Power Down
− Sau đây là bảng so sánh những đặc tính giữa AT90S8535 với họ AT89C51

một trong những chíp trong họ AVR nhưng đời cũ hơn.
Bảng 1 :
Ðặc tính AT90S8535 AT89C51
Flash ROM 8K Byte có thể lập trình trên
hệ thống
- 4 KB
EEPROM - 512 byte - Không
RAM nội - 512 byte SRAM - 128 byte ram
Bộ Timer - 2 bộ timer 8 bit
- 1 bộ timer 16 bit
- 1 bộ watchdog timer
- 2 bộ timer 16 bit
: Bộ ADC - 1 bộ ADC 8 kênh 10 bit - Không
Giao thức truyền nối
tiếp chủ/ tớ
- Có - Không
Bộ PWM – Bộ điều chế PWN 8-, 9- và
10- bit
- Không
Bộ truyền nối tiếp
UART
- Có 2 chế độ - Có 4 chế độ
Bộ so sánh tương tự - Có - Không
Nguồn ngắt - Có 17 nguồn ngắt - Có 6 nguồn ngắt
Tần sô hoạt động - 0 ÷ 8 Mhz - ( 0 ÷ 24 Mhz)/ 12
Ðiện áp tiêu thụ Thạch anh 4 Mhz , VCC=
3V:
- Trạng thái tích cực : 6.4mA
– Trạng thái rỗi : 1.9mA
– Trạng thái Power Down : <

1 uA
Thạch anh 12Mhz,VCC=
3V:
- Trạng thái tích cực : 20
mA
– Trạng thái rỗi : 5 mA
– Trạng Power Down : <
40 Ua
I.1.3 SƠ ĐỒ KHỐI VÀ SƠ ĐỒ CHÂN TÍN HIỆU CỦA AVR
I.1.3.1 Sơ đồ chân tín hiệu:
 VCC: điện áp nguồn cung cấp cho AVR hoạt động.
 GND: tín hiệu đất.
 PA0-PA7, PB0- PB7, PC0- PC7, PD0- PD7 : là các cổng vào ra 8 bit
 RESET : khi chân reset ở mức thấp sẽ sinh ra tín hiệu reset. Khi một xung tín
hiệu reset kéo dài hơn 50 ns sẽ sinh ra 1 reset, sự kiện này xảy ra khi đồng
hồ không chạy.
AVR
1. PB0 (T0)
2. PB1 (T1)
3. PB 2 (AIN0)
4. PB 3 (AIN1)
5. PB 4 (SS)
6. PB 5 (MOSI)
7. PB 6 (MISO)
8. PB 7 (SCK)
9. RESET
10. PD0 (RXD)
11. PD1 (TXD)
12. PD2 (INT0)
13. PD3 (INT0)

14. PD4 (OC1B)
15. PD5 (OC1A)
16. PD6 (ICP)
40. VCC
39. PA 0
38. PA 1
37. PA 2
17. PD7 (OC2)
18. XTAL1
19. XTAL2
20. GND
28. PC7
27. PC6
26. PC5
25. PC4
24. PC3
23. PC2
22. PC1
21. PC0
36. PA 3
35. PA 4
34.. PA 5
33. PA6
32. PA7
31. AREF
30. AGND
29. AVCC
PB0: đưa vào time/counter0 từ bộ đếm bên ngoài
PB1: đưa vào time/counter1 từ bộ đếm bên ngoài
PB 2 (AIN0) : đưa vào bộ so sánh tương tự gtrị rõ

ràng
PB 3 (AIN1): đưa vào bộ so sánh tương tự gtrị tự
nhiên
PB 4 (SS) : Lựa chọn đường nối Slave trên kết nối
SPI
PB 5 (MOSI): đưa vào bus Master output/slave
PB 6 (MISO) đưa ra bus Master input/slave
PB 7 (SCK) SPI Bus serial clock
RXD : UART nhận dòng dữ liệu
TXD: UART gửi dòng dữ liệu
INT0 : Ngắt bên ngoài 0
INT1: Ngắt bên ngoài 1
OC1B: time /counter1 so sánh lối
ra
OC1A: so sánh lối vào
ICP: time/ counter 1 input capture
thanh ghi chỉ để đọc
OC2 : Time/cuonter2 so sánh lối ra
Hình 1: Sơ đồ chân tín hiệu của AVR
 XTAL1: đưa tín hiệu tới 1 máy tạo dao động khuếch đại và được dùng làm
xung đồng hồ cho hệ thống mạch.
 XTAL2: lấy tín hiệu từ 1 máy tạo dao động.
 AVCC : nguồn cung cấp cho bộ biến đổi A/D.
 AREF : chuyển tín hiệu tương tự cho đầu vào của bộ biến đổi A/D.
 AGND: tín hiệu đất.
I.1.3.2 Sơ đồ khối chức năng
Trong AT90S8535 có thêm bộ nhớ EEPROM 512 byte. Bảng vecto ngắt
được đặt ở địa chỉ đầu tiên của bộ nhớ program memory. Ngoài ra còn có bộ nhớ
vào/ra là 32 thanh ghi đa năng được thiết kế giống như SRAM và có thể trao đổi dữ
liệu theo cả 3 kiểu giống như SRAM hoặc giống như các thanh ghi I/O. 32 thanh

