Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Mạch đo nhiệt độ và cảnh báo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.01 KB, 20 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
00O00
















BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN VI XỬ LÝ


ĐỀ TÀI

MẠCH ĐO NHIỆT ĐỘ VÀ CẢNH BÁO

Thầy giáo hướng dẫn: ThS. Hàn Huy Dũng
Sinh Viên thực hiện:
 Nguyễn Thọ Lợi
 Đặng Đình Tài


 Nguyễn Huy Hoàng
 Ngô Thanh Xuân
 Đặng Đức Cường
Lớp : ĐT2-K48






Hà Nội 05-2006






Chc nng ca ti

o v hin th nhit ca mụi trng mt im bt k trong
khong -40
0
C n 100
0
C
Bỏo ng khi nhit ca mụi trng trong mt khong no ú m
ta chn


PHN M U


GII THIU VK 8 BT PIC16F877 V SO SNH
VI VK 8051


Ngày

nay,

các

bộ

vi

điều

khiển

đa
ng



ứng

dụng

ngày


càng

rộng

ri

trong
các

lĩnh

vực

kỹ

t
huậ
t



đời

sống

x

hội,

đặc


biệt

l
à

trong

kỹ

thuật

tự

động

hoá



điều

khiển

từ

xa.

Giờ


đây

với

nhu

cầu

chuyên

dụng

hoá,

tối


u

(thời

gian,
không

gian,

giá

thành),


bảo

mật,

tính

chủ

động

trong

công

vi
ệc...

ngày

càng

đòi

hỏi

khắt

khe.

Việc


đ
a

ra

công

nghệ

mới

trong

lĩnh

vự
c

chế

tạo

mạch

điện

tử

để


đáp

ứng

những

yêu

cầu

trên



hoàn

toàn

cấp

thiết

mang

tính

thực

tế


cao.


Khái

niệm

về

bộ

vi

đ
i
ều

khiển

Để

hiểu

khái

niệm

về


bộ

vi

điều

khiển
,

ta



thể

làm

phép

so

sánh



với

bộ

vi


xử



công

dụng

chung

nh


sau:

Ta

biết

rằng,

các

bộ

vi

xử




công

dụng

chung

nh


họ

Intel

x86

(8086,

80286,

80386,

80486



Penti
um)


hoặc

họ

Motorola

680x0(6800,

68010,

68020,

68030,

68040

vv...)

không



RAM,

ROM



không




các

cổng
ra

v
à
o

trên
chip...

Với



do

đó



chúng

đ
ợc

gọi


l
à

các

bộ

vi

xử



công

dụng

chung.

Một

nhà

thiết

kế

hệ
thống

sử

dụng

một

bộ

vi

xử



công

dụng

chung

chẳng
hạn

nh


P
entium

hay


68040

sẽ

phải

bổ

xung

th
êm

RAM,

ROM,

các
cổng
vào

ra



các

bộ


định

thời

ngoài

để

làm

cho

chúng

hoạt

động

đ
ợc.

Mặc



việc

bổ
xung


các

RAM,

ROM,

các
cổng
vào

ra

sẽ

làm

cho

hệ
thống cồng
kềnh

lên
nh

ng



lại





u

đi
ểm

khi

sử

dụng

các

bộ

vi

xử



này



rất


linh

hoạt
.

Chẳng
hạn

nh


ng

ời

th
iết

kế



thể

quyết

định

về


số

l

ợng

RAM,

ROM,



các
cổng
vào

ra

cần

thiết

sao

cho

p



hợp

với

khả

năng,

mục

đích

sử

dụng

của

hệ
thống.
Điều
này

không

thể



đối


với

các

bộ

vi

điều

khiển.

Bởi

vì,

một

bộ

vi

đi
ều
khiển

đ




một

CPU

(một

bộ

vi

xử

lý)

cùng

với

một

số

l

ợng

RAM,

ROM,


các
cổng
vào

ra



một

bộ

định

thời

trên

c
ùng

một

chíp.

Hay

nói


cách

khác



bộ

vi

xử

lý,

RAM,

ROM,

các
cổng
vào

ra



một

bộ


định

thời

cùng

đ
ợc

nhúng

trê
n một

chip.

Do

vậy

ng

ời

thiết

kế

không


th


bổ

xung

thêm

bộ

nhớ

ngoài,

số

các
cổng
vào

ra

hoặc

bộ

định

thời


cho

nó.

