Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.09 MB, 163 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI


LÊ THỊ VANG
LỚP: 11DKQ1

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT
VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020.

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
ThS. VĂN ĐỨC LONG

Tp. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI


LÊ THỊ VANG
LỚP: 11DKQ1


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT
VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020.

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH QUỐC TẾ

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
ThS. VĂN ĐỨC LONG

Tp. HỒ CHÍ MINH NĂM 2015


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn tập thể quý Thầy Cô trường Đại Học
Tài Chính – Marketing, quý Thầy, Cô khoa Thương Mại trong suốt thời gian qua đã
truyền đạt cho em không những nguồn kiến thức chuyên môn mà còn cả kinh
nghiệm sống. Đặc biêt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, Thạc sĩ Văn Đức
Long, người đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong suốt thời gian thực tập vừa
qua, đã dành không ít thời gian giúp em giải đáp mọi thắc mắc để hoàn thành bài
báo cáo này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Đốc, quý cô, chú cùng
với các anh, chị trong Công ty TNHH Cao Phát đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn chị Cao Thị Huỳnh Liên và chị
Đào Thị Lan đã tận tình chỉ dẫn và hỗ trợ em có điều kiện tiếp cận môi trường làm
việc thực tế, cũng như cung cấp chi tiết các số liệu và quy trình sản xuất giúp em có
được nguồn kiến thức hữu ích để hoàn thành bài báo cáo và cả những kinh nghiệm
quý giá cho công việc sau này.

Khoảng thời gian thực hành vừa qua có ý nghĩa rất lớn đối với thời sinh viên
của em. Tuy nhiên, với vốn kiến thức hạn hẹp và sự bỡ ngỡ khi lần đầu tiếp xúc với
môi trường làm việc thực tế nên chắc chắn trong thời gian thực tập em đã phạm
nhiều sai sót, kính mong nhận được sự chia sẽ của quý Thầy, Cô, ban Giám Đốc,
quý Cô, Chú và Anh, Chị tại Công ty TNHH Cao Phát .
Cuối cùng em xin gửi đến quý Thầy, Cô trường Đại học Tài Chính –
Marketing cùng Ban Giám Đốc, quý Cô, Chú và Anh, Chị trong Công ty TNHH
Cao Phát lời cảm ơn, lời chúc sức khỏe và lời chào thân ái!


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

………………….., ngày……tháng……năm 2015


ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN




.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tp.HỒ CHÍ MINH, ngày……tháng……năm 2015



BẢNG DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
o
o
o
o
o
o
o
o
o
o

TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn
BHXH: Bảo Hiểm Xã Hội
HĐLĐ: Hợp đồng lao động
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHYT: Bảo Hiểm Y Tế
SX-KD: sản xuất - kinh doanh
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
UBNN: Ủy ban nhân dân
DN: Doanh nghiệp
NHTM: Ngân hàng thương mại

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 2



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1 Kim ngạch XNK giữa Việt Nam - Hà Lan...........................................................44
Bảng 2-2 Tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Hà Lan.....................................44
Bảng 2-3 Tình hình xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam đến Hà Lan...................................45
Bảng 2-4 Các yêu cầu về lỗi trên nhân sau khi chiên...........................................................56
Bảng 2-5 Giới hạn cho phép đối với một số lỗi của các loại điều nhân không chiên..........56
Bảng 2-6 Giới hạn cho phép đối với một số hư hỏng của các loại điều nhân không chiên. 56
Bảng 2-7 Giới hạn cho phép đối với các loại lỗi và hư hỏng trong loại mảnh vỡ nhỏ........57
Bảng 2-8 Yêu cầu kích cỡ đối với nhân mảnh vỡ (pieces)..................................................57
Bảng 2-9 Kim ngạch XNK hạt điều nhân của Hà Lan.........................................................60
Bảng 2-10 Các quốc gia xuất khẩu hạt điều nhân vào thị trường Hà Lan...........................60
Bảng 3-11 Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi...................................................................90
Bảng 3-12 Thống kê số lượng trang thiết bị máy móc của công ty năm 2014....................93
Bảng 3-13 Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2014......................................................96
Bảng 3-14 Phân tích kết quả sản xuất- kinh doanh của công ty trong 5 năm......................99
Bảng 3-15 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty đến các nước
............................................................................................................................................101
Bảng 3-16 Kết quả phân tích các chỉ số tài chính của công ty so với chỉ số trung bình
ngành..................................................................................................................................102
Bảng 3-17 Kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty vào thị trường Hà Lan
............................................................................................................................................114
Bảng 3-18 Bảng phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân theo cơ cấu thị
trường.................................................................................................................................116
Bảng 3-19 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân theo cơ cấu chủng loại
hàng sản phẩm....................................................................................................................117
Bảng 3-20 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty tai thị trường
Hà Lan theo giá cả..............................................................................................................118
Bảng 3-21 Phân tích kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân theo hình thức xuất khẩu
............................................................................................................................................121



PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thời gian gần đây thị trường thế giới đang mở ra nhiều triển vọng lớn, cùng
với nhiều chính sách mở cửa của Nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho hàng
nông sản xuất khẩu phát triển. Học hỏi kinh nghiệm của các nước đi trước cộng
thêm lợi thế sẵn có của mình, Việt Nam đã chọn xuất khẩu nông sản là một trong
những ngành xuất khẩu mũi nhọn của cả nước. Đặc biệt hạt điều nhân đã trở thành
mặt hàng xuất khẩu chính trong số các loại hạt, tiếp theo là những loại hạt trồng
dưới đất như lạc.
Từ đầu những năm 90, ngành xuất khẩu hạt điều đã phát triển nhanh chóng,
theo con số của Tổng cục thống kê, xuất khẩu hạt điều của Việt Nam đã tăng mạnh
từ năm 1999 đến năm 2013, cả về số lượng (từ 16,600 tấn lên hơn 261,000 tấn ) và
giá trị (từ chưa đầy 100 triệu lên 1,7 tỷ USD). Con số khá ấn tượng trong năm 2014
vừa qua về xuất khẩu hạt điều cả nước đạt 306.000 tấn và đạt kim ngạch xuất khẩu
trên 2 tỷ USD, có nghĩa là tăng 17,4% về khối lượng và tăng 21,9% về giá trị so với
năm 2013[1]. Với doanh thu đó, năm 2014 là năm thứ 9 liên tiếp Việt Nam dẫn đầu
thế giới về xuất khẩu điều.
Hạt điều Việt Nam đang từng bước trở thành một trong những mặt hàng nông
sản xuất khẩu quan trọng xứng tầm thế giới và kết quả đạt được là nước ta đã tăng
nhanh và giành được nhiều thị phần từ các đối thủ cạnh tranh chủ yếu như Ấn Độ
và Brazil. Ba thị trường nhập khẩu hạt điều lớn nhất của Việt Nam trong nhiều năm
qua là Hoa Kỳ, Trung Quốc và Hà Lan. Đối với khu vực châu Âu, Việt Nam nhận
thấy rằng tiềm năng xuất khẩu hạt điều sang khu vực này là rất lớn do phần lớn thu
nhập bình quân đầu người ở khu vực này ở mức cao hơn nhiều so với các khu vực
khác trên thế giới, thêm vào đó các sản phẩm được chế biến từ hạt điều đang dần
dần phổ biến và được ưa chuộng tại đây. Tuy nhiên, tiêu chuẩn để hạt điều có thể
nhập khẩu được vào khu vực này cũng rất cao nên đòi hỏi doanh nghiệp cần phải
tìm hiểu kỹ và đầu tư bài bản, chuyên nghiệp hơn. Năm 2013, hạt điều Việt Nam
xuất khẩu được sang 11 thị trường của khu vực châu Âu, trong đó dẫn đầu là Hà