ghi đó bao gồm: SREG thanh ghi trạng thái, SP thanh ghi con trỏ ngăn xếp, thanh
ghi che ngắt GIMSK, thanh ghi cờ ngắt GIFR, thanh ghi điều khiển MCUCR,
thanh ghi trạng thái bộ xử lý MCUSR, thanh ghi TIMER/COUNTER0 TCNT0,
thanh ghi điều khiển TIMER/COUNTER1A TCCR1A, thanh ghi điều khiển
TIMER/ COUNTER1B TCCR1B, thanh ghi TIMER/COUNTER1, các thanh ghi
so sánh lối ra bộ OCR1AH, OCR1AL, các thanh ghi so sánh lối vào OCR1BH,
OCR1BL, ICR1H, ICR1L, thanh ghi bộ định thời Watchdog WDTCR, thanh ghi
địa chỉ bộ nhớ EEPROM EEAR, thanh ghi dữ liệu bộ nhớ EEDR, mỗi cổng A, B,
C, D có 3 thanh ghi: hướng dữ liệu, dữ liệu, chân dữ liệu PIN, thanh ghi dữ liệu,
trạng thái, điều khiển cổng truyền dữ liệu nối tiếp SPI, và của cổng song song
UART , thanh ghi tốc độ của UART, thanh ghi trạng thái, điều khiển của bộ so sánh
tương tự ACSR.
ANALOG MUX
ADC
TIME/
COUNTER 8
GENERAL
PUSPOSE
REGISTER
+
-
RESET
8 BIT DATA BUS
PORT A DRIVERS
PORT A DRIVERS
DATA DIR REG PORT ADATA REGISTER PORT
A
PORT C DRIVERS
PORT C DRIVERS
DATA DIR REG PORT

C
DATA REGISTER PORT
C
MCU CONTROL
REGISTER
WATCH DOG
TIME
STACK
POINTER
SRAM
INSTRUCTION
REGISTER
PROGRAM
FLASH
PROGRAM
COUNTER
TIMING AND
CONTROL
OBCILLATOR
OBCILLATOR
INTERNAL
OBCILLATOR
INTERUPT
UNIT
EEPROM
INSTRUCTION
DECODER
CONTROL
LINE
X

Y
Z
ALU
STATUS REGISTER
UARTPROGRAMMING LOGIC SPI
PORT B DRIVERS
PORT B DRIVERS
DATA DIR REG
PORT B
DATA REGISTER
PORT B
PB0 - PB7
PORT D DRIVERS
PORT D DRIVERS
DATA DIR REG
PORT D
DATA REGISTER
PORT D
PDO-PD7
XTAL2
XTAL1
8 BIT DATA BUS
8 BIT DATA BUS
Avcc
AGND
AREF
Gnd
Vcc
PA0 - PA7 PC0 - PC7
− Các thanh ghi X, Y, Z là các thanh ghi được thêm vào các chức năng cho các

