Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Bài giảng Kiểm toán 2: Chuyên đề 2 Nguyễn Trí Tri

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 25 trang )

6/13/2013

Chun đề 2

Các bằng chứng kiểm
tốn đặc biệt
Trình bày: Nguyễn Trí Tri

Các cơ sở dẫn liệu thông thường
Số dư đầu năm

BÁO
CÁO TÀI
CHÍNH

Ước tính kế toán
Sự kiện tiếp theo
Tính hoạt động liên tục
Giải trình của GĐ
Các bên liên quan

Bằng
chứng
kiểm toán
đặc biệt

Chứng kiến kiểm kê
Xác nhận nợ phải thu
Sử dụng công việc bên khác

Nợ tiềm tàng



Sự kiện sau ngày khóa sổ
 Nguồn tham chiếu: VSA/ISA 560, VAS 23,

IAS 10
 Khái niệm
 Phân loại
 Thủ tục kiểm toán

3

1


6/13/2013

VAS 23
(*)
Sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
31.12.200X
Ngày kết thúc
niên độ

1.2.200X+1
Ngày phát
hành BCTC

(*)Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC

Ngày phát hành báo cáo tài chính: Là ngày, tháng, năm ghi

trên báo cáo tài chính mà Giám đốc (hoặc người được ủy
quyền) của đơn vị kế tốn ký duyệt báo cáo tài chính để gửi
ra bên ngồi doanh nghiệp.

IAS 10

Events after the balance sheet date
Events after the balance sheet date are
those events, favourable and unfavourable,
that occur between the balance sheet date
and the date when the financial statements
are authorised for issue.

Be careful with the date of
authorisation for issue!!!
5

IAS 10

Date of authorisation for issue
In some cases, an entity is required to submit its financial statements to its
shareholders for approval after the financial statements have been issued.
In such cases, the financial statements are authorised for issue on the
date of issue, not the date when shareholders approve the financial
statements.
Example
The management of an entity completes draft financial statements for the
year to 31 December 20X1 on 28 February 20X2. On 18 March 20X2, the
board of directors reviews the financial statements and authorises them
for issue. The entity announces its profit and selected other financial

information on 19 March 20X2. The financial statements are made
available to shareholders and others on 1 April 20X2. The shareholders
approve the financial statements at their annual meeting on 15 May 20X2
and the approved financial statements are then filed with a regulatory
body on 17 May 20X2.
The financial statements are authorised for issue on 18 March 20X2 (date
of board authorisation for issue).
6

2


6/13/2013

IAS 10

Date of authorisation for issue (con’t)
In some cases, the management of an entity is required to issue its financial
statements to a supervisory board (made up solely of non-executives) for
approval. In such cases, the financial statements are authorised for issue when
the management authorises them for issue to the supervisory board.
Example
On 18 March 20X2, the management of an entity authorises financial
statements for issue to its supervisory board. The supervisory board is made up
solely of non-executives and may include representatives of employees and
other outside interests. The supervisory board approves the financial
statements on 26 March 20X2. The financial statements are made available to
shareholders and others on 1 April 20X2. The shareholders approve the
financial statements at their annual meeting on 15 May 20X2 and the financial
statements are then filed with a regulatory body on 17 May 20X2.

The financial statements are authorised for issue on 18 March 20X2 (date of
management authorisation for issue to the supervisory board).
7

Sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ lập BCTC

Loại sự kiện

Yêu cầu

Thí dụ

Những sự kiện cung
cấp thêm bằng chứng
về các sự việc đã tồn
tại vào ngày khoá sổ
kế toán lập báo cáo
tài chính

Điều chỉnh
báo cáo tài
chính

Bán tài sản hay
thu hồi công nợ
sau ngày kết
thúc niên độ
khác với số liệu
sổ sách


Không cần
điều chỉnh,
nhưng có thể
yêu cầu khai
báo

Phát hành cổ
phiếu sau ngày
khóa sổ

Những sự kiện cung cấp
dấu hiệu về các sự việc
đã phát sinh tiếp sau
ngày khoá sổ kế toán
lập Báo cáo tài chính

8

Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày
kết thúc kỳ kế tốn năm cần điều chỉnh


Kết luận của Tồ án sau ngày kết thúc kỳ kế
tốn năm, xác nhận doanh nghiệp có những
nghĩa vụ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế tốn
năm, đòi hỏi doanh nghiệp điều chỉnh khoản
dự phòng đã được ghi nhận từ trước; ghi nhận
những khoản dự phòng mới hoặc ghi nhận
những khoản nợ phải thu, nợ phải trả mới.




Thơng tin nhận được sau ngày kết thúc kỳ kế
tốn năm cung cấp bằng chứng về một tài sản
bị tổn thất trong kỳ kế tốn năm, hoặc giá trị
của khoản tổn thất được ghi nhận từ trước đối
với tài sản này cần phải điều chỉnh,
9

3


6/13/2013

Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh (tt)




Việc xác nhận sau ngày kết thúc kỳ
kế toán năm về giá gốc của tài sản
đã mua hoặc số tiền thu được từ
việc bán tài sản trong kỳ kế toán
năm.
Việc phát hiện những gian lận và sai
sót chỉ ra rằng báo cáo tài chính
không được chính xác.

