Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
TRƯỜNG ĐH KT &QTKD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA KẾ TOÁN
ĐỘC LẬP-TỰ DO-HẠNH PHÚC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Nhóm sinh viên: 04 lớp K9-KTTHC
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Lan Anh
Tên chuyên đề báo cáo thực tế: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa, công
cụ dụng cụ, tiền lương, tiêu thụ tại công ty TNHH Thương Mại Đ&T Vĩnh
Phúc
I, Nội dung nhận xét:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
................................................................................
II, Đánh giá và cho điểm:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
................................
Thái Nguyên, ngày...tháng... năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này, chúng em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến Thầy ThS. Nguyễn Thị Lan Anh, Thầy, Cô trong khoa Kế toán, Trường
Đại Học KT & QTKD- ĐH Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn trong suốt
quá trình viết Báo cáo thực tế.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các phòng ban trong công ty
TNHH Thương Mại Đ & T Vĩnh Phúc đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi
để em thực tập tại quý công ty.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong công
ty TNHH Thương Mại Đ & T Vĩnh Phúc luôn dồi dào sức khỏe, đạt được
nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Nội dung viết tắt
Ký hiệu chữ viết tắt
1
Trách nhiệm hữu hạn
TNHH
2
Tài sản cố định
TSCĐ
3
Giá trị gia tăng
GTGT
4
Công cụ dụng cụ
CCDC
5
Hàng hóa
HH
6
Cán bộ nhân viên
CBNV
7
Hệ số lương
HSL
8
Bào hiểm xã hội
BHXH
9
Bảo hiểm y tế
BHYT
10
Bảo hiểm thất nghiệp
BHTN
11
Kinh phí công đoàn
KPCĐ
12
Giấy báo có
GBC
13
Tài khoản
TK
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
MỤC LỤC
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
DANH MỤC BẢNG BIỂU
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
DANH MỤC SƠ ĐỒ
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và đổi mới của đất nước cùng với sự tiến bộ
của nền kinh tế các công ty kinh doanh thương mại cũng đóng góp phần lớn cho
sự phát triển này. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hết sức gay gắt, để tạo
chỗ đứng vững chắc và hình ảnh thích hợp cho công ty cũng như đảm bảo sự tồn
tại và phát triển trong môi trường hội nhập thì buộc các công ty phải vạch cho
mình một định hướng chiến lược hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ở công ty thương mại để quá trình kinh doanh đạt hiệu quả cao thì phải
có nguồn hàng ổn định và độ tin cậy cao nhằm đáp ứng một cách tốt nhất
nhu cầu của thị trường. Khi đã có nguồn hàng ổn định và tin cậy cùng với
chiến lược kinh doanh phù hợp thì bán hàng lại là khâu quyết định phản ánh
toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Công ty TNHH thương
mại Đ & T Vĩnh Phúc là một công ty chuyên cung cấp và kinh doanh thực
phẩm, đồ uống, phụ tùng xe . Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và mở rộng
quy mô kinh doanh công ty luôn tự bổ sung và hoàn thiện mình để quá trình
kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng như bộ máy quản lý của công ty, chúng em nhận thấy kế toán nói chung
và các phần hành kế toán tiền lương, tiêu thụ của công ty là bộ phận quan
trọng trong việc quản lý hoạt động thương mại, nên luôn đòi hỏi phải được
hoàn thiện. Do đó, chúng em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán
công ty với đề tài: “Thực trạng một số phần hành kế toán tại công ty
TNHHThương mại Đ&T Vĩnh Phúc”.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Tại công ty TNHH Thương Mại Đ&T Vĩnh Phúc
- Thời gian: tháng 12 năm 2014
Nội dung của báo cáo thực tế môn học gồm 3 phần:
- Phần I. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc.
- Phần II. Thực tế công tác kế toán hàng hóa,công cụ dụng, tiền lương,
tiêu thụ tại công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
1
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
- Phần III. Nhận xét và kết luận
Trong quá trình thực tập, chúng em đã được sự chỉ bảo hướng dẫn tận
tình của các thầy cô giáo khoa kế toán, trực tiếp giáo viên hướng dẫn Th.S
Nguyễn Thị Lan Anh và cán bộ công nhân viên phòng kế toán công ty. Tuy
nhiên, với phạm vi đề tài rộng, thời gian thực tế chưa có nhiều nên khó tránh
khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy, các
cô để báo cáo thực tế môn học của chúng em được hoàn thiện.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
2
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Phần I.
