Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Tổng hợp một số kiến thức cần thiết học anh văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 118 trang )

TỔNG HỢP KIẾN THỨC ANH VĂN ^o^

Đại từ
Chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau.

1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ)
I

we

you

you

he
she

they

it
Ø Đứng đầu câu, làm chủ ngữ, quyết định việc chia động từ
Ø Đứng sau động từ to be
Ex: The teachers who were invited to the party were George, Bill and I.
Ex: It was she who called you.
Ø Đứng đằng sau các phó từ so sánh như than, as (Lỗi cơ bản)
Ø Đằng sau các ngôi số nhiều như we, you có quyền dùng một danh từ số nhiều trực tiếp đằng sau.
Ex: We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)
You guys (Bọn mày)
Ø We/ You/ They + all/ both
Ex: We all go to school now
They both bought the ensurance


You all come shopping.


Ø Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có động từ kép (Future, progressive,
perfect) thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ
Ex: We will all go to school next week.
They have both gone away.
Ø All và Both cùng phải đứng sau động từ to be trên tính từ
Ex: We are all ready to go swimming.
Ø Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi hoặc các đồ dùng nếu chúng được xem là thân thiết, có tính
cách, thông minh hoặc có tình cảm – chó , mèo, ngựa, ôtô.
Ex: Go and find the cat if where she stays in.
How's your new car? Terrific, she's running beautifully.
Ø Tên nước được thay thế trang trọng: she, her
Ex: England is an island country and she's governed by a mornach.

2. Đại từ nhân xưng tân ngữ
me

it

you

us

him

you

her


them

Ø Đứng đằng sau các đại từ và các giới từ làm tân ngữ : us/ you/ them + all/ both
Ex: They invited us all (all of us) to the party last night.
They asked them both to the party.

Ø Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp
Ex: The teacher has made a lot of questions for us students.

3. Tính từ sở hữu
my our


your

your

his
her

their

its
Ø Đứng trước một danh từ và chỉ sự sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đó.

4. Đại từ sở hữu
mine
yours


ours
yours

his
hers

theirs

its

Ø Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã nói ở trên.
Ø Đứng đầu câu

làm chủ ngữ và quyết định việc chia động từ.

Ø Đứng sau các phó từ so sánh như than hoặc as
Ex: Your teacher is the same as his teacher. Yours is the same as his.

Ø Đứng sau động từ to be
Ø Đứng đằng sau một động từ hành động làm tân ngữ.
Ex: I forgot my homework. I forgot mine

5. Đại từ phản thân
myself

ourselves

yourself

yourselves



himself
herself

themselves

itself
Ø Dùng để diễn đạt chủ ngữ làm một việc gì cho chính mình. Trong trường hợp này nó đứng ngay
đằng sau động từ hoặc giới từ for ở cuối câu.
Ex: I washed myself
He sent the letter to himself.
Ø Dùng để nhấn mạnh vào việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau
chủ ngữ. Trong một số trường hợp nó có thể đứng ở cuối câu, khi nói hơi ngưng lại một chút.
Ex: I myself believe that the proposal is good.
She prepared the nine-course meal herself.
Ø By + oneself = một mình.
Ex: John washed the dishes by himself (alone)

Tân ngữ
Không phải bất cứ động từ nào trong tiếng Anh cũng đều đòi hỏi tân ngữ đứng sau nó là một danh từ.
Một số các động từ lại đòi hỏi tân ngữ sau nó phải là một động từ khác. Chúng chia làm hai loại.

6. Động từ nguyên thể là tân ngữ
Ø Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ sau nó là một động từ nguyên thể khác.

agree


desire


hope

plan

strive

Ex: John expects to begin studying law next semester.

7. V - ing dùng làm tân ngữ
Bảng dưới đây là những động từ đòi hỏi tân ngữ theo sau nó phải là một V- ing

admit

delay

miss

repeat

suggest

Ex: John admitted stealing the jewels.
Ø Lưu ý rằng trong bảng này có mẫu động từ can't help doing/ but do smt: không thể đừng được
phải làm gì


Ex: With such good oranges, we can't help buying (but buy) two kilos at a time.
Ø Nếu muốn thành lập thể phủ định cho các động từ trên đây dùng làm tân ngữ phải đặt not trước
nguyên thể hoặc verb - ing.

