Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Máy điện đồng bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.64 KB, 40 trang )


TIỂU LUẬN MÔN HỌC
MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
GVHD: ThS Nguyễn Tường Dũng
TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
Sv thực hiện: Nguyễn Thị Tiện
Lâm Thị Mai Hương
Trần Trung Sỹ

I- KHÁI NIỆM
MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
II- CÔNG DỤNG VÀ PHẠM VI SỬ DỤNG
III- CÁC THÔNG SỐ CHÍNH
IV- PHÂN LOẠI
V- CẤU TẠO
VI- NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
I- KHÁI NIỆM
Máy điện đồng bộ là máy điện xoay chiều
có hai dây quấn một dây quấn nối với lưới
điện có tần số ω
1
không đổi còn dây quấn
thứ hai được kích thích bằng dòng điện
một chiều (ω
2
=0)

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ


I- KHÁI NIỆM
Sơ đồ nguyên lý của máy điện
đồng bộ 3 pha
Dây quấn
nối với lưới
Dây quấn
nối với lưới
kích thích
bằng dòng
điện một
chiều

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
II- CÔNG DỤNG & PHẠM VI SỬ DỤNG
Máy đồng bộ được sử dụng rộng rãi trong
công nghiệp. Hầu hết các nguồn điện xoay
chiều công nghiệp và dân dụng đều được
sản xuất từ máy phát điện đồng bộ
Điện năng chủ yếu được sản xuất ra từ
các máy phát tua bin hơi (được quay bằng
các máy tua bin hơi hoặc khí) và các máy
phát tua bin nước ba pha ( quay bằng các
tua bin nước)

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
II- CÔNG DỤNG & PHẠM VI SỬ DỤNG
Máy phát đồng bộ cũng có thể được quay
bằng các kiểu động cơ khác (diezen, động
cơ đốt trong, xylanh hơi nước,…) được
chế tạo dùng cho các tải địa phương

Máy động bộ cũng có thể dùng như động
cơ, đặc biệt trong các thiết bị lớn (truyền
động các máy nén xylanh, máy quạt gió,
bơm thủy lực) vì khác với các động cơ
không đồng bộ, chúng có khả năng phát ra
chứ không tiêu thụ công suất phản kháng.

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
II- CÔNG DỤNG & PHẠM VI SỬ DỤNG
Máy phát tua bin nước ba pha
(quay bằng các tua bin nước)
Máy phát một pha
nhỏ ( quay bằng
động cơ đốt trong)

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
II- CÔNG DỤNG & PHẠM VI SỬ DỤNG
Thông thường các máy đồng bộ được tính
toán sao cho chúng có thể phát ra công
suất phản kháng gần bằng công suất tác
dụng ( tương ứng khoảng 0,6 hay 0,8 công
suất toàn phần).
Trong một số trường hợp việc đặt các máy
đồng bộ ở gần các trung tâm công nghiệp
lớn chỉ để phát ra công suất phản kháng
là hợp lý. Các máy đồng bộ đó được gọi là
các máy bù đồng bộ.

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
III- CÁC THÔNG SỐ CHÍNH


Công suất định mức

Hệ số công suất định mức

Điện áp dây định mức.

Tốc độ quay định mức.

Tần số định mức.

Các dòng điện stator và rotor.

Sơ đồ đấu dây stator.

Số pha.

Cấp cách điện.

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
IV- PHÂN LOẠI
Theo kết cấu cực từ:

Máy cực ẩn ( 2p=2)

Máy cực lồi ( 2p≥4)
Theo chức năng:

Máy phát (Tua bin nước, tuabin hơi, diezen)


Động cơ ( P ≥ 200kW)

Máy bù đồng bộ

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
IV- PHÂN LOẠI
Theo kết cấu cực từ: a/ Rotor hai cực; b/ Rotor
bốn cực

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
IV- PHÂN LOẠI
Theo kết cấu cực từ: Rotor của máy cực ẩn

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
IV- PHÂN LOẠI
Theo kết cấu cực
từ: Rotor của
máy cực lồi

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
IV- PHÂN LOẠI
Theo chức năng: Máy phát tua bin
nước

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ
IV- PHÂN LOẠI
Theo chức năng: Máy phát động
cơ đốt trong công suất nhỏ

MÁY ĐIỆN ĐỒNG BỘ

V- CẤU TẠO
Cấu tạo của máy điện đồng bộ gồm hai
bộ phận chủ yếu:
- Stator
- Rotor
Ngoài ra còn có vỏ máy, nắp máy và trục
máy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×