Tải bản đầy đủ (.docx) (62 trang)

Đề cương ôn thi tiuw tưởng Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.36 KB, 62 trang )

CÂU H Ỏ
I ÔN T Ậ
P MÔN T ƯT Ư
Ở N G H ỒCHÍ MINH
Ch ư
ơn g m ởđầu :
1. Nêu khái ni ệm t ưt ư
ởn g HCM
2. Nêu đối t ượn g và nhi ệm v ục ủ
a môn h ọc t ưt ư
ởn g HCM
3. Nêu ph ư
ơn g pháp nghiên c ứ
u
4. Ý ngh ĩa c ủ
a v i ệc h ọ
c t ập môn h ọc đ
ố i v ới sinh v iên

Ch ư
ơn g 1 :
5. Nêu c ơs ởhình thành t ưt ư
ởn g HCM( t ập trung nhi ề
u vào nh ữ
ng
ti ề
n đề t ưt ưởn g - l ý lu ậ
n)
6. Qúa trình hình thành và phát tri ể
n t ưt ư
ởn g HCM


7. Giá tr ị t ưt ư
ởn g HCM

Ch ư
ơn g 2 :
8. T ưt ư
ởn g HCM v ềv ấn đề dân t ộc và thu ộc đ
ịa
9. Phân tích m ối quan h ệgi ữ
a v ấn đề dân t ộc và v ấn đề giai c ấp
10. T ưt ư
ởn g HCM v ềcách m ạ
n g gi ải phóng dân t ộc ( ko phân tích
1.2.3.4 mà ch ỉ t ập trung vào 5.6 tr82->90)

Ch ư
ơn g 3 :
11. T ưt ư
ởn g HCM v ềb ả
n ch ất và đ
ặ c tr ư
ng t ổ
n g quát c ủ
a CN XH


12. Quan đi ểm HCM v ềm ụ
c tiêu, độn g l ực c ủ
a CN XH ở V N
13. Th ự

c ch ất , nhi ệm v ụl ịch s ửtrong th ời kì quá độ lên CN XH
14. Quan đi ểm c ủ
a HCM v ền ội dung xây d ự
n g CN XH ở n ướ
c ta
15. Nêu nguyên t ắc , ph ươ
n g châm, b ướ
c đi và bi ệ
n pháp c ủ
a xây
dự
n g CN XH ở n ướ
c ta

Ch ươ
ng 4 :
16. T ưt ưở
n g HCM v ềvai trò c ủ
a Đản g c ộ
ng s ả
n VN
17. T ưt ưở
n g HCM v ềb ả
n ch ất c ủ
a Đản g c ộ
ng s ả
n VN
18. N ội dung công tác xây d ự
n g Đản g c ộ
ng s ả

n V N( t ập trung
nhi ề
u vào c. xây d ự
n g đản v ềt ổch ứ
c b ộmáy, công tác cán b ộtrong
đó chú ý các nguyên t ắc t ổch ứ
c sinh ho ạt đản g )

Ch ươ
ng 5 :
19. Vai trò c ủ
a đại đo à n k ết dân t ộc trong s ựnghi ệp cách m ạ
ng
20. N ội dung c ủ
a đại đo à n k ết dân t ộc
21. M ột s ốnguyên t ắc c ơb ả
n v ềxây d ự
n g và ho ạt độn g c ủ
a M ặt
tr ậ
n dân t ộc th ố
n g nh ất
22. S ực ầ
n thi ết xây d ự
n g đo à n k ết qu ốc t ế


Chương 6 :
23. Quan điểm HCM về xây dựng nhà nước của dân, do dân, v ì
dân( tập trung vào 2 luận điểm 1 và 3)

24. Kết luận của chương

Chương 7:
25. Khái niệm văn hóa theo tư tưởng HCM
26.Nội dung cơ bản của tư tưởng HCM về đạo đức
27.Nội dung học tập theo tấm gương đạo đức HCM
28.Tư tưởng HCM về xây dựng con người mới

CHƯƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
C ỨU, Ý NGH ĨA H ỌC T ẬP TT HCM
Câu 1: Nêu khái niệm TT HCM
- TT HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn
đề cơ bản của CMVN, từ CM dân tộc dân chủ nhân dân đến CM XHCN,
là kết quả của sự vận động sáng tạo và phát triển của CN Mác lenin vào
điều kiện cụ thể nước ta, đồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí
tuệ thời đại, nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng


con người.
- Định nghĩa đã phản ánh:
+ Bản chất CM khoa học của TT HCM: đó là hệ thống các quan
điểm lý luận, các vấn đề có tính quy luật của CMVN
+ Nội dung cơ bản nhất của TTHCM: CN Mác leenin, tinh hoa dân
tộc, trí tuệ thời đại.
+ Sự thống nhất biện chứng trong TT HCM giữa sự nghiệp giải
phóng dân tộc với giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
Câu 2: Nêu đối tượng và nhiệm vụ của môn học TTHCM
a. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu bản thân hệ thống các quan điểm, lý luận được thể hiện
trong toàn bộ di sản TTHCM

- Nghiên cứu quá trình vận động, hiện thực hóa các quan điểm, lý luận
đó trong thực tiễn CMVN.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
Làm rõ các nội dung:
- Cơ sở ( khách quan và chủ quan) hình thành TT HCM
- Các giai đoạn hình thành, phát triển TTHCM
- Nội dung, bản chất CM, khoa học, đặc điểm của các quan điểm trong


hệ thống TT HCM
- Vai trò, nền tảng tư tưởng , kim chỉ nam hành động của TT HCM đối
với CMVN.
- Quá trình nhận thức, vận dụng và phát triển TT HCM qua các giai
đoạn của Đảng và NN
- Các giá trị tư tưởng , lý luận của HCM đối với kho tàng tư tưởng, lý
luận CM thế giới của thời đại.
Câu 3: Nêu phương pháp nghiên cứu
1. Cơ sở phương pháp luận
a. Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học
- Phải đứng trên lập trường, phương pháp luận của CN Mác lenin và
quna điểm đường lối của ĐCS VN.
- Phải đảm bảo tính khách quan, khoa học có định hướng chính trị khi
nghiên cứu TT HCM
b. Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
- HCM luôn bám sát thực tiễn CM dân tộc và thế giới, lấy thực tiễn VN
làm điểm xuất phát, coi trọng tổng kết thực tiễn.
- HCM coi trọng kết hợp lý luận với thực tiễn, lời nói đi đôi với việc
làm: “ thực tiễn khong có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng,



dễ mắc bệnh chủ quan; lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận
suông”.
c. Quan điểm lịch sử - cụ thể
- Đặt những quan điểm, luận điểm của HCM vào một hoàn cảnh lịch sử
cụ thể nhất định.
- Những quan điểm của HCM còn được tìm trong cuộc sống, trong
những việc làm cụ thể diễn ra trong một không gian và thời gian nhất
định.
- TT HCM là sản phẩm của một thời kì lịch sử cụ thể nên cũng chịu sự
chế ước của chính bản thân lịch sử đó. Do đó, TT HCM cần phải được
bảo vệ và phát triển trong những đề
i u kiện mới.
d. Quan điểm kế thừa và phát triển.
- Kế thừa và phát triển TT HCM phải giữ đúng nguyên tắc, đúng mục
đích, không bám giữ câu chữ, tránh giáo đề
i u, rập khuôn, máy móc.
- Vận dụng và phát triển TT HCM là vận dụng phương pháp của Người,
TT HCM cần được bổ sung và phát triển trong sự nghiệp đổi mới.

