Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Xác định hàm luợng chì trong một số mẫu phấn (mỹ phẩm) bằng phuong pháp cực phổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 51 trang )

MỤC LỤC
Bộ YTẾ
Trang

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
Đăt vấn

đề*

1

Chưong lí Tổng quan.

2

1.1. Tồng quan về nguyên tố Chì.

2

NGUYỄN
THỊ TUYẾT NHUNG
1.1.1. Đặc tính nguyên
tử.

2

1.1.2. Trạng thái tồn tại, nguồn ô nhiễm,

2

1.1.3. Dược động học.



3

1.1.4.
Độc tính.
XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CHÌ TRONG

3

1.1.5. Giải độc.
MỘT SỐ MẪU PHẤN (MỸ PHẨM)

5

1.2. Một $0 phương pháp định lirọng chì trong mâu phân tích.

7

BẰNG PHƯƠNG PHÁP cưc PHÔ
1.2.1*

Phương pháp đo quang.

7

1.2.2. Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.

8


1.2.3. Phương pháp cực phổ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC sĩ

9

1.2.4. Phương pháp phân tích Von-ampe hòa tan (Stripping
analysis). Nguòi

huóìig

10


dẫn:

TS. Lê Thi

1.2.5. Phương pháp
phổhiện:
xung vi phân. Kiêu
Nơicực
thực

11
Nhi

1« Bộ môn Hóa Đại cuo*ng - Vô CO’
12
2. Phòng Thí nghiệm trung tâm,


1.3. Một số phương pháp xử ]ý mẫu truơc khi phân tích.
1.3.1. Phương pháp vô cơ hóa khô.
Thòi
thưc
1.3.2. Phương pháp
vô gian
cơ hỏa
ướt.hiên:

Truông Đaỉ hoc Dirorc Hà Nôi.
|CL tyềT 12
03/2010 - 05/2010
13

1.3.3. Phương pháp xử lý mẫu trong iò ví sóng.

HÀ NỘI -2010

13
ỉdl&teoio


Chircmg 2: Đối tưọ*ng và phương pháp nghiên cứu.

2.1.

16

Nguyên vật liệu, thiết bị.


16

2.1.1. Đối tượng nghiên cửu-

16

2.1.2. Trang thiết bị.

16

2.1.2.1.

Thiết bị.

16

2.1.2.2.

Dụng cụ.

16

2.1.3. Hóa chất.

18

2.2.

18


Nội dung nghiên cửu.

2.2.1. Nghiên cứu, xây dựng phương pháp định lượng Pb,

18

2.2.2. Định lượng Pb trong một số mẫu phấn trẽn thị trường Việt

19

Nam theo phương pháp đà chọn.

2.3.

Phương pháp nghiên cứu.

19

2.3.1.

Phương pháp xử lý mẫu.
19

2.3.2.

Phương pháp định lượng.
19

2.3.3.


Xử lý số liệu.
19

Chương 3: Thực nghiệm và kết quả.

3.1.

Nghiên cứu xây dung phương pháp định lurựng chL

3.1.1. Khảo sát các thông sơ cửa máy cực phổ VA 757 Computrace. 21

21

21
29


3.1.5. Khảo sát độ thu hồi của phương pháp.

30

3.1.6. Ọuy trình định lượng mẫu phấn.

32

3.2.

Định lượng chì trong 6 mẫu phấn khảo sát.

32


3.3.

Phương pháp ÀAS định lượng Pb, so sánh 2 phương pháp

34

định lượng.

3.3.1. Các thông số máy quang phổ hấp thụ nguyên tử.

34

3.3.2. Kết quả định lượng Pb trong 6 mẫu mỹ phẩm bàng AAS.

34

3.3.3. So sảnh kết quả định luợng Pb bằng cực phổ và AAS.

35

3.4.

Bàn luận.
36

3.4.1.

Phương pháp vô cơ hốa mẫu.
36

39

3.4.2.

Phương pháp định lượng.
36

3.4.3.

Kết quả định lượng.


Các chữ viêt tăt

AAS

:

Atomic

Absorption

Spectrophotometry

(Quang

phố

hấp


thụ

nguyên tử).
ASV
: Ànodic Stripping Voltammetry (Von-ampe hòa tan anod).
ATSDR
: Agency for Toxic Substances and Disease Registry (Tổ chức
quản lý chất độc và các bệnh).

csv
DME
DPP

: Catodic Strịpping Voltametry (Von-ampe hỏa tan catod).
: Droppỉng Mercury Electrode (Điện cực giọt thủy ngân),
: Differential Pulse Polarography (Cực phổ xung vi phân).
:

HCL

Hanging

Mercury

Drop

Electrode

(Điện


cực

giọt

thủy

ngân

treo).

IARC
;

Electro

Thermal

ppb

Spectrophotometry

ppm

không ngọn lửa).