10


Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh
 Việc hợp nhất kinh doanh hoặc việc thanh lý công ty

con của tập đoàn;
 Việc công bố kế hoạch ngừng hoạt động, việc thanh

lý tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ liên quan
đến ngừng hoạt động; hoặc việc tham gia vào một
hợp đồng ràng buộc để bán tài sản hoặc thanh toán
các khoản nợ;
 Mua sắm hoặc thanh lý tài sản có giá trị lớn;
 Nhà xưởng sản xuất bị phá hủy vì hỏa hoạn, bão lụt;
 Thực hiện tái cơ cấu chủ yếu;

11

Thí dụ về các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm không cần điều chỉnh (tt)

 Các giao dịch chủ yếu và tiềm năng của cổ phiếu

thường;
 Thay đổi bất thường, quan trọng về giá bán tài sản

hoặc tỷ giá hối đoái.
 Thay đổi về thuế có ảnh hưởng quan trọng đến tài

sản, nợ thuế hiện hành hoặc thuế hoãn lại;

 Tham gia những cam kết, thỏa thuận quan trọng

hoặc những khoản nợ tiềm tàng;
 Xuất hiện những vụ kiện tụng lớn./.
12

4


6/13/2013

Minh họa -Trích Thuyết minh BCTC hợp nhất FPT 2008

13

Minh họa

Trích Thuyết minh BCTC hợp nhất FPT 2008
14

Minh họa
Preliminary Agreement with SANYO
On February 14, 2006, the Group and SANYO
Electric Co., Ltd announced a preliminary
agreement with intent to form a new global
company comprised of their respective CDMA
mobile phone businesses – separate from the
parent companies. The relevant assets from both
companies will be contributed or made available for
the new entity. Final agreements are expected to

be signed in the second quarter of 2006, with the
new business expected to commence operations in
the third quarter 2006, provided that the due
diligence has been completed and all necessary
regulatory approvals obtained.
Nguồn: Nokia’s financial statements for year ended
31.12.2005

15

5


6/13/2013

VSA 560
(T1)

(T2)

(T3)

Sự kiện sau ngày khóa sổ kế toán lập BCTC
31.12.200X
Ngày kết thúc
niên độ

1.2.200X+1
Ngày ký báo
cáo kiểm toán


15.2.200X+1
Ngày công bố
BCTC

(1) Sự kiện phát sinh đến ngày ký báo cáo kiểm toán
(2) Các sự kiện được phát hiện sau ngày ký báo cáo kiểm
toán nhưng trước ngày công bố báo cáo tài chính
(3) Các sự kiện xảy ra sau ngày công bố BCTC

16

VSA 560

Các mốc thời gian quan trọng
Ngày ký báo cáo kiểm toán: Là ngày, tháng, năm ghi trên báo
cáo kiểm toán trước phần ký tên kiểm toán viên, ký tên Giám
đốc (hoặc người được uỷ quyền) và đóng dấu của công ty
kiểm toán. (VSA 560)
Ngày phát hành bá o cá o tài chính: Là ngày, tháng, năm ghi
trên báo cáo tài chính mà Giám đốc (hoặc người được ủy
quyền) của đơn vò kế toán ký duyệt báo cáo tài chính để gửi
ra bên ngoài doanh nghiệp. (VAS 23)
Ngày cô ng bố BCTC: Là ngày tính theo dấu bưu điện hoặc là
ngày ký nhận sớm nhất khi nộp BCTC và BCKT (VSA 560)
“Date the financial statements are issued” is the date that the auditor’s
report and audited financial statements are made available to third parties,
which may be, in many circumstances, the date that they are filed with a
regulatory authority. (ISA 560)


17

Sự kiện phát sinh đến ngày ký BCKT (T1)
Events Occurring Up to the Date of the Auditor’s Report

Kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán
thích hợp để xác đònh tất cả những sự kiện đã phát sinh đến
ngày ký báo cáo kiểm toán xét thấy có thể ảnh hưởng đến
BCTC, và phải yêu cầu đơn vò điều chỉnh hoặc thuyết minh
trong BCTC.
Các thủ tục:
Xem xét các thủ tục của đơn vò
Xem xét các biên bản họp HĐQT, ĐHCĐ, BKS...
Xem xét các BCTC, báo cáo quản lý gần nhất
Trao đổi với luật sư của đơn vò
Trao đổi với Giám đốc
18