Tổng quan về công ty TNHH Thương mại Đ&T
Vĩnh Phúc.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại Đ&T Vĩnh Phúc.
Địa chỉ: Số 77 đường Mê Linh, Phường Liên Bảo, Tp Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc.
Mã số thuế: 2500406040.
Số đăng kí: 0102037718.
Ngày thành lập: 30/06/2010.
Người đại diện: Trần Đình Thảo.
Vốn điều lệ: 900.000.000 VNĐ ( Chín trăm triệu đồng).
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
+ Mua bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
+ Mua bán thực phẩm, đồ uống.
+ Mua bán sản phẩm thuốc lá, thuốc lào.
+ Mua bán nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh.
+ Mua bán đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện.
+ Mua bán sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm.
+ Mua bán vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng.
( Trích giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102037718 )
Công ty được thành lập vào ngày 30/06/2010 theo Luật doanh nghiệp Việt
Nam. Công ty ra đời là thành quả vô cùng to lớn của các thành viên. Công ty TNHH
Thương Mại Đ&T Vĩnh Phúc là loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên, do ba
thành viên góp vốn, hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp
nhân, có tài khoản độc lập và có con dấu riêng.
Khi mới thành lập, công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc đã gặp
nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng và hoàn thiện đội ngũ bán hàng.
Sau hơn 5 năm hoạt động công ty đã từng bước khắc phục những khó khăn thiếu
thốn ban đầu đưa việc kinh doanh và ổn định, đồng thời không ngừng vươn lên và
tự hoàn thiện về mọi mặt, sản phẩm do công ty kinh doanh luôn đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng về số lượng, chất lượng và thời gian với giá cả hợp lý.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
3
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Đ&T Vĩnh Phúc.
Công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc là nhà phân phối của nhiều
công ty như công ty Cổ Phần Kinh Đô, công ty cổ phần sữa Quốc tế IDP, công ty
cổ phần đầu tư phát triển thương mại delys, công ty TNHH nhà máy bia Việt
Nam…. Phân phối hơn 120 sản phẩm do đó công tác kế toán bán hàng và kiểm kê
kho gặp nhiều khó khăn. Trên cơ sở đó bộ phận kế toán bán hàng và kế toán kho
được phân chia theo từng nhóm riêng biệt thuận tiện cho công tác kiểm kê và kế
toán bán hàng được nhanh chóng và chính xác.
1.3. Tổ chức nhân sự và bộ máy quản lý tại công ty TNHH Đ&T Vĩnh Phúc.
Về đặc điểm bộ máy quản lý, công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc
có quy mô quản lý gọn nhẹ, bộ máy gián tiếp được sắp xếp phù hợp với khả năng
và có thể kiêm nhiệm nhiều việc.
Công ty thực hiện tổ chức quản lý theo chế độ 1 thủ trưởng:
- Đứng đầu là giám đốc công ty, người có quyền lãnh đạo cao nhất, chịu
trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh. Giúp việc cho giám đốc trong việc
quản lý có 1 phó giám đốc (Phó giám đốc phụ trách kinh doanh).
- Ban quản lý kinh doanh của công ty bao gồm 4 phòng chính với chức
năng và nhiệm vụ khác nhau.
+ Phòng kinh doanh.
+ Phòng kế toán hành chính tổng hợp.
+ Phòng Triển khai bán hàng và quan hệ khách hàng.
+ Phòng bảo vệ.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
4
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Sơ đồ 01: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc
Giám đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
Phòng kinh
doanh
triển khai
Phòng kế
toán hành
chính tổng
hợp
bán hàng
và quan hệ
khách hàng
Phòng
bảo
vệ
Nguồn: Phòng kế toán hành chính tổng hợp Công ty TNHH TM Đ&T Vĩnh phúc)
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
5
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Đ&T
Vĩnh Phúc trong 2 năm(2014-2015).
