Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Chương 2 Kế toán nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.13 KB, 30 trang )

10/23/2012

Chương II Kế toán nguồn vốn
huy động của NHTM
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nguyên

Nội dung
1. Khái quát về nguồn vốn huy động của ngân
hàng
2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
3. Hạch toán các loại vốn huy động
4. Công bố thông tin về vốn huy động trên các
báo cáo tài chính

2

1


10/23/2012

1. Khái quát về nguồn vốn huy động
của ngân hàng
• Khái niệm
Vốn huy động của NHTM là giá trị tiền tệ mà
các NHTM huy động được trên thị trường
thông qua nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay và một
số nguồn khác.

3


1. Khái quát về nguồn vốn huy động
của ngân hàng
• Đặc điểm
– Vốn huy động là nguồn chủ yếu NHTM sử dụng để
kinh doanh, đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của NHTM
– Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở
hữu khác nhau, NHTM chỉ có quyền sử dụng mà
không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả
theo các điều kiện cam kết
– Vốn huy động luôn biến động, NHTM không được
phép sử dụng hết vốn đó vào kinh doanh mà phải dự
trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh
toán
4

2


10/23/2012

1. Khái quát về nguồn vốn huy động
của ngân hàng
• Phân loại:
1.1 Nghiệp vụ tiền gửi
1.2 Phát hành giấy tờ có giá
1.3 Nguồn vốn vay
1.4 Các nguồn vốn khác

5


1.1 Nghiệp vụ tiền gửi
a) Tiền gửi
Tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi thanh toán):







Tiền gửi của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân với mục
đích chính để thực hiện các khoản chi trả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh và tiêu dùng
Người gửi tiền có thể gửi và rút bất kỳ lúc nào trong phạm vi số
dư TK (trừ trường hợp áp dụng thấu chi TK)
Thường không được trả lãi hoặc trả lãi rất thấp
Tài khoản vãng lai: khi có thỏa thuận áp dụng hình thức thấu
chi TK, thường khống chế hạn mức thấu chi

Tiền gửi có kỳ hạn:






Tiền gửi của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân với mục
đích chính để hưởng lãi
Người gửi tiền chỉ được lĩnh tiền sau một thời hạn nhất định

Rút trước hạn sẽ bị phạt, không được hưởng lãi hoặc hưởng lãi
suất thấp
6

3


10/23/2012

1.1 Nghiệp vụ tiền gửi
b)


Tiền gửi tiết kiệm
Là khoản tiền của cá nhân gửi vào TK tiền gửi tiết kiệm nhằm mục
đích tích lũy và hưởng lãi
Không được dùng để phát hành séc hay thanh toán ngoại trừ
dùng để trả nợ vay hay chuyển sang TK khác của chính chủ TK
Tiền gửi tiết kiệm có thể đứng tên cá nhân hoặc đồng sở hữu
Xét về kỳ hạn:









Tiết kiệm không kỳ hạn

Tiết kiệm có kỳ hạn

Xét về mục đích sử dụng: tiết kiệm hưởng lãi dự thưởng, tiết kiệm
xây dựng nhà ở, tiết kiệm mua sắm tài sản có giá trị cao v.v…

7

1.2 Phát hành giấy tờ có giá
• Giấy tờ có giá: là các công cụ nợ do NH phát
hành để huy động vốn trên thị trường
• Nguồn vốn này tương đối ổn định để phục vụ
cho mục đích nhất định
• Lãi suất thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ
hạn thông thường
• Các loại giấy tờ có giá NHTM phát hành: kỳ
phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi có mệnh
giá
8

4


10/23/2012

1.2 Phát hành giấy tờ có giá
• Phương thức phát hành:
a)

Phát hành giấy tờ có giá ngang giá:




b)

Giá bán = Mệnh giá
Lãi suất thị trường = lãi suất danh nghĩa (coupon) của giấy tờ có giá phát hành

Phát hành giấy tờ có giá chiết khấu:




c)

