Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Xây dựng website tra cứu thời khóa biểu online cho giáo viên khoa CNTT trường Đại Học SPKT Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 52 trang )

Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................3
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG................................................................4
1.1Mô tả bài toán................................................................................................4
1.1.1 Về phía giảng viên................................................................................4
1.1.2 Về phía người quản trị website.............................................................4
1.1.3 Về mặt kĩ thuật......................................................................................5
1.1.4 Một số yêu cầu khác..............................................................................5
CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG.....................................6
2.1 Module mod_rewrite – URL rewriting Engine ...........................................6
2.2 HTML, CSS.................................................................................................6
2.2.1 HTML...................................................................................................6
2.2.2 CSS............................................................................................................7
2.3 JavaScript, JQuery........................................................................................7
2.3.1 JavaScript.............................................................................................7
2.3.2 JQuery.....................................................................................................7
2.4 ASP.NET......................................................................................................8
2.4.1 Giới thiệu ASP.NET.............................................................................8
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG..........................................10
1. Giới thiệu chung...........................................................................................10
1.1. Mô tả bài toán (Chương 1 Khảo sát hệ thống).................................10
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ......................................10
1.3. Xác định các yêu cầu của hệ thống..................................................10
II. Xác định các tác nhân của hệ thống............................................................11
III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống.......................................................11
IV. Đặc tả các ca sử dụng.................................................................................16
1. Ca sử dụng tìm kiếm lịch giảng...............................................................16
2. Ca sử dụng xem thông tin lịch.................................................................17
2.1. Ca sử dụng đăng lịch giảng dậy............................................................17
2.2. Ca sử dụng cho lịch cá nhân..................................................................18


3. Ca sử dụng đăng kí thành viên.................................................................18
4. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống...............................................................19
5. Ca sử dụng Đổi mật khẩu.........................................................................19
6. Ca sử dụng liên hệ với ban quản trị..........................................................20
7. Ca sử dụng Quản lí và duy trì thông tin người dùng................................21
8. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin giảng viên.......................................22
9. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin môn học..........................................23
10. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin lớp học..........................................24
Page 1
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
11. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin CSDL............................................25
V. Tìm lớp........................................................................................................26
A.Danh sách các lớp đối tượng....................................................................26
Chi tiết hóa các lớp đối tượng......................................................................27
Mô hình hóa các lớp đối tượng....................................................................29
VI. Xây dựng biểu đồ trình tự..........................................................................30
VII. Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu............................................................................38
VIII. Thiếtkế giao diện.....................................................................................42
1. Trang chủ.................................................................................................43
3. Quản lí......................................................................................................50
CHƯƠNG 4: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH........................................................51
Yêu cầu hệ thống:.................................................................................................51
Chương trình xây dựng trên cấu hình như sau:....................................................51
Công nghệ, công cụ sử dụng:...............................................................................51
Triển khai cài đặt..................................................................................................51
a.Hệ thống........................................................................................................51
b. Về khu vực quản lí.......................................................................................51
c. Về bảo mật....................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................53
Page 2

Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ, lĩnh vực ông nghệ thông tin
ngày càng phát triển. Đặc biệt là trong những năm gần đây với sự ra đời của các thế hệ máy tính
cá nhân đã thay đổi bộ mặt của nhiều khía cạnh cuộc sống.
Một trong những sản phẩm nổi trội và đáng quan tâm của Công Nghệ Thông Tin đó
chính là công nghệ Internet. Dù mới ra đời và du nhập vào Việt Nam nhưng theo thống kê sơ bộ
cho thấy thị trường Internet của Việt Nam phát triển rất mạnh, nhất là trong những năm gần đây.
Việc tiếp cận Internet của Việt Nam là mới nên ứng dụng Internet vào cuộc sống chưa
cao. Và việc thúc đẩy ứng dụng Internet vào thực tế đang từng bước được thực hiện. Áp dụng
trên tất cả các lĩnh vực của đời sống: Y tế, thương mại, giải trí, thông tin, … Khi ứng dụng
Internet vào cuộc sống thì quá trình tìm kiếm, trao đổi, cập nhật thông tin trở nên dễ dàng hơn.
Ứng dụng quan trọng và có thể nói là nền tảng của mạng Internet đó chính là các hệ thống
website. Hiện nay, ở Việt Nam ngoài các hệ thống website của các tổ chức lớn còn có các hệ
thống website cá nhân đều cùng mục đích là cung cấp và trao đổi thông tin cho những người sử
dụng.
Nhờ Internet mà khoảng cách gần như ngắn lại, sự xa xôi cách trở đã được rút ngắn
nhiều lần. Chỉ ngồi ở nhà với một thiết bị có kết nối Internet là ta có thể làm được nhiều việc
hằng ngày: mua sắm, xem thông tin, thời tiết giá cả,… chỉ thông qua một vài cú nhấp chuột. Là
một sinh viên học tập và nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tin tôi cũng mong muốn
đóng góp một phần công sức nhỏ bé của mình trong việc phát triển ứng mạng internet vào cuộc
sống thực tế ở Hưng Yên nói riêng và Việt Nam nói chung.
Hiện nay, các trường đại học phải trực tiếp gửi lịch giảng dạy, quản lý một khối lượng
lớn và thường xuyên đến nhiều giảng viên. Do đó, công việc quản lý hoạt động của nhà trường
ngày càng phức tạp hơn.
Hơn nữa, công tác quản lý lịch giảng dạy không chỉ đơn thuần là quản lý về lịch giảng
mà công việc quản lý còn phải đáp ứng nhu cầu về việc báo cáo chất lượng giảng dậy của giảng
viên để từ đó có thể đưa ra định hướng và lập kế hoạch phát triển nâng cao chất lượng của giảng
viên. Nhưng với việc lưu trữ và xử lý bằng thủ công như hiện nay thì sẽ tốn rất nhiều thời gian
và nhân lực mà không đem lại hiệu quả cao như nhầm lịch, nhiều lịch dẫn đến khó quản lý trên

