Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Nghiên cứu định lượng cu trong câv mật nhân bàng phinrng pháp cực phổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.1 KB, 47 trang )

Bộ Y TÉ
TRllỏNG DẠI HỌC DƯỢC HẢ NỘI
LỜI CẢM ƠN

PIIAN THỊ HẢO
Trước hết, với lòrm kíiứi trọng và biết ơn sâu sác, em xin được gửi lời cảm
ơn chân thành đến các thầy cô giáo:
TliS.cứư
Nguyễn
Ngọc Hà
NGHIÊN
ĐỊNHThị
LƯỢNG
Cu
ThS. L6 Đình Quang
TRONG CÂY MẬT NHÂN BẲNG
những ngiròi đã tin tường giao đề tài và trực tiếp hướng dần em hoàn thành khóa
PHƯƠNG PHÁP cực PHỒ
luận tốt nghiệp(KHỎA
của mình.
LllẬN TÓT NGHIỆP DƯỢC sĩ KHÓA 2005-2010)

Trong thời gian thực hiện khỏa luận, em đã nhận được sự giúp đõ\ chi bảo
tận tình của các thầy giáo PGS. TS. Phan Túy, ThS. Trần Dinh Nghía. Em xin
Ng uồi hiróng đẫn:
cảm ơn các thầy!

Em xin cảm ơn các thầy cô gĩáo cùng các anh chị kỹ thuật viên trong bộ
môn Hóa đai cương- vô cơ đà tao moi điềĩi kiên thuần lơi giúp em hoàn thành tốt
1, ThS, Nguyền Thi Ngoe Hà


1 là Nội, tháng 5/2010
Sinh viên

2, ThS. Lẽ Đình Quang

HÀ NỘI-2010


MỤC LỤC
Trang
DẬT VÀN ĐÈ ...........................................................................................1
Chuông 1. TỎNG QUAN.....................................................................2
Li. Tong quan về cây mật nhân................. ......... ............................ 2
L ỉ. 2. Thảnh phàn hỏa học của cây......................................................................................3
/. ĩ.3. Tác dụng dược lý........................................................................ . ....................... . .... 4
LỈ.4. Công dụng............................................... .......................................................................5
/. /*5. Một số ché phẩm từ cây mật íihẵtu,............................................................................5
/. 1.6. Phân hỗ ở Viêt Nam.................................................................................. ..................6

*

1.2.......................................................................................................................... Tổ
ng quan về nguyên tố đồng........................................................................................6

1.2.............................................. ỉ. Tính chái tý hỏa.................................................
..................................................... ............6

1.2.2...................................................... Vai trì) sinh học cua đồng............................
..............................................................8


1.3........................................................................................................... Một

số
16

phiroìig pháp (tịnh luựng nguyên tố vi lượng ........................................................9


ỉ.4. L Vô cơ hỏa khô................................*............................................ ..............................16

1.4.2...........................Vỏ cơ hóa ướt............................. *............ .............................
.....................................................17

1.4.3.................................... Phương pháp chiết................................ ........................
.........................................17

1.4.4............................................................................ Phương pháp vô cơ mau trong
tò vi sóng....................................................................... .............................................17
Chuông 2: NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, NỘI DUNG 19VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................................
..........................19

2.1......................................................................................................................... Ng
uyên liệu, hóa chất, thict bị* (lụng cụ .....................................................................19
2. Ị. /. Nguyên tiêu, hỏa chất................................................................................................19
2. í.2. Thiết bị, dụng cụ.................................................................................................. ....19

2.2.................................................. Xtr lý dụng cụ....................................................
..........................................................19


2.3.............................................................................................................. Nội dung
nghiên cứu..............................................................................................................20

2.3..................................................................... /, Xây dưng quy trình dinh tương Cu
................................................................................................................................ 20

2.3.2................................................................ Đinh tương Cu trong cây mât nhân
......................................................................................... ............. ................20