Giá bán < Mệnh giá
Lãi suất thị trường > lãi suất danh nghĩa (coupon) của giấy tờ có giá phát hành
Phần chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá gọi là chiết khấu giấy tờ có
giá

Phát hành giấy tờ có giá phụ trội




Giá bán > Mệnh giá
Lãi suất thị trường < lãi suất danh nghĩa (coupon) của giấy tờ có giá phát hành
Phần chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá gọi là phụ trội giấy tờ có giá

9


1.2 Phát hành giấy tờ có giá
• Hình thức trả lãi:
a) Trả lãi trước: lãi của giấy tờ có giá được trả ngay
khi phát hành, khấu trừ vào mệnh giá
b) Trả lãi sau: lãi của giấy tờ có giá được trả cùng
gốc khi thanh toán giấy tờ có giá đáo hạn
c) Trả lãi định kỳ: lãi của giấy tờ có giá được trả
cho người mua theo định kỳ tháng, 6 tháng hay
12 tháng

10

5


10/23/2012

1.3 Nguồn vốn vay
• Nguồn vốn đi vay nhằm tạo khả năng thanh
toán cho NHTM
• Nguồn vay:
– Vay các tổ chức tín dụng trong nước
– Vay các tổ chức tín dụng nước ngoài
– Vay ngân hàng nhà nước

• Khi vay vốn các NHTM phải thực hiện quy định
chế độ tín dụng hiện hành và hợp đồng tín
dụng với cương vị là người đi vay
11


1.4 Các nguồn vốn khác
• Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, vốn để cho vay
đồng tài trợ, nhận vốn liên doanh liên kết

12

6


10/23/2012

2. Tài khoản và chứng từ sử dụng
2.1 Tài khoản sử dụng
2.2 Chứng từ

13

2.1 Tài khoản sử dụng
2.1.1 TK 40, 41 Các tài khoản tiền vay
2.1.2 TK 42 Tiền gửi của khách hàng
2.1.3 TK43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá
2.1.4 TK49 Lãi và phí phải trả
2.1.5 TK 388 Chi phí chờ phân bổ
2.1.6 TK 80 Chi phí hoạt động tín dụng

14

7



10/23/2012

2.1.1 TK 40, 41 Các tài khoản tiền vay
• 40 Các khoản Nợ Chính phủ và NHNN
– 403/404 Vay NHNN bằng VND/ngoại tệ

• 41 Các khoản Nợ các Tổ chức tín dụng khác
– 415/416 Vay các TCTD trong nước bằng VND/ngoại tệ
– 417/418 Vay các ngân hàng nước ngoài bằng VND/ngoại tệ
– 419 Vay chiết khấu và tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có
giá

15

2.1.1 TK 40
40,, 41 Các tài khoản tiền vay
• Nội dung: Phản ánh nguồn vốn vay của NHTM
• Kết cấu:
Tài khoản 40, 41
NỢ
-Số tiền NHTM trả nợ
-Số tiền bị xử lý chuyển
nợ quá hạn


-Số tiền NHTM đi vay
DƯ CÓ: Số tiền còn nợ
NH khác

• Hạch toán chi tiết: mở TK chi tiết cho từng loại vay và

từng NH cho vay
16

8


10/23/2012

2.1.2 TK 42 Tiền gửi của khách hàng
• 421/422 Tiền gửi của KH trong nước bằng VND/ngoại
tệ
– 4211/4221 Tiền gửi không kỳ hạn
– 4212/4222 Tiền gửi có kỳ hạn
– 4214/4224 Tiền gửi vốn chuyên dùng
• 423/424 Tiền gửi tiết kiệm bằng VND/ngoại tệ
– 4231/4241 Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
– 4232/4242 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
– 4238/4248 Tiền gửi tiết kiệm khác
• 425/426 Tiền gửi của KH nước ngoài bằng VND/ngoại
tệ
17