RSD

(Kỷ

Atomization

thuật

quang

phổ

Atomic
hấp

Absorption

thụ

nguyẻn

Cancer

(Tổ

tử

: Hơllow Cathod Lamp (Đèn Cathod rỗng).
: The

Intematiỡnal Agency

for

Research


on

chức


Hình 1 -

Trang

Sơ dồ phân bố chì Trong cơ thể.

Danh mục cảc
các bảng
hình
Trang
Bảng 1 -

Danh mục các mẫu phấn kMo sát.

17

Bảng 2 -

Kết quả đo cực phổ độ lặp lại của máy.

22

Bảng 3 -

Cách pha dãy dung dịch chuân.


23

Bảng 4 -

Kết quả đo cực phổ dãy dung dịch chuẩn.

24

Bảng 5 -

Kết quả khảo sát mẫu xử lý bàng HN03 65%

và HCIO4

27

và H2O2

27

70%.
Bảng 6 -

Kết quả khảo sảt mẫu xử lý bằng HNO3 65%
30%,

Bảng 7- Kết quả khảo sát tý lệ HNO3 65% và H2Ơ2 30%.

28


Bảng 8 -

Kết quả độ lặp lại của phưcmg pháp,

29

Bảng 9 -

Hàm lượng Pb trong mẫu chưa thêm chuẩn.

31

Bảng 10 -

Kết quả

độ thu hồi của phuong pháp.

31

Bảng 11 -

Kẻt quả

định lượng Pb trong 6 mẫu phấn bàng cực phổ.

33

Bảng 12- Thông số máy đo AAS.


34

Bảng 13 -

Kết quả

định lượng Pb trong 6 mẫu phấn bằng AAS.

35

Bảng 14 -

So sánh

kết quả định lượng Pb bằng DPP và AAS.

35


21
: 82

Số hiệu nguyên tử
Khối lượng nguyên tử
Đặt1:vấn
đề quan
Chương
Tổng


Khối

: 1751 °c

Nhiệt độ sôi
1,1. Trạng
Tổng quan
về nguyên
tố Chì.
thái oxy
hóa

: +2, +4 (+2 phổ biến hơn)

Làm đẹp là nhu cầu không thể thiếu trong đời sống của mỗi con ngườỉ
Bán kính nguyên từ
LLL Đặc tỉnh nguyên tử' [14], [18],
hiện Cấu
nay,hình
Theo
đó, có rất nhiều sản phẩm làm đẹp : [Xe]
trong4fl45dl06sỉ6p2
nước cũng như ngoại
electron
nhập Cấu
đangtrúcđược
ỉưu hành rộng rãi, phổ biến trên : thị
Những
Lập trường.
phương tâm

diện sản phẩm
tinh thể
Chì (ký hiệu hỏa học: Pb) là nguyên tố nhóm ĨVA (Họ Carbon) trong
đó được gọi chung Ị ả mỹ phâm.
bảng hệ thống tuần hoàn, cỏ các đặc tính nguyên tử như sau:
Mỹ phẩm rất đa dạng về mẫu mã, phong phú về chủng loại, dạng dùng.
Các sản phẩm điển hình là các chế phẩm dùng cho da, tóc, móng, răng
Nhiệt đô nóng chảy
: 327 °c
miệng...ở dạng bột, bột nén, kem, sừa, gel, dầu, hỗn dịch, nhũ tương... Trong
số các sản phẩm làm đẹp đó, phấn trang điểm là mỷ phẩm phổ biến, dùng để
che đỉ các khuyết điểm trên mặt, cổ, chong nắng, hút dầu, làm mịn, sáng da...
Mặc dù chỉ sử dụng chủ yếu bẽn ngoài da nhưng chất lượng mỹ phẩm
Năng lượng ion hóa thứ nhât: 7,38 eV
cũng ảnh hưởng không nhỏ đến người sử dụng cả về thẩm mỹ vả sức khỏe.
Độ âm điện (thang Pauling) : 1,9
Một trong nhưng thông số quan trọng, không thể thiếu để đánh gỉá chất lượng
mỹ phẩm là giới hạn các kim loại nặng: Pb, Ás, Cd, Hg... Chính vì thế, đề tài
này quan tâm đến việc phát hiện, kiểm soát giói hạn hàm lượng kim loại nặng
trong phấn trang điềm.
Trong số rất nhiều phương pháp định lượng kim loại trong dược phầm,
mẫu sinh học, phương pháp cực phổ xung vi phân là phương pháp có độ nhạy
cao, thích hợp với việc xác định các vết kim loạỉ cỡ ppb. Vì vậy, nhằm góp
phần khảo sát chất lượng phấn trang điểm trên thị trường mỹ phẩm Việt Nam,
chúng tôi thực hiện đề tài: “Xác định hàm luợng Chì trong một số mẫu
phấn (mỹ phẩm) bằng phuong pháp cực phổ” với 2 mục tiêu sau:

1) Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng Chì trong phấn trang



3

chơi, chất màu, sơn, thủy tinh, diêm, bút chì, mỹ phẩm: thuốc nhuộm tóc, son
môi, phẩn...[8], [15].
Do những nguồn gốc trên, chì tồn tại ở nhiều dạng đồng vị 208Pb (51%53%), 2í>6Pb (23,5%-27%), 207Pb (20,5%-23%), 204Pb (1,35%-1,5%) trong môi
trường không khí lầm ô nhiễm nguồn nước, đất, thấm vào thực vật, và vì thể,
động vật ãn thực vật nhiễm chì, uống nước nhiễm chì cũng sẽ bị nhiễm chì
[22], [28]. Hàm lượng chì nhiễm trong động vật, thực vật phụ thuộc vào
lượng chì có trong môi trường [8].
LU. Dirọc động học [5]p [8], [9], [16], [21], [22], [26], [28].
Chì không có tác dụng sinh học nào được ghi nhận. Chì xâm nhập vào cơ
thể qua 3 con đường: hô hấp, tiêu hóa và qua da. Trong đó hô hấp ĩả con
đường chủ yếu gây độc [5], [8], [9].
Sau khi xâm nhập, chì sẽ phân bố, tích lũy trong các cơ quan và thải trử
ra bên ngoài (Hình 1), Chì hấp thu, vận chuyển đến các cơ quan. Khoảng 95%
chitrong
trong
máuđấtlà nẳm trong hồng
cầu. %.
Một phần chỉ ở huyết tương dưới dạng
%
vỏ trái
: 1 X 10‘3
albumỉn chì hay triphosphat chì. Từ đỏ, chỉ được vận chuyển về gan, lách,
LL2. Trạng thái tồn tại, nguồn ô nhiễm [8], [15], [18], [19], [22], [28].
thận, nào, tinh hoàn... (mô mềm) và đặc biệt về xương (mô- cứng). Phần lớn
tổng lượng chì được tích lũy trong xương ở dạng không hòa tan [16], [21],
Chì là một trong số rất ít kim loại nặng phổ biến nhất thế giới. Nguồn
[22].
tự nhiên chủ yếu là quặng Galena (PbS). Ngoài ra chì còn có trong quặng

Anglesite (PbSOẠ Cerrusite (PbCÓ3) [18], [19], [28].
Chì thải trử 90% qua phân. Ngoài ra, chì còn thải qua da, tuyến nước
bọt, nỉêm mạc miệng (tạo đường viền Burton là PbS tạo thành do Pb + H2S,
Trong không khí cung chứa chì do những biến đổi địa chất (núi lửa),
dấu hiệu ngộ dộc trường diễn), tóc, sữa. Nước tiểu thải 75 - 80% lượng Pb
công nghiệp sản xuất chì, dầu lửa, quá trình đốt nhiên liệu động cơ. Một số


4

pg/ngày. Nêu lượng dư chì khoảng 1 mg/ngày có thê gây ngộ độc trường
diễn, Nếu ãn lg bụi chì thì chết [5], [8], [9].

Hình 1 - Sơ đổ phân bố chì trong C0‘ thể.

Nguyên nhân nhiễm độc [8], [16], [21] có thể do:

- Các nghề nghiệp có tiếp xúc với Pb: chủ yếu ở các mỏ chì và kẽm;
luyện Pb, Zn; công nghiệp xâỵ dựng: sản xuất ống dẫn nước, thải nước; sản
xuất đạn; sản xuất bỉnh điện (ắcquy); một số muối và oxyd chỉ dùng làm chất
màu để sản xuất sơn, vecni, men, chất dẻo.

- Do tiếp xúc không mang tính nghề nghiệp;
+ Nguồn nước nhiễm chì: nước mềm nhiễm nhiều chì. Nước uống đưa
vào cơ thể 15 pg/ngày.
+ Nước giải khát: dữ dụng cụ tráng men có Pb.
+ Trẻ em: nuốt sơn, ngậm đồ chơi có Pb.
+ ô nhiễm môi truờng; môi trường không khí nhiễm chì dưa vào cơ



5

Nhiễm độc chì do nhỉều nguyên nhân kể trên. Tùy vảo lượng chì xâm
nhập, hấp thu và tích lũy trong cơ thể mà gây ra tình trạng nhiềm độc cẩp tính
hay mạn tính. Nguy hiểm nhất là ngộ độc trường diễn.