e. Quan điểm toàn diện và hệ thống
Phải luôn quán triệt mối liên hệ qua lại của các yếu tố, các nội dung khác


nhau trong hệ thống tư tưởng đó và phải lấy hạt nhân cốt lõi là tư tưởng
độc lập, tự do, dân chủ và CNXH.
Nghiên cứu TT HCM không chỉ căn cứ vào các tác phẩm, bài viết, bài nói
mà còn coi trọng hoạt động thực tiễn của Người, thực tiễn CM dưới sự tổ
chức và lãnh đạo của Đảng do Người đứng đầu.
2. Các phương pháp cụ thể
Giữa phương pháp nghiên cứu và nội dung nghiên cứu có mối liên hệ

mật thiết và chi phối lẫn nhau, phương pháp phải trên cơ sở vận dụng của
bản thân nội dung, nội dung nào phương pháp đấy.
=> Ngoài các nguyên tắc phương pháp luận chung, với một nội dung cụ
thể cần phải vận dụng một phương pháp nghiên cứu cụ thể phù hợp
Trong đó, việc vận dụng phương pháp lịch sử (nghiên cứu sự vật và hiện
tượng theo quy trình phát sinh, tồn tại, phát triển) và phương pháp logic
(nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được cái bản chất vốn có cảu
sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận) là hết sức cần thiết.
Câu 4: Ý ngh ĩa của việc học tập môn học đối v ới sinh viên
1. Nâng cao năng lực tư duy l ý luận và phương pháp công tác
Thông qua việc làm rõ và truyền thụ nội dung hệ thống quan điểm lý luận
của HCM về vấn đề cơ bản của CMVN làm cho sinh viên nâng cao nhận thức


về vai trò, vị trí của TTHCM đối với đời sống CMVN, làm cho tư
tưởng của Người ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần
của thế hệ trẻ nước ta.
+B ồi dưỡng, củng cố cho sinh viên,thanh niên lập trường, quan điểm CM
trên nền tảng CN Mác Lenin, TTHCM.
+Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền v ới CN XH
+Tích cực, chủ động đấu tranh phê phán những quan điểm sai trái, bảo vệ CN
Mác Lênin, TTHCM, bảo vệ đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của
Đảng và NN ta.
+Biết vận dụng TT HCM vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
2. B ồi d ưỡng phẩm chất đạo đức CM và rèn luyện bản l ĩ nh chính trị
TT HCM giáo dục đạo đức, tư cách, phẩm chất CM cho cán bộ, đảng
viên và toàn dân biết sống hợp đạo lý, yêu cái tốt, cái thiện, ghét cái ác,
cái xấu. Học tập TT HCM giúp nâng cao lòng tự hào về Người, về ĐCS,
về tổ quốc VN, tự nguyện: “ Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo
gương Bác Hồ vĩ đại”. Trên cơ sở kiến thức đã học, sinh viên vận dụng

vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện bản thân, hoàn thành tốt chức trách
của mình, đóng góp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp CM theo con
đường mà HCM và Đảng ta đã lựa chọn.


CHƯƠNG I: CƠ S Ở, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI ỂN
TT HCM
Câu 5: Nêu c ơ s ở hình thành TT HCM
Cơ sở khách quan
a. Bối cảnh lịch sử hình thành TT HCM
- Bối cảnh lịch sử VN cuối thế kỉ XIX đầu TK XX
+Trong nước: Thực dân Pháp xâm lược, con đường lãnh đạo bị khủng hoảng
+Thế giới:
. CN đếquốc trở thành kẻ thù chung của nhân dân
. Phong trào CM thế giới phát triển, đỉnh cao là thắng lợi của CM T10 Nga năm 1917
=> Mở ra trước mắt thời đại CM chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộc

b. Những tiền đềtư tưởng, lý luận
* Giá trị truyền thống dân tộc
Tinh thần yêu nước, ưa chuộng hòa bình, tinh thần tương thân
tương ái,… trong đó CN yêu nước truyền thống là tình cảm cao quý, thiêng
liêng nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm của


con
người VN, cũng là chuẩn mực đạo đức cơ bản của dân tộc.

