Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài 40: Ozon và Hiđro peoxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.73 KB, 5 trang )

Giáo án:
Bài 40 (1tiết): Ozon và Hiđro peoxit
A. Mục tiêu
- Nắm đợc cấu tạo phân tử, trạng thái, tính chất hoá học của O
3
và H
2
O
2
.
+ Nắm chắc đợc tính oxi hoá của O
3
mạnh hơn nhiều so với O
2
.
+ Tính oxi hóa và tính khử của mạnh H
2
O
2
.
- Vận dụng tính chất hóa học của O
3
và H
2
O
2
để:
+ Nêu bật vai trò, biện pháp bảo vệ tầng ozon.
+ Giải thích đợc một số ứng dụng của hidro peoxit trong thực tế.
+ Viết đợc các phơng trình phản ứng hóa học minh họa.


B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Giáo viên: Tranh ảnh liên quan đến vai trò bảo vệ và sự phá huỷ tầng O
3
Học sinh: ôn lại bài Oxi
C. Tiến trình giảng dạy
Nội dung
bài học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I Ozon
1.Cấu
tạo phân
tử của
ozon
I Ozon
Hoạt động 1
- Ozon và oxi là hai dạng thù hình của
nguyên tố oxi.
- Gợi ý phân tử của ozon gồm có 3
nguyên tử O liên kết với nhau. Trong đó
có 1 liên kết cho nhận và 2 liên kết
cộng hoá trị.
- GV đa ra công thức phân tử chính xác:
Phân tử dạng góc, nguyên tử O trung
tâm tạo 1 liên kết liên kết cho nhận với
1 trong 2 nguyên tử O và 2 liên kết
cộng hoá trị với 1 nguyên tử O còn lại
Hoạt động 1
- Dựa vào cấu hình electron
của oxi, HS có thể đề nghị
công thức phân tử của O

3
.
- Chú ý lắng nghe, theo dõi và
nắm đợc công thức cấu tạo
của ozon.

O
O
O
1
2
2.Tính
chất của
ozon
a)Tính
chất vật lý
b)Tính chất
hóa học
3.ứng dụng
của ozon
(phù hợp với qui tắc bát tử).
Hoạt động 2
- Hớng dẫn HS đọc sách giáo khoa
và so sánh với tính chất vật lý của oxi
- Hớng dẫn HS đọc SGK và nêu câu
hỏi: Ozon đợc hình thành nh
thế nào?
- GV kết luận:
+ Trên mặt đất: do sấm sét và sự oxi hoá
một số hợp chất hữu cơ(nhựa thông,rong

biển...) ozon trong không khí (ở rừng
thông và bờ biển).
+ Trên tầng cao khí quyển: ozon đợc
hình thành do:
3O
2


UV
2O
3

UV:tia cực tím
- GVso sánh tính oxi hóa của O
3
với
O
2
qua 2 ví dụ sau (điều kiện thờng),
yêu cầu HS viết phơng trình phản
ứng và nhận xét:
1)Tác dụng với Ag:
O
3
+ Ag > ?
O
2
+ Ag > ?
2) Tác dụng với ion I
-

:
O
3
+ KI
-
+ H
2
O > ?
O
2
+ KI
-
>?
Kết luận: Tính oxi hóa của ozon
rất mạnh và mạnh hơn oxi.
Hoạt động 3
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu rõ
ứng dụng của O
3
?
1 liên kết cho nhận
2 liên kết cộng hóa trị
Hoạt động 2
- HS : O
3
là chất khí, mùi đặc tr-
ng, màu xanh nhạt. Tan trong nớc
nhiều hơn oxi 15 lần.
- HS đọc SGK và nêu sự hình
thành ozon.

- HS ghi kết luận của GV vào vở.
- HS theo dõi và rút ra nhận xét
O
3
+ 2Ag = Ag
2
O + O
2

O
2
+ Ag

không xảy ra
oo
OHOKIOHIKO
2
2
22
0
3
22
++++

O
2
+ KI

không xảy ra
- HS : Ghi kết luận của GV.