2.1.2 TK 42 Tiền gửi của khách hàng
• Nội dung: Phản ánh các khoản tiền gửi, TG tiết kiệm
của khách hàng
Tài khoản 42
• Kết cấu:
NỢ




-Số tiền khách hàng
lấy ra

-Số tiền khách hàng
gửi vào

Có thể DƯ NỢ (thấu
chi):không quá hạn
mức thấu chi

DƯ CÓ: Số tiền KH
hiện còn gửi NH

• Hạch toán chi tiết:
– TK TG không kỳ hạn và TG chuyên dùng: chi tiết theo từng người gửi tiền
– TK TG có kỳ hạn: chi tiết theo từng món tiền gửi của KH
18

9


10/23/2012

2.1.3 TK43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ
có giá
• 431/434 Mệnh giá giấy tờ có giá bằng VND/ngoại
tệ
• 432/435 Chiết khấu giấy tờ có giá bằng VND/ngoại
tệ

• 433/436 Phụ trội giấy tờ có giá bằng bằng
VND/ngoại tệ

19

2.1.3 TK43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ
có giá
• Nội dung: Phản ánh tình hình phát hành GTCG và thanh toán GTCG của

NHTM, phản ánh các khoản chiết khấu, phụ trội khi phát hành GTCG và tình hình
phân bổ các khoản đó theo từng kỳ

• Đặc điểm:
– Khoản chiết khấu và phụ trội được xác định và ghi nhận ngay tại thời
điểm phát hành GTCG. Vì vậy khi hạch toán phát hành phải phản ánh
chi tiết các nội dụng: mệnh giá, chiết khấu, phụ trội GTCG; đồng thời
theo dõi thời hạn phát hành GTCG
– Theo dõi chiết khấu, phụ trội theo từng loại GTCG phát hành và tình
hình phân bổ các khoản này khi xác định chi phí đi vay vào CF kinh
doanh theo từng kỳ
– Trường hợp trả lãi trước: lãi hạch toán vào “chi phí chờ phân bổ” rồi
định kỳ phân bổ lãi trong kỳ vào chi phí
– Trường hợp trả lãi sau: định kỳ tính lãi phải trả từng kỳ để ghi nhận
vào chi phí
– Khi lập BCTC, trên BCĐ chỉ tiêu phát hành GTCG = mệnh giá – chiết
khấu +phụ trội GTCG
20

10



10/23/2012

2.1.3 TK43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ
có giá
• Kết cấu:
a) Tài khoản mệnh giá GTCG bằng VND/ngoại tệ

Tài khoản 431/434


NỢ
-Thanh toán GTCG khi
đáo hạn

-Giá trị GTCG phát
hành theo mệnh giá
trong kỳ
DƯ CÓ: Giá trị GTCG
đã phát hành theo
mệnh giá cuối kỳ

– Hạch toán chi tiết: mở tài khoản chi tiết theo thời
hạn GTCG
21

2.1.3 TK43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ
có giá
• Kết cấu:
b) Tài khoản chiết khấu GTCG bằng VND/ngoại tệ


Tài khoản 432/435
NỢ
- Chiết khấu GTCG
phát sinh trong kỳ


-Phân bổ chiết khấu
GTCG trong kỳ

DƯ NỢ: Chiết khấu
GTCG chưa phân bổ
cuối kỳ

– Hạch toán chi tiết: mở tài khoản chi tiết theo thời
hạn phát hành GTCG
22

11


10/23/2012

2.1.3 TK43 Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ
có giá
• Kết cấu:
c) Tài khoản phụ trội GTCG bằng VND/ngoại tệ

Tài khoản 433/436
NỢ

- Phân bổ phụ trội
GTCG trong kỳ


-Phụ trội GTCG phát
sinh trong kỳ
DƯ CÓ: Phụ trội GTCG
chưa phân bổ cuối kỳ

– Hạch toán chi tiết: mở tài khoản chi tiết theo thời
hạn phát hành GTCG
23

2.1.4 TK49 Lãi và phí phải trả
• 491: Lãi phải trả cho tiền gửi
• 492: Lãi phải trả về phát hành các giấy tờ có giá
• 493: Lãi phải trả cho tiền vay

