Lịch sử 12
Bài1: Những biến chuyển về kinh tế,
chính trị, xã hội của Việt Nam
từ 1919 đến 1930
GV soạn giảng: Phan Hồng Ân
1) Chương trình khai thác thứ hai của thực dân Pháp:
a. Mục đích: Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh
gây ra cho kinh tế Pháp.
b. Biện pháp:
- Đầu tư vốn mạnh và dồn dập hơn vào: nông nghiệp
(cao su) và khai mỏ (than)
- CN chế biến cũng được đẩy mạnh
- Thương nghiệp, GTVT phát triển hơn trước
- Tài chính: ngân hàng ĐD nắm quyền chi phối….
- C/S thuế khóa nặng nề đánh vào các tầng lớp ndân
c. Hậu quả: Kinh tế VN tuy có bước phát triển mới ,
nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc chặt chẽ kinh tế Pháp
2) Các chính sách về chính trị, văn hóa giáo dục:
a. Về chính trị:
- C/S chuyên chế triệt để : thâu tóm quyền hành
vào tay người Pháp…
- C/s “chia để trị”: chia rẽ dân tộc, tôn giáo…
- Triệt để lợi dụng bộ máy địa chủ và cường hào ở
nông thôn
- Trấn áp ptrào đt của nhân dân ta
b. Về văn hóa – giáo dục:
- C/S văn hóa giáo dục nô dịch…
- Dùng sách báo phản động đầu độc dân ta.
3) Xã hội VN phân hóa sâu sắc hơn sau chiến tranh:
Xuất hiện các g/c, tầng lớp xã hội mới với thái độ
chính trị khác nhau:
Giai cấp địa chủ phong kiến: được Pháp dung
dưỡng, thỏa hiệp
Giai cấp tư sản: bị chèn ép…phân hóa thành:
tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản: bị bạc đãi, nhạy cảm, là lực
lượng quan trọng của cách mạng
Giai cấp nông dân: Bị bần cùng hóa là lực lượng
hăng hái và đông đảo của cách mạng.
Giai cấp công nhân: Sớm trở thành lực lượng
ctrị độc lập, vươn lên nắm quyền lãnh đạo CM
CƠ CẤU GIAI CẤP TRONG XÃ HỘI VIỆT NAM
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI I
Địa chủ
Pkiến
mmm
Nông
dân
Tư sản
mại bản,
dân tộc
Tiểu tư
sản
Hai mâu thuẩn cơ bản:
Toàn thể dtộc VN >< thực dân Pháp
Nông dân
>< địa chủ PK
Công
nhân
mm
CỦNG CỐ:
Pháp tiến hành đợt kthác lần II là nhằm bù
đắp thiệt hại do CTTG/I gây ra
Điểm chính của đợt kthác này: đầu tư mạnh
và dồn dập hơn vào NN và khai mỏ. CN chế
biến, tnghiệp, gtvt phát triển hơn trước, nhằm
biến VN thành thị trường có nhiều lợi nhuận .
Thủ đoạn về ctrị là chia rẻ khối đoàn kết
dân tộc, dùng văn hóa nô dịch, mị dân.
Hậu quả: Xã hội VN phân hóa sâu sắc hơn
với sự ra đời các giai cấp mới có vai trò trong
cuộc đấu tranh gpdt sắp tới
“…Thuế muối, thuế rượu, thuế đò, thuế
xe, Thuế sản vật, thuế chè, thuế thuốc,
Thuế nhà cửa, thuế chuà chiền,
Thuế rừng tre nứa, thuế thuyền bán buôn,
Thuế hết cả phấn son đường phố,
Thuế những anh thuốc lọ gầy còm…
Thuế xí kia mới thật lạ lùng… “
( Trích “Á tế, Á ca” )
KHUYẾT DANH
ĐẦU TƯ CUẢ TB PHÁP VÀO VN SAU CTRANH
Ngành
Tổng số tiền Tỉ lệ phần
(triệu Franc) trăm (%)
Công nghiệp chế biến
Khai thác mỏ
Nông nghiệp và lâm
nghiệp
Thương mại và vận tải
Bất độngsản, Ngân hàng
369,2
623,9
900,2
12,9
21,8
31,4
422,5
546,4
14,8
19,1
Cộng
2.862,2
100%
Than đá và cao su là
hai mặt hàng mà thị
trường Pháp và thế
giới có nhu cầu lớn
sau chiến tranh
Rượu,
giấy,
diêm
Thiếc,
chì,kẽm
Đồn
điền
café
CÁC
NGUỒN LỢI
CỦA TB
PHÁP Ở
VIỆT NAM
Than
đá
Bông,
vải , sợi,
rựơu
Sợi,
ximăng,
sửa
chữa
tàu
Gỗ,
diê
m
Xuấ
t
cản
g
Đđiền
chè,
café
Đđiền
caos
u
Đđiề
n lúa
Xuấ
t
Rượu,
bia, xay
xát, sử
chữa
tàu
Tuyến đường sắt xuyên
Việt được xây dựng từ
1902
Cầu Long Biên
Bến cảng Nhà Rồng
Ga Hàng Cỏ (Hà Nội)
Ga Huế đầu thế kỷ XX
Tuyến đường sắt Sài Gòn - Chợ Lớn
Liên bang
ĐÔNG DƯƠNG
(Toàn quyền)
BẮC
KỲ
TRUNG
KỲ
NAM
KỲ
CAO
MIÊN
BẢO
HỘ
(Khâm
NỬA
BẢO HỘ
BẢO
HỘ
THUỘC
ĐỊA
(Thống
sứ)
(Khâm
sứ)
(Thống
đốc)
sứ)
LÀO
c
BẢO
HỘ
(Khâm
sứ)
Toàn quyền Paul Doumer
Khải Định (1916 – 1925)
Bảo Đại(1925-1945)
Bảo Đại và Nam Phương
Mở
trường
dạy chữ
Tây
Duy trì nền giáo dục Hán học cũ