3.4.3. Kết quá định lượng Cu trong cây mật nhân t lĩ eo plĩ ương pháp đường
chuẩn. Độ ỉập ỉại cùa phép đo trên mẫu thực..................................... ...............................29

3.4.4................................................................................................. Khảo

sát

độ

đúng (độ thu hồi) bằng phương pháp thêm.......................................................... . . 31

3.5..................................................................................... Bàn luân ................
.............................................................................................33


DANH MỤC CÁC CHU VIẺT TÁT

AÁS:

Atomỉc


Absorption

AES:

Atomic

Emission

ppm:

part

per

milỉion

SpeetophototnetrySpectophotometry-

phần

triệu

ppb: part per billion- phần tý (lppb = 1 (y'ppm)

phổ

hấp

thụ


nguyên

tử

phổ

phát

xạ

nguyên

tử

(1

ppm

=

1

pg/mL)


DANH MỤC CÁC BẢNG

1:
2:

3:
4:
5:

Một sổ đặc điểm về tính chất lý hóa học của Cu
Kiểm

tra

độ

lặp

lại

của

máy

trên

Ket quả định lượng mẫu rễ (độ ẩm 4%)

7:
Kết quả định lượng mẫu thân (độ ẩm 3,5%)

DANH MỤC CÁC HÌNH

2:
3: Eurycoma longilbỉia Jack


4:

Một sổ chế phẩm từ cầy mặt nhân

5;
6;
7:

chuẩn

Khảo sát tỷ tệ aciđ HNO.Ì: IICIO4 dùng vô cơ hóa mẫu

6:

i;

mầu

Máy cực phổ VA 757 Computrace được nối với


2

ĐẠT
VẤN ĐỀ
Chuông
1. TỐNG
QUAN


Hiện
nay, quan
cây mật
(Eurycoma longilolia Jack) được sử dụng ngày
1.1. Tổng
về câynhân
mật nhãn
càng nhiều trong các bài thuốc dân gian vả cả trong các chế phẩm đông dược.
Chúng ta đều biết trong dược liệu có chứa nhiều nguyên tố vi lượng, trong đó có
nguyên tố đồng (Cu). Dồng có vai trò sinh học rất quan trọng đốỉ với cơ thể
người, tuy nhiên nếu hàm lượng cao sẽ gây độc. Vì vậy, ta cần phải xây dựng
phương pháp tin cậy để xác định hàm lượng đồng trong các mẫu sinh học cũng
như trong thực vật. Đe định lượng đồng có thể dùng nhiều phương pháp, trong
đó phương pháp cực phổ là phương pháp cỏ nhiều ưu điểm hơn.

Cùng với các phương pháp phản tích khác, phương pháp cực phổ ngày
càng được sử dụng nhiều do cỏ nhiều ưu điểm về độ nhạy, tính tối ưu của phép
do, thời gian thực hiện phép đo ngắn và rẻ tiền.

Với mong muốn bước đầu làm quen vả sử dụng máy cực pho VA 757
Coiuputrace đe đánh giá hàm lượng Cu trong cây mật nhân, chúng tôi đã thực
hiện đề tài:
“Nghiên cứu định lượng Cu trong câv mật nhân bàng phinrng pháp

Hình 1: Eurycoma longiĩolia Jack


•y
3


L L ĩ, Mô tả dặc điểm thực vật /10/, í24ị

Cây nhờ, cao 2-8m, ít phân cành. Lá kép lông chim lẻ, mọc so le, gồm 2125 lá chét không cuống, mọc đối, hành mác hoặc bầu dục, gốc thuôn, đầu nhọn,
mặt trên xanh sẫm bóng, mật dưới có lông màu trắng xám, cuống lá kép màu nâu
đỏ [24].

Cụm hoa mọc ỏ ngọn thành chùm kép hoặc chùy rộng, cuông có lồng màu
nâu; hoa màu đỏ nâu; đài hoa chĩa thành 5 thùy hình tam giác có tuyên ở lưng;
tràng hoa 5 cánh hình thoi, có tuyến; nhị 5 có lông dày và 2 vảy ở gốc; bầu có 5
noãn, hơi dính nhau ở gốc, đầu nhụy rời [10], [24]. Hoa và bao hoa phủ đầy lông
[10].