mục đích thông thường. Chúng thường được dùng như các thanh ghi control
trong việc truy cập bộ nhớ.
− Khối ALU (Arithmetic Logic Unit) : Đây là khối thực thi việc điều hành AVR
nó được kết nối trực tiếp cả với 32 thanh ghi trong cùng xung nhịp. Khối ALU
có 3 chức năng chính là thực thi các toán hạng, các phép toán logic, các phép
toán trên bit.
− Bộ định thời Watchdog timer: đây là 1 định thời riêng biệt từ một chip tạo dao
động. Với 8 chu kỳ đồng hồ khác nhau có thể được lựa chọn để quyết định thời
điểm reset. Nếu thời điểm reset không có hiệu lực bởi 1 bộ định thời nào thì việc
reset của At90s8535 được thực hiện từ vecto reset. Việc reset hệ thống nhằm
tránh các sai lệch dữ liệu trong AVR vì 1 lý do nào đó chẳng hạn như sụt áp với
1 thời gian quá 1 mức nào đó.
− EEPROM bộ nhớ truy cập đọc/ ghi: tốc độ ghi khoảng chừng 2,5 đến 4 ms và
nó được quyết định bởi điện áp Vcc. Khi muốn ghi dữ liệu tới thanh ghi
EEPROM ta thực hiện ghi dữ liệu tới thanh ghi dữ liệu EEDR. Khi muốn đọc dữ
liệu trong EEPROM ta phải chờ sau khi quá trình ghi thực hiện xong. EEPROM
có các ngắt đặc biệt được thiết lập khởi tạo nhận dữ liệu mới khi nó sẵn sàng.
Khi EEPROM đọc hoặc ghi thì cpu tạm nghỉ trong 2 chu kỳ đồng hồ trước khi
lệnh tiếp theo được thực hiện. EEPROM có 2 thanh ghi địa chỉ EEARH ,
EEARL, 1 thanh ghi dữ liệu EEDR, và 1 thanh ghi điều khiển EECR.
EECR :
7 6 5 4 3
EERIE
2
EEMWE
1
EEWE
0
EERE
Bit 7- 4 là các bit dành riêng trong 8535 và có gia tri 0.

o Bit 3: Interupt enable khi bit I trên Sreg và bit EERIE trên thanh ghi điều
khiển có giá trị 1 thì EEPROM cho phép ngắt.
o Bit 2: Master write enable: khi bit này có gia trị 1 thì nó thiết đặt EEWE sẽ
viết dữ liệu vào EEPROM tại địa chỉ được chọn. Nếu EEMWE có giá trị 0
thì việc thiết lập EEWR sẽ không có hiệu lực.
o Bit 1: EEPROM Write Enable: là tín hiệu EEPROM cho phép ghi vào
EEPROM khi địa chỉ và dữ liệu được thiết lập chính xác. Bit EEWE cần
thiết lập để viết giá trị tới EEPROM. Bit EEMWE cần phải đặt ở mức logic 1
khi viết tới EEWE, nếu không sẽ không viết được tới EEPROM. Thủ tục khi
viết tới EEPROM qua các bước sau:
1. Đợi đến khi EEWE có giá trị 0.
2. Viết địa chỉ mới tới EEPROM tại thanh ghi EEARL và EEARH (theo
tuỳ chọn).
3. Viết dữ liệu mới vào thanh ghi EEDR cho EEPROM .
4. Đặt mức logic 1 tại bit EEMWE trong thanh ghi control EECR.
5. Trong 4 chu kỳ đồng hồ sau khi thiết đặt EEMWE, nó viết mức logic
1 tới EEWE.
Nếu có 1 ngắt giữa bước 4 và 5 sẽ làm thất bại quá trình viết tới EEPROM
do vậy nên làm sạch các cờ ngắt trong thời gian 4 bước cuối để tránh các vấn
đề này. Thời gian truy cập khi viết tiêu biểu là 2.5 ms tại VCC = 5v hoặc
4ms tại VCC = 2.77 V.
o Bit 0: EERE: EEPROM Read Enable: EEPROM báo cho phép đọc khi địa
chỉ được thiết lập đúng bên trong thanh ghi địa chỉ EEAR.
− Time/Couter: AT90S8535 cung cấp 3 bộ Time 2 bộ 8 bit và 1 bộ 16 bit. Có thể
tuỳ chọn đồng hồ không đồng bộ từ bộ tạo dao động ở bên ngoài. Bộ tạo dao
động đó có thể dễ dàng tạo dao động ở tần số 32768 Khz. Bộ Time/counter 0: là
1 bộ định thời đơn gian dùng để đếm tiến từ giá trị đếm đã được nạp vào. Bộ
đếm được tăng thêm 1 giá trị mỗi khi có thêm 1 tín hiệu đồng hồ ở lối vào của
nó.
− UART: AT90S8535 có thể truyền song công thu phát không đồng bộ với