Lan với 23,4 nghìn tấn, kim ngạch 160,3 triệu USD điều này cho thấy Hà Lan đang
là tầm ngắm của các doanh nghiệp Việt Nam trong thời gian tới khi xâm nhập vào
thị trường châu Âu.
1

/>

Với các điều kiện thuận lợi về đất đai và khí hậu đồng thời cây điều còn là loại
cây chịu hạn rất tốt và rất thích hợp trồng trong điều kiện nhiều mưa bên cạnh đó
nhu cầu về phân bón cũng rất ít mà hiệu quả kinh tế lại khá cao đem lại nhiều lợi
nhuận hơn các loại hoa màu khác. Tuy nhiên, do cây điều được coi là hoa màu dễ
trồng nên người nông dân thường không để tâm lắm tới việc chọn giống nào và
cũng không chăm sóc nhiều tới quá trình canh tác, do đó phần nào tác động tiêu cực
tới chất lượng và sản lượng. Hiện nay cung về hạt điều thô cho chế biến đang thiếu
và cung không ổn định, vì thế nước ta phải nhập khẩu. Ngoài ra, hạ tầng cơ sở
nghèo nàn, cơ sở vật chất lưu kho, dịch vụ marketing, công tác xúc tiến thương mại
đều kém phát triển vì vậy hạt điều Việt Nam vẫn chưa thật sự khẳng định thương
hiệu của mình trên thị trường thế giới.
Ngoài việc làm được những hạt điều có chất lượng tốt, còn phải hiểu được các
khách hàng thế giới người ta cần gì, từ đó có những đáp ứng phù hợp nhất.
Công ty TNHH Cao Phát là một trong những công ty sản xuất – xuất khẩu lớn
của Việt Nam trong nhiều năm qua, công ty đã có nhiều đóng góp to lớn vào kim
ngạch xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam. Trong thời gian thực tập ở đây tôi
nhận thấy thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân vào thị trường Hà Lan là một vấn đề
mang tính chiến lược đối với sự phát triển lâu dài của công ty. Chính vì vậy, tôi đã
chọn thực hiện đề tài: “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY XUẤT
KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ
TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát cơ sở lý luận về việc kinh doanh xuất khẩu của một doanh nghiệp.

- Tìm hiểu về thị trường Hà Lan, quan hệ thương mại Việt Nam – Hà Lan, tình
hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam - Hà Lan, thị trường hạt điều nhân của Hà
Lan, cơ hội và thách thức mà thị trường Hà Lan đem lại cho các doanh nghiệp
xuất khẩu hạt điều Việt Nam.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng về hoạt động sản xuất - xuất khẩu của Công ty
CNHH Cao Phát và đánh giá kết quả kinh doanh xuất khẩu của công ty. Phân
tích dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty, từ đó
đánh giá được những cơ hội – thách thức và những điểm mạnh – điểm yếu của
công ty trong thời gian tới.
- Đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hạt điều nhân của Công ty TNHH
Cao Phát vào thị trường Hà Lan đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


- Đối tượng nghiên cứu là hoạt động sản xuất – kinh doanh - xuất khẩu hạt điều
nhân.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty TNHH Cao Phát và thị trường Hà
Lan.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Thực trạng xuất khẩu hạt điều nhân của Công
ty TNHH Cao Phát từ năm 2010 – 2014 và dự báo đến năm 2020
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Trên cơ sở tổng hợp các số liệu thứ cấp của
công ty báo báo hằng năm và một số các thông tin trên báo, các dữ liệu của tổng
cục thống kê, tiến hành phân tích tình hình xuất khẩu sang thị trường Hà Lan của
công ty.
- Phương pháp dự báo: Trên cơ sở các phân tích về thị trường Hà Lan cũng như
thực trạng xuất khẩu hạt điều nhân qua các năm từ đó đưa ra các dự báo về xu
hướng trong tương lai của hoạt động xuất khẩu sang thị trường này.
5. Kết cấu đề tài:

Ngoài phần mở đầu, phần kiến nghị và phần kết luận, kết cấu của bài viết
được chia thành bốn chương nội dung cụ thể như sau:
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU
NHÂN CỦA CÔNG TY CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨỶ
KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH
CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA DOANH
NGHIỆP VIỆT NAM.............................................................................................................1
1.1 KHÁI NIỆM VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU.......................................................1
1.2 CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP.........1
1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp................................................................................................1
1.2.2 Xuất khẩu qua trung gian......................................................................................2
1.2.3 Xuất khẩu gia công................................................................................................3
1.3 VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU.................................3
1.3.1 Đối với kinh tế Việt Nam......................................................................................4
1.3.1.1 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời
sống của người dân.....................................................................................................4
1.3.1.2 Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước...............................................................................................................5
1.3.1.3 Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................................6
1.3.1.4 Thúc đẩy mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại...........................................7
1.3.2 Đối với doanh nghiệp Việt Nam...........................................................................9
1.4 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH

NGHIỆP...........................................................................................................................10
1.4.1 Nghiên cứu thị trường.........................................................................................10
1.4.1.1 Nghiên cứu thị trường trong nước................................................................10
1.4.1.2 Nghiên cứu thị trường nước ngoài...............................................................11
1.4.2 Lập phương án kinh doanh xuất khẩu.................................................................11
1.4.3 Giao dịch, đàm phán và kí kết hợp đồng xuất khẩu............................................12
1.4.3.1 Giao dịch, đàm phán:....................................................................................12
1.4.3.2 Kí kết hợp đồng xuất khẩu...........................................................................12
1.4.4 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu............................................................................13
1.4.4.1 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu:......................................................................13
1.4.4.2 Kiểm tra hàng hóa xuất khẩu:.......................................................................13
1.4.4.3 Bảo hiểm hàng hóa.......................................................................................14
1.4.4.4 Thuê phương tiện vận tải..............................................................................14
1.4.4.5 Làm thủ tục hải quan....................................................................................16
1.4.4.6 Giao hàng lên tàu..........................................................................................17
1.4.4.7 Lập bộ chứng từ thanh toán..........................................................................17
1.4.4.8 Thanh lý, thanh toán hợp đồng xuất khẩu....................................................17
1.4.5 Đánh giá kết quả xuất khẩu.................................................................................18
1.5 CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP................................................................19
1.5.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.........................................................................19
1.5.1.1 Các nhân tố về kinh tế..................................................................................19
1.5.1.2 Các nhân tố về văn hóa - xã hội...................................................................22
1.5.1.3 Các nhân tố về pháp luật..............................................................................23
1.5.1.4 Các nhân tố về chính trị................................................................................25
1.5.1.5 Các nhân tố quốc tế......................................................................................25
1.5.1.6 Các nhân tố về khoa học - công nghệ...........................................................26
1.5.1.7 Các nhân tố tự nhiên.....................................................................................27
1.5.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp.........................................................................27



1.5.2.1 Tiềm lực con người......................................................................................28
1.5.2.2 Tiềm lực tài chính.........................................................................................28
1.5.2.3 Trình độ tổ chức quản lý..............................................................................29
1.5.2.4 Khả năng về cơ sở vật chất của doanh nghiệp.............................................30
1.6 MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN NHẰM THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT
KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP............................................................................30
1.6.1 Hoàn thiện quy trình xuất khẩu...........................................................................30
1.6.2 Nâng cao chất lượng của sản phẩm, thương hiệu sản phẩm...............................31
1.6.3 Hoàn thiện chiến lược Marketing xuất khẩu.......................................................32
1.6.4 Đa dạng hóa các hình thức xuất khẩu.................................................................32
1.6.5 Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu thị trường.................................................32
1.6.6 Áp dụng khoa hoc - công nghệ hiện đại, thương mại điện tử vào sản xuất – kinh
doanh............................................................................................................................33
1.6.7 Bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên..................................34
CHƯƠNG 2 : THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN.......................................35
2.1 GIỚI THIỆU VỀ QUỐC GIA HÀ LAN....................................................................35
2.2 QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA VIÊT NAM VÀ HÀ LAN.................................39
Thanh Thanh, Doanh nghiệp Hà Lan quan tâm đầu tư vào Việt Nam, truy cập ngày
1/3/2015, từ..........................................................................................................................41
2.3 GIỚI THIỆU VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN........................................................................46
2.3.1 Giới thiệu.............................................................................................................46
2.3.2 Phân loại:.............................................................................................................47
2.3.3 Tình hình xuất khẩu hạt điều nhân Việt Nam:....................................................48
2.4 THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN.....................................................49
2.4.1 Quy định về hạt điều nhân khi nhập khẩu vào thị trường Hà Lan......................49
2.4.1.1 Những yêu cầu về luật pháp của nhà nhập khẩu EU....................................49
2.4.1.2 Những yêu cầu cụ thể về hạt điều nhân........................................................51
2.4.2 Tình hình sản xuất - kinh doanh điều nhân của thị trường Hà Lan.....................58
2.4.3 Tình hình xuất nhập khẩu hạt điều nhân của thị trường Hà Lan.........................60

2.4.3.1 Sơ lược tình hình xuất nhập khẩu hạt điều nhân của Hà Lan.......................60
2.4.3.2 Phân theo các quốc gia xuất khẩu hạt điều nhân vào thị trường Hà Lan.....60
2.4.4 Tình hình xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam vào thị trường Hà Lan..........62
2.4.5 Cơ hội và thách thức khi xuất khẩu hạt điều nhân của Việt Nam vào thị trường
Hà Lan..........................................................................................................................63
2.4.5.1 Cơ hội...........................................................................................................63
2.4.5.2 Thách thức....................................................................................................64
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA
CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN........................................67
3.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CAO PHÁT..................................................67
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty......................................................67
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty........................................................................69
3.1.2.1 Chức năng hoạt động của Công ty...............................................................69
3.1.2.2 Quyền hạn, nhiệm vụ của Công ty...............................................................69
3.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty......................................................70


3.1.4 Giới thiệu về hạt điều nhân xuất khẩu vào thị trường Hà Lan............................74
3.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY..............................78
3.2.1 Môi trường vĩ mô................................................................................................78
3.2.1.1 Môi trường chính trị, pháp luật....................................................................78
3.2.1.2 Môi trường kinh tế vĩ mô.............................................................................80
3.2.1.3 Môi trường văn hóa - xã hội.........................................................................83
3.2.1.4 Môi trường khoa học công nghệ..................................................................84
3.2.1.5 Môi trường tự nhiên.....................................................................................85
3.2.2 Môi trường vi mô................................................................................................85
3.2.2.1 Nhà cung ứng...............................................................................................85
3.2.2.2 Giới trung gian.............................................................................................86
3.2.2.3 Khách hàng...................................................................................................87
3.2.2.4 Đối thủ cạnh tranh........................................................................................89