dấy tờ. Do đó cần phải tin học hóa hình thức quản lý, cụ thể là xây dựng một phần mềm để đáp
ứng nhu cầu quản lý toàn diện, thống nhất và đạt hiệu quả cao nhất cho hoạt động giảng dậy của
khoa Công nghệ thông tin. Do những nhu cầu trên nên nhóm chúng em quyết định chọn đề tài
“Xây dựng website tra cứu thời khóa biểu online cho giáo viên khoa CNTT trường Đại Học
SPKT Hưng Yên”. Như là một chính yếu cho nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin vào nhà
trường.
Page 3
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Mô tả bài toán
Xuất phát từ nhu cầu trong cuộc sống, đòi hỏi việc cập nhật thông tin nhanh chóng và chính
xác. Giả sử một giảng viên có rất nhiều lịch cần tìm xem hôm nay mình dạy những môn nào,
tiết nào, lớp học đó là lớp nào nhưng khi nhìn vào tờ lịch dầy đặc sẽ rất khó tìm. Với việc tự tìm
bằng cách tìm và tìm sẽ gây tốn kém thời gian và công sức. Việc tìm lịch đôi khi có thể không
tìm được hoặc nếu tìm được cũng có thể dẫn đến nhầm lịch. Hệ quả cũng dẫn đến sự tốn thời
gian và công sức của những giảng viên. Hệ thống website tra cứu lịch giảng viên oline sẽ giúp
giảng viên sử dụng thu được các thông tin lịch chính xác nhất cho mình. Đó là các thông tin:
Tên lớp, tên môn học, thứ mấy, giờ nào, dậy mấy tiết, phòng học là phòng bao nhiêu. Nhờ đó
việc tìm kiếm trở nên dễ dàng, thuận tiện hơn.
Hệ thống website được xây dựng với chức năng cho phép người sử dụng tra cứu, tìm kiếm
các lịch mà giảng viên và sinh viên cần. Các lịch sẽ được lưu trữ vào hệ thống theo danh mục
riêng của từng loại lịch giúp cho việc tìm kiếm trở lên dễ dàng hơn. Ngoài ra giảng viên có thể
cập nhật các địa chỉ mới lên hệ thống website để cho sinh viên biết lịch. Nhờ đó sẽ giúp sinh
viên lắm bắt được lịch ngay lập tức giúp công việc học rễ ràng hơn và việc giảng dậy sẽ được
nâng cao.
1.1.1 Về phía giảng viên
Giảng viên tìm các thông tin, lịch của mình cần trên hệ thống website thông qua các
danh mục lịch giảng, hệ thống tìm kiếm. Giảng viên có thể xem được các thông tin cần thiết:
Lịch giảng (Tên lớp, phòng học, tiết học, thứ), lịch cá nhân, các tin tức của khoa.
Thêm nữa là giảng viên có thể đăng những lịch của mình để sinh viên có thể xem được

lịch học của mình.
Giảng viên ghi danh vào hệ thống website với đầy đủ các thông tin cá nhân cần thiết.
Khi đó giảng viên đăng nhập vào hệ thống với tên đăng nhập và mật khẩu đăng kí.
Giảng viên có thể khôi phục lại mật khẩu qua chức năng quên mật khẩu của hệ thống.
Hơn nữa giảng viên có thể thay đổi mật khẩu của mình.
1.1.2 Về phía người quản trị website
Người quản trị website quản trị các thông tin cấu hình: Bảo mật, tải ảnh lên
- Cấu hình bảo mật: Các lựa chọn về captcha, flood,
- Cấu hình upload: Số lượng ảnh, dung lượng, kích cỡ cho phép uplaod
- Quản lí các nghiệp vụ của website: Quản lí thành viên, giảng viên, môn học, lớp học các
tin tức, thông tin website (Giới thiệu, quy định sử dụng)
Page 4
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
1.1.3 Về mặt kĩ thuật
Bài toán đòi hỏi hệ thống phải có những khả năng kĩ thuật
- Thực hiện được đầy đủ các chức năng cần thiết
- Tương thích với hầu hết các trình duyệt
- Dễ dàng nâng cấp sửa đổi
- Độ linh hoạt và khả năng tùy biến
- Thân thiện, tối ưu với các máy tìm kiếm
- Tốc độ cao, sử dụng ít tài nguyên và băng thông
- Độ bảo mật, an toàn tương đối khả năng chạy được trên môi trường Internet
1.1.4 Một số yêu cầu khác
- Giao diện hệ thống thân thiện, dễ sử dụng.
- Dễ dàng triển khai và cài đặt.
Page 5
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ VÀ CÔNG CỤ SỬ DỤNG
2.1 Module mod_rewrite – URL rewriting Engine
Là một module tích hợp sẵn trong Apache.Module này cho phép viết lại đường dẫn của