UART. Các tính năng của chúng gồm có:
o Truyền dữ liệu với tốc độ cao.
o Tốc độ cao tại tần số thấp của XTAL.
o 8 hoặc 9 bit dữ liệu.
o Lọc nhiễu.
o Phát hiện tràn .
o Phát hiện khung truyền lỗi.
o Phát hiện bit start sai.
o 3 ngắt riêng biệt thanh ghi data rỗng, TX hoàn thành, RX hoàn thành.
o Đệm truyền và nhận.
Việc truyền dữ liệu qua UART được khởi tạo bằng cách ghi dữ liệu vào
thanh ghi dữ liệu I/O (UDR). Sau đó dữ liệu được truyền từ UDR đến thanh ghi
dịch truyền khi :
 Khi có 1 ký tự mới được ghi tới UDR sau khi bit stop của ký tự trước đã
được dịch chuyển ra. Thanh ghi dịch chuyển ra sẽ được nạp ngay tiếp đó.
 Ký tự mới được ghi tới UDR trước khi bit stop của ký tự trước đã được
dịch đi. Thanh ghi dịch chuyển ra sẽ được nạp khi bit stop của ký tự
trước đang được dịch chuyển ra.
 Thanh ghi dữ liệu vào/ra UART: trên thực tế chúng là 2 thanh ghi nhưng
có chung 1 địa chỉ vật lý. Khi ghi dữ liệu vào địa chỉ này nó ghi vào
thanh ghi truyền dữ liệu. Khi đọc từ địa chỉ này nó đọc từ thanh ghi nhận
dữ liệu.
 Thanh ghi trạng thái UART: dùng để giám sát trạng thái của của UART.
o Bit 7: (Receive Complete)mức giá trị 1 cho biết UART đã nhận 1 byte
dữ liệu từ thanh ghi dịch bộ nhận.
o Bit 6: (Transmit Complete) mức 1 cho biết 1 byte đã được dịch chuyển
ra từ thanh ghi dịch và không có dữ liệu mới được ghi vào.
o Bit 5: (Data Register Empty) UART sẵn sành nhận dữ liệu mới.
o Bit 4: (Framing Error) báo lỗi khung truyền bằng cách kiểm tra parity.
o Bit 3: (Overrun Error) báo tràn dữ liệu khi 1 byte chưa được đọc trước

khi 1 byte mới được ghi tới.
 Thanh ghi điều khiển UART:
o Bit 7: Mức 1 sinh ra 1 ngắt Receive Complete Interupt. Khi bit RxC trong
USR là 1 thì cho phép các ngắt toàn cục.
o Bit 6: Mức 1 sinh ra ngắt Transmint Complete Interupt. Khi bit TxC trong
USR là 1 thì cho phép các ngắt toàn cục.
o Bit 5: Khi bit này là 1 và bit UDRE trong USR là 1 thì cho phép các ngắt
toàn cục.
o Bit 4: Mức 1 cho phép bộ nhận của UART nhận dữ liệu.
o Bit 3: Mức 1 cho phép bộ truyền dữ liệu được truyền dữ liệu.
o Bit 2: Mức 1 thông báo ký tụe truyền sẽ có 9 bit.
o Bit 1: Mức 1 thông báo bit thứ 9 đã được nhận.
o Bit 0: Mức 1 thông báo bit thứ 9 đã được truyền.
− Các cổng I/O: có 4 cổng I/O là các cổng 8 bit.
 Port A: có 3 vùng nhớ địa chỉ được cấp phát cho port A. một cho thanh ghi dữ
liệu từ $ 1B -$3B, một cho thanh ghi hướng dữ liệu DDRA ($1A- $3A.) và chân
pin input của cổng A PINA ($19-$39). Có thể đặt giá trị riêng biệt cho tất cả các
chân của Port A. Mức điện áp 20mA cho output và thấp hơn cho input. Port A
có chức năng tuần tự giống như tín hiệu tương tự nhập cho bộ biến đổi ADC.
o Thanh ghi dữ liệu: Port A7- Port A0.
o Thanh ghi hướng dữ liệu DDA7 – DDA0
o Thanh ghi chân pin input Pin A7- Pin A0.
o Các chân của cổng A sẽ có chức năng in hoặc out khi các chân trên thang ghi
hướng dữ liệu và thanh ghi dữ liệu được thiết đặt khác nhau.
Tất cả các cổng vào/ra đều có 3 địa chỉ vào ra đi kèm với chúng. Ba địa chỉ cần để
đặt cấu hình cho các bit riêng biệt là lối vào hay ra ; địa chỉ khác được cần đến để
xuất ra dữ liệu tới các bit đó, địa chỉ thứ 3 được cần đến để đọc dữ liệu từ các chân
đó( hoặc tất cả) được cấu hình thành lối vào.
Bảng thiết đặt các bit DDAn và PortAn để có thể thiết đặt từng châncủa cổng
A là các cổng vào hặc ra:

Việc thiết lập cho các chân của các cổng khác cũng tương tự như việc thiết
lập cho các chân trên cổng A. Do vậy ta hoàn toàn có thể lập trình cho các chân của
các cổng là các chân ra hay vào.
I.1.4 BỘ NHỚ CỦA AVR :
DDAn PortAn I/O Đẩy vào
0 0 Input No
0 0 Input Yes
1 0 Output No
1 1 Output no

×