Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng vật lý lới 8 thao giảng động cơ nhiệt (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 23 trang )

GD & ĐT
Huyện TVT

Giáo viên thực hiện:

Vũ Phi Thủy


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VẬT LÍ 8

TRƯỜNG THCS TT
TRẦN VĂN THỜI

GV thực hiện

Vũ Phi Thủy

GD


NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC


Câu hỏi: Người ta đổ vào
trong một ống nghiệm một ít
nước. Ta biết rằng ống
nghiệm bay giờ chứa không
khí và một ít nước. Sau đó
đặt ống nghiệm lên ngọn lửa


đèn cồn. Em hãy dự đoán kết
quả thí nghiệm và nêu cơ sở
dự đoán.

- Khi đun nóng chiếc bình, nút bị
bật ra
- Khi đun nóng bình, không khí và
nước dãn nở tạo ra áp lực đẩy nút
bật ra.


Qua thí nghiệm trên các em đã biết
được ứng dụng sự dãn nở của
không khí khi ở nhiệt độ cao. Dựa
vào hiện tượng đó người ta chế tạo
các động cơ nhiệt. Vậy động cơ
nhiệt có cấu tạo như thế nào? Và
hoạt động ra sao?
Chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài
học hôm nay.


Baøi 28


Baøi 28: Ñoäng

cô nhieät

I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ? Một số mô hình động cơ nhiệt

Động cơ chạy bằng
nhiên liệu đặc biệt của
tên lửa.
Động cơ đầu tiên là máy
hơi nước.
Động cơ chạy bằng
xăng, dầu ma dút của
xe máy.


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?

Một số mô hình động cơ nhiệt

Động cơ nhiệt là
những động cơ
trong đó một
phần
năng
lượng của nhiên
liệu bị đốt cháy
chuyển
hóa
thành cơ năng.

Nêu khái niệm
động cơ nhiệt.

về



Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng
lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ
năng.
Có mấy loại động cơ
* Có 2 loại động cơ
nhiệt?
Độngcơ
cơnổnổbốn
bốn
--Động
kì kì.
gồm có:
Hãy kể tên các loại động
+
Động

xăng
- Động cơ nổ hai kì.
cơ đó?
+ Động cơ điêzen
Tiếp theo chúng ta tìm
- Động cơ nổ hai kì gồm có:
hiểu về động cơ nổ bốn kì.
+ Động cơ Tuabin
+ Động cơ Phản lực
+ Máy hơi nước



Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của
nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng.

II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ
1/ Cấu tạo:

- Động cơ gồm xilanh, trong có pít-tông
(3) chuyển động lên xuống được.
- Pít-tông được nối với trục bằng biên
(4) và tay quay (5).
- Trên trục quay có gắn vô lăng (6)
- Phía trên xilanh có hai van (xupup) (1)
và (2) có thể tự động đóng, mở khi píttông chuyển động.
- Ở trên xilanh có bugi (7) dùng để bật
tia lửa điện, đốt cháy nhiên liệu trong
xilanh.

1

7

2
6

3
4

5


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ
1/ Cấu tạo:
2/ Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
Pit-tông chuyển động xuống
dưới. Van (1) mở, van (2) đóng,
hỗn hợp nhiên liệu được hút
vào xilanh. Cuối kì này xilanh
đã chứa đầy hỗn hợp nhiên
liệu và van (1) đóng lại.
Em hãy mô tả hoạt
động của kì 1:


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ
1/ Cấu tạo:
2/ Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
b) Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.
Pit-tông chuyển động lên phía
trên nén hỗn hợp nhiên liệu
trong xilanh.


Em hãy mô tả hoạt
động của kì 2:


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ
1/ Cấu tạo:
2/ Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
b) Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.
c) Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu.
Khi pit-tông lên đến tận cùng thì
bugi bật tia lửa điện đốt cháy
hỗn hợp nhiên liệu, kèm theo
tiếng nổ và tỏa nhiệt. Các chất
khí mới tạo thành dãn nở, sinh
công đẩy pít-tông xuống dưới.
Em hãy mô tả hoạt
Cuối kì này van (2) mở ra.
động của kì 3:


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ
1/ Cấu tạo:
2/ Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
b) Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.

c) Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu.
Các ảnh hưởng của động cơ
Động

còn
tạo
ra
nhiệt đối với môi trường:
các
loại
khí
bụi
-- Các
khíthanh
thải
và bụi
độngthải,
đến
hôcơ
Âm
dotác
tiếng
nổ đường
động
hấp
làm
con
khó
thở.
Ngoài

ra khíồn

nổ
gây
ratiếng
tìnhngười
trạng
ôlớn.
nhiễm
tiếng
thải còn gây hiệu ứng nhà kính (là nguyên
tại
thịcho
vàTrái
khuĐấtcông
nhânđô
làm
nóng nghiệp.
lên), bụi bám
lên lá cây làm cây giảm khả năng quang
hợp. Một phần chúng nhiễm vào thực
phẩm, con người ăn phải thực phẩm đó
cũng bị ảnh hưởng.

Những
sự nhiên
kiện đó liệu,
gây
Khi đốt
ra

những
hại gì
đối
ngoài
việctácsinh
công,
với
độngmôi
cơ trường
còn có xung
ảnh
quanh?
hưởng gì đến môi
trường?


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ
1/ Cấu tạo:
2/ Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu.
b) Kì thứ hai: Nén nhiên liệu.
c) Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu.
d) Kì thứ tư: Thoát khí.
Pít-tông chuyển động lên
phía trên, dồn hết khí trong
xilanh ra ngoài van (2). Sau
đó các kì của động cơ được
lặp lại.