* Tinh hoa văn hóa nhân loại:
- Tinh hoa văn hóa phương Đông
+ Nho giáo: Cùng với sự hiểu biết uyên bác về Hán học, HCM biết

chắt lọc lấy những cái gì tinh túy nhất trong các học thuyết triết học, hoặc
trong tư tưởng của Lão Tử, Mặc Tử, Quản Tử…
Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo. Đó là các triết lí hoạt
động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, đó là ước vọng về một xã hội
bình trị, hòa mục, hòa đồng, là triết lý nhân sinh; tu thân dưỡng tính; đề
cao văn hóa lễ giáo,/// tạo ra truyền thống hiếu học.
+ Về Phật giáo: HCM tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng vị tha,
từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân…
là nếp sống có đạo đức, trong sạch, giản dị, chăm lo làm việc thiện;
là tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp; là việc đề cao lao động, chống
lười biếng “ nhất nhật bất tác, nhất nhật bất thực”; là chủ trương sống không xa lánh
việc đời mà gắn bó với dân, với nước, tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh


của nhân dân ch ống kẻ
thù dân tộc … Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, tìm hiểu các
cuộc CM ở Pháp và ở Mỹ. Người tiếp tục đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do,
bình đẳng qua các tác phẩm của các nhà khai sáng như Vonte, Rút xô, Mông tét X
Người tiếp thu các giá trị của bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền
của Đại CM Pháp, các giá trị về quyền sống quyền tự do, quyền mưu cầu
hạnh phúc của Tuyên ngôn độc lập ở Mỹ năm 1776.
=> Trên hành trình cứu nước, HCM đã tự biết làm giàu từ trí tuệ của
mình bằng
v ốn trí tuệ của thời đại, Đông và Tây, vừa tiếp thu, vừa chắt lọc để từ tầm ca
o tri thức
nhân loại mà su y nghĩ lựa chọn, kế thừa và đổi mới, vận dụng và phát tri ển .
*CN Mác Lê-nin: là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của TTHCM

Câu 6 : Quá trình hình thành và phát triển TT HCM
1. Thời kì trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng

cứu nước.
- Tiểu sử HCM: HCM (lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sau đổi là
Nguyễn Tất Thành) sinh ngày 19-5-1890 trong một gia đình nhà nho yêu


nước, gần gũi với nhân dân. Cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, thân sinh của
Người là một nhà nho cấp tiến, có lòng yêu nước, thương dân sâu sắc.
Tấm gương lao động cần cù, ý chí kiên cường vượt qua gian khổ để đạt
được mục tiêu, đặc biệt là tư tưởng thân dân, lấy dân làm hậu thuẫn cho
các cải cách chính trị- xã hội của cụ Phó bảng, đã có ảnh hưởng sâu sắc
đối với quá trình hình thành nhân cách của Nguyễn Tất Thành.
Cuộc sống của mẹ - bà Hoàng Thị Loan cũng ảnh hưởng đến tư tưởng,
tình cảm của Nguyễn Sinh Cung về đức tính nhân hậu, đảm đang, sống
chan hòa với mọi người.
- Tận mắt chứng kiến cảnh thực dân Pháp áp bức bóc lột nhân dân ta
và thái độ hèn nhát của triều đình nhà Nguyễn.
- Không đồng tình với đường lối lãnh đạo của các tiền bối.
2. Thời kì 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
- 1911: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước sang phương Tây.
Đó là việc làm mới mẻ chưa có tiều lệ, khác với hướng đi truyền
thống sang phương Đông của các bậc tiền bối.

-1919: NAQ gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc Xây


đòi chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ và bình đẳng
của nhân dân VN. Bản yêu sách đã vạch trần tội ác của thực dân Pháp
 Nhân dân thế giới và nhân dân Pháp phải chú ý tới tình hình VN

và Đông Dương. - Trong gần 10 năm đi tìm đường cứu nước, nhất là khi đọc bản sơ

thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa
của Lê-nin tháng 7 năm 1920.
- 12/1920: tham gia thành lập ĐCS Pháp trở thành người cộng sản
đầu tiên, đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng NAQ.
3. Thời kì 1921-1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về CMVN
Đây là thời kì NAQ hoạt động sôi nổi nhất cả về thực tiễn và lí luận để tiến tới
thành lập ĐCSVN
- Về hoạt động thực tiễn:
+ Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa
+ Ra báo : “ Người cùng khổ”
+ Dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản
+ Thành lập Hội VN CM Thanh niên
+ Xuất bản báo Thanh niên
+ Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản và thành lập ra ĐCSVN ngày 3-2-1930