3.2.2.5 Sản phẩm thay thế........................................................................................89
3.2.3 Môi trường nội vi................................................................................................90
3.2.3.1 Nguồn nhân lực............................................................................................90
3.2.3.2 Cơ sở vật chất, công nghệ sản xuất..............................................................93
3.2.3.3 Tài chính - Kế toán.......................................................................................95
3.2.3.4 Nghiên cứu phát triển...................................................................................97
3.2.3.5 Văn hóa của công ty.....................................................................................97
3.3 THỰC TRẠNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH CAO
PHÁT................................................................................................................................98
3.3.1 Kết quả sản xuất - kinh doanh.............................................................................98
3.3.2 Đánh giá kết quả sản xuất - kinh doanh............................................................103
3.3.2.1 Thành tựu...................................................................................................103
3.3.2.2 Tồn tại.........................................................................................................106
3.3.3 Phương hướng hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty TNHH Cao Phát
đến năm 2020.............................................................................................................107
3.4 THỰC TRẠNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG
TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN..............................................108
3.4.1 Quy trình xuất khẩu...........................................................................................108
3.4.1.1 Kí kết hợp đồng xuất khẩu.........................................................................108
3.4.1.2 Thực hiện hợp đồng xuất khẩu...................................................................109
3.4.1.3 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu:....................................................................109
3.4.1.4 Kiểm tra hàng hóa......................................................................................110
3.4.1.5 Thuê phương tiện vận tải............................................................................112
3.4.1.6 Làm thủ tục hải quan..................................................................................112
3.4.1.7 Lập bộ chứng từ thanh toán........................................................................114
3.4.1.8 Thanh lý hợp đồng......................................................................................114
3.4.1.9 Đánh giá quy trình......................................................................................114
3.4.2 Kết quả kinh doanh xuất khẩu hạt điều nhân của công ty vào thị trường Hà Lan
....................................................................................................................................114
3.4.3 Phân tích kết quả xuất khẩu..............................................................................115

3.4.3.1 Phân tích kết quả xuất khẩu theo cơ cấu thị trường xuất khẩu...................115
3.4.3.2 Phân tích kết quả xuất khẩu theo cơ cấu chủng loại sản phẩm..................117
3.4.3.3 Phân tích kết quả xuất khẩu theo giá cả xuất khẩu.....................................118
3.4.3.4 Phân tích kết quả xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu...............................121
3.4.4 Đánh giá kết quả xuất khẩu...............................................................................123


3.4.4.1 Thành tựu...................................................................................................123
3.4.4.2 Tồn tại và nguyên nhân..............................................................................124
CHƯƠNG 4 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT
ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN
NĂM 2020..........................................................................................................................126
4.1 MỤC TIÊU, CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP..........................................................126
4.2 DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN VỀ HẠT ĐIỀU NHÂN ĐẾN NĂM 2020......126
4.3 PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT.............................................................................129
4.4 ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN CỦA CÔNG TY
TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN NĂM 2020........................131
4.5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU
NHÂN CỦA CÔNG TY TNHH CAO PHÁT VÀO THỊ TRƯỜNG HÀ LAN ĐẾN
NĂM 2020......................................................................................................................133
4.5.1 Hoàn thiện chiến lược kinh doanh quốc tế, đặc biệt là chiến lược Marketing xuất
khẩu............................................................................................................................133
4.5.2 Nâng cao chất lượng, xây dựng thương hiệu hạt điều nhân xuất khẩu.............136
4.5.3 Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh..................................................................................................................137
4.5.4 Áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất - kinh doanh...................138
4.5.5 Cải thiện tình hình tài chính..............................................................................141
4.5.6 Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..................................................142
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................148
PHỤ LỤC..........................................................................................................................149



Chương 3

GVHD: Th.S Văn Đức Long

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH DOANH XUẤT
KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
1.1 KHÁI NIỆM VỀ KINH DOANH XUẤT KHẨU
− Theo điều 27 trong Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm
2005, kinh doanh xuất khẩu là:
+ Mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu.
+ Mua bán hàng hóa quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn
bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương
− Khoản 1, điều 27 trong luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm
2005 quy định như sau: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi
lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam
được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật”
− Mục đích của kinh doanh xuất khẩu là khai thác được lợi thế của các quốc gia
trong phân công lao động quốc tế, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. Hoạt
động xuất khẩu diễn ra trong mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện với nhiều loại
mặt hàng khác nhau. Phạm vi hoạt động xuất khẩu rất rộng cả về không gian và
thời gian
1.2 CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU CHỦ YẾU CỦA MỘT DOANH
NGHIỆP
Hoạt động xuất khẩu được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng
những hình thức chủ yếu thường được các doanh nghiệp ngoại thương lựa chọn sau:
1.2.1 Xuất khẩu trực tiếp
− Xuất khẩu trực tiếp là hình thức kinh doanh, trong đó người bán (người sản xuất,
người cung cấp) và người mua quan hệ trực tiếp với nhau (bằng cách gặp mặt,

qua thư điện tử, tín dụng) để bàn bạc thỏa thuận về hàng hóa, giá cả và các điều
kiên giao dịch khác.
− Ưu điểm:
+ Người bán nắm bắt được nhu cầu của thị trường về số lượng, chất lượng,
giá cả tạo điều kiện thuận lợi thỏa mãn tốt nhu cầu của thị trường.
+ Người bán không bị chia sẻ lợi nhuận
+ Xây dựng chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp
− Nhược điểm:

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 1


Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long

+ Chi phí tiếp thị thị trường nước ngoài cao
+ Đòi hỏi cán bộ nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi
Ví dụ:
Một doanh nghiệp muốn xuất khẩu hạt điều nhân thì họ sẽ trực tiếp trao đổi
với đối tác của mình để tiến hành thỏa thuận những điều khoản trong hợp đồng, có
thể thông qua các phương tiện giao tiếp hiện đại như điện thoại, e-mail … nếu thỏa
thuận thành công hai bên sẽ cũng nhau ký kết hợp đồng.
1.2.2 Xuất khẩu qua trung gian
− Xuất khẩu qua trung gian là hình thức mua bán quốc tế được thực hiện nhờ sự
giúp đỡ của trung gian thứ ba. Người thứ ba này được hưởng một số tiền nhất
định. Người trung gian phổ biến trong giao dịch quốc tế là đại lý và môi giới.
− Đại lý (Agent) là một người hoặc một công ty ủy thác cho ngươi khác, công ty