Hoạt động 3
- Nêu những ứng dụng của O
3
:
II. Hiđro
Peoxit
1. Cấu tạo
phân tử
( H
2
O
2
(còn gọi
là nớc
oxi già)
2 Tính
Kết luận:
+ Có nhiều ứng dụng trong đời sống.
+ ở tầng thấp: O
3
gây ô nhiễm, hiện
tợng mù quang hoá, hiệu ứng nhà kính
+ ở trên tầng cao: O
3
hấp thụ tia UV
- Gợi ý HS giải thích sự phá huỷ
tầng ozon (ở nam cực) nh thế nào?
+ Nguyên nhân: Do các chất freon gây
ra, freon đợc dùng trong các máy làm
lạnh (tủ lạnh,máy điều hoà ..). Các chất

freon tác dụng với khí ozon, tạo thành
oxi và gốc tự do clo. Gốc clo tự do dã
phá huỷ tầng ozon.
+ Giải pháp?
II. Hiđro Peoxit
Hoạt động 4
- GV nêu công thức cấu tạo của
phân tử :
- Yêu cầu HS nhận xét: dạng phân tử?
liên kết trong phân tử? tính số oxi hoá
của các nguyên tử trong phân tử?
Kết luận:
+ Làm không khí trong lành (l-
ợng O
3
rất nhỏ)
+ Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn và
nhiều chất khác.
+ Khử trùng nớc ăn, khử mùi,
chữa răng sâu.
- Ghi kết luận của GV.
- HS lắng nghe lời giải thích của
GV.
- HS nêu một số giải pháp:
+ Cấm sản xuất chất freon
+ Đắp lỗ thủng tầng ozon
+ Không gây ô nhiễm môi
trờng.
Hoạt động 4
- Chý ý quan sát công thức cấu

tạo và nhận xét :
+ Công thức có dạng gấp khúc.
+ Trong phân tử:
Có 2 liên kết cộng hoá trị có
cực đó là liên kết O-H ( cặp e
chung lệch về phía O).
Có 1 liên kết cộng hoá trị
không cực O-O.
Số oxi hoá của O là -1, của H
là +1
- Ghi kết luận của GV.
O
O
H
H
1
2
2
chất
của
hiđro
peoxit
a)Tính chất
vật lý
b)Tính chất
hóa học
3.ứng dụng
1 liên kết cộng hóa trị không cực.
2 liên kết cộng hóa trị có cực
Hoạt động5

- Yêu cầu HS nêu một số tính chất lý
học của H
2
O
2
? (đọc sgk)
- GV: Từ công thức cấu tạo, liên kết
trong phân tử H
2
O
2
, hãy dự đoán tính
chất hoá học của H
2
O
2
?
Kết luận:
+ H
2
O
2
không bền,dễ bị phân huỷ,
nhất là khi có mặt chất oxi hoá.
+ H
2
O
2
vừa có tính oxi hoá vừa có
tính khử.

- Yêu cầu HS cho ví dụ để chức minh
tính chất hóa học của H
2
O
2
?
- Hãy nêu một số ứng dụng quan trọng
của H
2
O
2
mà em biết?
Hoạt động5
- Tính chất lý học : là chất lỏng,
không màu, năng hơn nớc, tan
nhiều trong nớc
- Do số oxi hoá của oxi là
-1(trung gian giữa số oxi hóa -2
và O) nên nó thể hiện tính oxi
hoá, tính khử và ít bền?
- Ví dụ :
+ ít bền, dễ phân huỷ :
2H
2
O
2


2
MnO

2H
2
O

+ O
2

(dùng để điều chế oxi)
+Tính oxi hóa(khi gặp chất khử)

-1 +3 - 2 +5
H
2
O
2
+ KNO
2
H
2
O + KNO
3

+ Tính khử(khi gặp chất oxi hóa)

+7 -1
2KMnO
4
+ 5H
2
O

2
+ 3H
2
SO
4


+2 o

2MnSO
4
+ 5O
2
+ K
2
SO
4
+ 8 H
2
O
- Dùng là chất tẩy trắng (không
làm hỏng vật liệu).
- Chất bảo vệ môi trờng, khai
thác mỏ,...
- Dùng trong ngành công nghệ
Hoạt động 6
Củng cố, luyện tập:
Bài tập 1: Vận dụng các tính chất hoá
học đã học, nhận biết:
a) Hai lọ chứa dung dịch H

2
O
2
và H
2
O.
b)Hai bình chứa khí O
3
và O
2
.
Bài tập 2: Giải thích tại sao sau những
cơn ma có sấm chớp, không khí thờng
trong lành hơn?
3. Bài tập 3
Cho 2,24 l hỗn hợp khí O2 và O3
( đktc) qua dung dịch KI d thu đợc
12,7 g chất rắn tím đen lắng xuống.Tính
thành phần % theo thể tích các khí trong
hỗn hợp.
Bài tập về nhà:
hoá chất, khử trùng, trong y tế,...
Hoạt động 6
- Củng cố, ghi bài luyện tập
- Ghi bài tập về nhà.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×