Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Chương 8 Kế toán thu nhập, chi phí và vốn chủ sở hữu của ngân hàng thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.57 KB, 15 trang )

9/30/2012

Chương 8: Kế toán thu nhập
nhập,, chi
phí và vốn chủ sở hữu của NHTM

1

Nội dung
1. Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của NHTM
2. Kế toán vốn chủ sở hữu của NHTM

2

1


9/30/2012

1. Kế toán thu nhập
nhập,, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của NHTM
1.1. Khái quát các khoản thu nhập, chi phí chủ
yếu và xác định kết quả kinh doanh của NHTM
1.2. Kế toán thu nhập, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh của NHTM
1.3. Kế toán chi phí thuế VAT của NHTM
1.4. Kế toán phân phối kết quả kinh doanh của
NHTM


3

1.1. Khái quát các khoản thu nhập
nhập,, chi
phí chủ yếu & xác định KQKD của NHTM
Thu nhập và chi phí của NHTM







Thu nhập và CF cho hoạt động tín dụng
Thu nhập và CF hoạt động dịch vụ.
Thu nhập và CF hoạt động kinh doanh ngoại tệ và vàng
Thu nhập và CF hoạt động kinh doanh chứng khoán
Thu nhập và CF của các hoạt động kinh doanh khác
Các khoản chi phí hoạt động:






Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí
Chi phí cho nhân viên
Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Chi về tài sản
Chi dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi cho KH


• Thu nhập khác và chi phí khác
4

2


9/30/2012

1.1. Khái quát các khoản thu nhập
nhập,, chi
phí chủ yếu & xác định KQKD của NHTM
Các khoản không được hạch toán vào chi phí:
• Tiền phạt vi phạm pháp luật do cá nhân gây ra không mang
danh tổ chức tín dụng như vi phạm luật giao thông,luật thuế,
luật môi trường, luật lao động, vi phạm chế độ báo cáo thống
kê, tài chính kế toán và các luật khác.
• Các khoản chi không liên quan đến hoạt động kinh doanh của
TCTD, các khoản chi không có giấy tờ hợp lệ
• Các khoản chi thuộc nguồn vốn khác đài thọ
• Các khoản chi không hợp lý khác

5

1.1. Khái quát các khoản thu nhập
nhập,, chi phí
chủ yếu & xác định KQKD của NHTM
Xác định kết quả kinh doanh tại NHTM
• Nguyên tắc: Các NHTM thực hiện hạch toán toàn hệ thống
nên xác định kết quả kinh doanh được thực hiện ở cấp ngân

hàng chủ quản cho toàn hệ thống.
• Trình tự:
– Từng chi nhánh xác định số chênh lệch giữa thu nhập và
chi phí hay xác định kết quả lãi, lỗ kinh doanh của mình sau
đó chuyển về HSC.
– HSC tiếp nhận lãi/lỗ các chi nhánh chuyển về qua hệ thống
thanh toán vốn nội bộ, sau đó tổng hợp cho toàn hệ thống.
• Thời điểm để xác định kết quả kinh doanh trong năm vào cuối
ngày 31/12 khi tiến hành quyết toán niên độ.
6

3


9/30/2012

1.2. Kế toán thu nhập
nhập,, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của NHTM
• Tài khoản sử dụng
• Hạch toán các khoản thu nhập, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại chi nhánh NHTM
• Hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại hội
sở chính NHTM

7

Tài khoản sử dụng
• Các tài khoản phản ánh thu nhập: Loại 7
• Các tài khoản phản ánh chi phí: Loại 8

• Tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
– Tài khoản 691 – Lợi nhuận năm nay
– TK 692 – Lợi nhuận năm trước

• Nội dung kết cấu tài khoản 691 – Lợi nhuận năm nay:
– Bên Có: NGày 31/12, kết chuyển các khoản thu nhập trong năm
– Bên Nợ: Ngày 31/12, Kết chuyển các khoản chi phí trong năm
– Số dư Nợ: NH kinh doanh bị lỗ
– Số dư Có: NH kinh doanh có lãi

• Đầu ngày 1/1 năm sau số dư TK 691 được chuyển sang TK 692 “lợi
nhuận năm trước”
8

4


9/30/2012

Hạch toán các khoản thu nhập – chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại chi nhánh
TK thích
hợp

TK CF
thích hợp

TK TN
thích hợp


TK 691

TK thích
hợp
(5)

(1)
(8)

(9)

TKCF
chờ pbổ

TKlãi/phí
phải trả
(3b)

(3a)

1/1 năm sau

(2b)