Ø Bảng dưới đây là những động từ mà tân ngữ sau nó có thể là một động từ nguyên thể hoặc một Ving mà ngữ nghĩa không thay đổi.

begin

hate

regret

Ø Lưu ý rằng trong bảng này có một động từ can't stand to do/doing smt: không thể chịu đựng
được khi phải làm gì.
Ex: He can't stand to wait/ waiting such a long time.

8. Bốn động từ đặc biệt
Ø Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ đổi khác hoàn toàn khi tân ngữ sau nó là một
động từ nguyên thể hoặc V- ing.
1) Stop to do smt: dừng lại để làm gì
2) Stop doing smt: dừng làm việc gì
3) Remember to do smt: Nhớ sẽ phải làm gì
Ex: I remember to send a letter at the post office tomorow morning.
4) Remember doing smt: Nhớ là đã làm gì
Ex: I remember locking the door because leaving, but now I can't find the key.
Ø Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu: S + still remember + V-ing : Vẫn còn nhớ là đã...
Ex: I still remember buying the first motorbike


5) Forget to do smt: quên sẽ phải làm gì (Giữ nguyên 1 lần)
Ex: I forgot to pickup my child after school
6) Forget doing smt: Quên đã không làm gì (Chỉ được dùng trong các mẫu câu phủ định.
Ø Đặc biệt nó thường được dùng với mẫu câu S + will never forget + V-ing: sẽ không bao giờ
quên được là đã ...

Ex: She will never forget meeting the Queen.
7) Regret to do smt: Lấy làm tiếc vì phải (thường báo tin xấu)
Ex: We regret to inform the passengers that the flight for Washington DC was canceled because of
the bad weather.
8) Regret doing smt: Lấy làm tiếc vì đã
Ex: He regrets leaving school early. It's a big mistake.

9. Các động từ đứng sau giới từ
Ø Tất cả các động từ đứng sau giới từ đều phải ở dạng V-ing
Ø Một số các động từ thường đi kèm với giới từ to. Không được nhầm lẫn giới từ này với to của
động từ nguyên thể.


Ex: Fred confessed to stealing the jewels

Ex: Mitch is afraid of getting married now.

N

Ex: There is no reason for leaving this early.
Ø Không phải bất cứ tính từ nào cũng đều đòi hỏi sau nó là một giới từ + V-ing. Những tính từ ở
bảng sau lại đòi hỏi sau nó là một động từ nguyên thể.

anxious

eager

pleased



usual

Ex: It is dangerous to drive in this weather.
Ø able/ unable to do smt = capable/ incapable of doing smt.

10. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng
làm tân ngữ.
Ø Đứng trước một động từ nguyên thể làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là tân ngữ.

allow

invite

remind

S + V + complement form (pronoun/ noun) + [to + verb]
Ex: Joe asked Mary to call him when she woke up.
Ex: We ordered him to appear in court.
Ø Tuy nhiên đứng trước một V- ing làm tân ngữ thì dạng của đại từ và danh từ sẽ là sở hữu.

Subject + verb + possessive form (pronoun/ noun) + V-ing
Ex: We understand your not being able to stay longer.
Ex: We object to their calling at this hour.


Cách viết ESSAY
I. Đoạn văn:
1. Thesis statement: ( 1 câu) Câu luận đề - tạm hiểu là mở đoạn tóm tắt ý chính của toàn đoạn--> Thường bắt
đầu với những cụm từ sau:
- Firstly, Secondly, Finally...