Quả hạch, hình trứng, nhẫn, có rãnh dọc, khi chín màu vàng đỏ, chứa I hạt
[10]Cây đa dạng và có nhiều thứ [24].

Mùa hoa: tháng 1-2. Mùa quả: tháng 3-4 [24].

Bộ phận dùng: vỏ thân, rễ, lá phơi hoặc sấy khô [10].
Ỉ.L2. Thành phần hóa học của cây /10/, /23Ị, /24/

Trong vỏ và gỗ của cây bách bệnh người ta đằ chiết được các chất sau:


4

- Các alkaloid loại canthin- 6- on được phân lập từ vò và gỗ:

9,10-

dimethoxycanthin-


6-

oti,

10-

hyđroxyl-

9-

methoxy-canthin-6-on,

5,9-

dìmethoxycanthin- 6- on vả 9- methoxy- 3- metliyl- canthin- 5,6- dion [23].

Ngoài ra còn cỏ các alkaloid carbolin [24].

- Từ vỏ cày bách bệnlì ở miền Đống Nam Bộ Việt Nam đâ xác định được
thành

phần

hai

chất

đấng




eurycomalacton

vả

2,6-

dimethoxybenzoquinon.

Nsoài ra còn có campestrol và p~ sitosterol [ 10].
ỉ. 1.3. Tác dung dưưc lý Ị24Ị

Mặt nhản có những tác dụng duợc lý đà được chứng minh:

- Cao chiết từ cây mật nhân có tác dụng kháng ký sinh trùng sốt rét trong
thử nghiệm in vi tro.

- Mật nhản có tác dụng tăng dục, có mối tương quan giữa tác dụng kích
thích sinh dục nam và lượng nội tiết tố sinh dục nam trong huyết thanh động vật,
Thân và rễ mặt nhân làm tăng lượng testosteron trong huyết thanh động vật, rễ
làm tăng testosterone nhiều hơn thản cây.


5

1.1.4. Công dịtng f ỊI, /10/, ị24ị

- Theo kinh nghiêm dân gian, vò thân bách bệnh được dùng chữa các
trường hợp ăn uổng không tiêu, nôn mửa, đầy bụng, tiêu chày, gần nhu vị hậu

phác, chữa sốt rét, giải độc do uống nhiều rượu và chừa lưng đau mỏi do thấp.
Vỏ phơi khô, tán bột, ngâm rượu hay làm thảnh viên, hoặc sắc uống. Ngày dùng
6-12u. Quả chữa lỵ [10]. Rề chừa ngộ độc và tẳy giun. Lá nấu nước tắm chừa
ghẻ lở [24].

Kiêng kỵ: phụ nữ có thai không nên dùng [24].

- Theo kỉnh nghiệm dân gian Indonesia, nước sắc của vỏ lá hoặc thân mật
nhân đươc coỉ là vị thuốc cồ truyền tốt nhất đổ chừa sốt rét. Có ý kiến cho rằng
nó có hiệu lực tương đương với viên nén cloroquin trong điều trị sốt rét. Nước
sắc lá được dùng làm thuốc chữa đau lưng, đau bụng âm ỉ, nhiễm khuẩn đường
tiểt niệu và những roi loạn về khớp [1], [24].

