Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Bài giảng vật lý 9 nam châm vĩnh cửu tham khảo (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 31 trang )

Nam châm điện

Fe

Từ trường củaNam
trái đất
châm vĩnh cữu


1777 - 1851

Năm 1820 nhà bác học Ơ-xtét
(Oersted) người Đan Mạch phát kiến
về sự liên hệ giữa điện và từ. (Mà
hàng nghìn năm về trước con người
vẫn coi là hai hiện tượng tách biệt,
không liên hệ gì với nhau)

Là cơ sở cho sự ra đời của động cơ điện.
Giải phóng sức lao động cho con người.
Với những ý nghĩa quan trọng đó chúng
ta sẽ nghiên cứu điện và từ qua chương
II. ĐIỆN TỪ HỌC


CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
•• Trong
Từ trường
điều tồn
kiện
tạinào


ở đâu?
thì Làm
xuất thế
hiện
nàodòng
để
• Nam châm điện có đặc điểm gì
điện
nhậncảm
biếtứng?
từ trường? Biểu diễn từ trường
giống
vàđiện
châm
vĩnh
• Máy
bằngphát
hình
vẽkhác
như
xoay
thếnam
chiều
nào? có
cấu tạo

• hoạt
Lực động
điện như
từ do

thếtừnào?
trường tác dụng lên
cửu?
• Vì
dòng
saođiện
ở hai
chạy
đầuqua
mỗi
dây
đường
dẫn thẳng
dây tải
có đặc
điện
phải
điểmđặt
gì ?máy biến thế?


điểm nào
của xe
nàylàm
là, dù
Bí Đặc
quyết
đã
cho
Tổ Xung Chi là nhà phát

xe có chuyển động theo
hình
nhân
trên Quốc
xe của
minh
của Trung
thế kỉTổ
hướng nào thì hình nhân
V. ÔngChi
đã chếluôn
ra xe chỉ
nam.chỉ
Xung
luôn
trên xe cũng chỉ tay về
hướng
Nam?
hướng
Nam.


   

BÀI 21
NAM CHÂM VĨNH CỬU


Baøi 21: NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU


I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
C1: Nhớ lại kiến thức về
từ tính của nam châm ở
lớp 5 và lớp 7, em hãy
đề xuất một phương án
thí nghiệm để phát hiện
xem một thanh kim loại
có phải là nam châm
không?

Trả lời:
Đưa thanh kim
loại lại gần vụn sắt.
Nếu thanh kim loại
nào hút vụn sắt thì
nó là nam châm.


Baøi 21: NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm

C2: Đặt kim nam châm
trên giá thẳng đứng
như hình 21.1

+ Khi đã đứng cân
bằng, kim nam châm
nằm dọc theo hướng

nào?

B¾c

Nam

Trả lời:
+Khi đã đứng cân bằng,
kim nam châm nằm dọc
theo hướng Nam Bắc
địa lí.


Baøi 21: NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU
C2:
+Xoay cho kim nam
châm
lệch
khỏi
hướng vừa xác định,
buông tay. Khi đã
đứng cân bằng trở lại,
kim nam châm còn
chỉ hướng như lúc
đầu nữa không? Làm
lại thí nghiệm hai lần
và cho nhận xét?

Trả lời:
+Khi đã đứng cân bằng, kim

nam châm nằm dọc theo
hướng Nam Bắc địa lí.
B¾c

Nam

+Khi đã đứng cân bằng
trở lại, nam châm vẫn
chỉ hướng Nam-Bắc như


Baøi 21: NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận
Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm
tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng
Nam-Bắc. Một cực của nam châm (còn gọi là
từ cực) luôn chỉ hướng Bắc (được gọi là cực
Bắc), còn cực kia luôn chỉ hướng Nam (được
gọi là cực Nam).