* Độc cẩp:
- Rối loạn tiêu hóa, đau thượng vị, đau bụng, nôn mửa.
- Tổn thương thận, gan: đái albưmĩn, trụ niệu, đái ít.
- Co giật và hôn mê => chết sau 2-3 ngày.
* Độc mạn:
- Tiền nhiễm độc, thấm nhiễm.
- Nhiễm độc thật sự: + Rối loạn toàn thân.
4- Thiếu máu, tảng ure huyết.
+ Cơn đau bụng chì.
+ Viêm thần kinh vận động.
+ Cơn cao huyết áp.
+ Bệnh não.
+ Tốn thương giáp.
+ Tồn thương tinh hoàn (Pb > 50 pg/lOOml).


CaNa-)EDTA,

Ethambutol.

Penicillamin

ít


dùng.

Succimer,

Unithiol

chưa

áp

dụng trong điều trị nhiễm độc chì ở nước ta. BAL không có tác dụng trong
điều trị nhiễm độc chì.
Các phổi tử dùng làm thuốc giải độc chì cũng như các kim loại nặng có
khả năng tạo phức bền vững với kim loại nặng, ngăn không cho kim loại kết
hợp với phối tử sinh học, đồng thời giải phóng enzym hoặc phối tử sinh học
đã kết hợp với kim loại bàng cơ chế cạnh tranh tạo phức.

- CaNaiEDTÁ là thuốc giải độc Pb có hiệu quả do ái lực mạnh với Pb,
Đầu tiên, Pb được huy động ra từ trong xương và sau khi ngừng thuốc thì Pb
lại được tái phản bố từ máu và các mô mềm trở về xương.
Tiêm tĩnh mạch lượng lơn trong thời gian ngan sẽ giải phống lượng Pb
quá nhiều, vượt quá khả năng thải trừ của thận, gây nguy hỉểm cho bệnh nhân.
Ưu điểm: tạo phức rất bền với chì.
Nhược điểm:
+ Tính đặc hiệu kém, vì có thể tạo phức với nhiều kim loại trong cơ
thể, đào thải chúng gây nhiều tác dụng phụ nguy hiểm.
4- 0 pH sinh lý, thân nước mạnh, ít kỵ nước, có thể loại ion kim loại
độc trong máu nhanh. Nhưng việc lấy ion kim loại trong tế bào rất khó khăn
vì khó vượt qua màng tế bào.


- Ethambuíoỉ và EDDB (ethvlen-diimỉno dỉbutyric ữcid)
Trong



thể,

Ethambutol

chuyển

hóa

thành

EDDB.

Ethambutol

tạo


7

CaNa2EDTÀ. Thuốc có thể dùng theo đường tiêu hóa và cỏ ít tác dụng phụ.
Vì vậy có thế dùng điều trị dự phòng ngộ độc Pb.

- DMPS, CaNa^DTPA có tác dụng tốt trong điều trị nhiễm độc chì,
dùng điều trị nhiễm độc chì mạn ở Liên Xô từ nãm 1962, Một số tác giả cho
rằng không nên dùng điều trị ngộ độc chì ở trẻ em do có thể gây ra các biến

chứng bất lợi.

- DTPA ÍDìethvỉen trìanrm penta acetic aciđ)
Tạo phức gần giống EDTA. Do đặc điêm kỵ nước nên DTPA dê dàng
đi qua màng tế bào, lấy ion kim loại độc trong đó. Nhược điềm: ít đặc hiệu.

1.2.

Một số phuoìig pháp định lu-ọtig chì trong mẫu phân tích.

1.2.

L Phương pháp đo quang [1], [4], [15], [19].

* Nguyên tắc: Phương pháp này dựa trên phép đo lượng ánh sáng do
dưng dịch màu hấp thụ. Vì vậy, để xác định một cấu tử X nào đó, người ta
chuyển nó thảnh hợp chất có khả năng hấp thụ ánh sáng.
Với các cấu tử vô cơ, cỏ thể dùng phản ứng trực tiếp giữa chất cần xác
định X với thuốc thử R tạo ra họp chất cổ khả năng hấp thụ ánh sáng XR.
Hoặc dùng phương pháp định lượng gián tiểp họp chất hấp thụ ánh
sáng R tạo thành khi cho X phản úmg với hợp chất MR, từ đó định lượng
đuợc X.
Thuốc thử dithizon tạo phức càng cua có màu với nhiều kim loại, rất
phổ bỉến, Chì díthÌzonate màu đo ở pH 7-10 khó tan trong nước, chiết vào


8

ỉón, kim loại có thể bay hơi, bị mất đi và nhiễm tạp do hóa chất thêm vào,
dụng cụ thôi ra, nhiễm bẩn không khí.

L2'2> Phuovg pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử' [1 ], [4j, [ 15], [23].

