Giáo trình Máy điện
6.4 CÁC ĐẶC TÍNH CỦA MÁY PHÁT ĐIỆN ĐỒNG BỘ:
.
6.4.1 Đặc tính không tải: E0 = f(It),
I=0
60f
n1 = const
n1 =
p
TẢI 3 PHA
It (A)
E0(V)
0
0
Ito
E0 = U0
CD
E0
W
E0 = f(It)
W
V
V
V
It
0
A
A
B
Phần ứng
(Stator)
O
A
+
Nguồn kích từ 1 chiều
A
A
It
C
Phần cảm
(Rotor)
Mạch điện thí nghiệm lập đặc tính máy phát điện đồng bộ.
Khi máy phát điện đồng bộ chạy không tải, nếu ta tăng dần dòng điện kích
thích It, sđđ E0 sẽ tăng theo.Nếu ta giữ không đổi tốc độ quay rotor thì E0 tỷ lệ
với Φ0. Do đó đường E0 = f(It) có dạng tương tự đường Φ0 = f(It), tức là dạng
của đường cong từ hóa vật liệu sắt từ chế tạo lõi thép.
6.4.2 Đặc tính ngoài:
U = f(I) ; It = const ; cosϕ = const ; n = const.
Là đồ thò của điện áp tải U theo dòng tải I khi dòng điện kích thích, tốc độ
quay, cosϕ không đổi. Sự thay đổi biến áp phụ thuộc nhiều vào góc ϕ và là một
hệ quả của phản ứng phần ứng.
Trang 10
Giáo trình Máy điện
U
I (A)
E0(V)
0
U0
tải R
tải L
tảiC
Iđm
m
cosϕ sớm (ϕ < 0) (tải C trợ từ)
I vượt trước áp
cosϕ = 1 (ϕ = 0) (tải R)
cosϕ trễ (ϕ > 0) (tải L khử từ dọc)
I chậm sau áp
+ Tải dung: điện áp ↑
+ Tải cảm: điện áp ↓
I
6.4.3 Đặc tính điều chỉnh: It = f(I) U = const
cosϕ = const
f = const
Đặc tính điều chỉnh cho biết phải điều chỉnh dòng kích từ như thế nào để bù
được điện áp rơi trên cuộn dây phần ứng & phản ứng phần ứng (giữ cho U
không đổi) khi n & cosϕ không đổi.
I (A)
It(A)
0
It0
tải R
tải L
tảiC
Iđm
m
It
cosϕ trễ
cosϕ =1
cosϕ sớm
It0
0
Iđm
I
Khi phụ tải tăng (I↑) muốn duy trì điện áp trên cực máy phát không đổi, ta phải
tăng hoặc giảm E0 bằng cách tăng hoặc giảm It (tùy tính chất của tải).
Trang 11
Giaùo trình Maùy ñieän
Trang 12