24

12


10/23/2012

2.1.4 TK49 Lãi và phí phải trả
• Nội dung: Phản ánh số lãi cộng dồn tính trên các TK
nguồn vốn mà NHTM phải trả khi đến hạn. Lãi này
đã hạch toán vào chi phí trong kỳ nhưng chưa trả.
Tài khoản 49

• Kết cấu:


NỢ

-Số tiền lãi phải trả dồn
tính

-Số tiền lãi phải trả

• Hạch toán chi tiết:

DƯ CÓ: Số tiền lãi phải
trả dồn tính, chưa
thanh toán
mở TK chi tiết cho từng khoản tiền gửi và

tiền vay
25

2.1.5 TK 388 Chi phí chờ phân bổ
• Nội dung: Phản ánh chi phí thực tế đã phát sinh (như chi trả lãi

trước) nhưng có liên quan đến kết quả kinh doanh của nhiều kỳ kế
toán và việc kết chuyển phân bổ các khoản chi phí này vào chi phí của
các kỳ kế toán phù hợp

Tài khoản 388

• Kết cấu:

NỢ

-Chi phí chờ phân bổ
(chi trả trước) phát sinh
trong kỳ
-DƯ NỢ: Các khoản chi
phí trả trước chưa được
phân bổ


-Chi phí trả trước được
phân bổ vào chi phí
trong kỳ

• Hạch toán chi tiết: mở TK chi tiết cho từng khoản chi phí
trả trước chờ phân bổ

26

13


10/23/2012

2.1.6 TK 80 Chi phí hoạt động huy động vốn






801: Trả lãi tiền gửi
802: Trả lãi tiền vay
803: Trả lãi phát hành giấy tờ có giá
809: Chi phí khác

27

2.1.6 TK 80 Chi phí hoạt động huy động vốn
• Nội dung: Phản ánh chi phí trả lãi phát sinh trong kỳ kế toán
• Kết cấu:
Tài khoản 80
NỢ
-Các khoản chi về hoạt
động huy động vốn phát
sinh trong kỳ


-Các khoản giảm chi về
hoạt động HDV (thoái
chi)
-Cuối năm Kết chuyển
CF huy động vốn sang
TK lợi nhuận năm nay.

• Hạch toán chi tiết: mở TK chi tiết cho từng khoản chi phí
trả trước chờ phân bổ
28

14



10/23/2012

2.2 Chứng từ
• Nhóm chứng từ tiền mặt: giấy nộp tiền, giấy lĩnh
tiền, séc tiền mặt
• Nhóm chứng từ thanh toán KDTM: séc chuyển
khoản, séc bảo chi, ủy nhiệm chi (lệnh chi), ủy
nhiệm thu (nhờ thu)…
• Nhóm chứng từ điện tử: Ủy nhiệm chi điện tử, ủy
nhiệm thu điện tử, thẻ thanh toán…
• Các loại kỳ phiếu, trái phiếu, chứng từ điện tử
• Các loại sổ tiết kiệm
• Các loại hợp đồng tín dụng đi vay và nhận vốn
29

3. Hạch toán các loại vốn huy động
3.1 Nguyên tắc hạch toán lãi
3.2 Hạch toán tiền gửi thanh toán
3.3 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm
3.4 Hạch toán phát hành giấy tờ có giá
3.5 Hạch toán vốn đi vay

30

15


10/23/2012


3.1 Nguyên tắc hạch toán lãi
• Hạch toán lãi theo nguyên tắc kế toán “cơ sở dồn tích”: Chi phí trả lãi phải
được ghi nhận vào thời điểm phát sinh (A) theo kỳ kế toán chứ không phải
thời điểm thực phát sinh luồng tiền chi ra (B)
TK Thích hợp
Chi phí
A=B
TK49

(1a)
(1b)
(1c)

(2)
Cuối kỳ

Định kỳ
TK388
(2a)
(2b)
(2c)