Em hãy mô tả hoạt
động của kì 4:


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ.
III/ HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT.
Trả lời C1:
C1: Ở động cơ nổ bốn kì
Không. Vì phần nhiệt
cũng như bất kì động cơ
lượng này được truyền
nhiệt nào có phải toàn bộ
cho các bộ phận của
nhiệt lượng của nhiên liệu bị
động cơ nhiệt làm các bộ
đốt cháy tỏa ra được biến
phận này nóng lên, một
thành công có ích không?
phần nữa theo các khí
Tại sao?
thải thoát ra ngoài khí
quyển làm cho khí quyển
nóng lên.


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?

II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ.
III/ HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT.
* Định nghĩa hiệu suất:
* Công thức tính hiệu suất. C2: Cho học sinh đọc phần
Hiệu suất của động cơ
thông tin.
A Trong
nhiệt
được
xác đó:
định
H=
Hãy định nghĩa hiệu suất của
bằng tỉQ số giữa phần
động cơ nhiệt và nêu tên,
nhiệt
lượng
chuyển
hóa
A: là công mà động cơ thực
đơn vị của các đại lượng có
thành
công
hiện
được.
Đơn cơ
vị làhọc
Jun, và

mặt trong biểu thức trên.

hiệu
là (J)
nhiệt
lượng do nhiên liệu
bịlàđốt
cháy
tỏadora.
Q:
nhiệt
lương
nhiên liệu bị
đốt cháy tỏa ra. Đơn vị là Jun, kí
hiệu là (J)
H: là hiệu suất (%)


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ.
III/ HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT.
IV/ VẬN DỤNG.
C3: Không. Vì trong đó
không có sự biến đổi từ
năng lượng của nhiên liệu
bị đốt cháy thành cơ năng.

C3. Các máy cơ đơn giản
học ở lớp 6 có phải là
động cơ nhiệt không?


C5: Gây ra tiếng ồn; các khí
do nhiên liệu bị đốt cháy thải
ra nhiều khí độc; nhiệt lượng
do động cơ thải ra khí quyển
góp phần làm tăng nhiệt độ
của khí quyển ….

C5: Theo em thì động cơ
nhiệt có thể gây ra những
tác hại nào đối với môi
trường sống của chúng ta.


Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ.
III/ HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT.
IV/ VẬN DỤNG.
Tóm tắt:
S = 100km = 100000m
F = 700N
q = 46.106J/Kg
m= 4kg
H=?

C6. Một ô tô chạy được
quãng đường 100km với
lực kéo trung bình 700N,
tiêu thụ hết 5 lít xăng
(khoảng 4kg). Tính hiệu

suất của động cơ ô tô.


Bài giải:
Công ô tô thực hiện được.
A = F.s = 700 . 100000 = 70 000 000 (J)
Nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy tỏa ra là.
Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000 (J)
Hiệu suất của động cơ ô tô là.
H=

A
70000000
100% =
100 = 38%
Q
184000000

Đáp số: H = 38%


Tổng kết bài học
I – Động cơ nhiệt là gì? Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần
năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển hóa thành cơ năng.

II – Động cơ nổ bốn kì:
1/ Cấu tạo: Động cơ gồm xilanh, trong có pít-tông chuyển động lên xuống được;
Pít-tông được nối với trục bằng biên và tay quay; Trên trục quay có gắn vô
lăng; Phía trên xilanh có hai van (xupup) và có thể tự động đóng, mở khi píttông chuyển động; Ở trên xilanh có bugi dùng để bật tia lửa điện, đốt cháy
nhiên liệu trong xilanh.

2/ Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất (Hút nhiên liệu): Pit-tông chuyển động xuống dưới. Van (1) mở,
van (2) đóng, hỗn hợp nhiên liệu được hút vào xilanh. Cuối kì này xilanh đã
chứa đầy hỗn hợp nhiên liệu và van (1) đóng lại.
b) Kì thứ hai (Nén nhiên liệu): Pit-tông chuyển động lên phía trên nén hỗn
hợp nhiên liệu trong xilanh.
c) Kì thứ ba ( Đốt nhiên liệu): Khi pit-tông lên đến tận cùng thì bugi bật tia lửa
điện đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu, kèm theo tiếng nổ và tỏa nhiệt. Các chất khí
mới tạo thành dãn nở, sinh công đẩy pít-tông xuống dưới. Cuối kì này van (2)
mở ra.
d) Kì thứ tư ( Xã nhiên liệu): Pít-tông chuyển động lên phía trên, dồn hết khí
trong xilanh ra ngoài van (2). Sau đó các kì của động cơ được lặp lại.


Tổng kết bài học
I/ ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
II/ ĐỘNG CƠ NỔ BỐN KÌ.
III/ HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT.


1/ Định nghĩa: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng
tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và
nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
• 2/ Bểu thức:
Trong đó:

A
H=
Q


A: là công mà động cơ thực
hiện được. Đơn vị là Jun, kí
hiệu là (J)
Q: là nhiệt lương do nhiên liệu bị
đốt cháy tỏa ra. Đơn vị là Jun, kí
hiệu là (J)
H: là hiệu suất (%)


* CỦNG CỐ
1/ Động cơ nhiệt là gì?
2/ Hãy kể tên 4 kì hoạt động của động cơ nổ 4 kì?
3/ Nêu định nghĩa hiệu suất của động cơ nhiệt. Viết
công thức và nêu tên, đơn vị trong công thức
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
- Về nhà học bài và làm bài tập từ 28.1 đến 28.7 SBT
- Trả lời phần ôn tập ở bài 29 vào vở bài tập để chuẩn
bị tiết sau Tổng kết chương.




×