- Nước sắc lá mặt nhân cùng với một loài lấu {Psychỡtria malayam) được
dửng uống chừa sốt, vối lá một loài Uncaria điều trị tiểu tiện ra máu, với lá cây
nsoi điều trị những rối loạn về khớp [í].
/. /. 5. Một số chế phẩm tù cây mật nhihí /ỉ/

Trên thế giới có rất nhiều ché phẩm được sản xuất từ cây mật nhân, chủ
yếu là từ rễ và được quảng cáo là cỏ tác dụng rât tôt, thường là các tác dụng tăng


76

Năng lượng ion hóa (cV)
I|
7,72
ở Việt Nam hiện nay có chế phẩm Khang Dược là viên uống bổ dưỡng có
chửa Tongkat ali (cây mật nhân) củng với nhân sảm và linh chi với tác dụng:
20,29

h
giiìp cơ thể tăng tiết hormon testosteron một cách tự nhiên, kích thích sự hưng
h

36,9

Mình 2: Một số chế phẩm từ cây mật nhân
/. /. 6. Phân hỗ ở Việt Nam ỊIỮỊ

Mật nhân mọc hoang ỏ' vùng núi, trong các rừng thưa, dưới tổn các cây gỗ,


nước

ta

í.2.
LZ

cây

mọc

Tong
/.

chủ
quan

Tỉnh


chắt

yếu

tại
về
ỉỷ

miền

Trung



nguyên
hỏa

Đỏng
to

/2Jỳ

Nam

Bộ.
(lồng

/7/,


[Í5j


8

/.22* Vai trò sình học của đổng

Đồng là một trong những nguyên tố vi lượng rất cần thiết đối với sức khỏe
cưa con người* Các chức năng sinh học của đồng trong cơ thể được xác nhộn qua
vai trò của nhiều enzym kim loại có chứa đồniỉ như cytochrom oxidase, lysyl
oxidase, ceruloplasmin, superoxid đismutase, tyrosinase...[2], [3].

Đong thức đẩy sự tạo máu, làm cho hảng cầu non mau trường thành, tăng
cường tác dụng sinh lý của Fe> tham gia sinh tổng hợp elastin cần thiết cho hoạt
động của động mạch, myelin cần thiết cho hoạt động thần kinh, tổng hợp các
honnon, tổng hợp sắc tố [3].

Đồng cỏ mặt trong sác tố hô hấp, trong nhiều enzym và phàn bố rộng rằi
trong cơ thế để điểu chỉnh chuyển hỏa protid, lỉpid, glucid. Nỏ cung điều chỉnh
sự hấp thu và phân bổ các vitamin c, A, E, p..., do dó làm tăng sức đề kháng
cùa cơ thế chống nhiễm độc, nhiễm trùng [ 13], [20].

Nhu cầu đồng cưa cơ thể là 1,5' 2nig/ ngày. Tồng lượng đồng trong cơ thể
khoảng 1 OOmg, tích lùy chủ yếu ở can và não* Trong đó 60% lượng đồng trong
máu liên két bền vừng với ceruloplasmín- một enzym vận chuyển đồng; lượng
đồng còn lại liền kết lỏng lẻo với albumin hoặc tạo phức với histidin [3], [7].

Đồng được hấp thu ở phần trcn của tá trảng. Cac dạng hòa tan cửa đồng
được hấp thu khoảng 40-60%. Những muối suỉíat hoặc nitrat dễ hòa tan và dễ



9

Thiếu đồng ờ gan gây bệnh Menkes lủ một bệnh di truyền chỉ tác động
đến bé trai, ngoài ra còn gây rối loạn sinh trưởng, tổn thương thẩn kinh và có xu
hướng gây nhiễm trung, nó có thể gây nẻn đột tử do xuất huyết kéo dài từ sáu
thảng đến ba năm Ị3|. Thiếu đồng ờ trẻ em gây còi xương, dễ gãy xương, thiếu
máu, các bệnh về da vả cỏ thể ảnh hưởng tói hệ thần kinh trung ương. Thiếu
đồng ở người trưởng thành do suy dinh dưỡng hoặc mất protcin trong ruột gây
rối loạn mô liên kết, các vết bỏng nghiêm trọng, giảm tuyển giáp, hư thận và
thiếu máu,.,[2], [7]