* Nguyên tắc: Nguyên tử tồn tại bền vững ở trạng tháỉ cơ bản trong
điều kiện bình thường. Ở trạng thái đó, nguyên tử không thu cũng không phát
năng lượng.
Khi ở trạng thái hơi tự do, kích thích nó bằng một chùm tia sáng đom
sắc cỏ năng lượng phù hợp, độ dài sóng trùng với vạch phổ phát xạ đặc trưng
của chính nguyên tố đó, chúng sẽ hấp thụ các tia sáng đó và chuyển từ trạng
thái cơ bản có mức năng lượng thấp lên trạng thái kích thích có mức năng
lượng cao hơn, đồng thời tạo ra phổ hấp thụ của nguyên tử ấy. Cường độ ánh
sáng giảm đỉ do nguyên tử hấp thụ tuân theo định luật Lamber - Beer:
D = log— =KV.L.C
Trong đó:
D: cường độ hấp thụ của một vạch phố.
IG: cường độ chùm sảng tới.
I: cường độ chùm sáng sau khi đi qua môi trường hấp thụ (dung dịch
càn đo).
Kv: hệ sổ hấp thụ. Hằng sổ này phụ thuộc vảo bước sóng hấp thụ, tữc
là phụ thuộc bản chất nguyên tố.


9

- Phương pháp có độ nhạy cao; kỹ thuật nguyên tử hóa bàng ngọn lửa
(F~AAS) có độ nhạy cỡ ppm (pig/g). Kỹ thuật nguyên tử hóa khỏng ngọn lửa
(ETA-AAS) có độ nhạy cao hơn, cờppb (ng/g).

- Có thể phân tích đồng thời nhiều nguyên tố cùng lúc.
- Lượng mẫu cần chỏ mỗi lần phân tích nhổ.
* Nhược điểm:

- Không đo được dung dịch đục. Dung dịch phải trong suốt để ánh
sáng có thể xuyên qua mà không tán xạ, nhiễu xạ.

- Đòi hỏi trang thiết bị đắt tiền, gỉá thành phân tích cao.
- Chỉ xác định được tông hàm lượng kim loại mằ không xảc định
được dạng tồn tại của nó.
1.2.3. Phương pháp cực phơ []], [4], [6], [10], [12], [24].

* Nguyên tắc chung: Dựa trên việc theo dõi sự biến đổi dòng khuếch
tán của quá trình điện hóa xảy ra trẽn vi điện cực {thường sử dụng DME) khi
biến thiên điện áp một chiều theo một hàm tuyến tính với thòi gian.
Cực phổ đồ biểu diễn mối quan hệ gỉữa dòng và thế của quá trình điện
phân. Dựa trẽn thế bán sóng, có thể đinh tính chất phân tích. Chiều cao sòng
cực phổ tỷ lệ với cường độ dòng cho ta xác định hàm lượng chất trong mẫu
theo phương trình Ilkovic:
ld = 605.n/s/DẲ/ĩĩ?/\/t.C = k.c


11

- Von-ampe hòa tan hấp phụ (Adsorptive stripping voltarametry),
- Von-ampe hòa tan sóng vuông quét nhanh trên cực giọt chậm.
L2.5. Phương pháp cực phả xung vi phân [1], [4], [6], [10], [12], [24].
Dựa trên nguyên tẳc chung của phương pháp cực phổ, kỹ thuật này làm
tăng rõ rệt tỷ lệ dòng faraday và dồng không tầraday nên có thể định lượng
đến nồng độ 10'^M. Xung điện được áp vào thế tuyến tính của điện cực giọt
ngay vào thời gian cuối của giọt. Dòng được đo 2 lần cho một giọt thủy ngân:
thời điểm trước khi áp xung 16 -ĩ- 20 ms và khoảng 20 ms sau khi cắt xung
(trước khi giọt rơi).
Trong cực phổ xung thương chọn biên độ xung 25 -*■ 50 mV, tốc độ

quét thế tuyến tính 5 mV/s. Có thể định lượng phân biệt được khi 2 peak cách
nhau 50 mV,
Cực phổ xung triệt tiêu dòng tụ điện triệt để hơn, độ nhạy của phương
pháp rất cao, cao hơn phương pháp cực phổ sóng vuông.
So vơi các phương pháp đõ quang, quang phổ hấp thụ nguyên tử,
phương pháp cực phổ nói chung và cực phổ xung vi phân nói riêng có một UU
điểm rõ rệt là có thể đo mẫu dung dịch đục, định lượng riêng biệt kim loại ở
trạng thái oxy hóa khác nhau vỏi kim loại có nhiều số oxy hóa.
Cực phố xung vi phân có độ nhạy cao hơn kỹ thuật đo quang thông
thường, có thể xác định được các kim loại với nồng độ thấp mà không cần
ỉàm giàu mẫu.

1.3.

Một số phương pháp xử ỉý mẫu truổc khi phân tích.


