Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng vật lý 9 nam châm vĩnh cửu tham khảo (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 25 trang )


CHƯƠNG II. ĐIỆN TỪ HỌC
• Nam châm điện có đặc điểm gì khác nam châm vĩnh cửu?
• Từ trường tồn tại ở đâu ? Làm thế nào nhận biết được từ trường ?
Biểu diễn từ trường bằng hình vẽ như thế nào ?
• Lực điện từ do từ trường tác dụng lên dòng điện chạy qua dây dẫn
thẳng có đặc điểm gì ?
• Trong điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
• Máy phát điện xoay chiều có cấu tạo và hoạt động như thế nào ?
• Vì sao ở hai đầu đường dây tải điện phải đặt máy biến thế ?


Tiết 23
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1- Thí nghiệm

C2: Đặt kim nam châm trên
giá thẳng đứng như hình
21.1
+ Khi đã đứng cân bằng, kim
nam châm nằm dọc theo
hướng nào?
+Xoay cho kim nam châm lệch Từ cực Nam
khỏi hướng vừa xác định,
buông tay. Khi đã đứng cân
bằng trở lại, kim nam châm
còn chỉ hướng như lúc đầu Nam
nữa không? Làm lại thí
nghiệm hai lần và cho nhận
xét?


Bắc

Từ cực Bắc


Tiết 23
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
2- Kết luận
Nam châm nào cũng có hai từ cực. Khi để tự do, cực
luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng
Nam gọi là cực Nam.


Tiết 23
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
2- Kết luận
Các dạng nam châm thường gặp trong phòng thí nghiệm


S

N

S

N

S


N



Tiết 23
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
2- Kết luận

II- TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
C3


Tiết 23
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
2- Kết luận

II- TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
C4


Tiết 23
I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
2- Kết luận
Nam châm nào cũng có hai cực. Khi để tự do, cực

luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ hướng
Nam gọi là cực Nam.

II- TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM
1- Thí nghiệm
2- Kết luận

Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy
nhau, các từ cực khác tên hút nhau.

III- VẬN DỤNG


Tiết 23
III- VẬN DỤNG
C8

Xác định tên từ cực của thanh nam châm B trên hình
Cực nam

B
N

S

A

S

N



Tiết 23
Nêu một số ứng dụng của nam châm trong đời sống


Nêu một số ứng dụng của nam châm trong đời sống

Động



Điện


Nêu một số ứng dụng của nam châm trong đời sống



Tiết 23

0

T

B

C6

27

0

III- VẬN DỤNG

0
8
1

90

Biết rằng mặt số của la bàn có
thể quay độc lập với kim nam
châm.

Đ

Hãy cho biết bộ phận nào của la
bàn có tác dụng chỉ hướng. Giải
thích.

N

Tìm hiểu cấu tạo của la bàn.



Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp
quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn.
Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu
trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy

nghĩ cho mỗi câu là 15 giây.


Hép quµ mµu vµng

15
14
13
12
11
10
2
4
7
6
1
0
3
5
9
8
Tính giờ

Trên thanh nam châm chỗ nào hút sắt mạnh nhất ?
AA. Phần giữa của thanh.
BB. Chỉ có từ cực Bắc.
CC. Cả hai từ cực.
DD. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.



Hép quµ mµu xanh

15
14
13
12
11
10
2
4
7
6
1
0
3
5
9
8
Tính giờ

Một nam châm thẳng đã mất hết màu sơn và
chữ. Nêu cách nhận biết lại các từ cực của nó






Hép quµ mµu TÝm


15
14
13
12
11
10
2
4
7
6
1
0
3
5
9
8

Có một thanh nam châm thẳng bị gãy tại
chính giữa của thanh, hỏi lúc này một
nửa của thanh nam châm sẽ như thế nào?
A

Chỉ còn từ cực Bắc

B

Chỉ còn từ cực Nam

C


Còn một trong hai từ cực

D

Vẫn có hai từ cực Nam và từ cực Bắc

Tính giờ


PhÇn thëng lµ:
Mét trµng ph¸o tay!


PhÇn thëng lµ:
1 ®iÓm cộng


Phần thưởng là một số hình ảnh “đặc
biệt” để giải trí.


Tiết 23
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”/ SGK- trang 60.
- Làm bài tập 21.1→ 21.6/ SBT-.
- Xem trước bài
“TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐiỆN – TỪ
TRƯỜNG”



×