- First, the reason when I said that is...
- Another reason is...
- In addition...
2. Support sentences: ( 2-3 câu là ổn)
Câu triển khai ý --> cái này thì vô biên lắm. Tùy thuộc vào ý chính của đoạn mà mọi người viết để giải thích
thêm cho ý kiến mình đưa ra. ( Sẽ ví dụ rõ ở dưới phần essay)
3. Conclusion: (1 câu) Câu kết - Tóm lại ý mình vừa trình bày ~ thường là đưa ra khẳng định một lần nữa với
lựa chọn hoặc ý kiến mình tán đồng!
" With all these reasons, I always think that ....is the best choice for me/ I agree with...."
II. Essay
Sườn để viết essay hoàn toàn không mấy khác biệt với cách viết đoạn. Có 2 kiểu viết essay mà cô dạy là 3-7-73 và 3-5-5-5-3!
Tuy nhiên theo ý mình thì mọi người nên chọn kiểu 3-5-5-5-3 vì kiểu 3-7-7-3 khó để phát triển 1 ý ra tới 1
đoạn dài 7 câu được. Mình chọn những thứ đơn giản nhất để viết vào thôi!
Kiểu viết 3-5-5-5-3 là bài essay sẽ bao gồm có 5 đoạn văn nhỏ.
Trong đó:
1. Introduction paragraph ( 3 câu):
- Thesis statement: Câu luận đề ( 1 câu)
- Background information: Thông tin bổ sung ( khoảng 2 câu là okay)
+ Thực tế thì câu luận đề đòi hỏi là câu tóm gọn ý chính cả essay --> nghĩa là nhắc lại đề bài là cách dễ làm
nhất ~ !!! Tuy nhiên sau khi nhắc lại đề theo kiểu dưới đây...
VD: When travelling medium distances, some people prefer to fly, others prefer to take express trains. Which
do you prefer? Explain why?
--> When travelling medium distances, I prefer to take express trains.
...thì mọi người bị bí và ko biết phải làm sao viết tiếp nữa. Vì sau đó background info đòi hỏi đưa ra thêm lý
do, nhận xét --> ko biết làm sao để tóm gọn lại những lý do mình muốn trình bày!
+Vì thế mà tớ nghĩ mn có thể viết theo kiểu như sau ~ đưa ra 1 nhận xét tổng quát về vấn đề mình cần giải
quyết!
Sau đó mới viết ra lựa chọn ý mà mình đồng ý ( aka nhắc lại đề bài).
Chốt lại bằng 1 câu theo kiểu: Tôi chọn như vậy/ Tôi nghĩ như vậy vì 3 lý do sau ( I said that bcuz of these 3
reasons )

VD: When travelling medium distances, some people prefer to fly, others prefer to take express trains. Which
do you prefer? Explain why?
--> Travelling medium distances is one of my most favourite activities on holiday. In such ocassion like that, I
would prefer to take express trains. I said that bcuz of these 3 reasons.
Với tất cả những bài essay khác mn cũng nên chọn kiểu viết introduction như vậy >"< ~! Ko biết thầy Thân
khó tính ra sao nhưng cô Sương thì chấp nhận kiểu này! Tóm lại là cứ dẫn dắt từ xa đến gần!
2. Supporting Paragraphs ( gồm 3 đoạn, mỗi đoạn 5 câu --> làm theo kiểu viết đoạn đã nhắc ở trên)


Tớ đọc qua tất cả tài liệu về essay mà lớp mình photo. Về ngữ pháp và diễn đạt của họ thì rất xịn, nhiều từ
mới nữa...nhưng đấy lại chính là vấn đề khiến cho nó khó học thuộc theo =)) !!
Tốt nhất là mọi người nên tự viết lại bài essay theo ý của mình để có thể nhớ được và trình bày dưới những
mẫu câu đơn giản nhất!
Với 3 đoạn thì nhớ những từ nối thường dùng như sau: ( tùy ý chọn để xài cho câu mở đầu đoạn)
VD:
+ Firstly, travelling by train show you how beautiful the scenery is!
+ Secondly, I always feel comfortable on train
+ Finally, with medium distances, buying a train ticket is cheaper than an air-ticket!
Sau khi viết ra dc 3 ý này ở nháp thì tiếp tục dựng ý cho mỗi đoạn. Cái này thì...tùy thuộc trí tưởng tượng của
mọi người.
Nghĩ bằng tiếng Việt trước rồi dịch sang tiếng Anh cho nên hãy cố nghĩ ra câu gì thật đơn giản thôi. Ko quên
so sánh với việc đi bằng máy bay để tăng tính thuyết phục ^^ ~
VD:
+ Firstly, travelling by train show you how beautiful the scenery is! When you're on plain, you just can see
the sky. But looking over the train window, you can see the whole new world. It's really an amazing
experience.
Kiểu như vậy >"< !!! Và làm tới vs 3 đoạn khác, vì mọi người đều có tài liệu rồi nên khi viết essay của mình
có thể nhặt ý và biến đổi câu sao cho đơn giản dễ hiểu hơn!
Và mn chỉ nên nhớ ý thôi, đừng cố học thuộc lòng làm gì...vì học thuộc lòng xong ngộ nhỡ đứt mạch 1
phát...thì mớ sau cũng quên tịt luôn!