Với

số

l

ợng

RAM,

ROM



số

các
cổng
vào

ra

cố

định


nh


vậy



một

mặt

hạn

chế

(kém

linh

hoạt)

x
ong



lại

thật


sự

lý t

ởng

đối

với

những

ứng

dụng

mang

tính

chuyên

bi
ệt,

tối


u


về

giá

thành,

tối


u
về

không

gian...


Hiện

nay

trên

thị

truờng




các

bộ

vi

đi
ều

khiển

8

bít

chính

là.

6811

của
Motorola,

8051

của

Intel,


Z8

của

Xilog



Pic16x

của

Microchip

Technology.
Mỗi

loại

trên

đây

đều



một

t

ập

lệnh



thanh

ghi

riêng

duy

nhất,

nên

chúng

đều

không

t

ơng

thíc
h


lẫn

nhau.

Cũng



những

bộ

vi

điều

khi
ển

16

bít



32

bít


đ
ợc

sản

xuất

ra

bởi

các

hng

sản

xuất

chíp

khác

nhau.


Những

yêu


cầu

để

lựa

chọn

một

bộ

vi

điều

khiển

là:


+

Đáp

ứng

nhu

cầu



nh

toán

của

bài

toán

một

cách

hiệu

quả

về

mặt

giá

thành




đầy

đủ

chức

năng



thể

nhìn

thấy

đ
ợc,

(khả

dĩ).

+

sẵn

các

công


cụ

phát

triển

phần

mềm

chẳng

hạn

nh


các

trình

biên dịch

trình

hợp

ngữ




gỡ

rối.

+
Nguồn
các

bộ

vi

điều

khiển



sẵn

nhiều



tin

cậy.




Các

tiêu

chuẩn

l
ựa

chọn

một

bộ

vi

điều

khiển:


Tiêu

chuẩn

đầu


tiên



tr

ớc

hết

trong

lựa
chọn
một

bộ

vi

đi
ều

khiển




phải


đáp

ứng

nhu

cầu

bài

toán

về

mặt

công

suất


nh

to
án,

giá

thành




hiệu

quả.
Trong

khi

phân

tích

các

nhu

cầu

của

một

dự

án

dựa

trên


bộ

vi

điều

khiển,

chúng

ta

tr

ớc

hết

phải

biết



bộ

vi

đi

ều

khiển


o



8

bít,

16

bít

hay

32

bít



th


đáp
ứng


tốt

nhất

nhu

cầu

tính

toán

của

bài

toán

một

cách

hiệu

quả

nhất.

+


Những

tiêu

chuẩn

đ
ợc

đ
a

ra

để

cân

nhắc

là:

+
Tốc
độ:
Tốc
độ

lớn


nhất



bộ

vi

điều

khiển

hỗ

trợ



bao

nhiêu.

+

Kiểu

đóng
vỏ:
Đó




kiểu

40

chân

DIP

hay

QFP

hay



kiểu

đóng
vỏ
khá
c.

Đây




điều

quan
trọng
đối

với

yêu

cầu

về

không

gian,

kiểu

lắp

ráp



tạo

mẫu
thử


cho

sản

phẩm

cuối

cùng.

+

Công

suất

tiêu

thụ:
Điều
này

đặc

bi
ệt

khắt


khe

đối

với

những

sản

phẩm
dùng

pi
n,

ắc

quy.

+

Dung

l

ợng

bộ


nhớ

RAM



ROM

trên

chíp.

+

Số

chân

vào



ra,

bộ

định

thời,


số

ngắt

trên

chíp.

+

Khả

năng

dễ

dàng

nâng

cấp

cho

hiệu

su
ất

cao


hoặc

giảm

công

suất

tiêu
thụ.

+

Giá

thành

cho

một

đơn

vị:
Điều
này

quan
trọng

quyết

định

gi
á

thành

cuối
cùng

của

sản

phẩm



một

bộ

vi

điều

khiển


đ
ợc

sử

dụng.


Bộ
Vi
điều

khiển

8

bit

PIC16F877


Đặc

tính

nổi

bật

của


bộ

vi

xử

lí.

+

Sử

dụng

công

nghệ

tích

hợp

cao

RISC

CPU.

+


Ng

ời

sử

dụng



thể

lập

trình

với

35

câu

lệnh

đơn

giản.

+


Tất

cả

các

câu

lệnh

thực

hiện

trong

một

chu



lệnh

ngoại

trừ

một


số

câu
lệnh

rẽ

nhánh

thực

hiện

trong

2

chu



lệnh.