site dựa trên các luật. Nó không hạn chế số lượng luật và các quy định kèm theo của từng quy
tắc để cung cấp những URL thật sự linh hoạt và mạnh mẽ. Bằng cách sử dụng các biến, biến
môi trường, tiêu đề trang, CSDL để tạo ra một url theo mong muốn.
Module này được phát minh và viết vào tháng 4 năm 1996. Nó được ví như một chìa
khóa vạn năng cho phép tùy biến rất linh hoạt và dễ dàng. Vì chức năng nhiều, độ linh hoạt cao
nên việc sử dụng là không hề đơn giản.
Để kích hoạt mod_rewrite trong Apache ta sửa tập tin httpd.conf ta tìm dòng có chứa
chữ “mod_rewrite” và bỏ dấu # ở đầu dòng đi để kích hoạt modules này. Ta kết hợp với tập
tin .htacess để re_write tạo đường link ảo. Tập tin .htacess này dùng để chứa các mã lệnh được
viết theo luật để làm nhiệm vụ rewrite.
Thông thường một tập tin .htacess để ở thư mục gốc của site và nó chứa các luật trong
đó. Các luật này được người sử dụng viết vào để tạo ra URL mong muốn. Nhờ đó mà đường
link sẽ thân thiện hơn với các máy tìm kiếm, ngoài ra còn che dấu các thông tin nhạy cảm của
biến môi trường GET ngăn chặn và hạn chế việc tấn công injection qua URL.
Tham khảo:
/> />2.2 HTML, CSS
2.2.1 HTML
HTML (Hyper Text Markup Languages – tiếng Anh) hay còn gọi là “Ngôn ngữ đánh
dấu siêu văn bản” nó được sử dụng để tạo nên các trang web thông qua các thẻ đánh dấu. Do
vậy HTML không phải là một ngôn ngữ lập trình mà nó chỉ là ngôn ngữ đánh dấu. Phần mở
rộng của tập tin HTML thường là .html hoặc .htm. Các trình duyệt sẽ đọc tập tin HTML và hiển
thị chúng dưới dạng trang web. Các thẻ HTML sẽ được ẩn đi, chỉ hiển thị nội dung văn bản và
các đối tượng khác: hình ảnh, media. Với các trình duyệt khác nhau đều hiển thị một tập
HTML với 1 kết quả nhất định. Các trang HTML được gửi đi qua mạng internet theo giao thức
HTTP.
HTML không những cho phép nhúng thêm các đối tượng hình ảnh, âm thanh mà còn
cho phép nhúng các kịch bản vào trong đó như các ngôn ngữ kịch bản như JavaScript để tạo
hiệu ứng động cho trang web. Để trình bày trang web hiệu quả hơn thì HTML cho phép sử dụng
kết hợp với CSS. HTML chính thức là chuẩn của W3C từ tháng 1 năm 97 với phiên bản HTML
3.2.trước đó thì HTML xuất bản theo chuẩn của RFC.

HTML được tương thích vỡi mọi hệ điều hành cùng các trình duyệt của nó. Khả năng dễ
học, dễ viết là một ưu điểm của HTML. Không những vậy việc soạn thảo đòi hỏi hết sức đơn
Page 6
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
giản và thông thường sử dụng notepad là đã đủ. HTML vẫn tiếp tục được phát triển, phiên bản
hiện tại là HTML 5 – một phiên bản nâng cấp của XHTML. HTML cải tiến khá nhiều đặc biệt
hỗ trợ mạnh mẽ các phần tử multimedia mà không cần các plugin. HTML5 nói chung mãnh mẽ
hơn nhiều không chỉ về tốc độ và độ thích ứng cao mà chính là khả năng hỗ trợ API
(Application Programming Interface - giao diện lập trình ứng dụng) và DOM (Document Object
Model – mô hình đối tượng tài liệu hay cây cấu trúc dữ liệu).
2.2.2 CSS
CSS - Cascading Style Sheet dùng để trình bày các tài liệu viết bằng HTML hoặc
XHTML . Ngoài ra ngôn ngữ định kiểu theo tầng cũng có thể dùng cho XML, SVG, XUL,.. Các
đặc điểm kĩ thuật của CSS được duy trì bởi tổ chức W3C.
CSS có cấu trúc đơn giản và sử dụng các từ tiếng Anh để đặt tên cho các thuộc tính.CSS
khi sử dụng có thể viết trực tiếp xen lẫn vào mã HTML hoặc tham chiếu từ một file css riêng
biệt. Và hiện nay CSS thường được viết riêng thành một tập tin với mở rộng là .css Chính vì vậy
mà các trang web có sử dụng CSS thì mã HTML sẽ trở nên ngắn gọn và trong sáng hơn. Ngoài
ra có thể sử dụng 1 tập tin CSS đó cho nhiều website tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức.
Một đặc điểm quan trọng đó là tính kế thừa của CSS do đó sẽ giảm được số lượng dòng code
mà vẫn đạt được yêu cầu.
Tuy nhiên đối với CSS thì các trình duyệt hiểu theo kiểu riêng của nó. Do vậy việc trình
bày 1 nội dung trên các trình duyệt khác nhau là không thống nhất.
2.3 JavaScript, JQuery
2.3.1 JavaScript
JavaScript là một ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa trên các đối tượng, được phát triển từ
các ý niệm nguyên mẫu. Được sử dụng rộng rãi trong các trang web, nó được phát triển bởi
Brendan Eich của hãng truyền thông Nestcape, đầu tiên tên gọi là Mocha, sau đổi thành
LiveScript, và cuối cùng mới có tên gọi là JavaScript. Cú pháp của JavaScript tương tự C, giống
Selt hơn là Java. Nó sử dụng có 2 dạng: nhúng trực tiếp vào mã html, hoặc tham chiếu từ một