Bh cũng nhớ 3 câu mở đầu trước vì nó qan trọng, ý phát triển thì gạch đầu dòng thôi!
3. Summary Paragraph ( 3 câu là okay)
Lý thuyết thì phải nhấn mạnh lại ý lớn nhất của cả essay, đưa ra ý kiến hoặc giải pháp gì đó. Nhưng mà lằng
nhằng lắm =-=!
Cho nên cách tốt nhất là cứ viết 3 câu.
+ Conclusion - Tóm gọn lại ý của cả essay! ( gần như chép lại cái câu mở đầu ý)
Thường xài những từ như: Overall, all in all, In conclusion, to summarize...( và 1 cơ số nữa cô Sương cho
chép nhưng t đánh mất rồi, ko nhớ hết dc ;___;)
+ Personal idea: Có thể đưa ra ý kiến trái ngược rồi sau đó khẳng định lại dù sao lựa chọn cũng ko thay đổi
>"<
VD: Overall, travelling by train is really interesting and economical! However, I can deny that taking a fly is
faster than going by train. But if I have to choose, I still think that travelling by train is my best choice.

Account for
Đòi hỏi câu trả lời đưa ra được lý do cho chủ đề bài luận.

Analyse


Đòi hỏi câu trả lời chia các ý, khái niệm của vấn đề để nghiên cứu mọi nhân tố bao gồm trong
vấn đề. Bài luận dạng này cần tính khoa học và sắp xếp ý lôgic.

Compare
Đòi hỏi bài viết đưa ra được các luận điểm và chỉ ra điểm khác biệt, điểm giống nhau. Bài viết
phải mang tính khách quan, công bằng.

Consider
Đòi hỏi người viết phải đưa ra được suy nghĩ của mình về chủ đề và trình bày trong bài viết.

Contrast

Đòi hỏi bài viết chỉ ra được sự đối lập, khác nhau giữa hai luận điểm.

Criticise
Đòi hỏi bài viết chỉ ra được điểm yếu, lỗi sai và cả điểm phù hợp của vấn đề đưa ra. Bài viết cần
cân đối, công bằng.

Define
Yêu cầu bài viết giải thích được ý nghĩa rõ ràng của một khái niệm. Cấu trúc bài viết bao gồm
phần định nghĩa và phần mở rộng.

Describe
Đòi hỏi bài viết mô tả được mọi mặt của vấn đề đưa ra.

Discuss


Đòi hỏi bài viết giải thích được một đề tài, khái niệm rồi đưa ra những thông tin chi tiết, ví dụ, ý
kiến phản đối và ủng hộ. Việc đưa ra những ý kiến trái ngược rồi đi đến kết luận là rất quan
trọng.

Elucidate
Yêu cầu bài viết giải thích ý nghĩa cụ thể của cái gì đó, làm nó trở nên rõ ràng, dễ hiểu.

Evaluate/Assess
Yêu cầu bài viết định ra và giải thích một vấn đề có ý nghĩa, có tầm quan trọng và giá trị như thế
nào. Sự đánh giá cần được dựa trên việc phân tích những ví dụ, dẫn chứng.

Explain
Yêu cầu bài viết đưa ra sự giải thích chi tiết, chính xác một ý tưởng, quy tắc, hoặc những lý do
cho một tình huống, thái độ.


Explore
Đòi hỏi bài viết xem xét kỹ lưỡng một chủ đề và việc xem xét cần dựa trên nhiều khía cạnh,
nhiều cách nhìn khác nhau.