BẢNG 01: BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 2 NĂM
2013-2014
Năm 2014
Năm 2013
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Tuyệt đối
Tương đối(%)
1. Doanh thu bán hàng
68.645.040.698
44.120.049.439
24.524.991.259
155,58
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
4.697.775.438
2.445.655.424
2.252.120.014
192,08
doanh thu
3. Doanh thu thuần về
63.947.256.260
41.674.394.015
22.272.862.245
153,44
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
61.456.814.312
39.665.117.189
21,791,697,123
154,93
5. Lợi nhuận gộp về bán
2.490.450.948
2.009.276.826
481.174.122
123,94
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động
2.078.887
1.446.666
632.221
143,70
tài chính
7. Chi phí tài chính
361.252.635
292.198.708
69.053.927
123,63
vay
8. Chi phí quản lý kinh
2.977.50.671
1.696.298.600
1.277.452.071
175,30
doanh
9. Lợi nhuận thuần từ
(842.473.471)
22.226.184
(864.699.655)
3.790,45
hoạt động kinh doanh
10. Thu nhập khác
3.073.883.896
138.642.265
2.935.241.631
2.217,13
11. Chi phí khác
1.331.528.885
369.054.543
962.474.342
360,79
12. Lợi nhuận khác
1.742.335.011
1.011.569.722
730.765.289
172,24
13. Tổng lợi nhuận kế
899.881.540
1.033.795.906
(133.914.366)
133,91
toán trước thuế
15. Lợi nhuận sau thuế
889.881.540
1.033.795.906
(143.914.366)
86,07
bán hàng và cung cấp
- Trong đó: Chi phí lãi
thu nhập doanh nghiệp
Nhận xét về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM Đ&T
Vĩnh Phúc:
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
6
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Nhìn chung trong 2 năm 2013 vào 2014 công ty đều hoạt động có lợi nhuận.
Lợi nhuận trong 2 năm có xu hướng giảm.Lợi nhuận sau thuế năm 2014là 889.881,540
nghìn đồng giảm 143.914,366 nghìn đồng (giảm 86,08%) so với năm 2013
là1.003.795,906nghìn đồng. Nguyên nhân cụ thể do:
+Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 41.674.394,015 nghìn
đồng năm 2013 lên 63.947.256,260 nghìn đồng năm 2014 cụ thể tăng
22.272.862,245 nghìn đồng, tương ứng tăng 153, 44%. Doanh thu tăng mạnh là do
trong năm 2014 công ty đã đẩy mạnh công tác bán hàng cùng với việc công ty đã
trở thành nhà phân phối của 2 công ty lớn là: công ty cổ phần sữa Quốc tế IDP,
công ty cổ phần đầu tư phát triển thương mại delys do đó doanh thu bán hàng có sự
gia tăng mạnh. Cùng với đó là sự tăng mạnh của giá vốn hàng bán từ
39.665.117,189 nghìn đồng năm 2012 lên 61.456.814,312 nghìn đồng năm 2014,
tăng 21.791.697,123 nghìn đồng ( tương đương tăng 154,94%).
+Tuy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh nhưng các khoản
giảm trừ doanh thu lại có xu hướng tăng từ 2.445.655,424 nghìn đồng năm 2013
lên 4.697.775,438 tăng 2.252.120,014 nghìn đồng (tương đương 192,09%).Năm
2014 công ty đẩy mạnh việc thực hiện các chính sách chiết khấu hàng bán,giảm giá
hàng bán,.....
+Do năm 2014 công ty mở rộng quy mô kinh doanh cùng với việc đẩy mạnh
chiến lược bán hàng do đó công ty phải đầu tư thêm trang thiết bị, tuyển thêm lao
động…. Theo đó các khoản chi phí của doanh nghiệp cũng tăng mạnh trong đó: chi
phí khác năm 2014 tăng 962.474,342 nghìn đồng ( tăng 360,8%) so với năm 2013.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 tăng 1.277.452,071 đồng ( tương đương
tăng 175,31%) so với năm 2013.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
7
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Phần 2:
Thực trạng một số phần hành kế toán tại công ty
TNHH thương mại Đ&T Vĩnh Phúc
2.1 Khái quát chung về công tác kế toán của công ty
2.1.1 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc có qui mô nhỏ, địa bàn hoạt
động tổ chức kinh tế tập trung tại một địa điểm. Công ty thực hiện tổ chức kế toán
tập trung và áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
Tại các kho hàng tuân thủ chế độ ghi chép ban đầu, căn cứ vào đơn hàng của
nhân viên bán hàng chuyển sang để lập phiếu giao hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu
xuất kho.