tập tin với phần mở rộng là *.js .
Phiên bản JavaScript mới nhất là 1.5, tương ứng với các ECMA-262- phiên bản chuẩn
hóa của javaScript. Trình duyệt Mozilla 1.8 beta 1 hỗ trợ không đầy đủ cho E4X- phần mở rộng
cho JavaScript làm việc với XML, được chuẩn hóa trong ECMA-357.
2.3.2 JQuery
JQuery là một thư viện JavaScript mở để tạo ra các hiệu ứng có thể tương tác trực tiếp
với người dùng một cách nhanh chóng, dễ dàn và hiệu quả hơn nhiều lần với việc sử dụng
JavaScript thuần. Để sử dụng ta cần khai báo thư viện của jquery giống như khai báo một tập tin
java script.
Cách khai báo sử dụng từ máy chủ google.
Page 7
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
<script src=" type="text/javascript">
</script>
Hoặc bạn có thể tải về thư viện Jquery từ chính trang chủ của nó:
JQuery có đã phát hành các phiên bản khác nhau, phiên bản hiện tại là phiên bản 1.5.2
Hiện nay Jquery sử dụng rất nhiều trong các ứng dụng web. Với jquery cho phép các
nhà phát triển dễ dàng chia sẻ plugin với nhau. Đó là các thư viện jquery được các nhà phát triển
sử dụng và chia sẻ với người khác.
Để tránh tình trạng quá tải tính năng JQuery cho phép người dung tạo và sử dụng các plugin nếu
cần. Cách tạo 1 plugin không quá phức tạp và được hướng dẫn cụ thể, chính vì thế mà cộng
đồng sử dụng JQuery đã tạo ra rất nhiều các plugin sang tạo và hữu dụng.
Bạn hoàn toàn có thể triển khai các ứng dụng với Jquery mà không cần phải tìm hiểu quá nhiều
về Jquery. Thật đơn giản là sử dụng các Plugin được các nhà phát triển và cộng đồng sử dụng
xây dựng và chia sẻ. Ví dụ: shadows box, rating stars, Menu, Form,…Bạn có thể tìm hiểu tại:
- - Trang chủ về JQuery UI
- - Trang plugin của JQuery
- - Thư viện flot cho JQuery
2.4 ASP.NET
2.4.1 Giới thiệu ASP.NET

ASP.NET là công nghệ phát triển các ứng dụng trên nền web, thế hệ kế tiếp của ASP
(Active Server Page – Trang web được xử lý bên phía máy chủ). ASP.NET là một thành phần
nội tại (có sẵn) của .NET Framework. Vì vậy nó tận dụng đƣợc sức mạnh của .NET
Framework. ASP.NET có một số ưu điểm chính:
 Có thể sử dụng để phát triển các ứng dụng web đủ mọi kích cỡ, từ ứng dụng nhỏ nhất
cho đến ứng dụng toàn doanh nghiệp (Enterprise).
 Ứng dụng viết bằng ASP.NET dễ dàng tương thích với nhiều loại trình duyệt khác
nhau. Nhà phát triển không cần phải quan tâm nhiều đến trình duyệt nào được sử dụng
để duyệt website, điều này sẽ được framework tự render ra mã tương ứng.
 Khi sử dụng bộ IDE của Visual Studio, cách thức lập trình sẽ giống hệt nhờ lập trình
winform.
 Truy xuất dữ liệu bằng công nghệ ADO.NET có sẵn của .NET Framework.
 Chạy ứng dụng cực nhanh bởi cơ chế biên dịch và Cached.
 Có thể tăng tốc ứng dụng bằng cách Cache các điều khiển, các trang.
 Bảo mật vượt trội.
 Tốn ít dòng lệnh hơn so với ASP/PHP/Perl khi thực hiện cùng một công việc.
 Dễ dàng bảo trì và dễ đọc hơn bởi Code và Giao diện đƣợc tách biệt. Điều này cũng
giúp cho tính chuyên biệt hóa cao hơn. (Một người chỉ lo code phần xử lý nghiệp vụ,
người khác thì chỉ lo code phần giao diện v.v…).
 ASP sử dụng ngôn ngữ lập trình VB.NET hoặc C# hoặc cả hai để phát triển ứng dụng.
Page 8
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
2.5 SQL SERVER
SQL là một hệ thống quản trị CSDLQH (RDBMS) nhiều người dùng kiểu
Client/Server. Đây là hệ thống cơ bản dùng lưu trữ dữ liệu cho hầu hết các ứng dụng lớn hiện
nay.
Ứng dụng kiểu Client/Server:
Một ứng dụng kiểu Client/Server bao gồm 2 phần: Một phần chạy trên Server(máy
chủ) và phần khác chạy trên các workstations (máy trạm).
Phần Server: chứa các CSDL, cung cấp các chức năng phục vụ cho việc tổ chức và

quản l. CSDL, cho phép nhiều người sử dụng cùng truy cập dữ liệu. Điều này
không chỉ tiết kiệm mà c.n thể hiện tính nhất quán về mặt dữ liệu. Tất cả dữ liệu
đều được truy xuất thông qua server, không được truy xuất trực tiếp. Do đó, có độ
bảo mật cao, tính năng chịu lỗi, chạy đồng thời, sao lưu dự ph.ng…
Phần Client (Ứng dụng khách): Là các phần mềm chạy trên máy trạm cho phép ngưới
sử dụng giao tiếp CSDL trên Server.
SQL Server sử dụng ngôn ngữ lập tr.nh và truy vấn CSDL Transact-SQL, một version
của Structured Query Language. Với Transact-SQL, bạn có thể truy xuất dữ liệu, cập nhật và
quản l. hệ thống CSDL quan hệ.
Với mỗi Máy chủ bạn chỉ có một hệ thống QTCSDL SQL Server. Nếu muốn có nhiều hệ thống
QTCSDL bạn cần có nhiều máy chủ tương ứng
Page 9
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Giới thiệu chung
1.1. Mô tả bài toán (Chương 1 Khảo sát hệ thống)
1.2. Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
Thông qua các mô tả của bài toán ta thấy hệ thống tra cứu lịch trực tuyến cho giảng viên khoa
CNTT sẽ đem lại một số lợi ích sau:
a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:
- Tăng khả năng xử lí: thông tin được xử lí tự động, hệ thống có khả năng cho phép
nhiều giảng viên sử dụng một lúc. Việc tìm kiếm thông tin nhanh chóng và chính xác.
b. Giá trị kinh tế:
- Hệ thống cung cấp thông tin cho giảng viên sử dụng một cách nhanh chóng chính xác,
không cần sử dụng các dịch vụ hỏi đáp, không tốn kém chi phí cho việc tìm lịch giảng dạy.
- Hệ thống giúp quảng bá hình ảnh của khoa CNTT, Trường ĐH SPKT Hưng Yên.
- Tiết kiệm thời gian, công sức cho giảng viên khoa CNTT.
c. Giá trị sử dụng:
- Giảng viên sử dụng nhanh chóng tìm được các thông tin mong muốn về lịch giảng mà
mình đang tìm.