+
Tốc
độ

hoạt


động

l
à
:

-

Xung

đồng

hồ

vào



DC-

20MHz

-

Chu

kỳ

lệnh


thực

hiện

trong

200ns

+

Bộ

nhớ

ch

ơng

trình

Flash

8Kx14

words

+

Bộ


nhớ

Ram

368x8

bytes

+

Bộ

nhớ

EFPROM

256x

8

bytes

Khả

năng

của

bộ


vi

xử



này

+

Khả

năng

ngắt

(

lên

tới

14

ng
uồn

ngắt

trong




ngắt

ngoài

)

+

Ngăn

nhớ

Stack

đ
ợc

phân

chia

làm

8

mức


+

Truy

cập

bộ

nhớ

bằng

địa

chỉ

trực

tiếp

hoặc

gián

tiếp.

+
Nguồn
khởi


động

l

i

(POR)

+

Bộ

tạo

xung

thời

gian

(P
WRT)



bộ

tạo

dao


động

(OST)



+

Bộ

đếm

xung

thời

gian

(W
DT)

với
nguồn
dao

động

trên


chíp
(nguồn
dao

động

RC

)

hoạt

động

đáng

tin

cậy.

+

m

ch

ơng

trình


bảo

vệ.

+

Ph

ơng

thức

cất

giữ

SLEEP

+

bảng

lựa
chọn
dao

động.

+


Công

nghệ

CMOS

FLASH

/EEPRO
M
nguồn
mức

thấp

,tốc

độ

cao.

+

Thiết

kế

hoàn

toàn


tĩnh

.

+

M

ch

ch

ơng

trình

nối

tiếp



2

chân.

+

Xử




đọc

/ghi

tới

bộ

nhớ

ch

ơng

trình

.

+

Dải

điện

thế

hoạt


động

rộng

:

2.0V

đến

5.5V

+
Nguồn
sử

dụng

hiện

tại

25

mA

+

Dy


nhiệt

độ

công

nghiệp



thuận

lợi

.

+

Công

suất

tiêu

thụ

thấp:

<


0.6mA

với

5V,

4MHz

20

u
A

với
nguồn
3V,

32

kHz

<

1

u
A
nguồn
dự

phòng.

Các

đặc


nh

nổi

bật

của

thiết

b


ngoại

vi

trên

chip

+


Timer0:

8

bít

của

bộ

định

thời,

bộ

đếm

với

hệ

số

tỷ

lệ

tr


ớc

+

Timer1:

16

bít

của

bộ

định

thời,

bộ

đếm

với

hệ

số

tỷ


lệ

tr

ớc,



khả

năng
tăng

trong

khi



chế

độ

Sleep

qua

xung

đồng


hồ

đ
ợc

cung

cấp

bên

ngoài.

+

Timer

2:

8

bít

của

bộ

định


thời,

bộ

đếm

với

8

bít

của

hệ

số

tỷ

lệ

tr

ớc,

hệ

số


tỷ

lệ

sau

+

2

chế

độ

bắt

giữ,

so

sánh,

điều

chế

độ

rộng


xung(PWM).

+

Chế

độ

bắt

giữ

với

16

bít,

với

tốc

độ

12.5

ns,

chế


độ

so

sánh

với

16

bít
,

tốc
độ

giải

quyết

cực

đại



200

ns,


chế

độ

điều

chế

độ

rộng

xung

với

10


t.

+

Bộ

chuyển

đổi

tín


hiệu

số

sang

t

ơng

tự

với

10


t

.

+
Cổng
truyền

thông

nối


tiếp

SSP

với

SPI

ph

ơng

thức

chủ



I
2
C(chủ/phụ)

+

Bộ

truyền

nhận


t
hông

tin

đồng

bộ,

dị

bộ(USAR
T/SCL)



khả

năng

phát
hiện

9

bít

địa

chỉ.


+
Cổng
phụ

song

song

(PSP)

với

8

bít

mở

rộng,

với

RD,

WR



CS


điều
khiển.






















®å

c¸c

ch©n


PIC16F87X.









đồ

khối

bộ

vi

điều

khiển

PIC16F87X










































So

sánh

với

bộ

vi

điều

khiển

8051


* Bộ

vi

điề
u

khiển


8051



bộ

VĐK

đầu

tiên

thuộc

họ

VĐK

x51

đ
ợc

sản
xuất

bởi

công


ty

Intel,

Siemens,

Advanced

Micro

Devices,

Fujitsu,

Philips.