12

các chất hừu cơ, vô cơ hóa mẫu dưới dạng muối để phân tích kim loại (HNO3,
H2S04? HCIO4 đậm đặc, H202, Br2...).
ứng với nhóm này cỏ kỹ thuật vô cơ hỏa khô (nung chảy phân hủy mẫu
hữu cơ), vô cơ hóa ướt, xử lý mẫu trong lò vi sóng, đốt phân hủy mẫu hừu
cơ...
- Nhóm tách pha: dủng kỳ thuật cất, kết tủa, chiết xuất... đề loại chất
cản trở cho việc xác định chất phân tích hoặc tách chất phân tích ra khỏi mẫu.

1,3.

í. Phương pháp vô cơ hỏa khô [13], [15].


* Nguyên tắc: Nung các hợp chất hữu cơ ở nhiệt độ cao để giải phóng
kim loại dưới dạng oxyd hay muối của chúng. Thực chất tro hóa khô chỉ íà
bước đâu tiên của quả trình xử lý mau. Sau đó phải hòa tan mẫu bằng acid
thích hợp để định lượng kim loại.

* Ưu ãiêm:

- Thao tác và cách làm đơn giản.
- Không phải dùng nhiều acid đặc tinh khiết cao đắt tiền.
- Vô cơ mẫu trỉệt để, nhất là các mẫu có nền hữu cơ.
* Nhược điềm:
- Làm mất các nguyên tố dễ bay hơi (Pb, Ag, Zn..
Đề khắc phục nhược điềm này, người ta thường cho thêm chất phụ


13

* Nguyên tắc: Oxy hóa các chất hừu cơ trong mẫu bằng một acid hoặc
hỗn hợp acid, hỗn họp acid và chất có tính ơxy hóa mạnh thích hợp.

* ưu điềm:
- Thực hỉện đơn giản.
- Rút ngắn thời gian vô cơ mẫu so vơi phương pháp vô cơ hóa khô.
- Bảo toàn chất phân tích.
* Nhược điềm:
- Tốn nhiều acid đặc tỉnh khiết cao.
- Lượng acid cần dùng nhiều (thường gấp 10-15 lần mẫu) nến rất dễ
nhiễm tạp vào mẫu nếu acid có độ tinh khiết không cao.


- Thời gian phân hủy mẫu từ vải giờ đến vài chục giờ trong điều
kiện thường, phải đuổi acid dư lâu, dễ nhiễm bẩn, bụi vào mẫu.

* úhg dụng:
- Xác định các kim loại và phi kim, anion vô cợ (Cl\ Br, so/",
po/) trong các mẫu sinh học, mẫu hữu cơ, mẫu vô cơ, mẫu môi trường, mẫu
đất, mẫu nước, mẫu kim loại, hợp kim, rau quả, thực phẩm...

- Không dùng xử lý tách lấy các chất hữu cơ để phân tích chúng vì
khi xủ lý, chúng đã bị phá hủy hoàn toàn.

* Ngoài ra, cỏ thể dùng kiềm mạnh đặc nóng để vô cơ mẫu.
ì.3.3. Phương pháp xử lý mẫu trong ỉò vi sóng [13], [15].


14

- Giảm đáng kể thời gian xử lý mẫu (chỉ khoảng 50 - 90 phút).
- Không bị mất mẫu, vô co hóa triệt để.
* Nhược điêm: Trang thiết bị để vô cơ hóa đắt tiền, không phù hợp với
quy mô phòng thí nghiệm nhỏ.
ỉ.3.4. Đốt mẫu bằng oxy tinh khiết [ 13], [ 17].

* Nguyên tắc: Gói mẫu trong giấy lọc không tro, đặt trong que đốt. Đốt
mẫu trong bình chứa oxy tỉnh khiết. Hẩp thụ mẫu phân tích vào các dung dịch
thích hợp.

* Ưu điếm: Dụng cụ và thao tác đơn giản. Thời gian phá mẫu nhanh.
* Nhược điểm: cần phải che chắn cẩn thận, nguy hiểm nếu bị nổ bình.
* ứng dụng: thường dùng cách đốt này để xác định các Halogen, s, p,

B, As, Se,...

1.3.5.

Phương pháp ỉên men [13], [15].

* Nguyên tắc: Hòa tan mẫu thành dung dịch hay huyền phù, thêm men
xúc tác, để 7 -10 ngày ở 37-40°C.
Trong thời gian lên men, các chất hừu cơ bị phân hủy thành khí C02,
acid, H202» giải phóng kim loại dạng cation hòa tan trong dung dịch.

* Ưu điểm:
- Đơn gián, dễ thực hiện.


15

* ứng dụng: thích hợp cho phân hủy các mẫu đường, nước ngọt, nước
giải khát, tinh bột, nước hoa quả chín...

1.3,6,

Phuvngpháp chiết [13], [15].

* Nguyên tắc: Dùng dung môi thích hợp tạo phức hay hòa tan chọn lọc
nguyên tố cần phân tích, tách riêng nguyên tố này ra để định ỉượng dựa vào
sự phân bố của chất phân tích vảo hai dung môi không trộn lẫn với nhau.