- Giảng viên có thể đăng lịch của mình để sinh viên có thể biết lịch học của mình.
- Quá trình đăng lịch và tìm kiếm dễ thực hiện thông qua các form sẵn của hệ thống.
- Quảng bá hình ảnh, thông tin của khoa và trường.
- Dễ dàng, nhanh chóng xây dựng một CSDL về lịch giảng viên.
d. Một số giá trị khác:
- Thông qua hệ thống có thể biết được thông tin cơ bản về khoa CNTT, quảng bá thông
tin về khoa CNTT tới nhiều người. Thúc đẩy sự phát triển của áp dụng công nghệ vào cuộc sống
- Thông tin được cung cấp đầy đủ, nhanh chóng sẽ giúp giảng viên sử dụng thấy thoải
mái, hài lòng đó là giá trị phi vật thể mà hệ thống mang lại.
- Do thông tin lịch được người điều hành website là quản trị viên sẽ đưa thông tin lịch
hoặc chính giảng viên sẽ đưa lịch lên thông tin đảm bảo cao, độ tin cậy tuyệt đối.
1.3. Xác định các yêu cầu của hệ thống
- Hệ thống phải phân loại được các loại lịch để giảng viên sử dụng dễ dàng tra cứu thông tin.
Kết hợp với một số thông tin: Mã giảng viên, Tên giảng viên, môn học, lớ học để kết quả tìm
kiếm chính xác và sát thực hơn.
- Cho phép giảng viên tìm kiếm sử dụng tài nguyên mà không cần đăng nhập hệ thống
- Cho phép giảng viên đăng lịch giảng vào hệ thống.
- Cho phép giảng viên đăng kí thành viên để đăng và quản lí các lịch giảng của mình.
- Cho phép giảng viên đăng lịch các nhân của mình lên website.
- Cho phép giảng viên liên hệ với người quản trị qua hệ thông form liên hệ.
Page 10
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
II. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ thống như sau:
1.Tác nhân khách
- Sử dụng hệ thống
2. Tác nhân giảng viên
- Sử dụng hệ thống
3. Tác nhân người quản lí
- Sử dụng và quản trị hệ thống website

III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống
Dựa vào mô tả bài toán và việc phân tích tìm ra các tác nhân ta tìm được các ca sử dụng sau:
1. Tìm kiếm lịch giảng
2. Xem thông tin lịch giảng
3. Xem thông tin bài viết
4. Đăng kí thành viên
5. Tìm mật khẩu
6. Đăng nhập hệ thống
7. Đăng lịch giảng
8. Đăng lịch cá nhân
9. Phản hồi liên hệ admin
10.Duy trì thông tin thành viên
11.Duy trì thông tin lịch giảng
12.Duy trì thông tin giảng viên
13.Duy trì thông tin môn học
14.Duy trì thông tin lớp học website
Các tác nhân Ca sử dụng
Page 11
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
Khách 1.Tìm kiếm lịch giảng
2.Đăng kí thành viên
3.Xem thông tin bài viết
4.Gửi ý kiến về website
Thành viên 1.Tìm kiếm lịch
2.Xem thông tin bài viết
3.Đăng thông tin lịch giảng
4.Đăng nhập hệ thống
5.Khôi phục mật khẩu
8.Duy trì thông tin lịch giảng
9.Duy trì thông tin lịch cá nhân

10.Gửi ý kiến về website
Người quản lí 1.Tìm kiếm
2.Đăng nhập hệ thống
3.Quản lí, duy trì thông tin thành viên
4.Quản lí, duy trì thông tin lịch giảng
6.Quản lí, duy trì thông tin giảng viên
7.Quản lí, duy trì thông tin lớp học
8.Quản lí, duy trì thông tin môn học
9.Cập nhật dữ liệu từ file excell
10.Quản lí tin tức cho website
Vẽ biểu đồ ca sử dụng
Page 12
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
1. Tác nhân Khách
Biểu đồ ca sử dụng tổng quát tổng quát của khách dùng
2. Tác nhân Thành viên
Page 13
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
Biểu đồ ca sử dụng tổng quát tổng quát của thành viên
Page 14
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
3. Tác nhân Quản lí
Biểu đồ ca sử dụng tổng quát tổng quát của quản lí
Page 15
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
IV. Đặc tả các ca sử dụng
1. Ca sử dụng tìm kiếm lịch giảng
a. Tóm tắt
Tên: Tìm kiếm lịch giảng
Mục đích: Cho người dùng tìm kiếm thông tin lịch giảng một cách nhanh chóng. Tìm kiếm theo

các tiêu chí: Mã giảng viên, tên giảng viên, lớp học, môn học, từ khóa liên quan
Tác nhân: Người dùng
b. Các luồng sự kiện
- Ca sử dụng bắt dầu khi người dùng muốn tìm kiếm
- Hệ thống hiển thị 2 lựa chọn: Tìm với Google, tìm kiếm nâng cao với bộ tìm kiếm của hệ
thống.
+ Nếu người dùng chọn Tìm kiếm với Google thì luồng tìm kiếm với google được thực
hiện.
+ Nếu người dùng chọn Tìm kiếm kiếm nâng cao thì luồng tìm kiếm với kiếm nâng cao
được thực hiện
 Tìm kiếm với google
o Hệ thống hiển thị form tìm kiếm nhúng của google
o Người dùng nhập từ khóa
o Hệ thống xuất dữ liệu kết quả
o Ca sử dụng kết thúc
 Tìm kiếm nâng cao
o Hệ thống hiển thị form với các thông tin lựa chọn:
 Tên giảng viên
 Lớp học
 Môn học
o Người dùng nhập từ khóa và lựa chọn các thông số tìm kiếm
o Hệ thống xuất kết quả
o Ca sử dụng kết thúc
c. Luồng rẽ nhánh
- Ca sử dụng kết thúc khi người dùng hủy
d. Tiền điều kiện
- Không
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì kết quả sẽ hiển thị cho sử dụng
Page 16

Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
2. Ca sử dụng xem thông tin lịch
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Xem thông tin lịch
Mục đích: Mô tả việc người dùng xem thông tin lịch
Tác nhân: Khách, thành viên, người quản lí
b. Các luồng sự kiện
- Ca sử dụng bắt đầu khi tác nhân nhấn chuột xem lịch trên hệ thống
- Hệ thống hiển thị các thông tin chi tiết về lịch đó.
c. Các luồng rẽ nhánh
- Hệ thống thông báo không tìm thấy lịch nếu không có từ khóa nào phù hợp với từ khóa
cần tìm kiếm.
d. Hậu điều kiện
- Hệ thống thông báo ghi nhận thao tác thành công
- Nếu thành công thì dữ liệu được hiện thị ra màn hình.
2.1. Ca sử dụng đăng lịch giảng dậy
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Đăng lịch giảng dậy
Mục đích: Cho phép giảng viên đăng các lịch của mình lên website giúp sinh viên biết lịch học
của mình.
Tác nhân: Thành viên
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi thành viên đăng các bài thảo luận cho bài viết.
- Hệ thống cung cấp form nhập liệu cho giảng viên.
- Giảng viên nhập đầy đủ thông tin vào form và bấm nút thêm. Lịch giảng viên được cập nhật
Ca sử dụng kết thúc
- Nếu không gửi được thực hiện luồng A1. Hoặc giảng viên có thể hủy lịch
Ca sử dụng kết thúc
c. Các luồng rẽ nhánh
A1 Không gửi được lịch

- Lịch không gửi được nếu đã có lịch tồn tại
- Ca sử dụng bắt kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Đối tượng theo admin quy định: Đăng nhập hay không đăng nhập.
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì lịch giảng viên sẽ được lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống và
hiển thị ngay phía dưới thông tin lịch về thông tin lịch đó.
Page 17
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
2.2. Ca sử dụng cho lịch cá nhân
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Lịch cá nhân
Mục đích: Để giảng viên có thể quản lí được các lịch cá nhân ngoài lịch giảng dậy của mình.
Tác nhân: Thành viên
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng chọn chức năng lịch cá nhân
- Hệ thống cung cấp form nhập liệu cho giảng viên.
- Giảng viên nhập đầy đủ thông tin vào form và bấm nút thêm. Lịch cá nhân của giảng viên
được cập nhật Ca sử dụng kết thúc
- Nếu không gửi được thực hiện luồng A1. Hoặc giảng viên có thể hủy lịch cá nhân của mình
Ca sử dụng kết thúc
c. Các luồng rẽ nhánh
A1 Không thêm được lịch cá nhân
- Do lịch bị trùng
- Ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Thành viên cần đăng nhập hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì lịch cá nhân sẽ được cập nhật vào hệ thống. Ngược lại hệ thống
không hề thay đổi

3. Ca sử dụng đăng kí thành viên
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng kí thành viên
Mục đích: Giúp giảng viên có thể đăng nhập hệ thống, sử dụng các chức năng của thành
viên.
Tác nhân: Khách
b. Các luồng sự kiện
- Ca sử dụng này bắt đầu khi giảng viên muốn đăng kí thành viên.
- Hệ thống yêu cầu giảng viên nhập các thông tin cá nhân
- Giảng viên nhập các thông tin cá nhân bắt buộc
- Hệ thống kiểm tra các dữ liệu mà giảng viên nhập vào: Mã giảng viên, chứng mình thư
nhân dân đã có trong hệ thống, mật khẩu xác nhận không đúng, email xác nhận không
đúng, mã bảo mật (captcha) không đúng chuyển sang luồng A1. Ngược lại chuyển sang
luồng A2
c. Các luồng sự rẽ nhánh
- A1 Dữ liệu cung cấp không thỏa mãn
o Thông báo nhập lại
Page 18
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
o Giảng viên nhập lại. Ca sử dụng tiếp tục
o Giảng viên hủy đăng kí. Ca sử dụng kết thúc
- A2 Đăng kí thành công
o Hệ thống tạo tài khoản cho người dùng.
o Ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Không
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì giảng viên nhận được tài khoản và đăng nhập vào hệ
thống.
4. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống

a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả một người đăng nhập vào hệ thống
Tác nhân: Thành viên, người quản lí
b. Các luồng sự kiện
- Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân đăng nhập vào hệ thống
- Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu
- Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống xác nhận kiểm tra tài khoản và mật khẩu, nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng
A1
- Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập
c. Các luồng rẽ nhánh
- Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập:
+ Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
+ Người sử dụng có thể đăng nhập lại hoặc hủy bỏ
Khi đó ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Đã đăng kí thành viên thành công trên hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu đăng nhập thành công thì người sử dụng đăng nhập vào được hệ thống.
5. Ca sử dụng Đổi mật khẩu
a. Mô tả tóm tắt
- Tên ca sử dụng: Đổi mật khẩu
- Mục đích: Thay đổi mật khẩu mới cho người sử dụng
Page 19
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
- Tác nhân: Thành viên, Admin
b. Các luồng sự kiện
- Ca sử dụng này bắt đầu khi thành viên muốn đổi mật khẩu
- Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới

- Tác nhân nhập mật khẩu cũ và mật khẩu mới
- Hệ thống kiểm tra mã xác nhận spam chính xác chưa nếu chưa nếu chưa có thì thực hiện
luồng A1
- Khi mã xác nhận đúng thì hệ thống kiểm tra mật khẩu cũ, nếu mật khẩu cũ không tồn tại
trên hệ thống thì thực hiện luồng A2. Ngược lại thì thực hiện luồng A3
c. Các luồng rẽ nhánh
- A1 Mã xác nhận không đúng
o Thông báo lỗi mã xác nhận, đề nghị nhập lại.
o Người dùng có thể làm lại. Ca sử dụng bắt đầu lại
o Hoặc thoát khỏi ca sử dụng. Ca sử dụng kết thúc
- A2 Mật khẩu cũ không tồn tại
o Thông báo mật khẩu không tồn tại,
o Đề nghị nhập lại. Ca sử dụng bắt đầu lại.
o Đăng kí thành viên. Ca sử dụng kết thúc.
o Hủy bỏ không thay đổi nữa. Ca sử dụng kết thúc
- A3 Lấy mật khẩu thành công
o Hệ thống báo thay đổi mật khẩu thành công.
o Hệ thống thông báo
o Ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Thành viên đã đăng kí thành viên của hệ thống website
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì người sử dụng sẽ đổi được mật khẩu mới.
6. Ca sử dụng liên hệ với ban quản trị
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Liên hệ với ban quản trị
Mục đích: Cho người dùng gửi các ý kiến phản hồi tới người quản lí.
Tác nhân: Khách, thành viên
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng có ý kiến phản hồi gửi tới người quản trị hệ thống

- Hệ thống cung cấp form nhập dữ liệu:
Page 20
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
+ Với thành viên: các thông tin cần nhập: Nội dung cần phản hồi
+ Với khách dùng, các thông tin cần nhập là: Tên, email, nội dung phản hồi, mã bảo mật
- Hệ thống kiểm tra và nếu thành công.
Ca sử dụng kết thúc
Ngược lại chuyển sang luồng A1
c. Các luồng rẽ nhánh
- Luồng A1: Không thành công
- Do địa chỉ Email sai
- Ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Gửi bài tư cách thành viên cần đăng nhập hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì hệ thống gửi mail về cho người quản trị website
7. Ca sử dụng Quản lí và duy trì thông tin người dùng
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Quản lí và duy trì thông tin người dùng
Mục đích: Cho người quản lí duy trì thông tin người dùng sử dụng hệ thống. Người quản lí có
thể thực hiện chỉnh sửa, thay đổi thông tin của người dùng trên hệ thống.
Tác nhân: Người quản lí
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng này bắt đầu khi người quản lí muốn thay đổi thông tin của người dùng
- Hệ thống có 2 lựa chọn: Xóa và sửa đổi
- Hệ thống yêu cầu người quản lí thay đổi thông tin của các thành viên
- Nếu người quản lí muốn xóa thành viên thì người quản lí chọn thành viên tương ứng thì luồng
sự kiện Xóa được thực hiện.
- Nếu thành viên chọn sửa đổi thông tin thành viên thì luồng sự kiên Sửa đổi được thực hiện
+ Xóa thông tin: Hệ thống xóa thông tin thành viên

+ Sửa thông tin: Hệ thống hiển thị thông tin của thành viên lên các form cho phép thành
viên thao tác thay đổi. Các thông tin thành viên không được phép sửa đổi: tên đăng nhập, email.
Sửa đổi xong nhấn nút chấp nhận để cập nhật thông tin. Ca sử dụng kết thúc.
c. Các luồng rẽ nhánh
- Nếu người quản lí chọn Hủy thì ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Người quan lí cần đăng nhập hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì thông tin thành viên sẽ được thay đổi và cập nhật vào hệ thống.
Ngược lại không có gì thay đổi.
Page 21
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
8. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin giảng viên
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin giảng viên
Mục đích:Cho người quản trị có thể duy trì thông tin của các giảng viên trên hệ thống. Người
quản lí có thể trực tiếp thêm, sửa, xóa giảng viên trên hệ thống.
Tác nhân: Người quản lí hệ thống (administrator)
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi Admin muốn thêm, sửa hoặc xóa thông tin giảng viên từ hệ thống.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
+ Thêm mới
+ Sửa
+ Xóa
- Hệ thống yêu cầu người dụng chọn các công việc muốn thực hiện
- Nếu Admin chọn Thêm giảng viên mới thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện
- Nếu Admin chọn Sửa giảng viên thì luồng sự kiện con Sửa được thực hiện
- Nếu Admin chọn Xóa giảng viên thì luồng sự kiện con Xóa được thực hiện
 Thêm giảng viên
o Hệ thống yêu cầu admin nhập các thông tin của giảng viên:

- Mã giảng viên (không trùng với các tên cũ – bắt buộc)
- Họ giảng viên
- Tên giảng viên
- CMTND
o Admin nhập thông tin yêu cầu.
o Giảng viên mới đã được thêm vào hệ thống
 Sửa đổi thông tin giảng viên
o Hệ thống yêu cầu chọn giảng viên
o Hệ thông hiển thị thông tin giảng viên được chọn
o Admin thay đổi các thông tin cần thiết
o Hệ thống cập nhật các thay đổi vừa được thực hiện
 Xóa giảng viên
o Hệ thống yêu cầu chọn giảng viên cần xóa.
o Hệ thống hiển thị thôn tin giảng viên
o Hệ thống nhắc nhở xác nhận việc xóa giảng viên
o Admin xác nhận Xóa
Page 22
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
o Giảng viên được xóa khỏi hệ thống
c. Các luồng rẽ nhánh
- Admin chọn Hủy, Ca sử dụng kết thúc
d. Tiền điều kiện
- Admin cần đăng nhập thành công vào hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng này thành công thì thông tin giảng viên sẽ được thêm, thay đổi, xóa khỏi hệ
thống.
Ngược lại hệ thống không có gì thay đổi
9. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin môn học
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin môn học

Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người quản lí duy trì thông tin về các môn học trên hệ
thống.Người quản lí có thể thêm, sửa, xóa môn học từ hệ thống.
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn thêm, sửa, xóa địa chỉ trong hệ thống.
 Đối với người quản lí
o Hệ thống yêu cầu người quản lí lựa chọn các sự kiện: Thêm địa chỉ mới, sửa,
xóa
o Nếu admin chọn Thêm môn học mới thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện
o Nếu admin chọn Sửa môn học thì luồng sự kiện con Sửa được thực hiện
o Nếu admin chọn Xóa môn học thì luồng sự kiên con Xóa được thực hiện
 Thêm môn học
Hệ thống yêu cầu người quản lí nhập các thông tin về môn học bao gồm:
- Mã môn học (không trùng với các tên cũ – bắt buộc)
- Tên môn học
- Số tín chỉ
Sau khi người dùng nhập đầy đủ thông tin yêu cầu
Môn học được thêm vào hệ thống
 Sửa môn học
 Người dùng chọn môn học cần sửa
 Thay đổi thông tin cần sửa
 Xác nhận thông tin sửa
 Hệ thống cập nhật các thông tin sửa đổi
 Xóa môn học
- Người dùng chọn môn học cần xóa
- Hệ thống thông báo yêu cầu Admin xác nhận
Page 23
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
- Hệ thống xóa bỏ môn học khỏi hệ thống
c. Các luồng rẽ nhánh
- Người quản li hủy. Ca sử dụng kết thúc

d. Tiền điều kiện
- Yêu cầu người quản lí đăng nhập thành công hệ thống
e. Hậu điều kiện
- Nếu ca sử dụng thành công thì môn sẽ được thêm mới, thay đổi, xóa khỏi hệ thống.
10. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin lớp học
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin lớp học
Mục đích: Cho phép người quản lí duy trì thông tin các lớp học trong hệ thống. Admin có thể
thêm, sửa, xóa các lớp học từ hệ thống
Tác nhân: Người quản lý
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lí muốn thêm sửa xóa các lớp học.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn thêm sửa xóa
- Hệ thống yêu cầu người quản lí lựa chọn công việc muốn thực hiện
+ Nếu người quản lí chọn thêm lớp học thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện
+ Nếu người quản lí chọn xóa lớp học thì luồng sự kiện con Xóa được thực hiện
+ Nếu người quản lí chọn sửa lớp học thì luồng sự kiện con Sửa được thực hiện
 Thêm lớp học
- Hệ thống yêu cầu người quản lí nhập thông tin về lớp học mới bao gồm:
o Mã lớp học (không trùng với các tên cũ – bắt buộc)
o Tên lớp học
o Sĩ số
- Người quản lí nhập thông tin được yêu cầu.
- Hệ thống kiểm tra xem mã lớp học đã tồn tại chưa. Nếu có rồi thì yêu cầu nhập lại
- Lớp học mới được thêm vào hệ thống
- Hệ thống cung cấp một lớp học mới cho người dùng.
 Sửa lớp học đã có
- Hệ thống yêu cầu chọn lớp học cần sửa
- Người quản lí nhập các thông tin cần sửa đổi:
o Tên lớp

o Sĩ số
- Hệ thống kiểm tra mã lớp vừa đổi đã tồn tại trên hệ thống chưa. Nều có rồi yêu cầu nhập
lại.
- Thông tin thay đổi được cập nhật vào hệ thống
Page 24
Website tra cứu lịch online cho giảng viên khoa CNTT Trường Đại Học SPKT Hưng Yên
 Xóa lớp học
- Hệ thống yêu cầu người quản lí chọn lớp cần xóa
- Xác nhận việc xóa lớp học
- Lớp học được xóa khỏi hệ thống
c. Các luồng rẽ nhánh
- Ca sử dụng kết thúc khi người quản lí hủy.
d. Tiền điều kiện
- Admin cần đăng nhập thành công vào hệ thống
- Lớp học được phép xóa khi lớp học đó không có sinh viên.
e. Hậu điều kiện
- Ca sử dụng thành công thì lớp học sẽ được thêm, thay đổi, xóa khỏi hệ thống.
Ngược lại hệ thống không có gì thay đổi
11. Ca sử dụng quản lí duy trì thông tin CSDL
a. Mô tả tóm tăt
Tên ca sử dụng: Quản lí duy trì thông tin CSDL
Mục đích: Cho phép người dùng quản lí CSDL của hệ thống.
Admin có thể thêm, xem, xóa các thông tin lịch từ file excell
Tác nhân: Người quản lý
b. Các luồng sự kiên
- Ca sử dụng bắt đầu khi người quản lí muốn thêm, xem, xóa csdl từ hệ thống.
- Hệ thống hiển thị các lựa chọn thêm, xem, xóa
- Hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn công việc muốn thực hiện
+ Nếu người dùng chọn thêm csdl thì luồng sự kiện con Thêm được thực hiện
+ Nếu người dùng chọn xóa csdl thì luồng sự kiện con Xóa được thực hiện

+ Nếu người dùng chọn xem csdl thì luồng sự kiện con Xem được thực hiện
 Thêm csdl
- Hệ thống yêu cầu người quản lí có file excel về lịch giảng viên
- Người quản lí chọn chức năng thêm csdl.
- Hệ thống kiểm tra xem csdl đã tồn tại chưa. Nếu có rồi thì thông báo đã có csdl
- csdl mới được thêm vào hệ thống
- Hệ thống cung cấp một csdl mới cho người dùng.
 Xem csdl
- Hệ thống yêu cầu chọn csdl cần xem
- Người quản lí chọn chức năng xem csdl
- Hệ thống hiển thị thông tin lịch giảng trong csdl
Page 25

×