Khi cơ thê không đảo thải được đồng qua mật, đồng tích tụ lại trong gan
và não gây ngộ độc, phát sinh ra các bệnh về gan, thần kinh, tàm thần và dẫn đến
tử vong. Dây chính là bệnh Wilson, một bệnh di truyền hiếm gặp, có tỷ lệ mác
phải khoang 1/30.000 [13]. Ngoài ra, thừa đồng trong cơ thể còn gây rối loạn
hormon tuyến giáp, suy giảm miễn dịch, do vậy cơ thể dễ bị nhiễm trùng, nhiễm
khuẩn, mất ngủ, dị ứng, ung thư..., dau thượng vị, buồn nôn, nôn mửa, tiêu
chảy, máu trong nước tiểu, tiểu buốt, đau vùng thắt lưng, miệng có vỉ kim loại,
co giật, hôn mẻ..., mụn trứng cá, rụng tóc, thiếu máu, chán ăn, viẻm khớp, rối
loạn hoạt động tuyển tụy dẫn tới tiểu đường; mất cân bàng estrogen, mệt mỏi,
ưãy xương, đau nửa đầu, xuất huyết, bệnh tim, cao huyết áp, bệnh da xơ cứng,
đột quỵ, nhiễm trùng đường tiêu, thiểu hụt vitamin [2].

1.3. Một số phuong pháp định hrọng nguyên tá vi lượng
1.3. /. Phương pháp đo iỊiíùttg /13/, ỊỈ9Ị


10


1.3.2. Phương pỉưíp phổ phải xọ nguyên tử (AES) /4/, /5/, // /y

Níìuyẽn tắc: Nguyên lử hóa kim loại thành dạng hai, kích thích nguyên tử
tự do tử trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích. Sau đó nguyên tử sẽ chuyển
từ trạng thái kích thích về trạng thái cơ bản và phát ra các bước xạ có bước sóng
nhất định. Đo cường độ bức xạ để xác định hàm lượng kim loại cần xác định.
1.3.3* Phương pháp phổ hấp ỉ hụ nguyên tứ (AAS) /5/, // //, //ố/

Nguyên tắc: Hóa hơi vả nmiyẻn tử hóa mẫu. Sau đó chiếu chùm tia sáng
bức xạ đặc trưng của nguyên tố cản phân tích qua đám hơi nguyên tử. Các
nguyên tử cùa nguyên tố cần xác định trong đám hơi đó sẽ hẩp thụ những tia bức
xạ nhất định và tạo ra phổ hấp thụ của nó. Trong một giới hạn nhất định cùa
nồng độ, giá trị cường độ hấp thụ cùa vạch phổ phụ thuộc tuyến tính vào nồng
độ của nguyên tố cần phân tích.

1.3.4. Quang ph ổ phứt xạ pỉasma Ị4Ịj /5/, /6/

Nguyên tắc: Plasma là một luồng khí trung hòa về điện mang năng lương
cao, trong nó có chứa các cation và electron. Các khí trơ như Argon thường được
dừng đẻ tạo plasma. cỏ thê coi plasma như một nsọn lửa có nhiệt độ khoảng
6.000-1 O.OOCTK. Khi đưa mẫu vào trong plasma sẽ xảy ra các quá trình nguyên
tử hóa, ion hóa và kích thích như khi đưa vào ngọn lửa. Nguyên tử kích thích khi
trở về trạng thái cơ bản sè phát ra bức xạ. Ở nồng độ loãng, cường độ bửc xạ tỷ
lệ thuận với số nguyên tử phát xạ có trong một đơn vị the tích plasnia.
/..?. 5. Ph ương p h ởp cực phô


này luôn thay đổi từ 0 ~(-3)V làm cho các cation trên bề mặt điện cục giọt thủy
ngân bị khử thành kim loại và hòa tan vào trone; giọt thủy ngân* Khi giọt thủy
ngân đu lớn sẽ rơi xuống, dòng khuếch tán ki bị mất. Giọt thủy ngân mới hình

thành lại tiếp tục khư cation khuếch tán tới bề mặt điện cực giọt, Quá trình cứ
như vậy tới khi cation có chất khử trong dung dịch bị khử hết. Dòng các catìon
di chuyển tới bề mặt điện cực gọi !à dòng khuếch tán.