- Về hoạt động lí luận:
+ NAQ viết nhiều tác phẩm: bản án chế độ TD Pháp (1925);
đường cách mệnh (1927); cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (chính cương
vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt- 1930)
+ Nội dung chung của những tác phẩm này:
_ Bản chất của CN thực dân là “ ăn cướp” và “ giết người”.
_ CM giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con đường
CM vô sản và là một bộ phận của CM vô sản thế giới.
_ CM giải phóng dân tộc ở thuộc đại và CM vô sản ở chính quốc có
mối quan hệ khăng khít với nhau nhưng không phụ thuộc vào nhau.
_ CM thuộc địa trước hết là một cuộc “ dân tộc cách mệnh”, đánh đuổi
bọn ngoại xâm, giành độc lập, tự do.
_ Nhân dân là lực lượng đông đảo nhất trong XH.
_ CM muốn thành công trước hết cần phải có Đảng lãnh đạo

_ CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân chứ không phải việc của
một vài người.
4. Thời kì 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường CM
- Cuối những năm 20 đầu những năm 30 của TK XX, quốc tế cộng
sản bị chi phối nặng bởi khuynh hướng “ tả”.


- Do không nắm được thực tế ở các nước thuộc đạ
i nên quốc tế cộng
sản đã phê phán NAQ có tư tưởng “ tả khuynh” và thủ tiêu chính cương
sách lược vắn tắt. Nhưng HCM vẫn kiên trì giữ vững quan điểm của mình.
- Thực tiễn đã chứng minh quan điểm của người là đúng,
- Năm 1936, Đảng ta đã chủ trương trở về với TT HCM và từ năm 1936
đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Năm 1941, HCM trở về Trung Quốc và chủ trì Hội nghị TW lần thứ
VIII đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên trên hết.
- 2-9-1945: Người đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước VN DCCH
5. Thời kì 1945-1946 : TT HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện
+ Giai đoạn 1945-1946: chủ trương
_ Củng cố chính quyền CM non trẻ
_ Diệt giặc đói, giặc dốt
_ Khắc phục nạn tài chính thiếu hụt
_ Chuẩn bị điều kiện vật chất, tinh thần cho cuộc kháng chiến trường kì
_ Thực hiện sách lược đối ngoại mềm dẻo, thêm bạn, bớt thù.

+ Giai đoạn kháng chiến chống Pháp ( 1946-1954): TT HCM đã bổ sung và phát triển
_ Đường lối chiến tranh nhân dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh
_ Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc



_ Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
_ Xây dựng đạo đức CM
_ HCM lãnh đạo nhân dân ta giành thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1954)
+Giai đoạn 1954-1969 (kháng chiến chống Mỹ): TT HCM được bổ sung, phát triển
và hoàn thiện thành một hệ thống quan điểm, lí luận về CMVN
_ Tư tưởng về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở VN
_ Xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân
_ Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược ở 2 miền Bắc, Nam
_ Xây dựng ĐCS trong điều kiện Đảng cầm quyền
_ Phát triển kinh tế, văn hóa
_ Củng cố, tăng cường, đoàn kết trong phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 7 : Giá tr ị TT HCM
1. TT HCM soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc ( đối với

CM VN)
a. Tài sản tinh thần v ô giá của dân tộc V N
TT HCM là sản phẩm của dân tộc và thời đại, nó trường tồn, bất diệt,
là tài sản vô giá của dân tộc ta
Vì tư tưởng của Người không chỉ tiếp thu, kế thừa những giá trị,
tinh hoa văn hóa, tư tưởng “ vĩnh cửu” của loài người, trong đó chủ yếu là