(2a)

TKlãi/phí
phải thu
(6a)
(6b)

TK DT
chờ p.bổ
TK 692

(7b)

TK 5111/5191

TK tạm ứng
(4a)

(4b)

(7a)

(10)
(11)
9

Hạch toán các khoản thu nhập – chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại hội sở chính
• Hoàn thành việc xác định kết quả kinh doanh của bản thân
cấp chủ quản
• Tập hợp toàn bộ chuyển tiền của các chi nhánh về kết quả
kinh doanh năm trước vào TK 692
+ Tiếp nhận chuyển tiền của Chi nhánh có lãi:
Nợ TK 5191
Có TK 692
+ Tiếp nhận chuyển tiền của các Chi nhánh lỗ:
Nợ TK 692

Có TK 5191
10

5


9/30/2012

1.3. Kế toán chi phí thuế VAT của NHTM
• VAT trong hoạt động kinh doanh NH:
(1) Hoạt động không phải chịu thuế: Lãi TG, lãi cho vay
(2) Hoạt động chịu thuế theo phương pháp trực tiếp:
– KD vàng bạc: VAT p.nộp = 20% * Chênh lệch (giá bán –giá mua)
– KD ngoại tệ: VAT p.nộp= 10% * Lãi từ kinh doanh ngoại tệ
(3) Hoạt động chịu thuế theo phương pháp gián tiếp: Các dịch vụ NH.
– VAT phải nộp = VAT đầu ra (10% DT chưa tính thuế) – VAT đầu vào

• Xử lý đối với VAT đầu vào:
Ø VAT đầu vào của những đối tượng phục vụ riêng cho hd chịu thuế theo
phương pháp gián tiếp: bóc tách theo dõi ỏ một tiểu khoản riêng của TK
VAT đầu vào
Ø VAT đầu vào của những đối tượng dùng chung cho các hoạt động (1), (2),
(3): được tập hợp riêng ở một tiểu khoản khác của TK VAT đầu vào, sau
đó phân bổ cho từng hoạt động theo tỷ lệ doanh thu của từng loại hoạt
động đó.
Ø Riêng đối với TSCĐ, từ 2007 TSCĐ dùng chung được khấu trừ toàn bộ
11

TK Thuế VAT phải
nộp

(Dư Nợ hoặc Có)

Thuế VAT đ. Vào
dùng cho các h.đ
chịu thuế G.tiếp

TK thích hợp

(1a)

xxx

Kết chuyển để khấu trừ

NVL mua vào, CP
dùng cho các hoạt
động chịu thuế g.t

(2a)

TK thích hợp

Thuế VAT đầu ra khi
có thu về dịch vụ
(3)

(2b)

(4)


Thuế VAT đ.vào
dùng chung cho
các loại hoạt động

TK Chi phí

(1b)
(2b)
NVL mua vào, CP
dùng chung cho các
loại hoạt động

Phân bổ cho hoạt động không phải chịu
thuế hoặc cho hoạt động chịu thuế trực
tiếp

12

6


9/30/2012

1.4. Kế toán phân phối kết quả
kinh doanh của NHTM
- Việc phân phối lợi nhuận năm trước chỉ được xác định chính
thức sau khi quyết toán đã được duyệt. Nhưng trong quá
trình hoạt động cần trích lập các quĩ để sử dụng, nộp thuế cho
NSNN, nên trong năm có tạm ứng trích lập các quĩ và tạm ứng
nộp thuế NSNN. Việc tạm ứng phải dựa trên cơ sở kế hoạch

thu chi, của năm, số thực tế đang thực hiện.

13

1.4. Kế toán phân phối kết quả kinh
doanh của NHTM
- Lãi của NHTM được phân phối như sau:
Lãi gộp = Tổng thu – Tổng chi
+ Nộp thuế thu nhập: 25%
=> Lợi nhuận sau thuế
+ Trích lập quĩ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: 5%
+ Nộp thuế vốn (thuế sử dụng vốn NSNN)
+ Bù lỗ năm trước (nếu có)
+ Bù đắp các khoản chi khác không được tính vào chi phí: Phạt
do vi phạm luật, chế độ quản lý Nhà nước, vi phạm hợp đồng
với khách hàng…
14

7


9/30/2012

1.4. Kế toán phân phối kết quả kinh
doanh của NHTM
Còn lại coi = 100% (Lợi nhuận ròng sau thuế)
(1) Trích quĩ dự phòng tài chính: 10% LNR sau thuế. Trích tối đa
25% VĐL.
(2) Trích quĩ đầu tư phát triển nghiệp vụ: >= 50% LNR sau thuế
(NHTM Quốc doanh)