6


6/13/2013

Phỏng vấn Ban giám đốc











Những số liệu tạm tính hoặc chưa được xác nhận;
Những cam kết, khoản vay hay bảo lãnh mới được ký kết;
Bán hay dự kiến bán tài sản;
Những cổ phiếu hay trái phiếu mới phát hành;
Thoả thuận sáp nhập hay giải thể đã được ký kết hay dự
kiến;
Những tài sản bị trưng dụng hay bị phá huỷ do hoả hoạn
hay lụt bão,...
Những rủi ro hay sự kiện có thể xảy ra;
Những điều chỉnh kế tốn bất thường đã thực hiện hay dự
định thực hiện;
Những sự kiện đã xảy ra hoặc có khả năng xảy ra làm cho
các chính sách kế tốn đã được sử dụng để lập báo cáo tài
chính khơng còn phù hợp. Ví dụ: Phát sinh sự kiện nợ phải
thu khó đòi làm cho giả thiết về tính liên tục hoạt động kinh
doanh khơng còn hiệu lực.
19

Sự kiện được phát hiện sau ngày ký BCKT nhưng
trước ngày công bố BCTC (T2)
[Facts Discovered After the Date of the Auditor’s Report but Before
the Financial Statements are Issued]

 Trường hợp kiểm toán viên biết được có sự kiện có khả

năng ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC phát sinh sau

ngày ký báo cáo kiểm toán nhưng trước ngày công bố
BCTC, thì kiểm toán viên phải cân nhắc xem có nên
sửa lại BCTC và báo cáo kiểm toán hay không và phải
thảo luận vấn đề này với Giám đốc của đơn vò được
kiểm toán để có những biện pháp phù hợp trong từng
trường hợp cụ thể.

20

Khi KTV phát hiện sự kiện có khả năng ảnh hưởng trọng
yếu đến BCTC




Đơn vò chấp nhận sửa BCTC: KTV sẽ phát hành BCKT mới với
ngày ký cùng hay sau ngày ký BCTC đã sửa đổi.
Đơn vị không chấp nhận sửa BCTC:
BCKT chưa được gửi đến đơn vị được kiểm toán: phát

hành BCKT mới với ý kiến chấp nhận từng phần hay
không chấp nhận.
BCKT đã được gửi đến đơn vị được kiểm toán: yêu cầu

không công bố BCTC và BCKT cho bê n thứ 3. Nếu
vẫn công bố, KTV sử dụng biện pháp thích hợp.

21

7



6/13/2013

Sự kiện được phát hiện sau ngày công bố BCTC (T3)
[Facts Discovered After the Financial Statements have been Issued]
 KTV không có trách nhiệm xem xét bất cứ số liệu hay sự

kiện nào có liên quan đến BCTC sau ngày công bố
BCTC và báo cáo kiểm toán
 Sau ngày công bố báo cáo tài chính và báo cáo kiểm

toán nếu kiểm toán viên nhận thấy vẫn còn sự kiện xẩy
ra đến ngày ký báo cáo kiểm toán cần phải sửa đổi báo
cáo kiểm toán, thì kiểm toán viên phải cân nhắc xem có
nên sửa lại báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán hay
không; phải thảo luận vấn đề này với Giám đốc đơn vò
được kiểm toán và có những biện pháp thích hợp tuỳ theo
từng trường hợp cụ thể.
22

Sự kiện được phát hiện sau ngày công bố BCTC (T3)
[Facts Discovered After the Financial Statements have been Issued]



Nếu KTV phát hiện và nếu:
- Đơn vò chấp nhận điều chỉnh BCTC và
- Đảm bảo việc thông báo đến các bên nhận BCTC và
BCKT đã công bố

 Công bố BCKT mới căn cứ trên BCTC được sửa
đổi
- Đơn vò không chấp nhận sửa BCTC cũng không thông
báo cho các bên nhận BCTC và BCKT: KTV sẽ áp
dụng biện pháp thích hợp để ngăn chặn việc sử dụng.
23

Tính hoạt động liên tục
 Nguồn: VSA/ISA 570, VAS 01, 21, IAS 1
 Khái niệm
 Các dấu hiệu
 Trách nhiệm của KTV
 Các thủ tục kiểm toán
 Báo cáo kiểm toán

24

8


6/13/2013

VAS 01

KHÁI NIỆM
THEO CHUẨN MỰC CHUNG

Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả đònh là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt
động kinh doanh bình thường trong tương lai gần* nghóa

là doanh nghiệp không có ý đònh cũng như không buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy
mô hoạt động của mình.
Trường hợp thực tế khác với giả đònh hoạt động liên tục
thì báo cáo tài chính phải lập trên một cơ sở khác và
phải giải thích cơ sở đã sử dụng để lập báo cáo tài chính.