Illustrate
Yêu cầu bài viết chủ yếu bao gồm những ví dụ để chứng minh, giải thích cho chủ thể của câu
hỏi.

Justify
Đòi hỏi bài viết đưa ra lý do cho luận điểm tranh cãi, cho lập trường, quan điểm, đôi khi quan
điểm tranh cãi là những luận điểm tiêu cực.


Prove/Disprove
Yêu cầu bài viết mô tả những quan điểm tranh luận logic kèm theo dẫn chứng chứng minh hoặc
phản đối

State
Đòi hỏi bài viết thể hiện những luận điểm liên quan một cách ngắn gọn, rõ ràng không cần tranh
luận dài dòng hoặc đi vào tiểu tiết.

Summarise/Outline
Yêu cầu bài viết tổng kết được mọi thông tin hiện có về đề tài nhưng chỉ gồm những luận điểm
chính, không nên đưa chi tiết quá. Đề bài dạng này thường cần bài viết ngắn gọn, súc tích.

To what extent is X true?
Đòi hỏi câu trả lời giải thích, chỉ ra được khi nào vấn đề X đúng, khi nào sai. Những giải thích
trên đây cho mỗi từ chỉ mang tính chỉ dẫn, bạn cần đặt vào văn cảnh chung của đề bài luận để
hiểu được chuẩn xác yêu cầu đề bài luận đưa ra. Hãy đọc kỹ đề bài chứ đừng vội vàng rút ra kết

luận đề bài cần gì dựa vào những từ cơ bản trên. Để tham khảo thêm những kiến thức bổ ích giúp
bạn hoàn thành tốt một bài essay, hãy truy cập cổng đào tạo trực tuyến

I . Thì HTĐ
a ,Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen.
Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như :
- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year...
- once/ twice/three times , a/per day , a week....
b, ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về thời gian biểu và chương
trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
eg ;- Tomorrow is Friday
- the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5 p.m
II. Thì HTTD
a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng
từ để nhận biết như :now


Ngoài ra ở cách sử dụng này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách
dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như :
- at the moment , at the present , to day ,...
Note ;
1.THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2. THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời
điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg : Nam is always going to school late.

- They are talking in class.
3. THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
eg1: A: Where 's Mai ?
B :She is in her room .
eg2 : It's 9 o'clock in the morning . I am staying at home .
eg3: It's lovely day.The sun is shining and the birds are singing
III, TTLĐ.
1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường
đi với các trạng từ chỉ t/g như:
- tomorrow , next day/week/ year/ century....
2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ(
dấu hiệu nhận biết )
- think , besure, believe , expect , wonder, suppse...
eg: A: She is working very hard .
B: I think she will pass the exam easily
- you must meet Lan . I'm sure you will like her

3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1cùng với thì HTĐ
eg: If the weather is fine , we will go for a picnic .
Note : trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau
của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1 . Và trong câu loại này thì thường vế ngay sau If
sẽ chia ở thì HTĐ , vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ .
IV, Thì TLG
1.Thì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết
định từ trước , hoặc có kế hoạch từ trước .
eg: She's bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don .
Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa
như thế nào, nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
Note : Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều
mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lai như trên ta đã nói.

+ Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết
dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó


eg : A; Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
+ Còn đối với thì TLG thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ
trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà
hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại.
eg: There are black clounds in the sky. Its going to rain
+ Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí , thu xếp làm( diễn tả một sự
việc sẽ xảy ra trong tương lai gần )
eg: I'm visiting my grand mother tomorrow.
V, Thì Tương lai tiếp diễn
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra
Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau :
1.Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai
eg: At 10p.m tomorrow , I will be learning math information technology
2.Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ravà kéo dài trong một
khoảng thời gian nào đó trong tương lai .( thường đi với trạng từ all morning/day/ moth.....)
eg:I will be staying at home all mỏning .
VI , Thì tương lai hoàn thành
Đối với thì này có cách dùng là
1.Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai .
-Cách dùng này thường đi với giới từ by +1 mốc thời gian ( by 5p.m/by October/ by at the end
of November / by the time ... )
eg: I will have finished this exercire by 5.pm .
2.thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động
khác trong tương lai .
- cách dùng này thường đi với ( when, before , after , as soon as ....) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải

dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai .
eg: I will have cooked dinner before my mother comes back home .
Note : trong trường hợp này thì chỉ có một vế là TLHT còn vế kia mặc dù mang nghĩa tương lai
nhưng nó không được sử dụng thì tương lai .
VII, Thì quá khứ đơn
1.Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như :
yesterday, last ..., ago, two day / year/ ..+ago , number +year(s)+ago hoặc là năm cụ thể như in
1996/1678/2008...
2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại
wish+ mệnh đề ở dạng quá khứ
3. dùng trong câu điều kiện loại II
If+ MĐ quá khứ , would +V
4. dùng với công thức
Would you mind if I + MĐ quá khứ
Would rather + MĐ quá khứ
VIII, Quá khứ tiếp diễn
1.Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ
thường đi với


at+ 8a.m/3p.m/5a.m...+yesterday/ last...
" at this/that time + yesterday/last...
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá
khứ , thường đi với :
between ...and ...last.../yesterday...
from....to... ( from Monday to saturday)
All ... ( all yesterday, all lastweek..)
The whole of ...( the whole of yesterday )
eg : From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3.Dùng với when ( diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy

đến )
Note : hành động xảy đến dùng thì QKĐ .
eg: When I came home , my parent was having a dinner .
4.Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ
thường đi với while /as..
eg :My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
IX ,Thì quá khứ hoàn thành
1.Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước
hành động khác trong quá khứ
- Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như ( after , before. when ,until , as soon as ,
by ..)
eg : By 10 p.m yesterday I had finished my home work
eg : She went to England after she had studied English.
Note : Hai hành động xảy ra trong quá khứ , hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn
thành , hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ .
2.Dùng với giới từ "for" ( diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ
thì một hành dộng khác xảy đến )
eg : By August last year he had worked in that factory for ten year .
X , Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra . Đi với
"for" + time , before..
eg: When I left last job , I had been working there for four years.
Eg : Before I came , they have been talking with each other.
Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau
ũngác định đúng các thì

1. FORGET, REMEMBER
+ V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.
I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.



Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )
2. REGRET
+ V-ing : Hối hận chuyện đã làm.
I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách.
+ To inf : Lấy làm tiếc để ......
I regret to tell you that ...( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói.
3. TRY
+ V-ing : Nghĩa là thử
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
4. NEED
+ Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
+ Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
_Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
I need to buy it (nghĩa chủ động )
_Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) NEED + V-ing (mang nghĩa chủ động)
The house needs to be repaired
NEED + to be PII (mang nghĩa bị động)
5. MEAN
Mean + to inf : Dự định
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + V-ing :Mang ý nghĩa
Failure on the exam means having to learn one more year.( Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
6. SUGGEST
S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)

Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan đến nha sĩ)
S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)
I suggested playing soccer
(Tôi gợi ý chơi đá bóng và tôi cũng tham gia chơi)
Lan suggested going shopping
(Lan gợi ý đi mua sắm và Lan cũng đi mua sắm)
7. GO ON
Go on + V-ing : Chỉ sự liên tục của hành động.
My father went on working until he he was nearly 70.


Go on + to inf : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc.
Go on to paint the windows when you have repaired the door.

- make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp
- make a change / changes : đổi mới
- make a choice: chọn lựa
- make a comment / comments (on) : bình luận, chú giải
- make a contribution to : góp phần vào
- make a decision : quyết định
- make an effort : nỗ lực
- make friends : làm bạn, kết bạn.
- make an improvement : cải thiện
- make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
- make a phone call : gọi điện thoại
- make progress : tiến bộ
- make noise : làm ồn
- make a journey/ a trip / journeys : đi du hành
- make a promise : hứa
- make an inquiry / inquiries : đòi hỏi, yêu cầu, hỏi để biết

- make a remark : bình luận, nhận xét.
- make a speech : đọc diễn văn
- make a fuss of / over someone : lộ vẻ quan tâm
- make a fuss / kick up a fuss (about something) : cằn nhằn tức giận, phàn nàn (về cái gì đó)
- make a plan / plans : trù hoạch, lên kế hoạch
- make a demand / demands (on) : đòi hỏi
- make an exception: tạo ngoại lệ, cho phép một ngoại lệ
- make a wish: ước
- make cũng thông dụng với nghĩa: làm, tạo ra, chế tạo ra; như khi ta nói "make a bicycle" (chế tạo ra chiếc
xe đạp), "make a cake" (nướng, làm ra cái bánh), ...