Bên cạnh đó, công ty còn áp dụng khoa học kỹ thuật và công tác hạch toán
kế toán như ghi chép, lưu và tra các số liệu bằng máy tính.
Bộ máy kế toán của công ty có thể được biểu hiện bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 02: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán bán hàng
Thủ kho
Phòng kế toán có 8 nhân viên với 8 chức năng và nhiệm vụ cụ thể:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán,
giao dịch hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc của các nhân viên trong phòng, là
kế toán tổng hợp, chịu trách nhiệm trước giám đốc, cơ quan thuế về những thông tin
kế toán cung cấp.
Kế toán bán hàng: Có 3 nhân viên kế toán làm nhiệm vụ ghi chép, phản ánh
kịp thời, đầy đủ và chính xác tính hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về
giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và trên từng mặt hàng, từng địa điểm
bán hàng, từng phương thức bán hàng.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
8
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Thủ quĩ: Theo dõi tình hình thu chi và quản lý tiền mặt căn cứ vào các
chứng từ hợp pháp, hợp lệ để tiến hành xuất, nhập quỹ và ghi chép sổ quỹ. Thủ quỹ
hàng ngày còn phải lập báo cáo thu chi tồn qũy.
Thủ kho: Có 3 nhân viên thực hiện kiểm tra, nhập/xuất các tài sản, công cụ,
hàng hóa đúng theo quy định. Lập thẻ kho theo dõi hàng tồn kho. Sắp xếp kho gọn
gàng ngăn lắp theo đúng chủng loại, đúng quy cách, đúng dòng hàng.
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty khá chặt chẽ, mỗi nhân viên có chức năng
nhiệm vụ riêng và có quan hệ chặt chẽ để hoàn thành công việc chung của phòng.
2.1.2. Tổ chức kế toán tại công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc.
2.1.2.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH Thương mại Đ&T
Vĩnh Phúc:
Hình thức kế toán áp dụng: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống kế toán
với hình thức kế toán máy ( sử dụng phần mềm misa ) Phần mền MISA của công ty
được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký chung
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ Nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
9
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
2.1.2.2 Chế độ kế toán áp dụng
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành
theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14-9-2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
Niên độ kế toán áp dụng tại công ty: Bắt đầu từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12
hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
+Hàng tồn kho được đánh giá theo nguyên tắc giá gốc, với hàng hoá mua ngoài:
Giá gốc
hàng
Giá mua
=
nhập kho
trên
Các loại thuế
+
không được
Hóa Đơn
hoàn
+
Chi phí
liên quan
Các
-
khoản
giảm trừ
Trong đó:
Chi phí liên quan bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá
trình mua hàng hóa.
Các khoản giảm trừ bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua,
hàng mua trả lại.
+Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho xuất kho là phương pháp nhập
trước xuất trước.
+ Phương pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản
ánh giá trị hiện có, tình hình tăng giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên
tục trên sổ kế toán của từng loại hàng hoá.
Phương pháp khấu hao TSCĐ:Nguyên giá của TSCĐ được xác định là toàn
bộ chi phí mà đơn vị bỏ ra tính đến thời điểm đưa tài sản vào vị trí sẵn sàng sử
dụng. TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng căn cứ vào thời gian sử
dụng hữu ích ước tính của từng loại tài sản. Tỷ lệ khấu hao được tính phù hợp với tỷ
lệ khấu hao quy định tại quyết định số 45/2013/QĐ-BTC ngày 25 /04/2013 của Bộ
Tài chính.