* Theo VSA 570 là ít nhất 1 năm kể từ ngày kết thúc niên độ
25

VAS 21

Chuẩn mực về trình bày BCTC
 Khi lập và trình bày BCTC, Giám đốc doanh nghiệp cần

phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh
nghiệp. BCTC phải được lập trên cơ sở giả đònh là doanh
nghiệp đang hoạt động liên tục.
 Khi đánh giá, nếu Giám đốc doanh nghiệp biết được có

những điều không chắc chắn liên quan đến các sự kiện
hoặc các điều kiện có thể gây ra sự nghi ngờ lớn về khả
năng hoạt động liên tục của DN thì những điều không chắc
chắn đó cần được nêu rõ.
 Nếu BCTC không được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì
sự kiện này cần được nêu rõ, cùng với cơ sở dùng để lập
BCTC và lý do khiến cho doanh nghiệp không được coi là
đang hoạt động liên tục.
26


VSA 570

Các dấu hiệu

Dấu hiệu về mặt tài chính
• Nợ phải trả > tài sản hoặc nợ ngắn hạn > tài sản lưu động;
• Các khoản nợ dài hạn sắp đến hạn trả mà không có khả
năng được giãn nợ hoặc không có khả năng thanh toán,
hoặc phụ thuộc quá nhiều vào các khoản vay ngắn hạn để
tài trợ các tài sản dài hạn;
• Dấu hiệu về việc cắt bỏ các hỗ trợ tài chính của khác h
hàng và chủ nợ;
• Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh bò âm thể hiện trên báo
cáo tài chính hay dự báo trong tương lai;
• Đơn vò có các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình thường;


27

9


6/13/2013

Các dấu hiệu
Dấu hiệu về mặt tài chính (tt)
Lỗ hoạt động kinh doanh lớn hoặc có sự suy giảm lớn về
giá trò của các tài sản được dùng để tạo ra các luồng
tiền;
•Nợ tồn đọng hoặc ngừng thanh toán cổ tức;

•Không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn;
•Không có khả năng tuân thủ các điều khoản của hợp
đồng tín dụng;
•Chuyển đổi từ các giao dòch mua chòu sang mua thanh
toán ngay với các nhà cung cấp;
•Không có khả năng tìm kiếm các nguồn tài trợ cho việc
phát triển các sản phẩm mới thiết yếu hoặc các dự án
đầu tư thiết yếu.
28

Các dấu hiệu
Dấu hiệu về mặt hoạt động
• Đơn vò bò thiếu thành phần lãnh đạo chủ chốt mà không
được thay thế;
• Đơn vò bò mất một thò trường lớn, mất giấy phép bản
quyền hoặc mất một nhà cung cấp quan trọng;
• Đơn vò gặp khó khăn về tuyển dụng lao động hoặc thiếu
hụt các nguồn cung cấp quan trọng.

29

Các dấu hiệu
Các dấu hiệu khác
• Không tuân thủ theo các quy đònh về vốn cũng như các
quy đònh khác của pháp luật;
• Đơn vò đang bò kiện và các vụ kiện này chưa được xử lý
mà nếu đơn vò thua kiện có thể dẫn đến các khoản bồi
thường không có khả năng đáp ứng được;
• Thay đổi về luật pháp hoặc chính sách của Nhà nước
làm ảnh hưởng bất lợi tới đơn vò;

• Các dấu hiệu khác.

30

10


6/13/2013

Trách nhiệm của KTV
 Tính HĐLT là 1 giả đònh cơ bản của BCTC

(trong kế toán VN, là 1 nguyên tắc cơ bản)
 Tuy nhiên, ý kiến của KTV trên BCTC

không phải là sự bảo đảm về sự tồn tại
trong tương lai của đơn vò.

31

Các thủ tục kiểm toán
Xem xét các sự kiện gây nghi ngờ về khả năng hoạt động
liên tục khi lập kế hoạch và trong suốt quá trình kiểm toán
 Xem xét các đánh giá của BGĐ đơn vò và các sự kiện xảy ra
sau khi BGĐ đơn vò đã đánh giá.*
 Các thủ tục bổ sung khi có nghi vấn:


o
o

o

Soát xét lại kế hoạch của BGĐ
Thu thập bằng chứng để loại bỏ nghi vấn
Yêu cầu BGĐ xác nhận bằng văn bản về kế hoạch
tương lai

* Nếu BGĐ không cung cấp đánh giá, KTV phải xem xét liệu
phạm vi kiểm toán có bò giới hạn không
32

Các thủ tục cụ thể khi có nghi vấn
Phân tích và trao đổi với Ban giám đốc về các dự báo luồng
tiền, lợi nhuận và các dự báo khác
Phân tích và trao đổi về báo caó tài chính mới nhất
Xem xét các điều khoản của hợp đồng vay
Tham khảo Biên bản Hội nghò cổ đông, họp Hội đồng quản trò
Trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp lý của đơn vò
Xác đònh các cam kết hỗ trợ từ Nhà nước hoặc bên thứ ba
Cân nhắc tình hình thiếu hụt đơn đặt hàng
Xem xét các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ

33

11


6/13/2013

Giả thiết vẫn thích hợp

Không cần điều chỉnh báo
cáo kiểm toán
Giả thiết thích hợp nhưng
không chắc chắn
Yêu cầu khai báo

Khai báo đầy đủ :
Ý kiến chấp nhận toàn bộ
nhưng thêm một đoạn nhấn
mạnh trong báo cáo
Không khai báo đầy đủ :
Ý kiến loại trừ hoặc không
chấp nhận

Thu thập
bằng
chứng để
giải
quyết

Không
Ý kiến không chấp nhận
Giả thiết không thích hợp :
BCTC có lập trên cơ sở thay
thế thích hợp không?