(3) Trích quĩ khen thưởng, phúc lợi: 3 tháng lương thực hiện nếu
tỷ suất LN năm nay không thấp hơn năm trước.
(4) Phần LNR sau thuế: Nếu còn thì trích nốt cho quĩ đầu tư phát
triển nghiệp vụ
TRONG ĐÓ:
(1) : Bắt buộc phải thực hiện đối với NHTM cổ phần
(2), (3), (4): không bắt buộc đối với NHTM CP
15

TG tại NHNN TK tạm ứng nộp TK thuế và các khoản
phải nộp NSNN
NSNN
TG của KBNN
Tạm ứng
trong năm

Tất toán số
phải nộp

Cuối năm xác định thuế
TN chính thức phải nộp

3a

1a

2a

692 - LN năm trước


Nếu thiếu – nộp
thêm
TK thích hợp

TK quỹ của NH

Từ quỹ tại HS có thể
chi quỹ hoặc chuyển
phân phối quỹ cho
CN

2b

8331 – CF thuế
TN hiện hành

TK tạm trích lập
quỹ

Tạm ứng
trong năm

Số
được
trích
lập quỹ

Tất toán
tạm ứng


1b

Lãi….

3b

Nếu thiếu – trích
thêm

4b
16

8


9/30/2012

2. Kế toán vốn chủ sở hữu của
NHTM
2.1. Khái quát về vốn chủ sở hữu của NHTM
2.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến
vốn chủ sở hữu của NHTM
2.3. Kế toán phát hành các công cụ lai ghép

17

2.1. Khái quát về vốn chủ sở hữu của
NHTM
• Phân biệt một số khái niệm về vốn của NHTM
– Vốn pháp định (vốn tối thiểu): mức vốn tối thiểu

phải có để có thể thành lập một ngân hàng.
– Vốn điều lệ: là số vốn do tất cả thành viên đóng
góp hoặc cam kết góp ghi trong Điều lệ của NHTM
và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; là vốn
giới hạn về quy mô hoạt động
– Vốn chủ sở hữu của NHTM: là những nguồn lực
tự có mà chủ ngân hàng sở hữu và sử dụng và
những mục đích kinh doanh theo luật định
18

9


9/30/2012

2.1. Khái quát về vốn chủ sở hữu của
NHTM
• Chức năng quan trọng của vốn chủ sở hữu
– Chức năng hoạt động
– Chức năng bảo vệ
– Chức năng điều chỉnh quy mô hoạt động hoặc quy
mô đầu tư

19

2.1. Khái quát về vốn chủ sở hữu của
NHTM
• Phân loại vốn chủ sở hữu
– Vốn của ngân hàng
– Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,

chênh lệch tỷ giá theo quy định của pháp luật
– Thặng dư vốn cổ phần
– Các quỹ dự trữ bổ xung vốn điều lệ, quỹ đầu tư
phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính
– Lợi nhuận để lại

20

10


9/30/2012

2.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
liên quan đến vốn chủ sở hữu của
NHTM

• Một số nguyên tắc quản lý và kế toán Vốn CSH

– Doanh thu từ việc bán cổ phiếu thường được chia làm
nhiều bộ phận
– Việc sử dụng vốn và quỹ thuộc chủ sở hữu của NH cũng
phải đúng mục đích và quy định của pháp luật
– Việc chuyển dịch từ loại vốn này sang loại vốn khác phải
theo đúng chế độ quản lý của nhà nước
– Việc tăng vốn điều lệ cũng phải có phê chuẩn của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và được công bố công khai
– NHTMCP: thanh toán cổ tức khi phân phối lợi nhuận hạch
toán vào TK phải trả nội bộ, TT bằng tiền, chuyển khoản
hay dưới hình thức phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn

điều lệ
21

2.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
liên quan đến vốn chủ sở hữu của
NHTM

• Tài khoản sử dụng











TK 601 Vốn điều lệ
TK 602 Vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
TK 603: Thặng dư vốn cổ phần
TK 604: Cổ phiếu quỹ
TK 609: Vốn khác
TK 61: Quỹ của tổ chức tín dụng
TK 62: Quỹ khen thưởng phúc lợi
TK 63: Chênh lệch tỷ giá hối đoái, vàng bạc đá quý
TK 64: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
TK 69: Lợi nhuận chưa phân phối
22


11


9/30/2012






2.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
liên quan đến vốn chủ sở hữu của
NHTM