Ni

Fe

Cách
sơn
màu,


hiệu
từ
cực
Hút sắt, thép, niken, coban, gađôlini…

Co

N (North): cực Bắc

N

S

S (South): cực Nam
Cu

Al

Không hút đồng, nhôm, hợp kim Inox…


Chóng ta h·y quan s¸t mét sè thanh nam ch©m

Nam châm chữ U
Nam châm thẳng
Kim nam châm (nam
châm thử)



Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam châm
lại gần nhau (Hình 21.3). Quan sát
hiện tượng và cho nhận xét.

H×nh 21.3


Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam
châm
1. Thí nghiệm:
C3: Đưa từ cực của hai nam
châm lại gần nhau (Hình 21.3).
Quan sát hiện tượng và cho
nhận xét.
Trả lời: Các cực khác tên
thì hút nhau.

H×nh 21.3



Baøi 21: NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
C4: Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần
nhau. Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?


Baøi 21. NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam châm
1. Thí nghiệm:
C4: Đổi đầu của một trong hai nam châm rồi đưa lại gần nhau.
Có hiện tượng gì xảy ra với các nam châm?
Trả lời: Các cực cùng tên của hai nam châm đẩy nhau.


Bài 21. NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. Từ tính của nam châm
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Tương tác giữa hai nam
châm
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận


Khi đưa từ cực của hai
nam châm lại gần nhau
thì chúng hút nhau nếu
các từ cực khác tên, đẩy
nhau nếu các từ cực
cùng tên.

Qua phần II em có mấy
cách để nhận biết các cực
của nam châm?
+Căn cứ vào màu sơn.
+ Căn cứ vào kí hiệu
bằng chữ viết ( N hoặc S).
+Căn cứ vào sự định
hướng của nam châm.
+ Căn cứ vào sự tương
tác giữa hai nam châm.


Bài 21. NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam
châm
* Nam châm nào cũng có
hai cực. Khi để tự do, cực
luôn chỉ hướng Bắc gọi là
cực Bắc, còn cực luôn chỉ
hướng Nam gọi là cực
Nam.
* Khi hai nam châm đặt

gần nhau, các từ cực cùng
tên đẩy nhau, các từ cực
khác tên hút nhau.
III.
Vận
dụng

C5: Theo em, có thể giải thích
thế nào hiện tượng hình nhân
trên xe của Tổ Xung Chi luôn
luôn chỉ hướng Nam?

Trả lời: Có thể nhà phát
minh người Trung Quốc Tổ
Xung Chi đã lắp trên xe một
thanh nam châm vĩnh cửu.


Baøi 21. NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam
châm

* Nam châm nào cũng có
hai cực. Khi để tự do, cực
luôn chỉ hướng Bắc gọi là
cực Bắc, còn cực luôn chỉ
hướng Nam gọi là cực
Nam.
* Khi hai nam châm đặt

gần nhau, các từ cực
cùng tên đẩy nhau, các từ
cực khác tên hút nhau.

III. Vận dụng
C6: Người ta dùng la bàn để
xác định hướng Bắc, Nam. Tìm
hiểu cấu tạo của la bàn. Hãy
cho biết bộ phận nào của la bàn
có tác dụng chỉ hướng. Giải
thích. Biết rằng mặt số của la
bàn có thể quay độc lập với
kim nam châm.


Baøi 21. NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam
châm

* Nam châm nào cũng có
hai cực. Khi để tự do, cực
luôn chỉ hướng Bắc gọi là
cực Bắc, còn cực luôn chỉ
hướng Nam gọi là cực
Nam.
* Khi hai nam châm đặt
gần nhau, các từ cực
cùng tên đẩy nhau, các từ
cực khác tên hút nhau.