DẠNG 1 : CHUYỂN ĐỔI TỪ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH SANG QUÁ
KHỨ ĐƠN ( VÀ NGƯỢC LẠI )
Dạng này có các mẫu sau đây , công thức thì không có nên mình chỉ đưa ra
các ví dụ trong đó có các chổ tô màu là những dấu hiệu để nhận dạng ra
công thức.
1. This is the first time I have seen him (đây là lần đầu tôi thấy anh ta )
=>I have never seen him before. ( tôi chưa bao giờ thấy anh ta trước đây )
This is my second visit to Hungary
=>This is the second time I have visited Hungary
Mẫu này có dạng :
Đây là lần đầu tiên/./ ... làm chuyện đó
=> ...chưa bao giờ làm chuyện đó trước đây.
The first time : lần đầu tiên


Never ...before : chưa bao giờ trước đây
2. I started / begun studying English 3 years ago. (tôi bắt đầu học TA cách
đây 3 năm )
=> I have studied English for 3 years. ( tôi học TA được 3 năm )

Mẫu này có dạng :
...bắt đầu làm gì đó cách đây + khoảng thời gian
=> .. đã làm chuyện đó for + khoảng thời gian
Nếu không có ago mà có when + mệnh đề thì giử nguyên mệnh đề chỉ đổi
when thành since thôi
3. I last saw him when I was a student.( lần cuồi cùng tôi thấy anh ta là khi
tôi là SV )
=> I haven't seen him since I was a student.( tôi đã không thấy anh ta từ khi
tôi là SV )
Mẫu này có dạng :
Lần cuối cùng làm chuyện đó là khi ....
=> ..không làm chuyện đó từ khi ....
Last : lần cuối
Since : từ khi
4. The last time she went out with him was two years ago.(lần cuối cô ta đi
chơi với anh ta cách đây 2 năm )
=> She hasn't gone out with him for two years.( cô ta đã không đi chơi với
anh ta đã 2 năm nay )
Tương tự mẫu 3 nhưng khác phần sau thôi

5. It's ten years since I last met him.(đã 10 năm từ khi tôi gặp anh ta lần cuối
)
=> I haven't met him for ten years . ( tôi đã không gặp anh ta 10 năm rồi )
Mẫu này có dạng : It’s + ktg + since I last + QKĐ
I have’nt + PII + for + ktg
Đã ..khoảng thời gian từ khi làm gì đó lần cuối
=> ..không làm việc đó được + khoảng thời gian

6. When did you buy it ? ( bạn đã mua nó khi nào ?
=> How long have you bought ? ( bạn đã mua nó được bao lâu ? )



Mẫu này có dạng :
when : thì dùng quá khứ đơn
How long : thì dùng hiện tại hoàn thành
7. we haven’t been swimming for ages.
=> It’s ages since we went swimming
DẠNG 2 : BIẾN ĐỔI QUA LẠI GIỮA : ENOUGH , TOO....TO , SO....THAT ,
SUCH....THAT
Trước khi đi cụ thể vào cách biến đổi các bạn cũng nên ôn lại công thức của 4
cấu trúc trên:
TOO...TO (quá....đến nỗi không thể….)
CÁC DẠNG ĐỀ THƯỜNG GẶP VỀ TOO...TO , SO..THAT, SUCH..THAT ,
ENOUGH :

1) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG SUCH ....THAT :
N + BE + SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> ĐẠI TỪ + BE ......
Cách làm :
Thêm such ( a,an) đem tính từ xuống ,đem danh từ xuống ,từ that trở đi viết
lại hết
=> ĐẠI TỪ + BE SUCH ( A,AN ) ADJ + N + THAT CLAUSE
The book is so interesting that I have read it many times.
It is .....
=> It is such an interesting book that I have read it many times.
Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không có a, an
2) ĐỔI TỪ SO ..THAT SANG TOO...TO :
Đề có dạng :
S + BE +SO + ADJ + THAT + CLAUSE
=> S + BE + TOO....