(1)
Đầu kỳ

Định kỳ

31

3.2 Hạch toán tiền gửi thanh toán (TG

không kỳ hạn
hạn))


Nộp tiền vào TK:
Khách hàng có thể đến nộp tiền mặt vào TK của mình, có thể đối tác của khách hàng đến nộp
tiền mặt hoặc thanh toán chuyển khoản vào TK cho khách hàng. Kế toán căn cứ chứng từ hợp
pháp hợp lệ ghi Có sổ hạch toán chi tiết TK khách hàng:

Hạch toán:

TK 4211/KH A

TK1011

Khách hàng nộp tiền mặt

TK 4211/KH B

Khách hàng B chi trả

TK 1113
Thanh toán bù trừ, Chuyển
tiền điện tử
32

16


10/23/2012


3.2 Hạch toán tiền gửi thanh toán (TG
không kỳ hạn
hạn))


Chi tiền từ TK:
Khách hàng có thể rút tiền mặt, phát hành Séc, có thể thanh toán Chuyển khoản. Trong mọi trường
hợp, KT tiền gửi thanh toán phải kiểm tra số dư TK, chữ ký của chủ TK, ….Không được chi quá số dư
(thấu chi TK) trừ phi có hợp đồng được Giám đốc ký với khách hàng.

Hạch toán:

TK1011

TK 4211/KH A
Khách hàng rút tiền mặt

TK 4211/KH B
Thanh toán chuyển khoản

TK 1113
Thanh toán bù trừ, Chuyển
tiền điện tử
33

3.2 Hạch toán tiền gửi thanh toán (TG
không kỳ hạn
hạn))



Lãi tiền gửi không kỳ hạn:

– Được tính theo phương pháp tích số
– Lãi được nhập gốc
– Thường được thực hiện vào ngày cuối tháng và đồng bộ cho tất cả các khách hàng.
Hạch toán:

TK 4211/KH

TK 801
Lãi tiền gửi thanh toán

34

17


10/23/2012

Ví dụ: Bảng tính lãi TG theo PP tích số: Tháng 08 năm 2005- KH A
Ngày

Số dư

27/07 mang sang

Số ngày

80.000


4

31/07/2001

720.000

4

04/08/2001

1.200.000

10

14/08/2001

5.920.000

2

16/08/2001

3.500.000

8

24/08/2001

9.600.000


3

27/08/2001

--

--

Cộng

30

Tích số

Tổng tích số

Tổng tích số
Lãi phải trả tháng =

--------------- * i tháng
30

35

3.2 Hạch toán tiền gửi thanh toán (TG
không kỳ hạn
hạn))
• Khoá sổ, tất toán TKTG không kỳ hạn:
– Một tài khoản hoạt động không để hết số dư. Nếu TK hết số dư

và trong 6 tháng không có nghiệp vụ phát sinh thì NH sẽ khoá
sổ, tất toán TK của khách hàng.
– Khi tất toán TK, kế toán phải kiểm tra và thu hồi số séc đã bán
cho khách hàng nhưng chưa được sử dụng (Séc trắng), và
chuyển hồ sơ của khách hàng sang tập hồ sơ lưu trữ riêng.
– Trường hợp khách hàng xin giao dịch trở lại, cần lập lại thủ tục
mở TK, đăng ký mẫu dấu, chữ ký mới.

36

18


10/23/2012

3.3 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm
• 3.3.1 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn
• 3.3.1 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

37

3.3.1 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn
• Khi gửi tiền:
– Khi khách hàng đến gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, kế toán phải hướng dẫn khách
hàng ghi giấy gửi tiền tiết kiệm và làm thủ tục lập sổ tiết kiệm và phiếu lưu.
– Sau khi thu tiền đầy đủ, ký nhận theo đúng chế độ, giấy gửi tiền, sổ tiết kiệm và
phiếu lưu được chuyển cho kiểm soát để kiểm soát lại các yếu tố trên bộ chứng từ,
ký xác nhận.