Các

đặc

điểm

chung

của

bộ

VĐK


này:

+

4KB

ROM

+

128

B

RAM

+

4
cổng
I/O

8

bit

+

2


Timer

16

bit

+

khả

năng

quản



đ
ợc

64

KB

bộ

nhớ

m

ch


ơng

trì
nh

ngoài

(ROM

ngoài).

+

khả

năng

quản



đ
ợc

64

KB

bộ


nhớ

dữ

liệu

ngoài

(RAM

ngoài)

+

bộ

xử



logic

riêng

(thao

tác

trên


các

bit)

+

thể

thao

tác

trực

tiếp

đ
ợc

210

bit

(các

bit

này


đ

đ
ợc

địa

chỉ

hoá)

+

5

ngắt

+

Dùng
nguồn
dao

động

ngoài

+

Dùng


điện

áp

5V

để

cho

chip

hoạt

động

*Cổng

P0:

dạng

cực

máng

hở






8

chân

(8

bit)


cổng
vào/ra

hoặc


cổng
chuyển

dữ

li
ệu



địa


chỉ.

*Cổng

P1:


cổng
vào/ra



8

chân

(8

bit).

*Cổng

P2:

8

chân

(8


bit)



c
ổng

vào/ra

hoặc


cổng
chuyển

dữ

liệu



địa

chỉ.

*Cổng

P3:

8


chân,
cổng
này



thể


cổng
vào/ra

8

bit

hay

còn



các
chức

năng

quan
trọng

khác

nh


phục

vụ

cho

ngắt,

các

bộ

định

thời,

việ
c

truyền
nhận

dữ

li

ệu

truyền

thông

nối

ti
ếp
,

đọc



ghi

các

bộ

nhớ

ngoài




đồ


khối

của

VĐK

8051





Nh


vậy



thể

thấy

đặc

điểm

đầu


tiê
n



PIC16F877

đem

lại



nổi

bật

so

với

VĐK

8051


dòng
PIC16F877

những


đ
ặc

tính



thuậ
t

hơn

hẳn

so

với

bộ

VĐK

8051

thể

hiện




những

đi
ểm

sau:



VĐK8051
VĐK

PIC16F877

Đặc


nh

Số

l

ợng

Đặc

tính


Số

l

ợng

ROM

tr
ên

chíp

RAM

Bộ

định

thời

Các

chân

v
à
o

ra


Cổng
nối

ti
ếp

Nguồn
ngắt

4K

byte

128

byte

2

32

1

6

ROM

tr
ên


chíp

RAM

Bộ

định

thời

Các

chân

v
à
o

ra

Cổng
nối

ti
ếp

Nguồn
ngắt


8K

368

byte

3

40

2

14


Ngoài

những

đặc

tính

trên

thì

bộ

vi


đi
ều

khiển

PIC
16F877

còn



một

đặc

điểm

hơn

hẳn

so

với

8051






10

bít

chuyển

đổi

A/
D

trên

chíp

điều

này

sẽ

giúp
chúng

ta

không


phải

mất

một

bộ

chuyển

đổi

(s


dẫn

đến

kết

nối

dây

trở

nên


phức

tạp).

Một

đặc

điểm

nữa



bộ

vi

điều

khiển

PIC16F877



bộ

tạo


dao

động

chủ
trên

chíp

điều

này

sẽ

tránh

đ
ợc

những

sai

số

không

cần


thi
ế
t

trong

việc

tạo xung
ng, VK
PIC16F877 cú kh nng t RESET bng b WT, v cú thờm 256 byte EEPROM

PHẦN I

THIẾT KẾ PHẦN CỨNG

Sơ đồ khối của mạch















♣ Khối xử lý nhiệt độ và khối ADC : Là một sensor nhiệt LM335 và một bộ
ADC 10 bit
Sơ đồ của sensor nhiệt LM335


LM335 cố đầu vào là nhiệt độ môi trường và đầu ra là diện áp
 Chân 1 là chân mang dấu “-”, thường được nối đất khi phân
cực
 Chân 2 là chân mang dấu “+”, được nối với V+ thông qua một
điện trở và chân 2 cũng là đầu ra của LM335
 Chân 3 là chân mang chữ “ADJ”, thường được nối với một
biến trở để điều chỉnh nhiệt độ ban đầu cho phù hợp

Người ta thường phân cực cho nó như sau:
Nhiệt độ
môi trường


Khối xử lý
nhiệt độ

Khối hiển
thị và cảnh
báo

Khối
ADC

Khối xử lý

vào ra
Khối xử lý chung

×