Cách làm :
Thêm tính từ vào , bỏ can't ,couldn't lấy từ động từ trở đi
Nếu chủ từ 2 câu khác nhau thì thêm phần for sb
Nếu túc từ câu sau giống chủ từ câu đầu thì bỏ túc từ đó đi
=> S + BE + TOO + adj +( FOR SB ) TO INF ...
The water is so hot that I can't drink it.
=> The water is too.....
=> The water is too hot for me to drink.
- Nếu đổi nguợc lại từ TOO...TO sang SO ..THAT thì thường sai nhất là việc
quên thêm túc từ vào và chia sai thì
3) ĐỔI TỪ TOO...TO .. SANG ENOUGH :
Đề thường có dạng :
S + BE + TOO + ADJ + TO INF......
=> S + BE NOT .....
Cách làm :
- Dùng tính từ phản nghĩa + enough
- Viết lại hết phần sau

He is too weak to run fast
=> He isn't ....
=> He isn't strong enough to run fast.
Ghi chú :Trong tất cả các cấu trúc trên nếu chổ BE là V thì ADV sẽ thay cho
ADJ
4) ĐỔI TỪ Although / though => despite / in spite of
Nguyên tắc chung cần nhớ là :
Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:

a) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .
Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.
b) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be
Although the rain is heavy,.......


=> Despite / in spite of the heavy rain, ......
c) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......
d) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt
trước danh từ
Although He behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........
5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ
- Thì bỏ there be
Although there was an accident ,.....
=> Despite / in spite of an accident,......
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ BECAUSE -> BECAUSE OF
5) CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI GIỮA SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT
Để làm được phần này các bạn phải nắm vững công thức của các dạng so
sánh tính từ /trạng từ.
Các dạng đề thường cho là :
a) A hơn B ==== > B không bằng A
Nguyên tắc :

Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định
ví dụ :
Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary
Mary is.....
=> Mary is not tall as Tom : Mary không cao bằng Tom
b) không ai ... bằng A ==== > A là ...nhất
Nguyên tắc :
So sánh bằng => so sánh nhất
ví dụ :
No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is .....
=> Tom is the tallest in the class. Tom cao nhất lớp
6) CHUYỂN ĐỔI CÂU TƯỜNG THUẬT SANG CẤU TRÚC SUGGEST
Trong chương tình lớp 9 các em có cấu trúc suggest với 2 công thức nhưng
thường hay nhầm không biết khi nào dùng với Ving và khi nào dùng với
mệnh đề
Suggest + Ving => câu đề nghị có người nói cùng làm


Ví dụ:
Mary suggested going to the cinema. Mary đề nghị đi xem phim ( cô ấy cũng
đi cùng với người nghe )
Suggest that S (should ) + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có S làm ( người nói
không làm)
Ví dụ:
Mary suggested Tom (should) go to the cinema. Mary đề nghị Tom nên đi
xem phim ( cô ấy không đi cùng với người Tom )
What about + Ving => câu rủ có người nói cùng làm
Ví dụ:
What about going to the cinema? Cùng đi xem phim nhé ( cô ấy cũng đi cùng

với người nghe )
Why don’t we + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm
Let’s + Bare inf. => câu rủ có người nói cùng làm
Why don’t you + Bare inf. => câu đề nghị chỉ có you làm ( người nói không
làm)

Cách biến đổi từ Although / though => despite / in spite of

Nguyên tắc chung cần nhớ là :

Although/ though + mệnh đề
Despite / in spite of + cụm từ

Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
- Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .


Although Tom got up late, he got to school on time.
=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ
- Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be
Although the rain is heavy,.......
=> Despite / in spite of the heavy rain, ......

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :
- Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be
Although He was sick,........
=> Despite / in spite of his sickness,.......


4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ
- Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,.....
=> Despite / in spite of his impolite behavior ,.........


×