* Ưu điểm:


- Đon giản, dễ thực hiện.
- Lấy riêng chất phân tích, loại đươc các chất ảnh hưởng, nhất là
chất nền của mẫu.

- Chiết được cả chất vô cơ và hữu cơ.
- Sản phẩm chiết phù hợp cho nhiều phương pháp phân tích.
* Nhược điếm:


T
T



Tên sản phẩm

hiẽ
u
BJ

2.1.

1

16
17
Xuất xử

Hạn dùng


Thể
chát

Bẳng
1 — 2:
Danh
cácvàmẫu
phánpháp
khảo nghiên
sát. cứu
Chưong
Đối mue
tưọTig
phương
Johnson &
Johnson’s baby
Nguyên vật liệu, thiết bị.
Johnson (Thái
powder

2.LL Đổi tương nghiên cửu.

13/06/2010 Phấn bột

Lan)

K

2


3

4

29/10/2011 Phấn bột
Công ty CP
Kalla compact
Đối tượng chúng tôi hướng tới là các mẫu phấn được nén
thu thập trên thị
Quổc tế Minh
powder with
trường mỹ phẩm Việt Nam. Vì điều kiện thực nghiệm và thời gian không cho
Việt (Vỉệt Nam)
squalan & ưv
phép, đề tài này chỉ tiến hành nghiên cứu trên 6 mẫu phấn được ký hiệu là:
protection
BJ, MK, M, SG, SL, V và được trình bày(USA)
chi tiết trong
bảng L,
phụbộtlục 4, Các
10/2012
Phấn
Phấn bột hút dầu
mẫu phấn này được mua ở các cửa hàng phân phối của công ty, các hãng mỹ
Pro-Preferred
phẩm uy tín củng như được thu thập ở các chợ mỹ phẩm trôi nổỉ trên thị
white SPF 15
trường. Để lảm phong phủ, đa dạng mẫu phân tích, chúng tôi có thu thập mẫu
Matte Foundation
của các nhà sản xuất khác nhau, trong nước cũng như nước ngoài. Thể chất

& Powder
mẫu
bột, (China)
bột nén, phấn nước).
SGcũng được lựa chọn khác nhau (phấnSutra
09/2011
Shining Girl
Phấn bột
2.L2. Trang thiết bị. cosmetic
SL
2.L2.Ỉ. Thiết bị.Poudre compact

nén
Shelley cosmetic

12/2010

Phấn

bột

nén
pressed powder
International
- Máy cực phổ Solf
757 VA Computrace (Metrohm, Thụy Sỹ) (phụ lục 3).
AC2
company

5


íbundation

- Bình khí N2.

(Taiwan)

uv FILTER

V
6

(Korea)

vovnước
Fre$h
Color- Máy cất
2 lần
Hamilton (Hamilton, Anh).
lastỉng Liquid

- Tủ sấy Memmert
(Memmert, Đức).
Poundation
- Cân phân tích Mettler Toledo AB 204-S (Thụy Sỹ).
- Tủ hốt.

18/11/2012

Nhũ

lỏng

dịch


18

- Pipet có vạch chia 5 mL; 10 mL- Cốc có mỏ 100 mL (Germany).
- Ống đong 25 mL; 50 mL.
- Nắp kính đồng hồ.
- Phễu lọc.
- Gỉấy lọc.
- Quả bóp cao su.
Đẻ tránh nhiễm tạp vào mẫu phân tích, các dụng cụ thủy tinh trước khỉ
làm phân tích phải được xử lý theo quy trình sau:
+ Rửa sạch bằng phương pháp thông thường (xà phòng).
4- Ngâm acid nitric 10% trong 24 giờ.
+ Rửa sạch 3 lẩn bằng nước trao đổi ion.
+ Sấy khô.
2.L3. Hóa chất

- Dung dịch Pb chuẩn 2000 ppm (Merck, Đức).
- Acid nítric 65% loại dùng cho AAS (Merck, Đức).
\
HI


19
x= 1000.M


2.2.2.

Định lượng chì trong một số mẫu phấn trên thị trường Việt Nam theo
Trong đó:
phương pháp đã chọn.

23. Phương pháp nghiên cửu.

2.3.1.

X: hàm lượng chì trong mẫu (pg/g).

Phương pháp xử ỉỷ mâu,
C: nồng độ chì trong dung dịch đem định lượng (ppb).
Vô cơ hóa ướt, sử dụng hỗn hợp có tính oxy hóa mạnh như: acid nitric
V: thể tích dung dịch pha loãng mẫu (mL).
65% và hydroxyperoxyd 30%, acid nitric 65% và acid percloric 70%.

2.3.2.

Phương pháp định lượng

M: khối lượng mẫu cân (g).