Hạch toán vốn điều lệ
Hạch toán vốn đầu tư XDCB và mua sắm TSCĐ
Hạch toán các quỹ của NH
Hạch toán chia cổ tức cho cổ đông (với
NHTMCP)

23

Hạch toán vốn điều lệ của NH
• Đối với NHTM nhà nước

– Khi được cấp vốn hoặc bổ sung vốn từ NSNN:
Nợ TK 1113 hoặc TK thanh toán bù trừ
CÓ TK 601
– Nếu được cấp vốn bằng TSCĐ

• Nếu là TSCĐ mới:

Nợ TK 301: Nguyên giá
Có TK 601: nguyên giá

• Nếu là TSCĐ đã qua sử dụng và trích khấu hao:
Nợ TK 301: Nguyên giá
Có TK 601: giá trị còn lại
Có TK 3051: Phần đã hao mòn

– Bổ sung vốn điều lệ từ quỹ dự trữ bổ sung VĐL:
Nợ TK 611 ( Quỹ dự trữ bổ sung VĐL)
Có TK 601
– Khi giảm vốn điều lệ:
Nợ TK 601
Có TK Thích hợp

24

12


9/30/2012

Hạch toán vốn điều lệ của NH
• Đối với NHTMCP
– Khi các cổ đông góp vốn
Nợ TK 1011 , TK thích hợp khác: Tổng giá trị vốn góp
Có TK 601: giá trị cổ phiếu theo mệnh giá
Có TK Thặng dư vốn điều lệ: Phần giá trị thặng dư

– Nếu được cấp vốn bằng TSCĐ: tương tự như đối với
NHTM nhà nước
Chú ý: trong quá trình hoạt động TCTD dùng VĐL để mua
sắm TSCĐ, cho vay, để dưới dạng tiền mặt tại quỹ => VĐL
không thay đổi, chỉ thay đổi cơ cấu TS

25

Hạch toán vốn đầu tư XDCB và mua
sắm TSCĐ
• Khi tăng vốn:

– Nếu được NSNN cấp:
Nợ TK 1113 hoặc TTBT
Có TK 602
– Nếu chuyển từ các quỹ của NH:
Nợ TK quỹ NH thích hợp
Có TK 602
– Nếu tăng do đánh giá lại TSCĐ:
Nợ TK TSCĐ hoặc TK thích hợp
Có TK 602
– Trong quá trình hoạt động khi mua sắm TSCĐ không làm
thay đổi vốn này, chỉ thay đổi cơ cấu TS.
26

13


9/30/2012


Hạch toán vốn đầu tư XDCB và mua
sắm TSCĐ
• Khi giảm vốn:
– Giảm vốn do khấu hao TSCĐ mà TS đó có nguồn
gốc từ NSNN cấp trước đây, trả lại NSNN:
Nợ TK 602
Có TK 1113 hoặc TTBT
– Giảm vốn do đánh giá lại TSCĐ:
Nợ TK 602
Có TK TSCĐ hoặc TK thích hợp
27

Hạch toán các quỹ của NH
TK 601, 692,…

TK 611 Quỹ DTBSVĐL

Tăng vốn điều lệ hoặc bù đắp
tổn thất do lỗ tích lũy 3 năm

TK 602, 1011, 1113,…

Phân phối lợi nhuận, trích quỹ

TK 612 Quỹ ĐTPTNV

Tăng vốn XDCB&MSTSCĐ hoặc
sử dụng quỹ để cải thiện đk công
tác, đổi mới công nghệ


TK thích hợp

TK 692 LN năm trước

Phân phối lợi nhuận, trích quỹ

TK 613 Quỹ DPTC

Sử dụng quỹ để bù đắp
rủi ro
Phân phối lợi nhuận, trích quỹ
28

14


9/30/2012

Hạch toán tạm ứng trích lập qũy
TK thích hợp

TK 3619 Tạm ứng trích lập
TK 692 LN năm trước
quỹ

TK Quỹ của NH (HSC)

Tạm ứng trong năm
(1)


Tất toán số được tạm ứng
trích lập quỹ (3)

Chia quỹ trong
năm hoặc phân
phối quỹ cho CN
sau khi quyết
toán nếu còn
(2,4)

Trích thêm nếu còn được trích
nữa

29

Hạch toán chia cổ tức cho cổ đông với
các ngân hàng TMCP
TK phải trả nội bộ/ Cổ tức
thanh toán cho cổ đông

TK 692 lợi nhuận năm trước

Chia cổ tức cho cổ đông

30

15




×