CN Mác lênin, mà còn đáp ứng nhiều vấn đề của thời đại, của sự nghiệp
CMVN và thế giới.
- Nét đặc sắc nhất trong TT HCM là những vấn đề chung quanh việc
giải phóng dân tộc và định hướng cho sự phát triển của dân tộc. Tư tưởng
của Người gắn liền với CN Mác Lê nin và thực tiễn CM nước ta

b. Nền tảng tư tưởng và kim ch ỉ nam cho hành động của CM V N
- TT HCM soi đường cho Đảng và nhân dân ta trên con đường thực

hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ văn minh
- Trong bối cảnh hiện nay, TT HCM giúp nhận thức đúng những
vấn đề lớn có liên quan đến bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển XH và
bảo đảm quyền con người
- Là nền tảng vững chắc đểĐảng ta vạch ra đường lối CM đúng đắn,
là sợi chỉ đỏ dẫn đường cho toàn Đảng, toàn dân đi tới thắng lợi.
2. TT HCM đối với sự phát triển thế giới
a. Phản ánh khát v ọng thời đại
HCM là nhân vật lịch sử vĩ đại, không chỉ là sản phẩm của dân tộc, của
giai cấp công nhân VN, mà còn là sản phẩm của thời đại, của nhân loại
tiến bộ.
Ngay từ những năm 20 của TK XX, Người đã cống hiến xuất sắc về lý


luận CM giải phóng dân tộc thuộc địa dưới ánh sáng của CN Mác lê nin.
Giành độc lập dân tộc đểtiến lên xây dựng CNXH. Người cũng có
những nhận thức sâu sắc và độc đáo về mối quan hệ chặt chẽ giữa CM
giải phóng dân tộc thuộc địa với CM vô sản ở chính quốc, về khả năng
CM giải phóng dân tộc thuộc địa nổ ra và thắng lợi trước CM vô sản ở
chính quốc
b. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc
Đóng góp lớn nhất của HCM đối với thời đại là từ việc xác định con
đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đến việc xác định được một con
đường CM, 1 hướng đi và tiếp theo đó là một phương pháp để thức tỉnh
hàng trăm triệu người bị áp bức trong các nước thuộc địa lạc hậu. HCM
đã giải quyết đúng đắn vấn đề “ làm cách nào để giải phóng các
dân tộc thuộc địa”. Người đã xác định CN đế qu ốc là kẻ thù lớn nhất c ủa
các dân tộc b ị áp bức
Và để chiến thắng CN đế qu ốc , cần phải thực hiện “đại đoàn kết”; “ đại hòa
hợp”

c. Cổ vũ các dân t ộc đấu tranh v ì những mục tiêu cao cả.
HCM là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, người là thiên tài của CMVN 1
nhà macxit- leninit lỗi lạc, nhà hoạt động xuất sắc của phong trào cộng


sản và công nhân quốc tế, 1 chiến sĩ kiên cường của phong trào giải
phóng dân tộc trong TK XX.
Trong lòng nhân dân thế giới, chủ tịch HCM là bất diệt
Bạn bè năm châu khâm phục và coi HCM là “ lãnh tụ của thế giới thứ 3”
+“ … cuộc chiến đấu của Người sẽ là kim chỉ nam cho tất cả các dân
tộc đang đấu tranh, cho thanh niên và cho các nhà lãnh đạo trên toàn thế
giới” – ( bu-mê-đi-ân angi-ê-ria)
+ “ cuộc đời chủ t ịch HCM là nguồn c ổ v ũ đối v ới tất cả các
chiến sĩ
đấu tranh cho tự do” – ( ăng-gơ-la

A g-ô-xinh-ô-nờ-tô)

+ “ tư tưởng chỉ đạo của Người vẫn mãi mãi còn soi sáng cuộc đấu
tranh cho tới khi tất cả bọn xâm lược và bọn áp bức bị đánh bại hoàn
toàn” - ( Tandania Giuli-út Niê-rờ-rờ)
+ “ tên tu ổi đồng chí HCM sẽ mãi mãi gắn bó v ới những hoạt động
cao cả nhất và những ước mơ cao quý nhất c ủa nhân loại” - ( M ỹ)
+ “ Chủ tịch HCM ngày nay là ngôi sao trên bầu trời của CM XHCN,
của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc, đang chỉ đường cho chúng ta bằng
ánh sáng của CN Mác lê nin. Trong sự nghiệp của chúng ta, nhất định
Người sẽ sống mãi- ( uruquay)


