Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

ozon hidro peoxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.49 KB, 11 trang )


I- OZON:

1.


Oxi (O2) và ozon (O3) là hai dạng thù hình của nguyên tố oxi.
Cấu tạo phân tử ozon:
Phân tử ozon có 3 nguyên tử oxi liên kết với nhau. Nguyên tử oxi trung tâm tạo nên một liên kết
cho – nhân với một trong hai nguyên tử oxi và 2 liên kết cộng hóa trò với nguyên tử oxi còn lại:
O
O

Liên kết cho - nhận

O

Liên kết cộng hóa trò


2.

Tính chất của ozon:
a/ Tính chất vật lý



o
Ozon là chất khí, màu xanh nhạt, mùi đặc trưng, hóa lỏng ở nhiệt độ -112 C . Khí ozon tan trong
o
nước nhiều hơn so với khí oxi gần 16 lần ( 100 ml nước ở 0 C hòa tan được 49 ml ozon)


b/ Tính chất hóa học:



Trên tầng cao của khí quyển, O3 được tạo thành từ O2 do ảnh hưởng của tia cực tím (UV) hoặc sự
phóng điện trong cơn dông:
3O2



2O3

Ozon là một trong những chất có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn oxi

UV


VD:
_ O3 oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt). Ở điều kiện bình thường, O2 không oxi hóa được Ag,
nhưng O3 oxi hóa Ag thành Ag2O:
2Ag + O3

Ag2O + O3

_ O2 không oxi hóa được ion I trong dung dòch, nhung O3 oxi hóa ion I thành I2:
2KI + O3 + H2O

I2 + KOH + O2



3. Ứng dụng
+ Khử trùng không khí.

+ Dùng tiệt trùng nước.
+ Ngăn chặn tia tử ngoại
+ Tẩy trắng các loại tinh bột , dầu ăn và nhiều chất khác.
+ Khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả
+ Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.


II – HIDRO PEOXIT:
1. Cấu tạo phân tử của hidro peoxit
 Hidro peoxit (nước oxi già) có công thức phân tử là H2O2. Công thức cấu tạo của phân tử là:
H
O

O

H



Liên kết giữa các nguyên tử H và nguyên tử O là liên kết cộng hóa trò có cực (cặp e chung lệch về
phía nguyên tử O).


2.

Tính chất của hidro peoxit
a/ Tính chất vật lí:




3
o
Hidro peoxit là chất lỏng không màu, nặng hơn nước (D = 11,45 g/cm ), hóa rắn ở -0,48 C, tan
trong nước theo bất kì tỷ lệ nào.
b/ Tính chất hóa học:



Hidro peoxit là hợp chất ít bền, dễ bò phân hủy thành H 2O và O2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Sự
phân hủy H2O2 sễ xảy ra nhanh nếu có mặt chất xúc tác
2H2O2

2H2O + O2

Phản ứng này dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm

xt : MnO2




Số oxi hóa của nguyên tố oxi trong H2O2 là -1, là số oxi hóa trung gian giữa các số oxi hóa -2 và 0
của nguyên tố oxi. Vì vậy, H2O2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử:

 H2O2 có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử.
H2O2 + KNO2
H2O2


+ 2KI

H2O + KNO3
I2 + 2KOH

 H2O2 có tính khử khi tác dụng với chất oxi hóa
Ag2O + H2O

Ag + H2O + O2

5H2O2 + 2KMnO4+3H2SO4

2MnSO4+ 5O2 + K2SO4 + 8H2O


3. Ưng dụng :
Hàng năm, các nước trên thế giới sản xuất được 720 000 tấn H 2O2:

_ 28% làm chất tẩy trắng bột giấy
_ 20% chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.
_ 19% dùng tẩy trắng tơ sợi, lông, len, vải
_ 17% dùng làm chất bảo vệ môi trường, khai thác mỏ
_ 16% dùng trong ngành công nghệ hóa chất, khử trùng hạt giống nông nghiệp, chất bảo quản nước
giải khát nước giải khát, trong y khoa dùng làm chất sát trùng


Ôn lại kiến thức
Oxi là phi kim có tính oxi hóa mạnh.
⇒ Tác dụng hầu hết kim loại: Tạo oxit bazơ

⇒ Tác dụng phi kim: Tạo oxit axit
⇒ Tác dụng hợp chất hữu cơ và vô cơ
Ozon có tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn oxi.
Oxi không thể thiếu trong cuộc sống
⇒ phải trồng cây, trồng rừng, bảo vệ rừng


Tieỏp xuực tia tửỷ ngoaùi

Khoõng tieỏp xuực tia tửỷ ngoaùi



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×