Sự liên quan giữa nồng độ chất thử vả dòng khuếch tán được mô tả bàng
phươna trình ĩlcovic:
Id = ó07.n.Dl/2.m2'3.tl/Ế.C

Trong đó:

kị!

Cường

độ

dòng

khuếch

tán

giới

hạn

(pA)

n : Số electron mà mộl ion chất khử cực trao đổi trong phân
ửng


điện

hỏa

trên

điện

cực

D : Hệ số khuếch tán (cnr.s'1)

M : Khối lượng giọt thủy ngân chảy ra từ mao quản (mg/s)
t

:

Chu

kỳ

giọt

(thời

gian

tạo


giọt

thủy

c : Nồng độ chất phân tích trong đuna dịch (111M)

ngân)

(s)


thời gian tồn tạị của một giọt thủy ngân người ía giáng xung điện bổ sung có
cường dộ 50mV, kéo dài lOOms. Hai phép đo cường độ dòng Paraday xoay
chiều (trước và sau khi giáng xung ) được thực hiện luân phiên trong khoang
16,7ms. Cách đo này gọi là cách đo đồng bộ cuối xung cuối giọt. Phố xung vi
phân thu được có dạng pic. Chiều cao hay diện tích cùa pic lỳ lệ với nồng độ
chất phân tích nến được dùng cho mục đích định lượng.

Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là nó có độ nhạy vói cả quá trình
thuận nghịch và không thuận nghịch. Trong điều kiện tối ưu ta cỏ thể phàn biệt
được hai chất có chênh lệch thế đỉnh 0,04 V, trong khi cực phổ cổ điển là 0,2 V.
Giới hạn phát hiện 10'7-10 8 M.

b) Cực phổ sóng vuông [4|, [51,116]

Điện cực giọt thủy ngân được phán cực từ hai thành phần thế; thế một
chiều tăng dần theo thời gian, thế xoay chiều là các xung vuông có tần số vài
trăm Hz.

Ưu điểm của phương pháp: cỏ thế sử dụng đế xác định các chất có thế âm

và không cần loại trừ oxy vì không ảnh hưởng trực tiếp đến phản ứng điện phân
tại điều kiện thí nghiệm. Giới hạn phát hiện lầ 10‘SM.

Nhược điểm : Thời gian ghi phổ vẫn chậm như xung vi phân và khi tăng


13

dược thực hiện bằng quá trình điện phân hòa tan các chất đâ kết tủa trên bề mặt
điện cực vào lại dung dịch. Đây là phương pháp phân tích có độ nhạy cao nhất
trong các phương pháp điện hóa.
L3,6' Hệ mảy cực phổ VA 757 Computrace f9Ị, [I2Ị, f28/.
* Nguyên ỉỷ hoại động

Máy cực phổ VÀ 757 Computrace là sản phẩm kết hợp giữa toán, tin học
và các kỹ thuật cực phổ. Đe tiến hành phân tích bằng phương pháp cực phổ,
người ta dùng bộ thiết bị gồm một mảy cực phổ tự ghi và một bình điện phân
gồm hệ ba điện cực: cực làm việc là điện CỊTC giọt thủy ngân, cực so sảnh là điện
cực caỉomen (Hg2Cl2) bão hòa cỏ thế không đỏi và cực phụ trợ Pt. Bình điện

Hình 3: Máy cực phổ VA 757 Computrace được nối với


14

Hình 4: cấu tạo máy cực phổ

Dòng khuếch lán đo được là một hàm phụ thuộc các yéu tẻ: nồng độ chất
phân tích tham gia vào phàn ứng điện hóa trên diện cực, diện tích của điện cực
(diện tích bề mặt giọt thủy ngân) và thời gian. Vì diện tích bề mặt gỉọt thủy ngân

là hàm của thời gian, nên có thể xem dòng khuếch tán là hàm của nòng độ chất
phân tích và thời gian:
Id = f(Qt)