III. Vận dụng

Trả lời C6: Bộ phận chỉ
hướng của la bàn là kim
nam châm. Bởi vì tại mọi vị
trí trên Trái Đất (trừ hai
cực) kim nam châm luôn
chỉ hướng Nam-Bắc


Baøi 21. NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU
I. Từ tính của nam châm
C8: Xác định các từ cực của
II. Tương tác giữa hai nam thanh nam châm bên phải
châm
(h21.5)
* Nam châm nào cũng có Trả lời: Trên hình 21.5, sát với
cực có ghi chữ N (cực Bắc) của
hai cực. Khi để tự do, cực thanh nam châm treo trên dây là
luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Nam(S) của thanh nam
cực Bắc, còn cực luôn chỉ châm. Cực còn lại của thanh
hướng Nam gọi là cực nam châm là cực Bắc (N).

Nam.
* Khi hai nam châm đặt
gần nhau, các từ cực
cùng tên đẩy nhau, các từ
cực khác tên hút nhau.


S

N

H×nh 21.5

A

B


Baøi 21. NAM CHAÂM VÓNH CÖÛU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam
châm

* Nam châm nào cũng có
hai cực. Khi để tự do, cực
luôn chỉ hướng Bắc gọi là
cực Bắc, còn cực luôn chỉ
hướng Nam gọi là cực
Nam.
* Khi hai nam châm đặt
gần nhau, các từ cực
cùng tên đẩy nhau, các từ
cực khác tên hút nhau.

III. Vận dụng
C8: Xác định tên các từ cực của
thanh nam châm trên hình 21.5.

Trả lời: Trên hình 21.5, sát với
cực có ghi chữ N (cực Bắc) của
thanh nam châm treo trên dây là
cựu Nam (S) của thanh nam
châm. Cực còn lại của thanh
nam châm là cực Bắc (N).

S

N
H×nh 21.5

S

N


Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam
châm

* Nam châm nào cũng có
hai cực. Khi để tự do, cực
luôn chỉ hướng Bắc gọi là
cực Bắc, còn cực luôn chỉ
hướng Nam gọi là cực
Nam.
* Khi hai nam châm đặt
gần nhau, các từ cực cùng

tên đẩy nhau, các từ cực
khác tên hút nhau.

III. Vận dụng
Bài tập 1: Quan sát hai
thanh nam châm trên hình
vẽ. Giải thích tại sao thanh
nam châm 2 lại lơ lửng
trên thanh nam châm 1?

Trả lời: Vì hai
đầu cùng từ cực 2
của 2 nam châm
đặt gần nhau
nên chúng đẩy
1
nhau.
28


Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam
châm

III. Vận dụng
Bài tập 2: Trên thanh nam
châm chỗ nào hút sắt mạnh
nhất ?
S A. Phần giữa của thanh.


* Nam châm nào cũng có
hai cực. Khi để tự do, cực
luôn chỉ hướng Bắc gọi là S B. Chỉ có từ cực Bắc.
cực Bắc, còn cực luôn chỉ
hướng Nam gọi là cực § C. Cả hai từ cực.
Nam.
* Khi hai nam châm đặt S D. Mọi chỗ đều hút sắt
mạnh như nhau.
gần nhau, các từ cực cùng
tên đẩy nhau, các từ cực
khác tên hút nhau.

28


Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU
I. Từ tính của nam châm
II. Tương tác giữa hai nam châm
* Nam châm nào cũng có hai cực.
Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc
gọi là cực Bắc, còn cực luôn chỉ
hướng Nam gọi là cực Nam.
* Khi hai nam châm đặt gần nhau,
các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ
cực khác tên hút nhau.

III. Vận dụng
* Bài tập 3. Trên hình vẽ mô tả
tính chất từ của Trái Đất. Các từ

cực và các cực địa lí của Trái Đất
có trùng nhau không? Thật ra la
bàn có chỉ đúng hướng cực Bắc
không?


Từ Cực ..... ?!

Cực Bắc địa lí

Các từ cực và các cực địa lí của Trái Đất có trùng nhau không?
Thực chất cực Bắc địa lí là từ cực nào?

Thật ra la bàn có chỉ đúng hướng cực Bắc không?


×