khác thực hiện việc mua bán hoặc dịch vụ phục vụ cho người mua bán như
quảng cáo, vận tải và bảo hiểm.
+ Phân loại đại lý theo phạm vi quyền hạn được đại lý ủy thác:
• Đại lý toàn quyền (Universal Agent): người đại lý được phép thay mặt người
ủy thác làm mọi công việc mà người ủy thác làm.
• Tổng đại lý (General Agent): người đại lý chỉ được phép thay mặt người ủy
thác thực hiện một số công việc nhất định như ký hợp đồng mua bán
• Đại lý đặc biệt (Special Agent): người đại lý chỉ thực hiện một số công việc
hạn chế mà nội dung của công việc do người ủy thác quyết định. Ví dụ mua
một khối lượng hàng với chất lượng và giá cả xác định.
+ Phân loại theo nội dung quan hệ giữa người đại lý và người ủy thác:
• Đại lý ủy thác (đại lý thụ ủy): người đại lý được chỉ định để hành động thay
cho người ủy thác, với danh nghĩa và chi phí của người ủy thác. Thù lao
thường là một khoản tiền hay % trị giá của lô hàng thực hiện.
• Đại lý hoa hồng (Commission Agent): người được ủy thác tiến hành hoạt
động với danh nghĩa của mình, nhưng với chi phí của người ủy thác, thù lao
là một khoản tiền hoa hồng tùy theo khối lượng và tính chất của công việc
được ủy thác.
• Đại lý kinh tiêu (Merchant Agent): là người đại lý hoạt động với danh
nghĩa và chi phí của mình, thù lao là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và
giá mua.

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 2


Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long


− Môi giới (Broker): là thương nhân trung gian giữa bên mua và bên bán. Người
môi giới không đứng tên của chính mình, không chiếm hữu hàng hóa, không
chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hợp đồng.
− Ưu điểm:
+ Do người trung gian am hiểu rõ thì trường xâm nhập, pháp luật và tập
quán buôn bán của địa phương, nên họ có khả năng đẩy mạnh buôn bán
+

và tránh bớt rủi ro cho người ủy thác.
Các đại lý trung gian thường đã có cơ sở vật chất nhất định, do đó người

ủy thác đỡ phải đầu tư trực tiếp vào nước tiêu thụ hàng.
+ Giảm bớt chi phí vận tải
− Nhược điểm:
+ Không có sự liên hệ trực tiếp với thị trường
+ Vốn bị bên nhận đại lý chiếm dụng
+ Công ty phải đáp ứng những yêu sách của đại lý và môi giới
+ Lợi nhuận bị chia sẽ
Ví dụ: Một công ty sản xuất hạt điều đông lạnh hiện đang kinh doanh sản xuất
như bình thường tuy nhiên trong thời gian tới số hợp đồng cũng dần hết vì một vài
lý do nên công ty tìm đến các tổ chức môi giới trung gian để họ thay mình tìm kiếm
đối tác, sau đó môi giơi trung gian này sẽ được hưởng một khoảng hoa hồng.
1.2.3 Xuất khẩu gia công
Gia công hàng xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó,
người đặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc
bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người nhận gia công trong nước
tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Toàn bộ sản
phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt gia công để nhận tiền
công.

Ví dụ:
Một doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu một loại hàng hóa nào đó nhưng
không có điều kiện tham gia xuất khẩu trực tiếp ngay được, mà họ đang có một hợp
đồng buôn bán với bên nhập khẩu. lúc này một tổ chức trung gian nhận gia công
theo sự ủy thác của doanh nghiệp sẽ tiến hành tổ chức sản xuất số hàng hóa đó theo
yêu cầu của doanh nghiệp đó. Trong quá trình sản xuất mọi chi phí đều do bên ủy
thác là doanh nghiệp thanh toán hết. Sau khi được sản xuất ra thành phẩm toàn bộ
số sản phẩm đó sẽ được bàn giao lại cho doanh nghiệp.
1.3 VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU
SVTH: Lê Thị Vang

Trang 3


Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long

1.3.1 Đối với kinh tế Việt Nam
1.3.1.1 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực giải quyết công ăn việc làm, cải thiện đời
sống của người dân
− Nhờ có sự phân công lao động và chuyên môn hóa sản xuất trong các khối liên
minh kinh tế mà mỗi quốc gia đã sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn lực của
mình.
− Xuất khẩu tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm đời sống nhân
dân.
− Xuất khẩu tác động đến nhiều mặt của đời sống nhân dân. Trước hết sản xuất hàng
xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu người lao động và tạo ra thu nhập không thấp.
Hoạt động thương mại nói chung và xuất khẩu nói riêng phát triển kéo theo hàng
triệu người tham gia lao động vào lĩnh vực này và dần dần nâng cao mức sống của

người dân. Xuất khẩu phát triển thúc đẩy quá trình liên doanh liên kết, hàng loạt
các ngành nghề mới ra đời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
− Ví dụ: UBND tỉnh Quảng Ninh và Tập đoàn Dệt may Việt Nam đang thực hiện
biên bản ghi nhớ hợp tác đầu tư, hai bên đã triển khai nhiều hoạt động xúc tiến các
bước thoả thuận, một số dự án mới, đầu tư cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất tại
các nhà máy.
Năm 2014, giá trị sản xuất ngành may mặc đạt hơn 2.925 tỷ đồng, tăng hơn
10,3% so với năm 2013, chiếm 6,6% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp toàn
tỉnh. Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc đạt hơn 142 triệu USD, tăng 55,8% so
với năm 2013, chiếm 21,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh. Ngành dệt
vải cũng có sự tăng trưởng khá, sản lượng sản xuất hàng năm khoảng 52-55 triệu
mét vải, giải quyết việc làm ổn định cho trên 3.000 lao động, với thu nhập bình
quân 4 - 5 triệu đồng/ người/ tháng. Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2014 đạt hơn
495 tỷ đồng, tăng 25,2% so với năm 2013.
Nhìn chung những năm qua, hàng nghìn người dân lao động có công ăn việc
làm, thu nhập ổn định, các doanh nghiệp đã tạo điều kiện rất nhiều trong việc hỗ trợ
chăm lo chỗ ở, môi trường sinh hoạt cho lực lượng công nhân… Giúp ngành công
nghiệp dệt may của tỉnh Quảng Ninh nói riêng và Việt Nam nói chung đang phát
triển nhanh và có những bước tăng trưởng rõ rệt, góp phần quan trọng trong việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 4


Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long


1.3.1.2 Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước.
Xuất khẩu và nhập khẩu trong thương mại quốc tế vừa là điều kiện vừa là tiền
đề của nhau, xuất khẩu để nhập khẩu, nhập khẩu để đẩy mạnh xuất khẩu. Đặc biệt
trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, để phát triển kinh tế, thoát khỏi cảnh
nghèo nàn, đói khổ, tránh được nguy cơ tụt hậu với thế giới, Đảng và Nhà nước ta
đã tiến hành công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Muốn như vậy ta phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu các máy móc, trang thiết
thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình
thành từ các nguồn như: xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, vay nợ, viện trợ, đầu tư nước
ngoài, thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ, ngân hàng,…Tầm quan trọng của vốn đầu
tư nước ngoài thì không ai có thể phủ nhận được, song việc huy động chúng không
phải dễ dàng. Kéo theo nguồn vốn này khi sử dụng là các nước đi vay phải chịu
nhiều thiệt thòi, phải chịu một số điều kiện bất lợi và sẽ phải trả sau này. Nhưng
mọi cơ hội đầu tư vay nợ và viện trợ của nước ngoài chỉ thuận lợi khi chủ đầu tư và
người cho vay thấy được khả năng sản xuất và xuất khẩu của quốc gia đó bởi đó là
nguồn vốn duy nhất để giấc mơ trả nợ thành hiện thực.
Có thể thấy rằng, nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu của đất nước chính
là xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ. Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng trưởng
của nhập khẩu, đồng thời cũng bảo đảm trả được các khoản đi vay, viện trợ,…trong
tương lai. Chính vì vậy, xuất khẩu tạo tiền đề cho nhập khẩu, nó quyết định qui mô,
tốc độ tăng trưởng của hoạt động nhập khẩu.
Ví dụ:
Quan hệ buôn bán của Việt Nam ngày càng mở rộng đã góp phần tăng giá trị
xuất khẩu của toàn nền kinh tế. Điều đáng chú ý là các khoản lợi nhuận thu được từ
xuất khẩu đang được dùng để đầu tư trở lại nền kinh tế.
Việt Nam xuất khẩu chủ yếu xoay quanh 4 trục chính là Đông Bắc Á, EU,
ASEAN và Hoa Kỳ. Tính từ đầu năm đến hết tháng 12/2014, tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu hàng hoá cả nước đạt hơn 298,24 tỷ USD, tăng 12,9%, tương ứng tăng
34,17 tỷ USD so với năm 2013. Trong đó xuất khẩu đạt kim ngạch 150,19 tỷ USD,

tăng 13,7%, tương ứng tăng hơn 18,15 tỷ USD và nhập khẩu đạt hơn 148,05 tỷ
USD, tăng 12,1%. Tính đến hết tháng 12/2014 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 5


Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long

khối doanh nghiệp FDI đạt 178,18 tỷ USD, tăng 14,7% so với năm 2013. Trong đó
xuất khẩu là gần 94 tỷ USD, tăng 16,1%, tương ứng tăng 13,06 tỷ USD so với cùng
kỳ năm trước, nhập khẩu là 84,19 tỷ USD, tăng 13,1%, tương ứng tăng 9,76 tỷ
USD.
Khối các doanh nghiệp có vốn hoàn toàn trong nước có tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu hàng hóa trong tháng 12/2014 đạt hơn 10,60 tỷ USD, tăng 1,4%, tương
ứng tăng 155 triệu USD so với tháng 11/2014, tính đến hết năm 2014 tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu của khối này đạt 118,26 tỷ USD, tăng 10,4% , tương ứng tăng
11,14 tỷ USD so với năm 2013.
1.3.1.3 Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Dưới tác động của xuất khẩu, cơ cấu sản xuất và tiêu dùng của thế giới đã và
đang thay đổi mạnh mẽ. Xuất khẩu làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia
từ nông nghiệp chuyển sang công nghiệp và dịch vụ.
Xuất khẩu còn là việc tiêu thụ những sản phẩm dư thừa do sản xuất vượt quá
mức nhu cầu của nội địa, nhưng với nền kinh tế lạc hậu và chậm phát triển như
nước ta thì việc sản xuất còn chưa đủ tiêu dùng nếu chỉ thụ động chờ sự “thừa ra”
của sản xuất thì xuất khẩu vẫn sẽ chậm phát triển. Song song đó, thị trường thế giới
là hướng quan trọng để tổ chức sản xuất, điều này tác động tích cực đến chuyển

dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động thể hiện ở:
− Tạo điều kiện mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất phát triển, ổn
định và khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất
trong nước.
− Thông qua xuất khẩu, hàng hoá nước ta có thể tham gia vào cuộc cạnh tranh trên
thị trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta
cần tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi với thị trường.
− Ngoài ra, khai thác lợi thế so sánh của nền kinh tế quốc gia trong mối quan hệ
với khu vực và toàn cầu, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước và
tốc độ tăng trưởng kinh tế, từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động của nền kinh
tế quốc gia.
− Xuất khẩu thúc đẩy chuyên môn hoá, tăng cường hiệu quả sản xuất của từng
quốc gia. Ngày nay, có rất nhiều sản phẩm mà việc chế tạo từng bộ phận được
thực hiện ở các quốc gia khác nhau. Để hoàn thiện được những sản phẩm này,

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 6


Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long

người ta phải tiến hành xuất khẩu linh kiện từ nước này sang nước khác để lắp
ráp sản phẩm hoàn chỉnh. Như vậy, mỗi nước có thể tập trung vào sản xuất một
vài loại mà họ có lợi thế, sau đó tiến hành trao đổi lấy những hàng hoá mà mình
cần.
Ví dụ:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2014 tăng 5,98% so với năm 2013.

Mức tăng trưởng năm nay cao hơn mức tăng 5,25% của năm 2012 và mức tăng
5,42% của năm 2013 cho thấy dấu hiệu tích cực của nền kinh tế. Trong mức tăng
5,98% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,49%, cao
hơn mức 2,64% của năm 2013, khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,14%, cao
hơn nhiều mức tăng 5,43% của năm trước.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp có mức tăng
cao nhất với 6,85%, ngành nông nghiệp mặc dù tăng thấp ở mức 2,60%, ngành thủy
sản tăng 6,53.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 7,15% so
với năm trước, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo có chuyển biến khá tích cực
với mức tăng cao là 8,45%, cao hơn nhiều so với mức tăng của một số năm trước.
Trong khu vực dịch vụ, đóng góp của một số ngành có tỷ trọng lớn vào mức
tăng trưởng chung như sau: Bán buôn và bán lẻ chiếm tỷ trọng lớn nhất, đạt mức
tăng 6,62% so với năm 2013.
Cơ cấu nền kinh tế năm nay tiếp tục chuyển biến theo hướng tích cực. Khu
vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 18,12%, khu vực công nghiệp và
xây dựng chiếm 38,50%, khu vực dịch vụ chiếm 43,38% (Cơ cấu tương ứng của
năm 2013 là: 18,38%; 38,31%; 43,31%).
1.3.1.4 Thúc đẩy mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại
− Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại. Giúp
nâng cao uy tín nước ta trên thị trường thế giới đồng thời thúc đẩy các quan hệ kinh
tế đối ngoại như: Du lịch quốc tế, bảo hiểm quốc tế, tín dụng quốc tế phát triển theo.
Hiện nay Nhà nước ta đã và đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh
tế hướng vào xuất khẩu, khuyến khích các khu vực tư nhân mở rộng xuất khẩu để
giải quyết việc làm và tăng thu ngoại tệ cho đất nước.