Phương pháp tính thuế: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Toàn bộ thuế GTGT đầu ra trong kỳ được khấu trừ với thuế GTGT đầu vào phát
sinh trong kỳ.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
10
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
2.1.2.3 Báo cáo kế toán
Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng01 đến hết ngày 31
tháng 12 năm dương lịch. Công ty lập đầy đủ các báo cáo bắt buộc: Bảng Cân đối kế
toán, Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh, Bản Thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng
Cân đối tài khoản. Ngoài ra, Công ty lập thêm các báo cáo khác: tình hình thực hiện
nghĩa vụ với Nhà nước, Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bên cạnh đó công ty lập các báo cáo quản trị nhằm cung cấp thông tin cần
thiết, kịp thời cho lãnh đạo Công ty để có phương hướng và biện pháp trong kinh
doanh nhằm nâng cao lợi nhuận. Các báo cáo quản trị gồm: báo cáo tình hình công
nợ, báo cáo tình hình tăng giảm doanh thu, lợi nhuận,…
2.1.2.4 Tổ chức hệ thống chứng từ tại công ty TNHH Thương Mại Đ&T Vĩnh Phúc.
- Phiếu nhập kho.
- Bảng kê mua hàng.
- Biên bản kiểm nghiệm.
- Biên bản kiểm kê.
- Hợp đồng bán hàng.
- Phiếu xuất kho, Phiếu giao hàng.
- Hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ có liên quan khác: Giấy báo Có, giấy báo Nợ của ngân hàng,
bảng sao kê, giấy thanh toán tạm ứng....
2.2
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty thương mại
Đ & T Vĩnh Phúc
2.2.1. Đặc điểm chung của công tác kế toán tiền lương
2.2.1.1. Đặc điểm
- Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để
thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc
hoặc theo chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
- Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu
do chính phủ quy định. Hiện nay, mức lương tối thiểu do nhà nước quy định ở khu
vực II là 2.750.000 đ
Thu nhập bình quân toàn công ty là: 3.361.500 đ/người/tháng
+ Tiền lương, tiền thưởng trong lương và các khoản phụ cấp có tính chất như
lương 1.415.800 đ/người/tháng
+ Thu nhập ngoài lương là: 405.000 đ/người/tháng
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
11
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Công ty luôn phấn đấu đảm bảo mức thu nhập cho người lao động từ
3.000.000 đ/tháng/người trở lên. Ban hành và thực hiện cơ chế tiền lương, thu nhập
phù hợp với hiệu quả kinh doanh của công ty và theo quy định của nhà nước. Ngoài
ra công ty còn thực hiện việc xây dựng và điều chỉnh đơn giá tiền lương. Người lao
động được trang bị đầy đủ phương tiện cá nhân, bảo hộ lao động đảm bảo về chất
lượng và người lao động bắt buộc phải sử dụng đầy đủ phương tiên cá nhân, bảo hộ
lao động đảm bảo về chất lượng trong khi làm việc.
Về phía người lao động mỗi người lao động trong công ty phải hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao với năng suất và nhiệm vụ được giao với năng suất chất
lượng và hiệu quả cao. Thực hiện nghiêm chỉnh và tuân thủ các quy định về an toàn
lao động.
2.2.1.2. Nguyên tắc trả lương
Việc chi trả lương thực hiện theo chế độ chính sách hiện hành của nhà nước
và văn bản hướng dẫn của bộ tài chính. Ngoài mức lương đang hưởng theo quy
định của nhà nước CBCNV đang làm việc trong công ty được hưởng theo hệ số
lương riêng của công ty dựa trên cấp bậc công việc đang làm và định mức công việc
được giao
- Trả lương theo thời gian được áp dụng cho bộ phận hành chính văn phòng
của doanh nghiệp
- Trả lương khoán áp dụng tính cho bộ phận lao động
2.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Chứng từ sử dụng để theo dõi lao động: Sổ danh sách lao động nhằm nắm
chắc tình hình phân bổ sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp
-Chứng từ kế toán sử dụng để theo dõi kết quả lao động:
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
12
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Sơ đồ 04: Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lương
-Bảng chấm
công
-Bảng tính
lương
- Bảng phân bổ
tiền lương và
các khoản trích
theo lương
Sổ chi tiết
Máy vi tính
phần mềm
MISA
Sổ cái
Sổ nhật ký
chung
2.2.3. Hình thức trả lương và phương pháp tính lương
Tại doanh nghiệp, việc tính, trả lương theo thời gian áp dụng cho bộ phận
hành chính văn phòng doanh nghiệp
-Để phán ánh kịp thời chính xác tình hình sử dụng lao động, kiểm tra việc
chấp hành kỷ luật lao động của công nhân viên trong công ty kế toán sử dụng “bảng
chấm công”. Bảng được lập theo từng tháng cho từng bộ phận. Cuối tháng, người
chấm công và người phụ trách bộ phận ký vào bảng sau đó chuyển về bộ phận kế
toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lương.