CHƯƠNG II: TT HCM V Ề V ẤN ĐỀ DÂN T ỘC VÀ CM GI ẢI PHÓNG DÂN

T ỘC
Câu 8: TT HCM về vấn đề dân tộc thuộc địa
a. Thực chất c ủa v ấn đề dân tộc thuộc địa
Là vấn đề đấu tranh ch ống chủ ngh ĩa thực dân, giành độc lập dân tộ
c,
thực hiện quyền dân tộc tự quyết, thành lập NN độc lập dân tộc
- Là nội dung lựa chọn con đường phát triển cho dân tộc
HCM đã lựa chọn và khẳng định: con đường phát triển của dân tộc trong
b ối cảnh thời đại mới là đi lên CN XH.
b. Độc lập dân tộc - Nội dung c ốt lõi c ủa v ấn đề dân tộc thuộc địa
-Cách tiếp cận về quyền con người: Người tìm hiểu và tiếp cận những
nhân tố về con người được nêu trong Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mĩ,
tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của CM Pháp như
quyền bình đẳng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc


*Nội dung của độc lập dân tộc:
+Là khát v ọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa.
+Độc lập tự do là mục tiêu chiến đấu, là nguồn sức mạnh làm nên mọi
chiến thắng của dân tộc V N trong T K X X
+ Một tư tưởng l ớn trong thời đại giải phóng dân tộc.
c. Chủ ngh ĩa dân tộc – một động lực l ớn của đất nước
HCM thấy rõ sức mạnh của chủ nghĩa dân tộc với tư cách là chủ nghĩa
yêu nước chân chính, đó là sức mạnh chiến đấu và thắng lợi trước bất kì
thế lực ngoại xâm.
Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
a. V ấn đề dân tộc và v ấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ v ới nhau.
HCM coi trọng vấn đề dân tộc đề cao sức mạnh của CN yêu nước nhưng
người luôn đứng trên quan điểm của giai cấp để nhận thức và giải quyết
vấn đề dân tộc.


b. Giải phóng dân tộc là v ấn đề trên hết, trước hết là độc lập dân tộc gắ
n
liền v ới CN XH.
HCM khẳng định: chỉ có CNXH, CNCS mới giải phóng được các dân


tộc bị áp bức và những lao động trên thế giới khỏi ách nô lệ. Tư tưởng vừa
phản
ánh mối quan hệ khăng khít giữa mục tiêu giải phóng dân tộc với mục tiêu giải phóng
giai cấp và giải phóng con người.
c. Giải phóng dân tộc tạo ti ền đề để gi ải phóng giai cấp
Vì chúng có mối quan hệ chặt chẽ và vấn đề giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết
nên sau khi giải phóng dân tộc thành công sẽ là tiền đề cho giải phóng giai cấp.
d. Giữ vững độc lập của dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc
lập
của dân tộc khác .
=> vấn đề dân tộc theo HCM mang tính khoa học và CM sâu sắc thể
hiện sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa dân tộc và giai cấp, chủ nghĩa yêu nước
chân chính và chủ nghĩa quốc tế trong sáng.
Câu 10: TT HCM về CM giải phóng dân t ộc
1. CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo, có khả
năng
giành thắng l ợi trước CM v ô sản ở chính quốc
a. CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
- HCM khẳng định, khi CNTB phát triển thành CN đế quốc thì


nguồn sống của nó là các nước thuộc địa. Vì vậy, quốc tế cộng sản và các ĐCS
phải quan tâm đến CM thuộc địa - CM thuộc địa có

tầm quan trọng đặc biệt trong cuộc chiến trah chống
CN đế quốc, CN thực dân, không được khinh thường CM ở thuộc địa.
Theo HCM, nhân dân các dân tộc thuộc địa hiểu biết nhau hơn và đoàn
kết lại để tạo thành một liên minh phương Đông tương lai, liên minh này sẽ
là một trong những cái cánh của CM vô sản”