Ý kiến chấp nhận toàn
phần có đoạn nhấn mạnh


Minh họa
Note 1
Going Concern
 The accompanying Consolidated Financial Statements have
been prepared assuming we will continue as a going concern. In
the course of our development activities, we have incurred
significant losses in every year since inception, except for fiscal
2001, and we will likely incur additional operating losses at least
through fiscal 2010 as we continue our drug development
efforts. As of June 30, 2007, we had negative cash flows from
operations, negative net working capital of $4.0 million, an
accumulated deficit of $109.3 million, and total stockholders’
deficit of $22.1 million.

35

Minh họa (tt)
 Management believes that the Company’s cash, cash

equivalents and investments held at June 30, 2007, along with
the reimbursement of ongoing development costs for
XERECEPT, anticipated royalties from sales of memantine, and
the proceeds from the Company’s September 2007 debt
financing, which matures on January 15, 2008, will provide
adequate liquidity to fund the Company’s operations through
December 2007. In order for the Company to continue as a
going concern for the next 12 months, the Company will be
required to obtain capital from external sources, which include a
planned sale of up to $65 million of common stock in an
underwritten public offering. The offering, if successful, is

expected to close in October 2007. If we are unable to complete
the equity offering or otherwise obtain sufficient funding by
entering into arrangements with collaborative partners or others
and our revenues are lower than expected or our operating
expenses are higher than expected, we may be required to
delay, scale back, or terminate our clinical trials or may not be
able to continue as a going concern entity (see Note 13).
36

12


6/13/2013

Minh họa (tt)
Report of Odenberg, Ullakko, Muranishi & Co. LLP, Independent
Registered Public Accounting Firm
In our opinion, the consolidated financial statements audited by us present fairly,
in all material respects, the consolidated financial position of Neurobiological
Technologies, Inc. at June 30, 2007 and 2006, and the consolidated results of
its operations and its cash flows for the years then ended, in conformity with
U.S. generally accepted accounting principles.
 The accompanying consolidated financial statements at June 30, 2007 have
been prepared assuming that the Company will continue as a going concern. As
discussed in Note 1 to the consolidated financial statements, the Company has
suffered recurring operating losses and negative cash flows from operations,
and has a negative working capital position and a stockholders’ deficit.
Management believes that the Company’s cash resources will be sufficient to
sustain its operations through December 2007 without additional financing.
These conditions raise substantial doubt about the Company’s ability to continue

as a going concern. Management’s plan in regard to these matters is also
described in Note 1. The accompanying consolidated financial statements do
not include any adjustments that might result from the outcome of these
uncertainties.



Nguồn: Neurobiological Technologies’ financial statements for year ended
30.6.2007
37

Các bên liên quan
 Nguồn: VSA/ISA 550, VAS 26, IAS 24
 Khái niệm
 Trách nhiệm của Giám đốc
 Trách nhiệm của KTV
 Các thủ tục kiểm toán

38

VAS 26

Các bên liên quan
Khái niệm
Các bên có khả năng kiểm soát hoặc tác động
quan trọng đến đơn vò trong việc đưa ra các
quyết đònh tài chính và hoạt động.
Giao dòch giữa CBLQ là việc chuyển giao nguồn
lực hay nghóa vụ giữa CBLQ, không xét đến việc
có tính giá hay không.


39

13


6/13/2013

VAS 26

Các bên liên quan
 (a) Những doanh nghiệp kiểm soát, hoặc bò kiểm soát

trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua một hoặc nhiều bên
trung gian, hoặc dưới quyền bò kiểm soát chung với doanh
nghiệp báo cáo
 (b) Các công ty liên kết
 (c) Các cá nhân có quyền trực tiếp hoặc gián tiếp biểu
quyết ở các doanh nghiệp báo cáo dẫn đến có ảnh hưởng
đáng kể tới doanh nghiệp này, kể cả các thành viên mật
thiết trong gia đình của các cá nhân này.

40

VAS 26

Các bên liên quan
 d) Các nhân viên quản lý chủ chốt có quyền và trách

nhiệm về việc lập kế hoạch, quản lý và kiểm soát các

hoạt động của doanh nghiệp báo cáo, bao gồm những
người lãnh đạo, các nhân viên quản lý của công ty và các
thành viên mật thiết trong gia đình của các cá nhân này;
 (đ) Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở đoạn
(c) hoặc (d) nắm trực tiếp hoặc gián tiếp phần quan trọng
quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó có
thể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp.