— 2 |aBN

- Phương pháp định lượng: phương pháp đường chuẩn.
- Giá tri trung bình: X = 77 E X;
N i_,
- Phép đo: phương pháp cực phổ

xung vi phân.

2.3.3.

Xử'lý số Uệu

i-N
Số liệu được xử ỉý theo phương pháp thống kê toán học: với N là số
E(XrX)2

mẫu.

2i=1

- Hàm lượng chì trong mẫu được tính theo công thức:
-Phươngsai: s =-------------------------

5

N-l


20

£ (Xi- X )2

Độ lệch chuẩn: s =

N-l


Độ lệch chuẩn tucmg đối: RSD% = =-X ] 00

Khoảng tin cậy: g = X ±Ax= X ±

— . t.sVN


Si9nal: IŨ41414ŨŨ_S ignalOŨSỈ.sig 3
Mode ■ |DP ■ Differeritial Pulse
Inilial purge time (s):

23
21
22

100

Băng 2 — Ket quả đo cực phô kiêm tra độ lặp lại của máy.
Chuông 3: Thực nghiệm và kết quả
Các bước pha dãy chât chuân như sau:

3.1.

Nghỉẽn cứu xây dựng phương pháp định luọng chì.
Bước I: Pha dung dịch chuẩn 1 Oppm từ dung dịch chuẩn 2000 ppm.

3.1.1.

Kháo sát các thông Sớ của máy cưcphấ 757 VA Computrace.
Bước 2: Pha dung dịch chuẩn 1 ppm từ dung dịch chuẩn 10 ppm,

Việc chọn thông số của máy có ảnh hưởng lớn đến độ lặp lại, độ đúng

của phép đo. QuaBước
khảo
sát,dãy
chửng
thấy15,rằng
máy
chạy100,
ổn120
định
đo
3: Pha
chuẩntôi
5, 10,
20, 40,
60, 80,
ppb với
trongnền
HNO3
acid nitric 1 % và các thông sô như trong hình 2.
1%,
r Electrũdê- s ígnal----------------------------------------0
$ize: i
r
DME Diop
Bảng 3 — Cách ±pha dãy dung dịch chuân.
c
SMDE Stirrer^RDE 2000 ^
HMDE

(rpm):
3
Polenỉiostat
r RDE/SEE
Voỉtammetric analy$i$ diííerential pulse

- s weep....................... ....
...................................—“
HydíQdynamỄc

r Pretreatment

Cell

Dung dịch
chuẩn

3.7.2.
10 ppb
15 ppb3) .

off

after

õ"
measuremenl:
-550m -50ũin -450m -4CiQm -350rn -30ữm -26ũm
Stand-by
potential

u
M
H20 trao đổi ion
HNO3 10%
Dung dịch chuẫn
2 -kiểm
Thông
đocủa
cưcmáy.
phổ.
Hình 3 - CụcHình
phổ đồ
tra số
độ máy
lặp lại
vừa đủ (mL)
(mL)
Ippm (mL)
Với đítờng
các thông
số này,
đo dung dịch chuẩn Pb 60ppb trong nền HNQ3
Xây dựng
chuẩn
địnhkhi
lượng'
1
10
100
1%, kết quả lặp lại tốt giữa các lần đo khác nhau, sai số rất nhổ (Bảng 2, Hình

3Pha một đằy chất chuẩn205, 10, 15, 20, 40, 60, 80,
200100, 120 ppb từ dung
dịch chuẩn gốc Pb(N03)2 2000 ppm.

40 ppb

1

2,5

25


60 ppb

3

24
5

50

quả này, chúng tôi nhận thấy trong khoảng nồng độ từ 5 ppb đến 120 ppb, giá
120trị
ppbdòng điện đo được tỷ lệ 6 thuận với 5nồng độ dung dịch 50
chuẩn. Đây chính là
của chì. Đường chuẩn thề hiện trên hình 5 dùng để định
c (ppb) khoảng tuyến tínhI(nA)
ỉượng Pb trong mẫu phân tích.
5


Bảng 4 - Kết quả đo cực phổ dãy dung dịch chuẩn.
3,35

10

6,15

15

9,06
Phương trình hồi quy tuyến tính:

20

12,17

40

24,13

60

36,80

80

46,97

100


58,35

120

69,00

I = 0,5757.c + 0,7661

Hệ số tương quan:
r = 0,9996

Các dung dịch chuẩn sau khi pha, đem đo cường độ dòng điện bằng
máy đo cực phả 757 VA Computraee. Ket quả đo cực phổ được ghi trong
bảng 4. Kết quả này được thể hiện bằng cực phổ đồ trẽn hình 4. Từ nhừng kết


25

Hình 4 - Cực phổ đồ đo các dung dịch chuẩn.

Hình 5 - Đuỏng chuẩn định )uọ*ng chì bằng cục phổ.


×