– Kế toán trao sổ tiết kiệm cho khách hàng và xếp thứ tự phiếu lưu vào ngăn tủ để
theo dõi, cập nhật và đối chiếu mỗi khi khách hàng đến giao dịch, vào sổ TK chi tiết
TG không kỳ hạn.

Hạch toán
TK 4231/KH

TK 1011
Khách hàng gửi tiền

38

19


10/23/2012

3.3.1 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn
• Khi rút tiền: khách hàng sẽ lập và nộp vào NH giấy lĩnh
tiền kèm sổ tiết kiệm. Kế toán nhận chứng từ, lấy phiếu
lưu ra đối chiếu. Sau đó ghi ngày rút tiền, số tiền rút ra
và số dư vào cả sổ tiết kiệm và phiếu lưu, trình cho kiểm
soát viên kiểm soát lại và ký. Tiếp theo, giấy lĩnh tiền
được chuyển cho thủ quĩ để chi tiền cho khách hàng. Kế
toán và kiểm soát tiền mặt vào sổ chi tiết.

Hạch toán
TK 1011


TK 4231/KH
Khách hàng rút tiền

39

3.3.1 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn
• Tính lãi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
– Cách tính lãi tương tự như đối với tiền gửi không kỳ hạn, tức là
cũng tính theo phương pháp tích số và lãi được nhập gốc..
– Nếu KH đến lĩnh lãi vào ngày tính lãi, kế toán cập nhật số lãi vào
phiếu lưu và rút số dư ngay cho khách hàng, sau đó trình bảng
tính tiền lãi và phiếu lưu cho KS viên kiểm tra và ký nhận.

Hạch toán
TK 4231/KH

TK 801
Nhập lãi vào gốc

TK 1011
Trả lãi cho KH nếu KH đến lĩnh
lãi vào đúng ngày tính lãi
40

20


10/23/2012


3.3.1 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn
• Kế toán khi gửi tiền
• Tính và hạch toán lãi hàng kỳ

– Lãi định kỳ hàng tháng không được nhập gốc
– Hàng tháng, NH thực hiện tính và hạch toán dự trả
đối với lãi phát sinh trên khoản tiền gửi của KH (kể
cả trường hợp trả lãi sau và trả lãi hàng kỳ).
– Lãi dự trả tháng = Số tiền gửi * Lãi suất tháng
• Tất toán sổ tiết kiệm
• Xử lý các trường hợp đặc biệt: KH rút trước hạn, hay quá hạn

41

Sơ đồ
đồ hạch
hạch toá
toán
n TGTK có kỳ hạn
hạn
Loại trả lãi trước:
388

TG tiết kiệm của KH

Chi phí trả lãi
HT lãi hàng tháng

Số tiền gốc

KH gửi

1011

Loại trả lãi sau:
TG tiết kiệm của
KH/Kỳ hạn mới

Chi phí trả lãi

Lãi phải trả
Lãi

Lãi hàng tháng

TG tiết kiệm của KH

1011

Số tiền gốc KH gửi

Gốc
Lãi

Gốc
42

21



10/23/2012

3.3.1 Hạch toán tiền gửi tiết kiệm có
kỳ hạn
• Các trường hợp đặc biệt

– Khách hàng xin rút trước hạn
• Thoái chi tiền lãi cộng dồn dự trả theo lãi suất có kỳ hạn cho thời gian gửi
thực tế.
• Tính trả lãi theo mức lãi suất không kỳ hạn (hoặc cách tính thích hợp) cho
thời gian gửi thực tế

– Khách hàng lĩnh tiền quá hạn:
• Tùy theo chính sách từng NH, thông thường sẽ chuyển sang một kỳ hạn
mới tương đương

43

KHÁCH HÀNG RÚT TIỀN TRƯỚC HẠN
Loại trả lãi trước:

388

TG tiết kiệm/KH
Số tiền gốc
KH gửi

Chi phí trả lãi
Lãi trả trước


HT lãi hàng tháng

1011
Thoái chi lãi

Loại trả lãi sau:
Lãi phải trả

Trả lãi
Chi phí trả lãi

Lãi dự trả hàng tháng

TG tiết kiệm của KH

1011

Số tiền gốc KH gửi

Trả gốc
Thoái chi số lãi đã dự trả
44

22


10/23/2012

KHÁCH HÀNG RÚT QUÁ HẠN
• Nếu thời gian quá hạn dưới 1 tháng: tính lãi

bổ sung cho số ngày quá hạn trước theo lãi
suất không kỳ hạn.
• Nếu số ngày quá hạn nhiều hơn 1 tháng:
– Thanh toán lãi bổ sung cho số ngày quá hạn
theo lãi suất KKH.
– Thoái chi số lãi của kỳ hạn mới đã hạch toán
cộng dồn trên TK Lãi phải trả.
45

3.4 Hạch toán phát hành giấy tờ có giá
• Các yêu cầu chung
• Phát hành giấy tờ có giá trả lãi sau
– Phát hành ngang giá (theo mệnh giá)
– Phát hành có chiết khấu
– Phát hành có phụ trội

• Phát hành giấy tờ có giá trả lãi trước
– Phát hành ngang giá
– Phát hành có chiết khấu
– Phát hành có phụ trội

• Chi phí phát hành
46

23


10/23/2012

CÁC YÊU CẦU CHUNG

(1). Thực hiện theo qui định của chuẩn mực kế toán: “Chi phí đi vay”
(2). Phải phản ánh chi tiết các nội dung có liên quan đến phát hành GTCG gồm:
Mệnh giá GTCG, Chiết khấu GTCG, Phụ trội GTCG. Đồng thời theo dõi chi tiết
theo thời hạn phát hành GTCG. Ngoài sổ TK chi tiết, TCTD mở sổ theo dõi chi
tiết từng loại GTCG đã phát hành để quản lý việc phát hành và đối chiếu khi
thanh toán
(3). TCTD phải theo dõi chiết khấu và phụ trội cho từng loại GTCG đã phát hành
và tình hình phân bổ từng khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi lphí đi
vay tính vào chi phí kinh doanh hoặc vốn hoá theo từng kỳ.
(4). Khi lập BCTC, trên Bảng Cân đối Kế toán trong phần Nợ phải trả thì chỉ tiêu
phát hành GTCG được phản ánh trên cơ sở thuần:
= Mệnh giá - Chiết khấu GTCG + Phụ trội GTCG

47

Kế toán
toán phá
phátt hà
hành
nh GTCG trả lãi
lãi sau
Trường hợp Phát hành Ngang giá
TK MG GTCG
(431/434)

TK Thích hợp

TK Lãi phải trả
(492)


Mệnh giá

TK Chi phí trả lãi
FHGTCG (803)

Dự trả lãi tháng
Thanh toán Lãi

Thanh toán MG

 Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được
hưởng lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.
48

24


10/23/2012

Kế toán
toán phá
phátt hà
hành
nh GTCG trả lãi
lãi sau
Trường hợp Phát hành có Chiết khấu
TK Chi phí trả
lãi FHGTCG

TK Chiết khấu GTCG

TK MG GTCG
(432/435)
Phân bổ chiết khấu (tháng)
CK
MG

TK Thích hợp
ST thu vào

TK Lãi phải trả

Thanh toán Lãi

Dự trả lãi tháng

Thanh toán MG

 Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được
hưởng lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.
49

Kế toán
toán phá
phátt hà
hành
nh GTCG trả lãi
lãi sau
Trường hợp Phát hành có Phụ trội
TK Chi phí trả
lãi FHGTCG


TK Phụ trội GTCG
(433/436)

TK Thích hợp

Phân bổ phụ trội tháng
PTrội

ST thu vào

TK MG GTCG
TK Lãi phải trả
MG

Dự trả lãi tháng

Thanh toán MG

Thanh toán Lãi

50

25


×