41

Xác định ảnh hưởng
Quyền biểu quyết
> 50%

Cơng ty con
Kiểm sốt

50%

Cơng ty liên doanh
Đồng kiểm sốt

20% - dưới 50%

Cơng ty liên kết
Ảnh hưởng đáng kể

< 20%

Đầu tư dài hạn khác

Khơng ảnh hưởng đáng kể

42

14


6/13/2013

Xác định quyền kiểm soát
 Xác định quyền kiểm soát



Quyền biểu quyết và thỏa thuận khác
Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp

 Xác định tỷ lệ lợi ích
 Đầu tư trực tiếp
 Đầu tư gián tiếp

43

Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
Công ty A
60%

80%

Công ty B

70%

Công ty C

Công ty D
44

Quyền kiểm soát


Đầu tư trực tiếp vào công ty con



Đầu tư gián tiếp vào công ty con






Quyền KS = Tỷ lệ QBQ

Quyền KS = Tỷ lệ QBQ Con/Cty gián tiếp
Quyền KS = Tỷ lệ QBQ Con/Cty đầu tư + Tỷ lệ QBQ
Mẹ/Cty đầu tư

45

15



6/13/2013

Tỷ lệ lợi ích


Đầu tư trực tiếp vào công ty con



Đầu tư gián tiếp vào công ty con





Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ QBQ

Tỷ lệ lợi ích = Tỷ lệ QBQ Mẹ/Con x Tỷ lệ QBQ
Con/Cty đầu tư gián tiếp

46

Thí dụ 1

Cty A
40%
Cty G


70%
Cty B

45%
Cty H

60%
Cty D

60%
Cty C

30%
Cty E

47

Thí dụ 1
Quan hệ với công ty A
Quyền KS

TL Lợi ích

Quan hệ

B
C
D
E
G

H
48

16


6/13/2013

Thí dụ 2

Cty X
30%

60%
Cty Y
21%

Cty R
30%

60%

31%
Cty Z

Cty T

Cty S

49


Thí dụ 2
Quan hệ với công ty X
Quyền KS

TL Lợi ích

Quan hệ

R
S
T
Y
Z

50

VAS 26

Yêu cầu trình bày BCTC về các bên liên quan
 Các giao dịch của những người lãnh đạo, đặc biệt là

khoản lương bổng và khoản tiền vay của họ do họ có
quyền hạn đối với công ty.
 Các giao dịch lớn có tính chất liên công ty. Các giao
dịch chủ yếu phải trình bày : mua hay bán hàng hay
TSCĐ, cung cấp, nhận dịch vụ, giao dịch đại lý, giao
dịch thuê tài sản, chuyển giao về nghiên cứu triễn
khai, bảo lãnh và thế chấp…


51

17


6/13/2013

VAS 26

Yêu cầu trình bày BCTC về các bên liên quan (tt)
 Những mối quan hệ giữa các bên liên quan có tồn

tại sự kiểm soát đều phải được trình bày trong
BCTC, bất kể là có các giao dịch giữa các bên có liên
quan hay không.
 Trong trường hợp có các giao dịch giữa các bên hữu
quan, DN phải trình bày bản chất các mối quan hệ
của các bên hữu quan cũng như các loại giao dịch và
các yếu tố của giao dịch.
 Các khoản mục có cùng bản chất có thể được trình
bày gộp, trừ trường hợp việc trình bày riêng biệt là
cần thiết để hiểu được ảnh hưởng của giao dịch giữa
các bên hữu quan đối với BCTC của DN báo cáo.

52

Minh họa

Trích Thuyết minh BCTC hợp nhất FPT 2008)


53

Minh họa - Trích Thuyết minh BCTC hợp nhất FPT 2008

54

18


6/13/2013

Minh họa
34. Related party transactions
 Nokia Pension Foundation is a separate legal entity that

manages and holds in trust the assets for the Group’s Finnish
employee benefi t plans; these assets include 0.009 % of Nokia
shares.
 At December 31, 2005, the Group had borrowings amounting to
EUR 62 million (EUR 62 million in 2004) from Nokia
Unterstützungskasse GmbH, the Group’s German pension fund,
which is a separate legal entity.
 The Group recorded net rental expense of EUR 2 million in 2005
(EUR 2 million in 2004 and EUR 2 million in 2003) pertaining to
a sale-leaseback transaction with the Nokia Pension Foundation
involving certain buildings and a lease of the underlying land.
 There were no loans granted to the members of the Group
Executive Board and Board of Directors at December 31, 2005
or 2004.
Nguồn: Nokia’s financial statements for year ended 31.12.2005

55

Minh họa (tt)
EURm
Transactions with associated companies
Share of results of associated companies
Dividend income
Share of shareholders’ equity
of associated companies
Liabilities to associated companies

2005

2004

2003

10
1

– 26
2

– 18
3

33
14

37

3

18
3

Nguồn: Nokia’s financial statements for year ended 31.12.2005
56

Minh họa (tt)
Management remuneration
CEO and Chairman, and President
 The following table depicts the base salary and cash
incentive payments information awarded to the Chief
Executive Officer and Chairman, and the President of
Nokia Corporation for fiscal years 2003-2005 as well
as the share-based compensation expense relating
to equity-based awards, expensed by the Group.