-Việc chấm công là để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng
việc…. để căn cứ tính trả lương cho từng người và để quản lý lao động trong công
ty. Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đánh giá phân tích tình hình
sử dụng thời gian lao động, là cơ sở để tính toán kết quả lao động và tiền lương cho
công nhân viên đồng thời là căn cứ để giám đốc đánh giá ý thức làm việc của mỗi
nhân viên, từ đó có chính sách thưởng phạt đối với từng nhân viên tạo ra sự công
bằng cho công việc
Lương cơ bản = HSL *( 2.750.000/ngày công tháng )* ngày công thực tế
Trong đó:
HSL (theo quy định bậc đại học 2,34; cao đẳng 2,1; trung cấp 1,86), nhưng ở
doanh nghiệp những người có thời gian công tác trên 3 năm thì hệ số lương là 2,64
+ Doanh nghiệp áp dụng mức lương tối thiểu ở khu vực II do nhà nước quy
định là 2.750.000 đ
+ Ngày công trong tháng 26 ngày
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
13
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
+ Ngày công thực tế: số ngày công thực tế làm việc trong tháng
2.2.4 Các khoản trích theo lương
2.2.4.1 BHXH
Bảo hiểm xã hội được tính theo quy định theo quy định là 26 % trên tiền
lương nhân viên cơ bản trên tháng và nộp toàn bộ cho cơ quan bảo hiểm xã hội
quản lý.
Hàng tháng căn cứ vào BHXH của công ty có thể tạm ứng chi cho các chính
sách như ốm, đau,thai sản, tai nạn lao động. Cuối tháng tập hợp toàn bộ chứng từ
thực tế chi để quyết toán với cơ quan BHXH.
Căn cứ vào giấy xác nhận của cơ quan y tế đối với ốm,đau, tai nạn, công ty
tiến hành tính BHXH cho người lao động như sau:
Trợ cấp BHXH= Mức lương bình quân x số ngày hưởng BHXH x Tỷ lệ %
Tỷ lệ được hưởng BHXH như sau:
+ Trường hợp bản thân lao động ốm,đau , nghỉ con ốm được hưởng 75%
+ Trường hợp lao động thai sản hưởng 100%
2.2.4.2 Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn được trích 2% trên tiền lương thực tế phải trả của cán bộ
công nhân và được tính vào chi phi sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.4.3 Bảo hiểm y tế
BHYT thuộc về quyền quản lý của cơ quan BHYT. Tỷ lệ trích BHYT 4,5%
trên tiền lương của nhân viên trong đó 3% tính vào chi phí kinh doanh của công ty
và 1,5% trừ vào thu nhập của người lao động.
Công ty sử dụng các hóa đơn, thẻ BHYT để mua thuốc men dụng cụ y tế,
mua bảo hiểm xã hội, kế toán sẽ căn cứ vào phiếu chi liên quan đến công tác BHYT
để mở sổ chi tiết
2.2.4.4 Bảo hiểm thất nghiệp
BHTN được trích 2% lương cơ bản trong đó tính vào chi phí 1% và 1%
người lao động phải nộp.
Hàng tháng kế toán của doanh nghiệp sẽ trích ra 18% BHXH, 3% BHYT,
2% KPCĐ, 1 % BHTN vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 8%
BHXH,1,5%BHYT,1% BHTN tính vào lương của người lao động. Các phiếu thu,
chi liên quan đến các khoản trích này được theo dõi chi tiết để lên sổ cái.
2.2.5. Kế toán tổng hợp tiền lương tại công ty
* Tài khoản sử dụng
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
14
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
- TK 334 : Phải trả công nhân viên: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán
với công nhân viên của công ty về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hôi,
tiền thưởng và các khoản thuộc về thu nhập cá nhân.