Người ta phải dùng một máy bơm chính xác điều khiển bàng máy tính đe
tạo ra những giọt thủy ngân có kích thước đồng nhất và không đồi trong quá
trình đo. Vận tốc nhỏ giọt (thông thường là 2-6s) cỏ thể giám sát được nhờ kích
thước mao quản và chiều cao cột thủy ngân, do vậy đã lập được một nen thời


15

sẽ là cực đại đối vớỉ thời gian bằng chu kỳ 2jọt. Vậy điện cực này đã giải quyểt
được vấn đề phụ thuộc vào thời gian của dònu khuếch tán. Như vậy dòng đo
dược chỉ phụ thuộc vảo nồng độ chất phân tích:
Id = k.c

Trẽn cực phố đồ thu được, vị trí của đỉnh pic sẽ đặc trưng cho từng chát
được dùng cho mục đích phân tích định tính, chiều cao pic liên quan tuyến tính
vói nồng độ dưực dùng vào mục đích định lượng [ 12].

* Máy VA 757 Computrace lả một máy cực phổ đa năng, bao gồm nhiều
kỷ thuật đo khác nhau như: cực pho sóng vuông, cực phổ xung vi phân, cực phố
Von-ampe hòa tan, phương pháp Von-ampe quét thế nhanh, nhàm làm tăng độ
nhạy và độ chọn lọc [12].

* Lĩnh vực áp dụng [9];

+ Phân tích vô cơ:


Máy có thể phân tích được hầu hết các chất vỏ cơ, đặc biệt là với kim loại
nặng. Các ứng dụng phân tích bao gồm việc xác định các họp phần của hợp kim
cũng như hàm lượng vết kim loại trong nước thải, thực phàm, sơn, thủy tinh và
các mẫu sinh học.


16

chúng thành dạng hoạt động cực phổ hoặc phcìn tích chúng dựa trên phan ứng
với một chât khác có hoạt tính cực phô.

+ Phản tích cực phò các hỏn hợp:

Phương pháp phân tích cực phổ cỏ thể phân tích được nhiều chất cùng một
lúc. Khi một dung dịch cần phàn tích có chửa hơn một chất bị khử thì các dòng
khuếch tản gây ra bởi mỗi chất sẽ cỏ thể quan sát được, Nếu thế trẽn DME dủ
âm để mọi chất đều bị khử thì dòng khuếch tán sẽ đúng bằng tồng của tất cả các
dòng khuếch tán riêng phần.

1.4. IViỏt số phunng pháp vổ CO'hóa mầu |12|, |13|, [ 161, |22|.
L4, L Vồ cơ hỏa khô /22/

* Nguyên tắc: - Xay hoặc nghiền mẫu thảnh bột

- Dùng nhiệt để tro hóa mẫu, đốt cháy chất hữu cơ thành chất vô cơ và đưa
các kim loại về dạng các oxid hay muối của chúng.

Thực chất đây chỉ ỉà bước đầu tiên trong quy trình xử lý mẫu, vì sau khi
nung mẫu bã còn lại phải được hòa tan (xử lý tiếp) bàng dung dịch muối hay
dung dịch acid phù hợp thì mới chuyến được các chất cần phân tích vào dạng



17

CÓ thể làm mất một số mẫu chất dc bay hơi như Pb, Zn, Sn,...nếu không
có cliât phụ gia vả chât bảo vệ.
ì.4.2. Vô cơ hóa ướt /Ỉ3/, fỉó/

* Nguyên tắc: Dùng acid hoặc hỗn hợp acid đặc và có tính oxy hóa mạnh
để phàn hủy mẫu trong điều kiện đun nóng trong bình Kendan, trong cốc, trong
ống nghiệm hay trong lò vi sóng [13].

Lượnu; acỉd cẩn dùng đẽ phân hủy mẫu thường gấp 10-15 lan lượng mẫu,
tùy thuộc mỗi loại mẫu và câu trúc lý hỏa của nó [16].