Nguồn: Nokia’s financial statements for year ended 31.12.2005
57

19


6/13/2013

Minh họa (tt)

Nguồn: Nokia’s financial statements for year ended 31.12.2005
58


VSA 550

Các bên liên quan
Trách nhiệm của BGĐ
Xác đònh và trình bày thông tin về CBLQ thông qua
việc tổ chức và duy trì KSNB
Trách nhiệm KTV
Thu thập bằng chứng đầy đủ và thích hợp liên quan
đến việc xác đònh và thuyết minh của BGĐ về
CBLQ, cũng như các giao dòch giữa CBLQ có ảnh
hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.

59

Các bên liên quan
Thủ tục kiểm toán
1. Kiểm tra thông tin về CBLQ do đơn vò cung cấp và tính đầy
đủ của thông tin này


Xem HSKT năm trước, xem các thủ tục của đơn vò, thẩm
tra mối quan hệ của BGĐ và HĐQT với các đơn vò khác …

2. Kiểm tra các giao dòch giữa CBLQ do đơn vò cung cấp và
chú ý các giao dòch khác .
3. Chú ý các giao dòch bất thường
4. Tiến hành các thủ tục phát hiện các giao dòch chưa cung
cấp (kiểm tra chi tiết, xem xét biên bản họp HĐQT và
BGĐ, xem xét các xác nhận công nợ…)

5. Yêu cầu thư giải trình
60

20


6/13/2013

Nợ tiềm tàng
 Nguồn: VAS 18,

VSA 501
 Khái niệm
 Trách nhiệm đơn vò

và KTV
 Các thủ tục kiểm

toán

61

Một thí dụ
Thí dụ : Vào tháng 10.2006, Công ty mỹ
phẩm ALAMA bò khách hàng kiện vì sản
phẩm gây thiệt hại cho người tiêu dùng,
số tiền đòi bồi thường lên đến 10 triệu
USD. Toà sẽ xử vào tháng 8.2007. Sự
kiện này sẽ phản ảnh thế nào trên báo
cáo tài chính ngày 31.12.2006?


62

VAS 18

Khái niệm
Nợ tiềm tàng là:




Nghĩa vụ nợ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã
xảy ra và sự tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được
xác nhận bởi khả năng hay xảy ra hoặc khơng hay xảy
ra của một hoặc nhiều sự kiện khơng chắc chắn trong
tương lai mà doanh nghiệp khơng kiểm sốt được;
hoặc
Nghĩa vụ nợ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra
nhưng chưa được ghi nhận vì:
 (i) Khơng chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế
do việc phải thanh tốn nghĩa vụ nợ; hoặc
 (ii) Giá trị của nghĩa vụ nợ đó khơng được xác định
một cách đáng tin cậy.

63

21


6/13/2013


VAS 18

Phân biệt DP phải trả với Nợ tiềm tàng

Nợ tiềm tàng

DP phải trả

Nợ phải trả

Xử lý

Thuyết minh

Phản ảnh như 1
ước tính kế tốn
vào nợ phải trả

Ghi nhận vào
nợ phải trả

Điều kiện

Chắc chắn xảy ra
nhưng số tiền
chưa xác định một
cách đáng tin cậy
hoặc
Có thể xảy ra


Chắc chắn xảy
ra
Số tiền xác định
một cách đáng
tin cậy

Đã xảy ra
Số tiền xác định
một cách chính
xác

Mức độ chắc chắn và độ tin cậy của số tiền
64

VAS 18

Yêu cầu trình bày BCTC
 Trừ khi khó xảy ra khả năng phải chi trả, doanh

nghiệp phải trình bày tóm tắt bản chất của khoản nợ
tiềm tàng tại ngày kết thúc kỳ kế tốn năm cùng với
các thơng tin sau:




Ước tính về ảnh hưởng tài chính của khoản nợ tiềm
tàng này
Dấu hiệu khơng chắc chắn liên quan đến giá trị hoặc

thời gian của các khoản chi trả có thể xảy ra; và
Khả năng nhận được các khoản bồi hồn.