- TK 338: Các khoản phải trả, phải nộp khác.
+ TK 3382: kinh phí công đoàn
+ TK 3383: bảo hiểm xã hội
+ TK 3384: bảo hiểm y tế
+ TK 3389: bảo hiểm thất nghiệp
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
15
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
Báo cáo thực tế môn học
16
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Biểu mẫu 02: Bảng chấm công
Mẫu số 01a- LĐTL
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Đ & T Vĩnh Phúc
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ- BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Bộ phận: Phòng kế toán
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2014
TT
Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức
vụ
Họ và tên
Ngày trong tháng
1
2
Quy ra công
…
Tổng
31
Số công hưởng
lương sản
phẩm
Số công
hưởng 100%
lương
Số công
không hưởng
100% lương
31
32
33
34
A
B
C
1
2
1
Nguyễn Thị Dung
Thủ kho
+
+
…
+
27
27
2
Đỗ Thị Hà
Kế toán
+
+
...
+
27
27
......
..........
.........
......
......
...
..........
Cộng
.......
......
......
270
35
..
270
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người chấm công
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên )
(ký, họ tên )
-
Lương thời gian: +
- Thai sản: TS
- Nghỉ bù : NB
-
Ốm điều dưỡng: Ô
- Tai nạn:
- Con ốm: CÔ
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
17
Người duyệt
(ký, họ tên )
- Nghỉ phép: NP
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Biểu mẫu 03 : Bảng tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương toàn công ty
Công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc
Mẫu số 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2009 của BTC)
Số 77, Đ. Mê Linh, P. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc.
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ TRÍCH THEO LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 12 năm 2014
Bộ Phận
Lương cơ
bản
Kho Công ty
Phòng ban:
Phòng Kế toán
Phòng ban:
Phòng Kinh Doanh
3.320.000
Thu nhập tính
thuế
Các khoản khấu trừ vào lương
Lương thời gian
Phụ cấp
Số
công
Phòng ban:
ĐVT:VND
Tổng số
Tạm ứng
kỳ I
Số tiền
3.735.000
842.000
8.964.000
9.936.000
2.852.000
21.331.000
23.994.000
33.615.000
37.665.000
4.577.000
12.788.000
1.000.000
BHXH
(8%)
BHYT
(1.5%)
BHTN
(1%)
Cộng
366.160
68.655
45.770
480.585
1.023.040
191.820
127.880
1.342.740
2.432.640
456.120
304.080
3.821.884
716.595
477.730
4.577.000
12.788.000
6.414.000
30.408.000
5.880.000
3.192.840
47.773.000
6.880.000
5.016.209
4.577.000
11.788.000
24.528.000
30.408.000
10.108.000
Tổng cộng
Kỳ II được
lĩnh
(Số tiền)
47.773.000
40.893.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu
Kế toán trưởng
(ký, họ tên )
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: phòng kế toán)
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
18
Lớp: K9 – KTTH C
Trường ĐHKT&QTKD
Báo cáo thực tế môn học
Biểu mẫu 04: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Thương mại Đ&T Vĩnh Phúc.
Mẫu số 11-LĐTL
Số 77, Đ. Mê Linh, P. Liên Bảo, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc.
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2014
Đơn vị tính: VND
TT
Ghi có TK
Ghi
TK 334- Phải trả người lao động
Lương
Các khoản
Cộng có tài
Nợ TK
A
1
B
TK 642-Chi phí
2
QLDN
TK 334- Phải trả
người lao động
Cộng
1
37.665.000
37.665.000
khác
khản 334
2
9.198.842
3
46.863.842
9.198.842
46.863.842
KPCD
TK 338- Phải trả,phải nộp khác
BHXH
BHYT
BHTN
Tổng cộng
Cộng có
TK338
4
937.277
937.277
5
8.435.492
6
1.405.916
7
4.686.385
8
15.465.070
9
62.328.912
3.848.848
702.958
468.639
5.020.445
10.040.890
12.284.340
2.108.874
5.155.024
20.485.515
73.369.802
Ngày 31 tháng 12 năm 2014
Người lập biểu
(ký, họ tên )
kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Lan Anh
19
(ký, họ tên)
Lớp: K9 – KTTH C