* líu nhược điểm [13], [16]:

> Ưu điểm:

- Hầu như không bị mất các chất phản tích, nhất là trong lò vi

sóng.

- Rút ngắn được thời gian phân tích so với phương pháp vô cơ

hỏa khố.


18


Thực chất đây chính là phương pháp vô cơ hỏa ướt được thực hiện trong
lò vi sóng.

* Nguyên tăc: Dùng năng lượng của lò vi sóng đê phân hủy mảu, chuyên
cốc kim loại về dạng các ion trong các dưng dịch muối vô cơ dễ tan. Phương
pháp này có rất nhiều ưu điểm: là giảm đáng kể thời gian xử lý mẫu, không bị
mất mẫu và vô cơ hóa triệt để, tốn ít acid, cỏ thề vô cơ hỏa được nhiều mẫu cùng
một đổi tượng hoặc nhiều đối tượng trong một lần (12 mẫu). Có thể điều khiển
quá trinh vô co hóa từ xa bẳng một máy vi tính, do đó làm tăng độ an toàn cho


19

Chuông 2: NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIỀN cửu

2.ĩ. Nguyền liêu, hóa chất, thiết hi, durtg Cii

2. /. ỉ. Nguyên liệu, hỏa chất

- Acid nỉtric đặc 65% cua Merck (Đức)

- Acid percloric 70% của Merck (Đức)

- Dung dịch chuân đông 1 OOOppm của Merck (Đírc)

- Dung dicli đệm acetat pỉ 1 4,2 - 4,6

- Nước cẩt 2 lần


- Ba mẫu rễ, thân, lá được lấy từ Lào
2, ỉ. 2. Thiết bị, dụng cụ

- Máy cực phổ VA 757 Computrace (Metrohm/ Thụy SI)


20

- Rửa sạch bàng các phương pháp thông thường,

- Dố đầỵ acid 1INO} 10% ngâm trong 24 giờ.

- Đổ acid ra, tráng dụng cụ bang nước cất 2 lần, sau đỏ ỉại cho acid HNO3
10% mới vào và đun cách thủy 4-5 giờ,

- Đổ acid trong dụng cụ ra, tráng lại 3 lần bằng nước cất 2 lần.

- De khô tự nhiên hoặc sấy nhẹ.
2.3. Nôi dung nghiên cứu
2.3.1. Xây dựng quy trình định lượng Cu

- Kháo sát các thông số đo của mảy

- Kháo sát khoang tuyến tính

- Khảo sát điều kiện vô cơ hỏa mau

- Khảo sát độ đúng (độ thu hồi) của phương pháp



x= 1000.M ^g/s>



dùng acid pẹrcloric ngay từ đầiì có thể gây nổ mạnh do phản ửng xảy ra quá
mãnh liệt. Do đó chúnt* tôi tiên hành vô cơ hóa bằng acid nitric trước đế oxy hóa
những chât dễ oxy hóa, sau dó dùng percloric dè vô cơ hoàn toàn mầu phân tích.

2.4.2. Phu'ơng pháp định iượng

Định lượng Cư trong cây mật nhân (bao gồm cả rễ, thân và lá) bàng
phương pháp cực phổ xung vi phân.

Theo các nghiên cửu trước đỏ, chung tói thấy rằng phương pháp đường
chưân và phương pháp thêm đường, chuân có độ chính xạc tương tự nhau. Nhưng
phương pháp đưởng chuẩn có ưu điểm là tiến hành nhanh vả tiết kiệm chất
chuẩn. Do đó chúng tôi tiến hành định lượng theo phương pháp đường chuẩn.
Xây dựng đường chuẩn rồi dựa vào đưòri£ chuẩn để tính toán hàm lượng Cu
trong mẫu.

Trong đó:

X : số |ig Cu trong 1 g mầu khỏ (pg/g)
c : nàng độ Cu tính theo đường chuẩn (ppb)


×