65

Trách nhiệm
 Đơn vò có trách nhiệm khai báo về các

khoản nợ tiềm tàng
 KTV có trách nhiệm phát hiện và yêu cầu

khai báo

66

22


6/13/2013

Minh họa
NOTE 17 - CONTINGENCIES
 On March 25, 2004, the European Commission issued a decision in its

competition law investigation of us. The Commission concluded that we
infringed European competition law by refusing to provide our
competitors with licenses to certain protocol technology in the Windows
server operating systems and by including streaming media playback
functionality in Windows desktop operating systems. The Commission
ordered us to make the relevant licenses to our technology available to

our competitors and to develop and make available a version of the
Windows desktop operating system that does not include specified
software relating to media playback. The decision also imposed a fine
of €497 million, which resulted in a charge in the third quarter of fiscal
year 2004 of €497 million ($605 million).
 We filed an appeal of the decision to the Court of First Instance on
June 6, 2004.
Nguồn: Microsoft’s financial statements for year ended 31.6.2006
67

Minh họa (tt)
 On December 22, 2004, the Court ordered that we must comply








with the decision pending review on appeal and we are taking steps
to ensure we are in compliance. The hearing on the appeal
occurred in April 2006. We continue to contest the conclusion that
European competition law was infringed and will defend our
position vigorously.
In December 2005, the Commission issued a Statement of
Objections that preliminarily concluded we were not in full
compliance with the 2004 decree.
In March 2006, the Commission conducted an oral hearing on the
Statement of Objections and our response to the Statement.

On July 12, 2006, the European Commission announced its
determination that we had not complied with the technical
documentation requirements of the 2004 Decision, and levied a fine
of €281 million ($351 million).
We will appeal this fine to the Court of First Instance.
Nguồn: Microsoft’s financial statements for year ended 31.6.2006
68

VSA 501

Các thủ tục kiểm toán
 Xác đònh các vụ kiện tụng, tranh chấp:







Trao đổi với Giám đốc và yêu cầu cung cấp bản giải
trình;
Xem xét các biên bản họp Hội đồng quản trò và các
thư từ trao đổi với chuyên gia tư vấn pháp luật của
đơn vò;
Kiểm tra các khoản phí tư vấn pháp luật;
Sử dụng mọi thông tin có liên quan đến các vụ kiện
tụng, tranh chấp.

69


23


6/13/2013

VSA 501

Các thủ tục kiểm toán (tt)
 Khi các vụ kiện tụng, tranh chấp đã được xác đònh

hoặc khi kiểm toán viên nghi ngờ có kiện tụng,
tranh chấp thì phải yêu cầu chuyên gia tư vấn
pháp luật của đơn vò trực tiếp cung cấp thông tin.
 Thư yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn
vò cung cấp thông tin về các vụ kiện tụng, tranh
chấp phải do đơn vò được kiểm toán ký và do kiểm
toán viên gửi đi.

70

VSA 501

Thư xác nhận
 Danh sách các vụ kiện tụng, tranh chấp;
 Đánh giá của Giám đốc đơn vò được kiểm toán về

hậu quả của các vụ kiện tụng, tranh chấp và ước
tính ảnh hưởng về mặt tài chính của vụ việc đó,
kể cả các chi phí pháp lý có liên quan;
 Yêu cầu chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vò

xác nhận tính hợp lý trong các đánh giá của Giám
đốc và cung cấp cho kiểm toán viên các thông tin
bổ sung.

71

VSA 501

Các thủ tục kiểm toán (tt)
 Kiểm toán viên phải xem xét diễn biến của các vụ

kiện tụng, tranh chấp cho đến ngày ký báo cáo
kiểm toán. Khi cần thiết, kiểm toán viên có thể thu
thập thêm thông tin cập nhật từ phía chuyên gia tư
vấn pháp luật.
 Trường hợp vụ việc rất phức tạp hoặc không có
sự nhất trí giữa Giám đốc đơn vò được kiểm toán
và chuyên gia tư vấn pháp luật thì kiểm toán viên
phải gặp trực tiếp chuyên gia tư vấn pháp luật để
trao đổi về hậu quả của vụ việc. Cuộc trao đổi
này phải có sự đồng ý của Giám đốc đơn vò được
kiểm toán và cần có đại diện Ban Giám đốc đơn
vò được kiểm toán tham dự.
72

24


6/13/2013


VSA 501

Báo cáo kiểm toán
 Trường hợp Giám đốc đơn vò được kiểm toán

không cho phép kiểm toán viên trao đổi với
chuyên gia tư vấn pháp luật của đơn vò sẽ là sự
giới hạn về phạm vi kiểm toán và kiểm toán viên
phải đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc ý
kiến từ chối đưa ra ý kiến.
 Trường hợp chuyên gia tư vấn pháp luật của
khách hàng từ chối trả lời với lý do thỏa đáng và
kiểm toán viên cũng không thể thu thập đầy đủ
bằng chứng kiểm toán thông qua thủ tục thay thế,
thì kiểm toán viên phải xác đònh xem điều này có
tạo nên sự giới hạn trong phạm vi kiểm toán và có
thể phải đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần hoặc
ý kiến từ chối đưa ra ý kiến.

73

Xét đoán của KTV
 Bản chất của vụ kiện
 Tiến độ xét xử
 Giá trò khoản tiền bồi thường
liên quan
 Kinh nghiệm của luật sư
 Ýù kiến của ban giám đốc
 Các bằng chứng khác
74


25


×