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 7



Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long

− Ví dụ: Nga là một thị trường truyền thống của Việt Nam, nhất là đối với các sản

phẩm nông sản, thực phẩm. Năm 2014, quan hệ thương mại hai nước đạt kim ngạch
3 tỷ USD. Những mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Nga bao gồm
điện thoại và linh kiện (chiếm khoảng trên 40% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam sang Nga), máy vi tính và sản phấm điện tử, hàng dệt may, giày dép, thủy sản,
cà phê, hạt điều, gạo, rau quả. Bộ Công Thương đang phấn đấu đạt kim ngạch trao
đổi thương mại giữa Việt Nam và Nga lên con số 10 tỷ USD vào năm 2020. Thực
tiễn cho thấy, quan hệ thương mại hai nước đã trải qua giai đoạn khó khăn đầu
những năm 90 của thế kỷ 20, từng bước phục hồi, ổn định và phát triển. Nhờ nỗ lực
của cả hai phía mà quan hệ thương mại Việt - Nga vào những năm đầu thế kỷ 21 đã
có sự phát triển rõ nét.
Hoạt động đầu tư giữa Nga và Việt đang có bước khởi sắc. Tính đến tháng
6/2014, có 101 dự án đầu tư trực tiếp của Nga tại Việt Nam với tổng số vốn đăng ký
gần 2 tỷ USD. Các dự án đầu tư của Nga tập trung chủ yếu vào các ngành dầu khí,
công nghiệp chế tạo, khai khoáng, giao thông vận tải, viễn thông, nuôi trồng và
đánh bắt hải sản. Chính phủ Nga đang ưu tiên kêu gọi đầu tư vào vùng Viễn đông
và đã hứa sẽ đặc biệt giành ưu đãi cho Việt Nam đầu tư khu công nghiệp nhẹ.
Việt Nam và Nga đã thiết lập quan hệ đối tác chiến lược. Hai nước là bạn hàng
truyền thống của nhau. Danh mục hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Nga và
của Nga sang Việt Nam không những không mang tính cạnh tranh mà còn bổ trợ
cho nhau và có tính thiết yếu cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của mỗi nước. Nga
có một nền kinh tế lớn, một thị trường mở và giàu tiềm năng. Giữa thị trường hai
nước đã có hệ thống ngân hàng, hoạt động có hệ thống kèm theo các dịch vụ thanh
toán thuận tiện. Đội ngũ người Việt tại Nga đông và mạnh, nhiều doanh nghiệp lớn

như tập đoàn Rolton, Milton ....
Về phương thức trao đổi hàng hoá giữa hai nước, hàng hoá xuất khẩu từ Nga
sang Việt Nam thực hiện thông qua con đường chính ngạch và một bộ phận thông
qua việc xuất khẩu trực tiếp của các doanh nghiệp và cá nhân Việt Nam làm việc tại
Nga. Hàng hoá xuất khẩu từ Việt Nam sang Nga chủ yếu thông qua con đường phi
mậu dịch và tiểu ngạch qua cộng đồng người Việt đang làm việc tại Nga (lực lượng
kinh doanh chiếm tới 80% hàng xuất khẩu của Việt Nam vào Nga hiện nay). Chỉ có

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 8


Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long

một phần hàng xuất sang Nga thông qua con đường chính ngạch. Ngày càng cho
thấy quan hệ Việt Nam – Nga đang rất tốt đẹp.
1.3.2 Đối với doanh nghiệp Việt Nam
Xuất khẩu giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, đưa hàng hóa đến
với nhiều quốc gia, đồng thời làm tăng tên tuổi cho doanh nghiệp, cũng như sản
phẩm, không chỉ ở trong nước mà ở thị trường nước ngoài cũng được biết đến,
khi đó thị phần của doanh nghiệp đó ngày càng cao. Bởi:
− Mở rộng quan hệ đối tác với các doanh nghiệp nước ngoài, từ đó đẩy mạnh
xuất khẩu dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi.
− Khi xuất khẩu vào thị trường tiêu thụ lớn sẽ thu được khoản lợi nhuận đáng
kể, giúp doanh nghiệp có điều kiện thay thế, bổ sung hay nâng cấp thiết bị
máy móc trong dây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất.
− Nhờ tính cạnh tranh trong xuất khẩu, doanh nghiệp luôn phải nỗ lực không

ngừng trong việc nâng cao chất lượng hàng hóa, hạ giá thành sản phẩm để từ
đó biết tiết kiệm các yếu tố đầu vào hay các nguồn lực.
− Thông qua xuất khẩu, doanh nghiệp nhanh chóng tiếp thu được công nghệ kỹ
thuật hiện đại, từ đó củng cố mẫu mã sản phẩm, uy tín và chất lượng của sản
phẩm trên thị trường thế giới.
− Tạo thêm việc làm cho người lao động của doanh nghiệp, nó làm tăng thêm
thu nhập đồng thời phát huy được sự sáng tạo của người lao động.
Nói tóm lại xuất khẩu giúp các doanh nghiệp của Việt Nam tăng sức cạnh
tranh của mình trên thị trường thế giới, bảo vệ xuất khẩu nội địa, tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước phát triển, chiếm lĩnh thị trường nội địa,
từng bước xâm nhập và mở rộng thị trường ra nước ngoài.
Ví dụ:

Ngành da giày trong những năm tới sẽ có những bước ngoặt lớn khi Hiệp định
đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) được ký kết. Hiện nay cả
nước có hơn 500 doanh nghiệp sản xuất da giày, thu hút hơn 600.000 lao động, là
một trong những ngành kinh tế xuất khẩu mũi nhọn, góp phần tăng trưởng GDP của
đất nước và là ngành quan trọng trong đàm phán của phía Việt Nam tại TPP.
Theo Hiệp hội Da – Giày - Túi xách Việt Nam, khi Việt Nam tham gia vào
Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương, lợi thế trước tiên là
xóa bỏ mức thuế hiện tại từ 3,5% - 57.4% để hưởng ưu đãi các dòng sản phẩm da
giày về mức 0%, từ đó giúp doanh nghiệp ngành da giày tăng trưởng xuất khẩu. Khi
SVTH: Lê Thị Vang

Trang 9


Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long


ngành Da giày Việt Nam tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu với lợi thế về
nguồn nhân lực sẽ tạo điều kiện làm tốt các khâu sử dụng nhiều lao động, giảm gian
lận thương mại và bảo vệ tốt quyền sở hữu trí tuệ cho các thương hiệu lớn.
Các doanh nghiệp trong ngành da giày đã sẵn sàng đón đầu Hiệp định toàn
cầu. Hiệp hội đã có những thông tin rất đầy đủ cho các doanh nghiệp để việc chuẩn
bị được tốt. Theo khảo sát sơ bộ, hiệp hội nhận thấy rằng, với các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài đã chuyển dịch dần sản xuất nguyên phụ liệu vào trong nước
cũng như là các doanh nghiệp Việt Nam đã mở rộng thêm sản xuất và đón nhận
thêm những đơn hàng lớn từ các thị trường xuất khẩu chính. Các bước chuẩn bị này
cũng là một bước chuẩn bị sẽ tạo ra cú hích lớn cho tăng trưởng của ngành da giày
trong giai đoạn tới. Đây cũng là một tín hiệu tích cực từ phía doanh nghiệp muốn
khẳng định vị thế của mình khi Việt Nam chuẩn bị đón nhận TPP có hiệu lực.
1.4 NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU CỦA MỘT
DOANH NGHIỆP
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh xuất khẩu được thực hiện một cách an
toàn và thuận lợi, mỗi doanh nghiệp phải tổ chức xây dựng riêng cho mình một quy
trình kinh doanh xuất khẩu riêng sao cho phù hợp với bản thân để đem lại hiệu quả
kinh doanh cao nhất. Nhưng nhìn chung, một quy trình tổ chức hoạt động kinh
doanh xuất khẩu thường bao gồm các công đoạn sau:
1.4.1 Nghiên cứu thị trường
1.4.1.1 Nghiên cứu thị trường trong nước
Việc nghiên cứu thị trường trong nước nhằm mục đích nhận biết sản phẩm
xuất khẩu, từ đó chọn ra mặt hàng kinh doanh có lợi nhất. Muốn như vậy cần phải
nghiên cứu thị trường trong nước thật kỹ càng, bởi đẩy mạnh xuất khẩu là mục tiêu
quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại của tất cả các công ty, để đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu, công ty phải tập trung nghiên cứu thị trường trong nước, tìm
kiếm nguồn hàng xuất khẩu, xác định được mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Mặt khác,
nghiên cứu thị trường trong nước sẽ giúp công ty nắm bắt được các yếu tố biến
động, nhất là biến động về giá để đưa ra các chính sách thu mua hợp lí, ngoài ra

công ty còn có thể xác định được nguồn cung hàng ổn định cho mình.
Tóm lại, việc nghiên cứu thị trường trong nước là khâu hết sức quan trọng,
nhờ nghiên cứu thị trường trong nước công ty sẽ có được nguồn cung hàng hóa xuất

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 10


Chương 1

GVHD: Th.S Văn Đức Long

khẩu ổn định, giá rẻ, chất lượng cao. Và công việc này góp phần không nhỏ giúp
tăng doanh thu, giảm chi phí cho hoạt động kinh doanh của công ty.
1.4.1.2 Nghiên cứu thị trường nước ngoài
Thị trường nước ngoài gồm nhiều yếu tố phức tạp, khác biệt so với thị trường
trong nước bởi vậy nắm vững các yếu tố thị trường, hiểu biết các quy luật vận động
của thị trường nước ngoài là rất cần thiết. Do đó, hoạt động nghiên cứu thị trường
có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Một trong những yếu tố quan trọng của thị trường là cung về hàng hoá. Kinh
doanh xuất khẩu đòi hỏi phải nghiên cứu thị trường hàng hoá quốc tế là một yếu tố
khách quan. Nghiên cứu thị trường hàng hoá quốc tế bao gồm việc nghiên cứu toàn
bộ quá trình tái sản xuất trên phạm vi quốc tế. Tức là việc nghiên cứu này của
doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở lĩnh vực lưu thông mà còn nghiên cứu cả trong
lĩnh vực sản xuất và phân phối hàng hoá.
Nghiên cứu thị trường hàng hoá giúp doanh nghiệp hiểu biết về quy luật hoạt
động của chúng - thể hiện qua nhu cầu, cung ứng và giá cả - liên hệ với điều kiện
của doanh nghiệp và nhu cầu về hàng hoá xuất khẩu ở trong nước để quyết định

kinh doanh mặt hàng gì và lựa chọn đối tác kinh doanh thích hợp.
1.4.2 Lập phương án kinh doanh xuất khẩu
Dựa vào kết quả thu được trong quá trình nghiên cứu tiếp cận thị trường
nước ngoài, Công ty cần lập phương án hoạt động nhằm đạt được những mục tiêu
xác định theo từng giai đoạn nhất định. Lập phương án kinh doanh gồm các bước
sau:
Bước 1: Đánh giá tình hình thị trường và thương nhân
Doanh nghiệp phải đưa ra các đánh giá tổng quát về thị trường nước ngoài và đánh
giá chi tiết đối với từng phân khúc thị trường, đồng thời cũng phải đưa ra những
nhận định cụ thể vể thương nhân nước ngoài mà đơn vị sẽ hợp tác kinh doanh.
Bước 2: Lựa chọn mặt hàng thời cơ, phương thức kinh doanh
Từ tuyến sản phẩm công ty phải chọn ra mặt hàng xuất khẩu mà công ty có khả
năng sản xuất hoặc có nguồn hàng ổn định đáp ứng được thời cơ xuất khẩu thích
hợp: Khi nào thì xuất khẩu, khi nào thì dự trữ hàng chờ xuất khẩu…và tùy thuộc
vào khả năng của công ty mà công ty lựa chọn phương thức kinh doanh phù hợp.

SVTH: Lê Thị Vang

Trang 11


×