- HCM khẳng định: công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa
chỉ có thể thực hiện bằng sự nỗ lực tự giải phóng “phải dựa vào sức mạnh của chính
dân tộc mình”.
b. Quan hệ giữa CM thuộc địa v ới CM v ô sản ở chính quốc
“Hình ảnh con đỉa hai v òi được N AQ sử dụng để ch ỉ m ối quan hệ giữa
CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa v ới CM v ô sản ở chính quốc”.
Do nhận thức đúng thuộc địa là 1 khâu yếu của CN đếquốc, do đánh giá
đúng của CN yêu nước và tinh thần dân tộc, HCM cho rằng:“CM thuộc
địa ko những ko phụ thuộc vào CM vô sản ở chính quốc mà có thể giành
thắng lợi trước. Họ có thể giúp đỡ những anh em mình ở phương Tây…”
2. CM giải phóng dân t ộc phải được tiến hành bằng con đường bạo lực


a. Tính tất yếu của bạo lực CM
- Đánh giá đúng bản chất cực kỳ phản động của CN đếquốc và tay sai.
HCM vạch rõ tính tất yếu của bạo lực CM. “ Trong cuộc đấu tranh gian
khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc cần dùng bạo lực CM chống
bạo lực phản CM, giành chính quyền và bảo vệ chính quyền”.
- Hình thức của bạo lực CM bao gồm:
Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang,
tùy vào hoàn cảnh mà quyết định hình thức đấu tranh cho phù hợp
b. Tư tưởng bạo lực CM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hòa bình
Việc lựa chọn tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng
khi khả năng hòa hoãn không còn.

Tư tưởng bạo lực CM và tư tưởng nhân đạo hòa bình thống nhất biện
chứng với nhau.
c. Hình thái bạo lực CM
- HCM không chủ trương tiến hành kiểu chiến tranh thông thường có
chiến tuyến rõ rệt. Chủ trương ở đây là phát động chiến tranh nhân dân,
dựa vào lực lượng toàn dân, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt, đấu tranh
toàn diện với kẻ thù đế quốc và tư tưởng chiến lược tiến công,
Phương châm chiến lược đánh lâu dài và dựa vào sức mình là chính…


- Đấu tranh trên tất cả các mặt bao gồm văn hóa, kinh tế, chính tr ị , ngoại giao.
Mỗi mặt trận đều có cách thức tiến hành khác nhau nhưng vẫn có mối quan hệ khăng khít lẫn
nhau, mặt trận nọ bổ sung mặt trận kia từ đó giúp cho cuộc đấu tranh diễn ra nhanh chóng và
giành được thắng lợi.
Như tự lực cánh sinh cũng là 1 phương châm quan trọng nhằm phát huy cao độ
nguồn sức mạnh chủ quan, tránh tư tưởng b ị động trông chờ vào sự giúp đỡ
bên ngoài nhưng HCM luôn đề cao sức mạnh bên trong,
phát huy đến mức cao nhất mọi nỗ lực của dân tộc, đề cao tinh thần độc lập, tự chủ.
CHƯƠNG III: TT HCM V Ề CNXH VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN
CNXH Ở VN
Câu 11: TT HCM về bản chất và đặc trưng tổng quát của CNXH
* Quan niệm của HCM về CNXH ở VN:
- Quan niệm tổng quát: HCM coi CNXH, CN cộng sản:
+ Là một chế độ XH hoàn chỉnh trong đó con người được phát triển toàn diện
+ Là con đường giải phóng nhân loại và mang lại đời s ống ấm no, hạnh phúc
cho nhân dân.
- Xét trên một số mặt của CNXH như: chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế…
- Nhấn mạnh mục tiêu và xác định động lực của CNXH
* Những đặc trưng tổng quát của CNXH ở VN.



×